Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu long an đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.45 KB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ THỊ BẠCH

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU LONG AN ĐẾN NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 60.34.05
NGƯỜI HDKH: TS. ĐẶNG NGỌC ĐẠI

Tháng 9 năm 2009
1

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình, bảng
Lời mở đầu
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................... 1
1.1 Khái niệm về chiến lược ................................................................................... 1
1.2 Vai trò của chiến lược....................................................................................... 1
1.3 Mức độ quản trị chiến lược............................................................................... 2


1.4 Phân loại chiến lược.......................................................................................... 3
1.5 Quy trình xây dựng chiến lược ......................................................................... 4
1.5.1 Xác định sứ mạng của tổ chức....................................................................... 4
1.5.2 Phân tích và đánh giá mơi trường bên ngồi ................................................. 5
1.5.2.1 Môi trường vĩ mô........................................................................................ 5
1.5.2.2 Môi trường vi mô........................................................................................ 6
1.5.2.3 Ma trận đánh giá mơi trường bên ngồi ..................................................... 9
1.5.3 Mơi trường quốc tế ........................................................................................ 9
1.5.4 Phân tích mơi trường bên trong ................................................................... 10
1.5.4.1 Quản trị nhân sự........................................................................................ 10
1.5.4.2 Nghiên cứu và phát triển........................................................................... 10
1.5.4.3 Sản xuất..................................................................................................... 11
1.5.4.4 Tài chính ................................................................................................... 11
1.5.4.5 Marketing.................................................................................................. 12
1.5.4.6 Hệ thống thông tin .................................................................................... 12
1.5.5 Ma trận đánh giá môi trường bên trong....................................................... 13
1.6 Xây dựng và lựa chọn chiến lược ................................................................... 14
2

TIEU LUAN MOI download :


Kết luận chương 1................................................................................................. 15
Chương 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU LONG AN
2.1 Tổng quát về Công ty...................................................................................... 16
2.1.1 Giới thiệu chung .......................................................................................... 16
2.1.2 Mặt hàng kinh doanh, nhà cung ứng và thị trường tiêu thụ ........................ 16
2.2 Phân tích mơi trường bên ngồi cơng ty......................................................... 17
2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô ......................................................................... 17

2.2.1.1 Yếu tố kinh tế............................................................................................ 17
2.2.1.2 Mơi trường chính trị - luật pháp ............................................................... 19
2.2.1.3 Dân số và lao động.................................................................................... 20
2.2.1.4 Văn hóa – xã hội ....................................................................................... 20
2.2.1.5 Điều kiện tự nhiên..................................................................................... 21
2.2.1.6 Yếu tố công nghệ ...................................................................................... 22
2.2.2 Yếu tố quốc tế .............................................................................................. 22
2.2.3 Phân tích mơi trường vi mơ ......................................................................... 23
2.2.3.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh trong ngành ................................................. 23
2.2.3.2 Phân tích khách hàng ................................................................................ 24
2.2.3.3 Nhà cung ứng sản phẩm hàng hóa............................................................ 25
2.2.3.4 Đối thủ tiềm ẩn ......................................................................................... 28
2.2.3.5 Sản phẩm thay thế..................................................................................... 29
2.2.4 Ma trận đánh giá môi trường bên ngồi ...................................................... 30
2.3 Phân tích mơi trường bên trong của Limexco ................................................ 32
2.3.1 Quản lý và lãnh đạo ..................................................................................... 32
2.3.2 Marketing..................................................................................................... 33
2.3.3 Hoạt động của công ty ................................................................................. 35
2.3.4 Quản lý hàng tồn kho................................................................................... 36
2.3.5 Tài chính ...................................................................................................... 37
2.3.6 Nguồn nhân lực............................................................................................ 37
2.3.7 Nghiên cứu và phát triển.............................................................................. 38
3

TIEU LUAN MOI download :


2.3.8 Hệ thống thông tin ....................................................................................... 39
2.4 Ma trận đánh giá môi trường bên trong.......................................................... 39
Kết luận chương 2................................................................................................. 41

Chương 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
LIMEXCO ĐẾN 2015 ........................................................................................ 42
3.1 Dự báo các yếu tố tác động đến khả năng phát triển thương mại tỉnh ........... 42
3.2 Dự báo một số chỉ tiêu liên quan đến phát triển thương mại ......................... 44
3.3 Mục tiêu chiến lược của Limexco .................................................................. 47
3.3.1 Mục tiêu ....................................................................................................... 47
3.3.2 Các chỉ tiêu chủ yếu..................................................................................... 48
3.4 Xây dựng chiến lược....................................................................................... 48
3.4.1 Các phương án chiến lược .......................................................................... 50
3.4.2 Lựa chọn chiến lược thông qua ma trận QSPM .......................................... 52
3.5 Một số giải pháp nhằm thực hiện chiến lược.................................................. 55
3.5.1 Tăng cường hoạt động Marketing nhằm ổn định và phát triển hoạt
động kinh doanh.................................................................................................... 55
3.5.2 Công ty cần tạo lập sự trung thành của đại lý, người tiêu dùng đối với
những mặt hàng do công ty cung ứng................................................................... 56
3.5.3 Giải pháp về tài chính .................................................................................. 56
3.5.4 Đầu tư về nghiên cứu và phát triển.............................................................. 57
3.5.5 Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực....................................................... 57
3.5.6 Giải pháp thích ứng đối với sự tác động của quá trình hội nhập ................ 58
3.6 Kiến nghị ........................................................................................................ 58
3.6.1 Đối với nhà nước ........................................................................................ 58
3.6.2 Đối với Công ty .......................................................................................... 59
Kết luận ................................................................................................................ 60
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

4

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. SBU (Strategic business units): Chiến lược cấp kinh doanh.
2. EFE (External Factor Evaluation): Đánh giá các yếu tố bên ngoài.
3. IFE (Internal Factor Evaluation): Đánh giá các yếu tố bên trong.
4. R&D (Reseach & Development): Nghiên cứu và phát triển.
5. SWOT (Strengths – Weaknesses – Opportunities – Threats): Ma trận các
điểm mạnh – Các điểm yếu – Các cơ hội – Các nguy cơ.
6. QSPM (Quantitative Strategic Planning Matrix): Ma trận hoạch định
chiến lược có thể định lượng.
7. LIMEXCO (Long An Joint Stock Trading import export Company):
Công ty Cổ phần Thương mại và xuất nhập khẩu Long An.
8. GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội.
9. WTO (World Trade Organization): Tổ chức Thương mại thế giới.

