Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng chiến lược phát triển ngành công nghiệp thang máy việt nam đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.94 KB, 134 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

KHƯU MINH PHONG

XÂY DỰNG CHIẾN LƯC PHÁT TRIỂN
NGÀNH CÔNG NGHIỆP THANG MÁY
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG LÂM TỊNH

TP. HỒ CHÍ MINH - NAÊM 2007

TIEU LUAN MOI download :


2

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu


Danh mục các sơ đồ, đồ thị
Trang
Phần mở đầu .......................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG CHIẾN LƯC PHÁT
TRIỂN NGÀNH ................................................................................................3
1.1

Cơ sở lý thuyết .......................................................................................3

1.1.1. Khái niệm về chiến lược phát triển ngành ...........................................3
1.1.2. Vai trò của chiến lược phát triển đối với ngành .................................4
1.1.3. Những nội dung cơ bản của chiến lược phát triển ..............................5
1.2

Phương pháp xây dựng một chiến lược phát triển ngành .....................7

1.2.1. Phương pháp chung..............................................................................7
1.2.2. Phương pháp tiếp cận khi xây dựng chiến lược phát triển ngành ........8
1.2.3. Tóm tắt quy trình xây dựng một chiến lược phát triển ngành ..............9
1.3

Kinh nghiệm của các nước khi xây dựng chiến lược phát triển ngành công
nghiệp thang máy ................................................................................... 10

1.3.1. Về phương thức tiếp cận........................................................................ 10
1.3.2. Về quy trình xây dựng chiến lược ...........................................................11
1.4

Đề xuất phương án xây dựng một chiến lược phát triển ngành tại Việt Nam
.................................................................................................................11


1.4.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................12
1.4.2. Quy trình xây dựng chiến lược ...............................................................17

TIEU LUAN MOI download :


3

1.4.3. Các bước thực hiện ...............................................................................18
Tóm tắt chương 1
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THANG
MÁY VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2005................................................................... 22
2.1. Tổng quan về ngành công nghiệp thang máy Việt Nam..........................22
2.1.1. Khái niệm về ngành công nghiệp thang máy ......................................22
2.1.2. Vị trí, vai trò, nhu cầu của ngành thang máy .......................................22
2.1.3. Xu thế phát triển của môi trường kinh doanh thang máy ....................23
2.2. Phân tích hiện trạng ngành công nghiệp thang máy Việt nam .................25
2.2.1. Vị trí của ngành thang máy Việt Nam so với thế giới ...........................25
2.2.2. Chu kỳ phát triển của ngành.................................................................25
2.2.3. Đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu, chiến lược, chính sách của ngành
trong thời gian qua .........................................................................................27
2.2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành ..............................28
2.3. Phân tích dự báo các yếu tố tiền đề cho sự phát triển ngành...................30
2.3.1. Phân tích môi trường cạnh tranh quốc tế .............................................30
2.3.2. Phân tích môi trường cạnh tranh của ngành trong nước ......................31
2.4. Phân tích ngành theo chuỗi giá trị và cấp độ ngành ................................37
2.4.1. Sơ đồ tổ chức.........................................................................................37
2.4.2. Quy trình hoạt động ..............................................................................37
2.4.3. Chuỗi giá trị ngành thang máy Việt Nam ............................................37

2.5. Phân tích các lợi thế của ngành .................................................................37
2.5.1. Lợi thế so sánh .....................................................................................37
2.5.2. Lợi thế cạnh tranh.................................................................................41
2.6. Dự báo sự phát triển của ngành theo sự phát triển nhu cầu ......................42
2.6.1. Về sản lượng sản xuất thiết bị thang máy ............................................42
2.6.2. Về doanh thu của ngành thang máy ......................................................42

TIEU LUAN MOI download :


4

2.7. Xác định các điểm mạnh , điểm yếu ,thời cơ, thách thức .........................43
2.7.1. Phân tích SWOT ...................................................................................43
2.7.2. Các phương án chiến lược phát triển ngành .........................................44
Tóm tắt chương 2
CHƯƠNG 3:

XÂY DỰNG CHIẾN LƯC PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG

NGHIỆP THANG MÁY VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015 .................................. 47
3.1. Định hướng, quan điểm và mục tiêu phát triển của ngành .........................47
3.1.1. Định hướng phát triển ...........................................................................47
3.1.2. Quan điểm phát triển ............................................................................47
3.1.3. Mục tiêu phát triển ..............................................................................48
3.2. Phân tích cấu trúc ngành .............................................................................50
3.2.1. Hướng chuyển dịch cơ cấu ...................................................................50
3.2.2. Những phân ngành mũi nhọn ...............................................................51
3.2.3. Những vùng trọng điểm........................................................................52
3.2.4. Một số dự án đầu tư , công trình quan trọng ......................................52