5

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG
1. Hình 1-1: Mơ hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter.
2. Hình 1-2: Tiến trình xây dựng Ma trận EFE.
3. Hình 1-3: Tiến trình xây dựng Ma trận IFE.
4. Hình 2-1: Tốc độ tăng trường GDP của Long An
5. Hình 2-2: Một số sản phẩm thay thế chủ yếu.
6. Bảng 2-3: Ma trận đánh giá mơi trường bên ngồi của Limexco
7. Bảng 2-4: Sơ đồ phân phối sản phẩm của công ty hiện nay.
8. Bảng 2-5: Các chỉ tiêu chủ yếu của công ty qua các năm
9. Bảng 2-6: Ma trận đánh giá môi trường bên trong.

10. Bảng 3-1: Dự báo dân số và lao động của tỉnh đến năm 2015.
11. Bảng 3-2: Các chỉ tiêu chủ yếu của Limexco đến năm 2015
12. Bảng 3-3: Ma trận S.W.O.T của Limexco
13. Bảng 3-4: Ma trận QSPM với nhóm S-O.
14. Bảng 3-5: Ma trận QSPM với nhóm S-T.

6

TIEU LUAN MOI download :


LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa thực tiễn và lý do chọn đề tài
Thương mại – dịch vụ là một trong ba ngành kinh tế chủ yếu của nền
kinh tế. Khác với nông nghiệp, công nghiệp là những ngành trực tiếp tạo ra của
cải vật chất, còn thương mại - dịch vụ tuy không trực tiếp tạo ra các sản phẩm
hàng hóa nhưng nó có vai trị hết sức quan trọng đối với q trình phát triển kinh
tế. Với vai trị là cầu nối giữa sản xuất với sản xuất, giữa sản xuất với tiêu dùng
thương mại góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
Sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), cùng
với xu thế hội nhập của cả nước, kinh tế tỉnh Long An đạt nhiều kết quả đáng
phấn khởi: quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra theo hướng tích cực, tốc
độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh năm 2007 đạt 13,5%/năm, năm 2008 đạt
14,1%/năm, trong đó khu vực thương mại – dịch vụ duy trì được nhịp độ phát
triển khá cao, chiếm tỷ trọng 29,9% trong cơ cấu kinh tế chung của tỉnh. Mặc
dù, Long An là tỉnh nông nghiệp thuộc khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long,
đang trong q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa nhưng sự phát triển của
ngành thương mại đã đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh. Để có được thành quả trên là nhờ sự nỗ lực phấn đấu của các doanh nghiệp
trên địa bàn trong đó có sự đóng góp khơng nhỏ của Cơng ty Cổ phần Thương

mại và xuất nhập khẩu Long An.
Là thành viên thứ 150 của WTO, do đó Việt Nam sẽ thực hiện đầy đủ các
cam kết song phương, đa phương. Môi trường kinh doanh của Việt Nam có
nhiều thay đổi, mang đến cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, doanh
nghiệp Long An nói riêng nhiều cơ hội cũng như tạo ra khơng ít thách thức.
Đứng trước các cơ hội và thách thức, Công ty cổ phần Thương mại và
xuất nhập khẩu Long An – Cơng ty được cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước
đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển của ngành thương mại Long An cần có
những chiến lược kinh doanh thích hợp nhằm tận dụng những thời cơ, lợi thế
cạnh tranh, giảm thiểu những rủi ro, thách thức nhằm ổn định và phát triển hoạt
7

TIEU LUAN MOI download :


động kinh doanh. Đây là mục tiêu, việc làm cấp bách của cơng ty trong giai
đoạn hiện nay. Chính vì lý do đó và ý nghĩa thực tiễn mà tác giả chọn đề tài
“Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và xuất
nhập khẩu Long An đến năm 2015” để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Như phần lý do chọn đề tài đã đề cập, môi trường kinh doanh của Công
ty cổ phần Thương mại và xuất nhập khẩu Long An đang gặp nhiều khó khăn
trước tình hình chung của kinh tế thế giới, kinh tế trong nước và với sức ép cạnh
tranh ngày càng gia tăng, với việc chọn đề tài này, tác giả mong muốn đạt hai
mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận, phân tích tình hình thực tế mơi trường
kinh doanh và các yếu tố quyết định sự thành công trong tương lai của Công ty
cổ phần Thương mại và xuất nhập khẩu Long An từ đó làm cơ sở để xây dựng
chiến lược kinh doanh cho công ty một cách phù hợp.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện thành công các chiến lược đã

đề ra.
3. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về quản trị chiến lược, xác định nguồn thông tin,
dữ liệu cần thiết và cập nhật, đồng thời lựa chọn các hình thức thu thập thông
tin, kết hợp với việc vận dụng các phương pháp thống kê, phương pháp chuyên
gia, hệ thống hóa và phân tích tổng hợp để đánh giá khách quan từng vấn đề, từ
đó xây dựng chiến lược cho cơng ty. Thơng tin và dữ liệu thu thập được qua
nhiều kênh, nhiều hình thức khác nhau:
- Các báo cáo của cơng ty và các tạp chí chuyên ngành thương mại Việt
Nam.
- Các quy hoạch phát triển cửa hàng bán lẻ xăng dầu, quy hoạch phát
triển trung tâm thương mại, siêu thị của tỉnh đến năm 2015 định hướng đến năm
2020,...
- Trực tiếp gặp gỡ và trao đổi với nhà lãnh đạo điều hành công ty, sở
ngành quản lý.
8

TIEU LUAN MOI download :


4. Phạm vi nghiên cứu
Dữ liệu và thông tin thu thập được của Luận văn tập trung phản ánh,
nghiên cứu thị trường thương mại của Công ty cổ phần Thương mại và xuất
nhập khẩu Long An trên phạm vi tỉnh. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá nhằm
xác định và có giải pháp để nâng cao năng lực, vị thế cạnh tranh của Công ty
trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.
Giới hạn của Luận văn là chỉ dừng lại ở giai đoạn xây dựng chiến lược,
chưa đề cập đến việc tổ chức thực hiện, đánh giá và kiểm soát chiến lược.
5. Bố cục của Luận văn
Lời mở đầu.

Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng ty cổ phần
Thương mại và xuất nhập khẩu Long An.
Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần
Thương mại và xuất nhập khẩu Long An đến năm 2015.
Kết luận.

9

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Khái niệm về chiến lược
Chiến lược doanh nghiệp là một chương trình hành động tổng quát: xác
định các mục tiêu dài hạn, cơ bản của một doanh nghiệp, lựa chọn các đường lối
hoạt động và các chính sách điều hành việc thu thập, sử dụng, bố trí các nguồn
lực để đạt các mục tiêu cụ thể, làm tăng sức mạnh một cách hiệu quả nhất và
giành được lợi thế bền vững đối với các đối thủ cạnh tranh khác. Chiến lược là
phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn.
Chiến lược là phương hướng, quy mô của một tổ chức trong dài hạn:
chiến lược sẽ mang lại lợi thế cho tổ chức thông qua việc sắp xếp tối ưu các
nguồn lực trong một môi trường cạnh tranh nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và
kỳ vọng của các nhà góp vốn.
Đặc điểm quan trọng là tất cả các chiến lược kinh doanh khi hình thành
được quan tâm, nó được dùng để phân biệt với các kế hoạch kinh doanh, chính
là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Thực tế cho thấy khơng có đối thủ cạnh
tranh nào mà khơng cần đến chiến lược, vì các chiến lược có mục đích duy nhất
là đảm bảo cho các doanh nghiệp tìm và giành được lợi thế bền vững so với các

đối thủ.
1.2 Vai trị của chiến lược.
Q trình quản trị chiến lược giúp cho các tổ chức thấy rõ mục đích và
hướng đi của mình. Việc nhận thức kết quả mong muốn, mục đích trong tương
lai giúp cho nhà quản trị cũng như nhân viên nắm vững những gì cần làm để đạt
được thành công.
Điều kiện môi trường mà các tổ chức gặp phải luôn biến đổi. Những biến
đổi nhanh thường tạo ra các cơ hội và nguy cơ bất ngờ. Quá trình quản lý chiến
lược buộc nhà quản lý phân tích, dự báo các điều kiện môi trường tương lai gần
cũng như tương lai xa. Nhờ thấy rõ điều kiện môi trường tương lai mà nhà quản
10

TIEU LUAN MOI download :


trị có khả năng nắm bắt tốt hơn các cơ hội, tận dụng các cơ hội, giảm bớt nguy
cơ liên quan đến điều kiện mơi trường.
Nhờ có q trình quản lý chiến lược, doanh nghiệp sẽ gắn các quyết định
đề ra với điều kiện môi trường liên quan với sự cố gắng chiếm vị thế chủ động
hoặc thụ động tấn công. Các doanh nghiệp không vận dụng quản trị chiến lược
thường thông qua các quyết định thụ động. Tuy các quyết định này đôi khi mang
lại hiệu quả nhưng quản lý chiến lược với trọng tâm là vấn đề môi trường sẽ
giúp doanh nghiệp chuẩn bị tốt hơn đối phó với những thay đổi môi trường, làm
chủ được diễn biến tình hình.
Các cơng trình nghiên cứu cho thấy doanh nghiệp nào vận dụng quản trị
chiến lược thì kết quả đạt được tốt hơn so với kết quả mà doanh nghiệp đạt được
trước đó, so với kết quả của các doanh nghiệp không vận dụng quản trị chiến
lược. Điều này không có nghĩa là các doanh nghiệp vận dụng quản trị chiến lược
sẽ khơng gặp các vấn đề, mà nó có nghĩa là việc vận dụng quản trị chiến lược sẽ
giúp doanh nghiệp giảm bớt rủi ro khi gặp phải các vấn đề trầm trọng; tăng khả

năng của doanh nghiệp trong việc tranh thủ các cơ hội trong môi trường kinh
doanh khi chúng xuất hiện.
1.3 Mức độ quản trị chiến lược
Thông thường có 03 mức chiến lược cơ bản là:
Chiến lược cấp công ty: Là một kiểu mẫu của các quyết định trong một
cơng ty, nó xác định và vạch rõ mục đích, các mục tiêu của cơng ty, xác định
các hoạt động kinh doanh mà công ty theo đuổi, tạo ra các chính sách, các kế
hoạch cơ bản để đạt các mục tiêu của công ty. Chiến lược công ty đề ra nhằm
xác định các hoạt động kinh doanh mà trong đó cơng ty sẽ cạnh tranh và phân
phối các nguồn lực giữa các hoạt động kinh doanh.
Chiến lược cấp kinh doanh (SBU): Chiến lược kinh doanh được hoạch
định nhằm xác định việc lựa chọn sản phẩm hoặc dạng cụ thể thị trường cho
hoạt động kinh doanh riêng trong nội bộ cơng ty, nó xác định xem một cơng ty
sẽ cạnh tranh như thế nào với một hoạt động kinh doanh cùng với vị trí đã biết
của bản thân cơng ty giữa những người cạnh tranh của nó. Chiến lược cấp các
11

TIEU LUAN MOI download :


đơn vị kinh doanh của doanh nghiệp xác định cách thức mỗi đơn vị kinh doanh
sẽ cố gắng hoàn thành mục tiêu của nó để góp phần vào việc hồn thành mục
tiêu cấp công ty.
Chiến lược cấp chức năng: Tập trung hỗ trợ vào việc bố trí của chiến
lược cơng ty và tập trung vào các lĩnh vực tác nghiệp, những lĩnh vực kinh
doanh.
1.4 Phân loại chiến lược
™