3.3. Các chiến lược phát triển ngành Công nghiệp thang máy Việt nam đến
năm 2015 ............................................................................................................53
3.3.1. Chiến lược tổng thể ngành Công nghiệp thang máy Việt nam đến
năm 2015 ........................................................................................................53
3.3.2. Chiến lược chuyển dịch cơ cấu sản phẩm ...........................................54
3.3.3. Chiến lược kỹ thuật Công nghệ ............................................................54
3.3.4. Chiến lược đầu tư xây dựng những sản phẩm mũi nhọn ......................54
3.3.5. Chiến lược vùng trọng điểm .................................................................54
3.3.6. Chiến lược đầu tư theo chiều rộng .......................................................55
3.3.7 Chiến lược đầu tư theo chiều sâu .........................................................55
3.4. Các giải pháp thực hiện ..............................................................................57
3.4.1. Các giải pháp thúc đẩy nghiên cứu phát triển .....................................57

TIEU LUAN MOI download :


5

3.4.2. Các giải pháp về đầu tư sản xuất..........................................................58
3.4.3. Các giải pháp về máy móc thiết bị.......................................................58
3.4.4. Các giải pháp về Marketing.................................................................59
3.4.5. Các giải pháp về đầu tư phát triển dịch vụ..........................................60
3.4.6. Các giải pháp về tài chánh ................................................................61
3.4.7. Các giải pháp về tổ chức quản lý ........................................................61
3.4.8. Các giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................61
3.4.9. Các giải pháp về quan hệ quốc tế ........................................................61
3.5. Các chương trình mục tiêu ..........................................................................63
3.5.1. Dự án thành lập trung tâm nghiên cứu phát triển ...............................63
3.5.2.Thành lập hệ thống bảo trì,sữa chữa khắp cả nước cả nước .................64
3.6. Đề xuất và kiến nghị ..................................................................................64

3.6.1. Đối với chính phủ.................................................................................64
3.6.2. Với Bộ Công Nghiệp ............................................................................64
Tóm tắt chương 3
Kết luận ..............................................................................................................67
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

TIEU LUAN MOI download :


6

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Các yếu tố hình thành chiến lược.......................................................05
Sơ đồ 1.2: Quy trình xây dựng một chiến lược ngành trong điều kiện ở Việt nam
theo đề xuất của tác giả ......................................................................................18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của ngành thang máy Việt nam ..........38
Sơ đồ 2.2: Các khâu trong quy trình hoạt động của ngành thang máy Việt nam. 39
Sơ đồ 2.3: Chuỗi giá trị của ngành thang máy ....................................................40

TIEU LUAN MOI download :


7

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

- KT – XH

Kinh tế Xã hội


- KH&ĐT

Kế hoạch và Đầu tư

- KH-CN

Khoa học Công Nghệ

- TCVN

Tiêu chuẩn Việt nam

- TPHCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

- CTTMVN Công ty thang máy Việt nam
- EFA

Exploring Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)

- ASEAN

Area of South East Asia Nations (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

)
- AFTA

ASEAN Free Trade Area (Khu vực mậu dịch tự do ASEAN)


- EU

European Union (Liên minh Châu Âu)

- FDI

Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

- GDP

Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

- SWOT

Strong, Week, Oportunity, Threat (Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe
dọa)

- WTO

World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)

- EN

European Standards in English (Tiêu chuẩn Châu Âu)

- ANSI

American National Standards Institute (Tiêu chuẩn Hoa Kỳ)


- ISO

International Organization for Standards (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế)

TIEU LUAN MOI download :


8

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1: Kết quả phân tích EFA của thang đo chất lượng dịch vụ thang máy .15
Bảng 1.2: Kết quả phân tích EFA của thang đo mức độ thỏa mãn .....................14
Bảng 2.1: Xu hướng cạnh tranh của ngành thang máy thế giới .........................24
Bảng 2.2: Thị trường thang máy thế giới năm 2005 ...........................................25
Bảng 2.3: Doanh thu của ngành thang máy theo GDP........................................29
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất thiết bị thang máy Việt nam từ năm 1998-2006 ..29
Bảng 2.5: Tốc độ tăng trưởng GDP của thế giới và một số nền kinh tế lớn .......30
Bảng 2.6: Sự phát triển của hệ thống điều khiển tốc độ thang máy ...................31
Bảng 2.7: Kết quả phân tích trung bình về Mức độ tin cậy của CTTMVN ........32
Bảng 2.8: Kết quả phân tích trung bình về Mức độ Đáp ứng của CTTMVN. ....32
Bảng 2.9: Kết quả phân tích trung bình về Mức độ Đảm bảo của CTTMVN ....33
Bảng 2.10: Kết quả phân tích trung bình về Mức độ Đồng cảm của CTMVN...33
Bảng 2.11: Kết quả phân tích trung bình về Phương tiện hữu hình ...................34
Bảng 2.12: Kết quả phân tích trung bình về Mức độ thoả mãn của CTTMVN..34
Bảøng 2.13: Giá thang máy sản xuất trong nước so với thang máy nhập khẩu.. .35
Bảng 2.14: Danh sách một số nhà cung cấp cho ngành thang máy Việt nam ....36
Bảng 2.15: Các ngành có thể tham gia sản xuất và kinh doanh thang máy .......36
Bảng 2.16: Dự báo sản lượng sản xuất của ngành thang máy Việt nam. ..........42
Bảng 2.17: Dự báo doanh thu ngành thang máy Việt nam đến năm 2015..........43