Căn cứ vào phạm vi của chiến lược, chiến lược kinh doanh được


chia thành hai loại:
¾ Chiến lược chung hay cịn gọi là chiến lược tổng quát, thường đề
cập tới những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài nhất.
Chiến lược chung quyết định những vấn đề sống cịn của dioanh nghiệp.
¾ Chiến lược bộ phận là chiến lược cấp hai. Trong doanh nghiệp,
chiến lược bộ phận gồm chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả, chiến lược
phân phố, chiến lược giao tiếp và khuếch trương (chiến lược yểm trợ bán hàng).
Chiến lược chung và chiến lược bộ phận liên kết với nhau thành một
chiến lược kinh doanh hồn chỉnh. Khơng thể coi là một chiến lược kinh doanh,
nếu chỉ có chiến lược chung mà khơng có chiến lược bộ phận được thể hiện
bằng các mục tiêu, mỗi mục tiêu lại được thể hiện bằng một số chỉ tiêu nhất
định.
™

Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược thì chiến lược kinh doanh

chia làm bốn loại:
¾ Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt. Tư tưởng chỉ
đạo việc hoạch định chiến lược là không dàn trải các nguồn lực, cần tập trung
cho những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
¾ Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối. Tư tưởng chỉ đạo việc hoạch
định chiến lược bắt đầu từ sự phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của doanh
nghiệp mình so với các đối thủ cạnh tranh. Thơng qua sự phân tích đó, tìm ra
điểm mạnh của mình làm chỗ dựa cho chiến lược kinh doanh.
12

TIEU LUAN MOI download :



¾ Chiến lược sang tạo tấn công. Việc xây dựng chiến lược được tiếp
cận theo cách cơ bản là luôn ln nhìn thẳng vào những vấn đề được coi là phổ
biến, khó làm khác được để đặt câu hỏi “Tại sao”, nhằm xem xét lại những vấn
đề tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt lien tiếp các câu hỏi và nghi ngờ sự bất
biến của vấn đề, có thể có được những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp mình.
¾ Chiến lược khai thác các mức độ tự do. Khi xây dựng chiến lược
không nhằm vào nhân tố then chốt mà nhằm vào khai thác khả năng có thể có
của các nhân tố bao quanh nhân tố then chốt.
Nói chung, doanh nghiệp nên có một cách thức chủ động hơn là chỉ
phản ứng lại với môi trường hoạt động; nên nỗ lực tạo ảnh hưởng, dự đốn trước
và tạo ra mơi trường hơn là chỉ phản ứng với những sự kiện.
1.5 Quy trình xây dựng chiến lược
1.5.1 Xác định sứ mạng của tổ chức
Sứ mạng là một phát biểu có giá trị lâu dài về mục đích. Nó phân biệt
doanh nghiệp này với những doanh nghiệp khác. Những phát biểu như vậy còn
gọi là phát biểu của một doanh nghiệp về triết lý kinh doanh, những nguyên tắc
kinh doanh, những niềm tin của doanh nghiệp. Từ đó xác định lĩnh vực kinh
doanh của doanh nghiệp, cụ thể là loại sản phẩm, dịch vụ cơ bản, những nhóm
khách hàng hàng đầu, nhu cầu thị trường, lĩnh vực kỹ thuật hoặc là sự phối hợp
những lĩnh vực này.
Bản sứ mạng kinh doanh tuyên bố lý do tồn tại của một doanh nghiệp.
Theo Ducker, bản sứ mạng kinh doanh là trả lời câu hỏi “Công việc kinh doanh
của chúng ta là gì?”. Bản sứ mạng rất cần thiết để thiết lập mục tiêu và soạn thảo
các chiến lược hiệu quả. Bản sứ mạng kinh doanh cho thấy tầm nhìn lâu dài của
một tổ chức liên quan đến những gì mà họ muốn trong tương lai, những người
mà họ muốn phục vụ. Bản sứ mạng của công ty được triển khai và phác họa
thành những mục tiêu cụ thể, đó là những thành quả hoặc kết quả mà nhà quản
trị muốn đạt được trong tương lai. Một bản sứ mạng được thiết kế tốt là điều

kiện cần thiết để soạn thảo, thực hiện và đánh giá chiến lược của công ty.
13

TIEU LUAN MOI download :


1.5.2 Phân tích và đánh giá mơi trường bên ngồi.
Phân tích mơi trường bên ngồi tập trung vào việc nhận diện, đánh giá
các xu hướng cùng sự kiện vượt quá khả năng kiểm sốt của cơng ty, chẳng hạn
như mức tăng trưởng kinh tế của quốc gia, việc cạnh tranh ở nước ngồi, bùng
nổ cơng nghệ thơng tin,… cho thấy những cơ hội, nguy cơ quan trọng mà một tổ
chức gặp phải để các nhà quản lý có thể soạn thảo chiến lược nhằm tận dụng
những cơ hội, tránh hay làm giảm đi ảnh hưởng của các mối đe dọa đó. Mơi
trường bên ngồi bao gồm mơi trường vĩ mơ và mơi trường vi mơ.
1.5.2.1 Mơi trường vĩ mơ
Có nhiều yếu tố môi trường vĩ mô khác nhau ảnh hưởng đến bối cảnh tác
nghiệp tạo ra những cơ hội, nguy cơ đe dọa đối với các hoạt động kinh doanh
như yếu tố kinh tế, luật pháp, văn hóa-xã hội,…
- Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn đến các doanh nghiệp bao gồm các
yếu tố như giai đoạn của chu kỳ kinh tế, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, cán
cân thanh tốn, chính sách tài chính và tiền tệ,…
- Yếu tố chính trị - luật pháp
Các yếu tố chính trị - luật pháp có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt
động các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các qui định về thuê
mướn, cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy, bảo vệ môi trường.
Các doanh nghiệp hoạt động được vì điều kiện xã hội cho phép, khi xã hội
khơng cịn chấp nhận các điều kiện và bối cảnh thực tế nhất định thì xã hội sẽ rút
lại sự cho phép đó bằng cách địi hỏi chính phủ can thiệp bằng chế độ chính sách
hoặc thơng qua hệ thống pháp luật.

- Yếu tố văn hóa - xã hội
Đó là yếu tố dân số, lao động, trình độ học vấn, nghề nghiệp, phụ nữ
trong lực lượng lao động, những thái độ đối với chất lượng đời sống, mức thu
nhập bình qn… thay đổi một trong các yếu tố có thể ảnh hưởng đến doanh
nghiệp, những xu hướng doanh số, khuôn mẫu tiêu biểu, khuôn mẫu hành vi xã

14

TIEU LUAN MOI download :


hội ảnh hưởng đến phẩm chất đời sống, cộng đồng kinh doanh. Những yếu tố xã
hội thường thay đổi hoặc tiến triển chậm làm cho chúng đơi khi khó nhận biết.
- Yếu tố tự nhiên
Tác động của điều kiện tự nhiên đối với các quyết sách trong kinh doanh
từ lâu đã được các doanh nghiệp thừa nhận. Sự quan tâm của các doanh nghiệp
thông qua quyết sách kinh doanh ngày càng tăng vì cơng chúng quan tâm nhiều
hơn đối với chất lượng mơi trường tự nhiên. Những nhóm cơng chúng đã nêu
những vấn đề khác nhau về môi trường cho chính quyền chú ý đến như ơ nhiễm
mơi trường, thiếu năng lượng, sử dụng lãng phí các tài nguyên thiên nhiên cùng
với sự gia tăng các nhu cầu về nguồn tài nguyên do thiên nhiên cung cấp. Tất cả
những vấn đề đó khiến các nhà quản trị chiến lược phải thay đổi các quyết định
và các biện pháp thực hiện quyết định kinh doanh.
- Yếu tố công nghệ
Đối với doanh nghiệp, các yếu tố công nghệ hoặc liên quan đến công
nghệ như nghiên cứu và phát triển, bản quyền công nghệ, khuynh hướng tự động
hóa, chuyển giao khoa học cơng nghệ,… có thể vừa là cơ hội, vừa là mối đe dọa
mà chúng phải được xem xét đúng mức trong việc soạn thảo chiến lược. Vì sự
thay đổi cơng nghệ nhanh cũng có nghĩa thu ngắn chu kỳ sống hay vịng đời của
sản phẩm liên hệ. Những quy trình cơng nghệ mới giúp giảm chi phí đáng kể

trong giá thành sản phẩm. Tiến bộ kỹ thuật có thể tạo ra những ưu thế cạnh tranh
mới, mạnh mẽ hơn các ưu thế hiện có. Tuy nhiên, cơng nghệ mới có thể làm cho
sản phẩm của doanh nghiệp bị lạc hậu trực tiếp hay gián tiếp.
1.5.2.2 Môi trường vi mô
Bao gồm các yếu tố trong ngành, là các yếu tố ngoại cảnh đối với doanh
nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh
doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp,
đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế. Ảnh hưởng chung của các yếu tố này
thường là một sự thật buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận, để đề ra một chiến
lược thành cơng, thì phải phân tích từng yếu tố chủ yếu đó, từ đó giúp cho các

15

TIEU LUAN MOI download :


doanh nghiệp nhận ra những điểm mạnh và mặt yếu của mình liên quan đến các
cơ hội, nguy cơ mà ngành kinh doanh đó gặp phải.
Hình 1-1: Mơ hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
Các đối thủ mới
tiềm ẩn

Khả năng thương
lượng của người
cung cấp hàng

Người
cung cấp

Nguy cơ có các đối thủ

cạnh tranh mới

Các đối thủ cạnh
tranh trong
ngành.

Khả năng
thương lượng
của người mua

Người
mua

Nguy cơ do các sản phẩm
và dịch vụ thay thế

Hàng thay thế

- Đối thủ tiềm năng
Đối thủ tiềm ẩn là các công ty chưa tham gia vào ngành, khả năng cạnh
tranh hiện tại của họ còn yếu, nhưng rất có tiềm năng, có khả năng cạnh tranh
trong tương lai. Đối thủ tiềm năng có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp
do họ đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới, với mong muốn giành được
thị phần và các nguồn lực cần thiết.
Không phải bao giờ doanh nghiệp cũng gặp phải đối thủ tiềm ẩn mới,
song nguy cơ của đối thủ mới hội nhập vào ngành là vừa chịu ảnh hưởng, vừa có
ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, khi xây dựng
chiến lược nhà quản trị cần xem xét đến nguy cơ do sự gia nhập ngành của
những đối thủ mới có tiềm năng.


16

TIEU LUAN MOI download :


- Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Tác lực thứ hai trong 5 tác lực cạnh tranh theo mơ hình của Michael
Porter là các đối thủ cạnh tranh vốn đã có mặt trên thị trường trong cùng một
ngành nghề kinh doanh. Mức độ cạnh tranh càng cao, giá cạnh tranh càng giảm
kéo theo lợi nhuận giảm. Có ba nhân tố quan trọng tạo thành mức độ cạnh tranh
giữa các công ty hoạt động trong cùng một ngành kinh doanh, đó là cơ cấu cạnh
tranh, tình hình nhu cầu thị trường và các rào cản ra khỏi ngành của các doanh
nghiệp. Phần quan trọng của việc kiểm soát các yếu tố bên ngoài là phải nhận
diện được tất cả các đối thủ cạnh tranh và xác định được ưu thế, khuyết điểm,
khả năng, cơ hội, mối đe dọa, mục tiêu và chiến lược của họ.
- Khách hàng
Khách hàng là một phần của công ty, khách hàng trung thành là một lợi
thế lớn của công ty. Sự trung thành của khách hàng được tạo dựng bởi sự thỏa
mãn những nhu cầu của khách hàng và mong muốn làm tốt hơn. Vấn đề liên
quan đến khách hàng là khả năng trả giá của họ. Thông thường khách hàng yêu
cầu giảm giá hoặc yêu cầu chất lượng hàng hóa phải tốt hơn, đi kèm với dịch vụ
hồn hảo. Điều này khiến cho chi phí hoạt động tăng thêm tạo nguy cơ về giá
cạnh tranh.
- Nhà cung cấp
Đó là khả năng mặc cả của nhà cung cấp. Nhà cung cấp không chỉ cung
cấp nguyên vật liệu, trang thiết bị, sức lao động mà cả những công ty tư vấn,
cung ứng dịch vụ quảng cáo, vận chuyển, … nói chung là cung cấp đầu vào của
q trình sản xuất kinh doanh. Để tránh được sự mặc cả hoặc sức ép của nhà
cung cấp công ty nên xây dựng mối quan hệ đơi bên cùng có lợi hoặc dự trù các
nguồn cung cấp đa dạng khác nhau.

- Sản phẩm thay thế
Tác lực cuối cùng, đó là sức cạnh tranh của những sản phẩm thay thế.
Sản phẩm thay thế là sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trong ngành hoặc các
ngành hoạt động kinh doanh có cùng chức năng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
giống nhau của khách hàng. Nếu không chú ý đến các sản phẩm thay thế tiềm ẩn
17

TIEU LUAN MOI download :


doanh nghiệp có thể tụt lại với các thị trường nhỏ bé. Phần lớn sản phẩm thay
thế mới là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ. Để hạn chế sức ép quan trọng
của nguy cơ này, công ty cần xem xét cẩn thận khuynh hướng giá cả và dự báo
của các sản phẩm thay thế trong tương lai.
Ngoài năm tác lực quan trọng trong mơ hình năm tác lực cạnh tranh của
Michael Porter nói trên, trong q trình phân tích mơi trường vi mơ cơng ty phải
quan tâm đến một số yếu tố khác như nhà phân phối, cổ đơng, cộng đồng, liên
đồn lao động, … để xác định những cơ hội và nguy cơ ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của công ty.
1.5.2.3 Ma trận đánh giá môi trường bên ngoài (EFE)
Ma trận EFE cho phép các nhà chiến lược tóm tắt và đánh giá các yếu tố
kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân khẩu, địa lý, chính trị, pháp luật, công nghệ, cạnh
tranh,… bằng cách phân loại tầm quan trọng cho điểm từ 0 đến 1 cho mỗi yếu
tố. Từ đó các nhà chiến lược có thể nhận diện được những cơ hội, mối đe dọa từ
bên ngồi tác động đến cơng ty. Tiến trình xây dựng Ma trận EFE (Hình 1-2)
Hình 1-2: Tiến trình xây dựng Ma trận EFE
Lập
danh
mục các
yếu tố

bên
bênngoài
ngoài

Xác định
mức độ
quan
trọng
của từng
yếu tố

Phân
loại các
yếu tố từ
1 đến 4

Tính
điểm
mỗi yếu
tố

Cộng
điểm các
yếu tố
trên
danh
mục

1.5.3 Mơi trường quốc tế
Xu thế tồn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thương mại

đang là vấn đề nổi bật của kinh tế thế giới hiện nay. Các luật lệ và quy định
thống nhất của các thành viên của Cộng đồng chung Châu Âu, Ngân hàng thế
giới, Tổ chức thương mại thế giới (WTO), các hiệp định tự do thương mại khu
vực và thế giới, các hội nghị thượng đỉnh về kinh tế,… đã góp phần vào sự phụ
thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia trên toàn cầu. Những thị trường chung toàn cầu
18

TIEU LUAN MOI download :


đang xuất hiện, đặt ra các tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn
về vấn đề ô nhiễm môi trường, luật chống độc quyền, chống bán phá giá,…. Các
chiến lược gia cần phải tận dụng những lợi thế mà xu thế tồn cầu hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế mang lại, đồng thời hạn chế những rủi ro từ mơi trường
quốc tế, đó là sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ nước ngoài với sản phẩm
có giá cả cạnh tranh và chất lượng hơn,…
1.5.4 Phân tích mơi trường bên trong
Phân tích các yếu tố nội bộ nhằm xác định rõ các ưu, nhược điểm của
của cơng ty trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt những nhược
điểm, phát huy ưu điểm để đạt lợi thế tối đa. Các yếu tố bên trong bao gồm quản
trị nhân sự, nghiên cứu và phát triển, sản xuất, tài chính, Marketing và nề nếp tổ
chức.
1.5.4.1 Quản trị nhân sự
Chức năng quản trị nhân sự còn được gọi là quản trị về con người bao
gồm các hoạt động như tuyển dụng, đào tạo, phát triển, đánh giá số lượng, chất
lượng, chính sách động viên, khuyến khích thu hút người giỏi, sa thải nhân
viên,…. Hoạt động nhân sự đóng vai trị quan trọng trong q trình thực hiện
chiến lược. Vì vậy, cần phải xác định điểm mạnh, điểm yếu của lĩnh vực nhân
sự. Mục tiêu của quản trị chiến lược về nhân sự là phát triển một kế hoạch nhân
sự phù hợp với những yêu cầu chiến lược của công ty cả ngắn hạn lẫn dài hạn.

1.5.4.2 Nghiên cứu và phát triển
Chất lượng của các nỗ lực nghiên cứu phát triển có thể giúp doanh
nghiệp giữ vững vị trí hàng đầu trong ngành hoặc làm cho doanh nghiệp tụt hậu
so với các doanh nghiệp khác. Trình độ, kinh nghiệm, năng lực khoa học chưa
đủ cơ sở cho công tác nghiên cứu phát triển tốt mà bộ phận chức năng này phải
thường xuyên theo dõi các điều kiện môi trường, các thông tin về đổi mới công
nghệ liên quan đến quy trình cơng nghệ, sản phẩm và nguyên vật liệu. Sự trao
đổi thông tin giữa bộ phận nghiên cứu phát triển với bộ phận khác, cụ thể là
Marketing có ý nghĩa hết sức quan trọng đảm bảo sự thành công của một tổ

19

TIEU LUAN MOI download :


- Chiến lược đổi mới sản phẩm.
- Chiến lược phát triển sản phẩm.
- Chiến lược đổi mới tiến trình.
Ngồi ra, các chiến lược nghiên cứu và phát triển còn phụ thuộc vào các
giai đoạn trong vòng đời hay chu kỳ sống của các ngành kinh doanh hoặc ngành
công nghệ để có thể xác định tỷ lệ phát triển hay đổi mới một cách thích nghi.
1.5.4.3 Sản xuất
Chức năng sản xuất trong hoạt động kinh doanh bao gồm tất cả các hoạt
động nhằm biến đổi đầu vào thành hàng hóa, dịch vụ. Quản trị sản xuất là quản
trị đầu vào, quá trình biến đổi, đầu ra. Những yếu tố này khác nhau tùy theo
ngành nghề và mơi trường. Đó là đánh giá những yếu tố tổ chức sản xuất, qui
mô hoạt động, công nghệ sản xuất, quản lý hàng tồn kho,… nhằm giúp doanh
nghiệp tiết kiệm, giảm chi phí.
1.5.4.4 Tài chính
Điều kiện tài chính thường được xem là phương pháp đánh giá vị trí

cạnh tranh tốt nhất của doanh nghiệp, là điều kiện để thu hút nhà đầu tư. Để xây
dựng các chiến lược cần xác định những điểm mạnh, điểm yếu về tài chính của
tổ chức. Khả năng thanh tốn, các khoản nợ, vốn lưu động, khả năng sinh lãi, sử
dụng vốn, lượng tiền mặt, vốn cổ phần thường của cơng ty có thể làm cho một
số chiến lược trở nên khả thi hơn. Các yếu tố tài chính thường làm thay đổi các
chiến lược hiện tại và việc thực hiện kế hoạch.
Theo James Van Home, các chức năng của tài chính, kế tốn bao gồm
các quyết định: quyết định đầu tư, quyết định tài chính, quyết định về tiền lãi cổ
phần.
Quyết định đầu tư là việc phân phối và phân phối lại vốn, các nguồn lực
cho các dự án, sản phẩm, tài sản và các bộ phận của tổ chức. Khi các chiến lược
đã hình thành, muốn thực hiện thành cơng các chiến lược cần phải có những
quyết định về phân phối vốn.
20

TIEU LUAN MOI download :


Quyết định tài chính là quyết định về cơ cấu vốn tốt nhất đối với công ty
bao gồm việc việc nghiên cứu các phương pháp khác nhau có thể làm gia tăng
vốn cho công ty như phát hành cổ phiếu, tăng các khoản đi vay, bán tài sản hay
kết hợp các phương pháp này. Các quyết định tài chính cần phải xem xét đến
nhu cầu ngắn hạn và dài hạn đối với vốn lưu động. Hai chỉ số tài chính quan
trọng cho thấy các quyết định tài chính của cơng ty có hiệu quả hay khơng đó là
chỉ số nợ trên vốn cổ phần thường và tỷ số nợ trên tồn bộ vốn.
Các quyết định tiền lãi cổ phần, đó là phần trăm tiền lãi cổ phần trả cho
các cổ đông, sự ổn định của tiền lãi cổ phần trong một thời gian nhất định, việc
mua lại hoặc phát hành các cổ phiếu. Các quyết định tiền lãi cổ phiếu sẽ quyết
định số tiền được giữ lại cho công ty và số tiền trả cho các cổ đông.
1.5.4.5 Marketing

Các yếu tố Marketing ngày càng giữ vai trò quan trọng trong kinh doanh
nhất là trên quan điểm chiến lược. Marketing không chỉ là một chức năng trong
hoạt động kinh doanh, nó là một triết lý dẫn dắt toàn bộ hoạt động của doanh
nghiệp trong việc phát hiện, đáp ứng và làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Quản trị Marketing chú trọng đến các điểm sau:
- Nghiên cứu thị trường.
- Phân khúc thị trường.
- Chọn lựa những phân khúc thị trường mục tiêu.
- Hoạch định chiến lược Marketing mix (4P, bao gồm sản phẩm, giá cả,
chiêu thị và phân phối)
- Định vị thị trường.
Chức năng của bộ phận quản lý Marketing bao gồm việc nhận dạng các
thị trường mục tiêu, đồng thời đưa ra các chương trình tiếp thị phù hợp với thị
trường hoặc phân khúc thị trường đã lựa chọn.
1.5.4.6 Hệ thống thông tin
Thông tin liên kết tất cả các chức năng trong kinh doanh với nhau, cung
cấp cơ sở cho tất cả các quyết định quản trị. Thông tin biểu hiện những bất lợi
hay lợi thế cạnh tranh chủ yếu. Đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu về các hệ
21

TIEU LUAN MOI download :


thống thơng tin bên trong của cơng ty là khía cạnh quan trọng của việc thực hiện
phân tích nội bộ. Mục tiêu của hệ thống thông tin là nhằm cải tiến các hoạt động
của một công ty bằng cách nâng cao chất lượng các quyết định quản trị. Một hệ
thống thơng tin hiệu quả sẽ thu thập, mã hóa, lưu trữ, tổng hợp và đưa ra các
thông tin nhằm trả lời những câu hỏi về chiến lược và tổ chức quan trọng.
Hệ thống thông tin tiếp nhận các dữ liệu thơ từ cả mơi trường bên ngồi
lẫn mơi trường bên trong của tổ chức. Nó thu thập các dữ liệu về các hoạt động

nội bộ, các yếu tố môi trường. các dữ liệu đó được phối hợp hỗ trợ cho việc ra
quyết định quản trị.
Các tổ chức ngày càng phức tạp, phân tán hơn trên một không gian rộng
nên chức năng của hệ thống thông tin ngày càng quan trọng. Các hệ thống thông
tin là nguồn chiến lược quan trọng, theo dõi các thay đổi của môi trường, nhận
ra những mối đe dọa trong cạnh tranh, hỗ trợ cho việc thực hiện, đánh giá và
kiểm soát chiến lược.
Chúng ta đang ở trong thời đại thơng tin. Một doanh nghiệp có hệ thống
thơng tin hiệu quả sẽ có được những khả năng đặc biệt trong những lĩnh vực
khác nhau như hoạt động sản xuất sẽ có chi phí thấp, các dịch vụ làm hài long
người tiêu dung có thể phụ thuộc vào hệ thống thông tin tốt.
1.5.5 Ma trận đánh giá môi trường bên trong (IFE)
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (Hình 1-3) cho phép các nhà chiến
lược tóm tắt, đánh giá những mặt mạnh, điểm yếu quan trọng của bộ phận kinh
doanh chức năng. Nó cung cấp cơ sở để xác định và đánh giá mối quan hệ giữa
các bộ phận này. Tiến trình xây dựng một ma trận IFE cũng bao gồm 05 bước
tương tự như tiến trình xây dựng ma trận EFE đã được trình bày ở phần trên.
Hình 1-3: Tiến trình xây dựng Ma trận IFE
Lập
bên ngoài

danh
mục các
yếu tố
bên
ngoài

Xác định
mức độ
quan

trọng
của từng
yếu tố

Phân
loại các
yếu tố từ
1 đến 4

Tính
điểm
mỗi yếu
tố

Cộng
điểm các
yếu tố
trên
danh
mục
22

TIEU LUAN MOI download :


1.6 Xây dựng và lựa chọn chiến lược
Việc xây dựng và lựa chọn chiến lược chủ yếu là việc ra các quyết định
chủ quan dựa trên các thông tin khách quan, thiết lập các mục tiêu dài hạn, đề ra
các chiến lược có khả năng thay thế và lựa chọn các chiến lược để theo đuổi.
Phân tích chiến lược và lựa chọn nhằm xác định các tiến trình hoạt động có thể

lựa chọn, nhờ chúng mà cơng ty hồn thành trách nhiệm, mục tiêu của nó. Các
chiến lược, mục tiêu và sứ mệnh hiện tại của công ty cộng với các thơng tin
kiểm sốt bên trong, bên ngồi sẽ tạo cơ sở cho việc hình thành, đánh giá các
chiến lược có khả năng lựa chọn khả thi.
Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ (SWOT) là công cụ kết
hợp quan trọng có thể giúp cho các nhà quản trị phát triển bốn loại chiến lược
sau: Các chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO), chiến lược điểm yếu – cơ hội
(WO), chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (ST), chiến lược điểm yếu – nguy cơ
(WT). Sự kết hợp các yếu tố quan trọng bên trong và bên ngồi là nhiệm vụ khó
khăn nhất của việc phát triển một ma trận SWOT, nó địi hỏi phải có sự phán
đoán tốt. Các chiến lược SO sử dụng những điểm mạnh bên trong của công ty để
tận dụng những cơ hội bên ngoài. Các chiến lược WO nhằm cải thiện những
điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng những cơ hội bên ngoài. Các chiến lược
ST sử dụng các điểm mạnh của công ty để tránh hay giảm đi ảnh hưởng của
những mối đe dọa bên ngoài. Các chiến lược WT là những chiến thuật phòng
thủ nhằm làm giảm đi những yếu điểm bên trong và tránh những mối đe dọa bên
ngoài.
Ma trận QSPM là ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng là
cơng cụ cho phép các chiến lược gia đánh giá khách quan các chiến lược có thể
thay thế, trước tiên dựa vào các yếu tố thành cơng chủ yếu bên trong, bên ngồi
đã được xác định, ma trận QSPM địi hỏi sự phán đốn tốt bằng trực giác.
Các chiến lược gia không xem xét tất cả các chiến lược khả thi mà chỉ
lựa chọn một nhóm chiến lược hấp dẫn nhất để phát triển dựa trên cơ sở xác
định các lợi thế, bất lợi cân đối, chi phí và lợi ích của các chiến lược. Việc lựa
23

TIEU LUAN MOI download :


chọn chiến lược của nhà quản trị còn bị tác động bởi các yếu tố khách quan như

yếu tố văn hóa, chính trị và yếu tố chủ quan của ban quản trị.
Kết luận chương 1:
Xây dựng chiến lược là một q trình bao gồm việc phân tích mơi trường
bên trong, mơi trường bên ngồi doanh nghiệp trên cơ sở sứ mạng và mục tiêu
kinh doanh vạch sẵn của doanh nghiệp để soạn thảo và lựa chọn các chiến lược
thích nghi. Để hình thành các chiến lược cần đánh giá xem cơng ty có thực hiện
những biện pháp đúng đắn hay khơng, những hoạt động hiện tại của nó có thể
được thực hiện hiệu quả hơn bằng cách nào. Sự đánh giá thường xuyên các
chiến lược sẽ giúp cho các nhà quản trị tránh được sự tự mãn. Các mục tiêu và
chiến lược nên được quan tâm phát triển, kết hợp và không vượt qua khỏi các
quyết định thực hiện hàng ngày.

24

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU LONG AN
2.1. Tổng quát về công ty
2.1.1 Giới thiệu chung
Tên công ty: Công ty Cổ phần Thương mại và xuất nhập khẩu Long An.
Tên giao dịch tiếng Anh: Long An Joint Stock Trading import export
Company.
Tên viết tắt: LIMEXCO
Điện thoại: 072 3 826373 – 072 3 829691

fax: 072 3 832092


Địa chỉ: 131 Quốc lộ 1, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
Vốn điều lệ : 10 tỷ đồng.
Đơn vị chủ quản: Sở Công thương Long An.
Công ty Cổ phần Thương mại và xuất nhập khẩu Long An được chuyển
đổi từ doanh nghiệp nhà nước – Công ty Thương mại tổng hợp Long An theo
quyết định 3971/QĐ.UB ngày 15/11/2002 của UBND tỉnh Long An.
LIMEXCO chính thức hoạt động theo pháp nhân mới từ ngày
01/01/2003. Trong những năm đầu cổ phần hóa, LIMEXCO gặp nhiều khó khăn
do một số cơ chế, chính sách của nhà nước tác động mạnh ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của cơng ty. Nhưng đến nay có thể nói LIMEXCO là một trong
những nhà phân phối chuyên nghiệp của tỉnh Long An về các mặt hàng thực
phẩm, tiêu dùng và xuất khẩu.
2.1.2 Mặt hàng kinh doanh, nhà cung ứng và thị trường tiêu thụ
Mặt hàng kinh doanh chủ yếu: xe máy, xăng dầu, đường, sữa, dầu ăn,
bột ngọt, bột giặt, một số loại mỹ phẩm (dầu gội, sữa rửa mặt, kem dưỡng
da,…), vật liệu xây dựng,… Trong đó, thế mạnh của cơng ty tập trung vào 02
mặt hàng chính: xe máy của hãng SYM và sản phẩm của Unilever.
25

TIEU LUAN MOI download :


×