Bảng 2.18: Ma trận SWOT..................................................................................45
Bảng 3.1: Dự báo các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2015 ..........................................49
Bảng 3.2: Sản lượng sản xuất theo từng loại sản phẩm ......................................50
Bảng 3.3: Cơ cấu tỷ trọng sản lượng sản xuất theo từng loại sản phẩm .............50
Bảng 3.4: Tỷ trọng sản xuất thang máy theo thành phần kinh tế .......................50
Bảng 3.5: Một số dự án đầu tư giai đoạn 2007-2015 ..........................................56
Bảng 3.6: Cân đối đầu tư giai đoạn 2007-2015...................................................62
Bảng 3.7: Kế hoạch xây dựng Trung tâm Nghiên cứu phát triển .......................63
Bảng 3.8: Kế hoạch thực hiện việc thiết lập hệ thống dịch vụ thang máy trong cả
nước ....................................................................................................................64

TIEU LUAN MOI download :


9

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hội nhập kinh tế toàn cầu là một xu hướng tất yếu để phát triển các quốc gia
trên thế giới hiện nay. Việt nam cũng bắt đầu quá trình hội nhập của mình bằng
các hiệp định: Hiệp định thương mại Việt nam – Hoa kỳ, tham gia vào khối AFTA,
gia nhập tổ chức WTO,… quá trình hội nhập này đã đặt các ngành KT-XH Việt
Nam dưới một áp lực cạnh tranh mạnh mẽ từ các Tập đoàn tư bản khổng lồ nước
ngoài. Là một ngành công nghiệp quan trọng trong sự phát triển của đất nước,
ngành công nghiệp thang máy cũng cần xây dựng một chiến lược phát triển ngành
khoa học phù hợp với điều kiện mới.
2. Mục tiêu của luận văn là:
- Nghiên cứu những cơ sở lý thuyết và đề xuất một quy trình xây dựng một
chiến lược phát triển ngành công nghiệp thang máy trong điều kiện ở Việt nam.
- Phân tích thực trạng ngành thang máy Việt Nam, từ đó đề xuất một chiến

lược phát triển ngành thang máy Việt nam đến năm 2015 và các giải pháp thực
hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các lý thuyết xây dựng chiến lược và
ngành công nghiệp thang máy Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: quá trình xây dựng chiến lược của ngành thang máy Việt
nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu của chủ nghóa duy vật biện
chứng, phân tích tổng hợp, hệ thống lịch sử, so sánh, thống kê toán, các phương

TIEU LUAN MOI download :


10

pháp xây dựng chiến lược,… đặt ngành thang máy Việt nam trong mối quan hệ với
các ngành KT-XH khác và trong môi trường cạnh tranh hội nhập quốc tế.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng những phương pháp nghiên cứu định lượng,
thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp người sử dụng sản phẩm với việc trả lời
bảng câu hỏi đánh giá về chất lượng dịch vụ của ngành thang máy Việt nam và các
phương pháp phân tích định lượng trên phần mềm SPSS như: Hàm hồi quy tuyến
tính, ANOVA, Independent Sample T-test, Phân tích nhân tố khám phá EFA, .…
5. Những kết quả chính của luận văn.
Luận văn đã đạt được những kết quả sau:
(1)-Chương 1: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về chiến lược phát triển và phương
pháp xây dựng một chiến lược phát triển ngành, nghiên cứu chất lượng dịch vụ của
ngành thang máy, nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng chiến lược phát triển ngành
của một số nước trên thế giới. Từ đó, đề xuất một phương pháp xây dựng chiến
lược phát triển ngành công nghiệp thang máy trong điều kiện kinh tế của Việt Nam

hiện nay.
(2)-Chương 2: Theo phương pháp xây dựng chiến lược đã đề xuất, luận văn
đi vào phân tích thực trạng của ngành thang máy Việt Nam đến năm 2006, phân
tích dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành, phân tích chuỗi giá
trị của ngành, phân tích mức độ thỏa mãn khách hàng, xác định các lợi thế và dự
báo sự phát triển của ngành thang máy Việt nam. Từ đó nhận biết những điểm
mạnh, điểm yếu, các cơ hội và những đe dọa nhằm xác định các phương án chiến
lược phát triển ngành thang máy Việt Nam đến năm 2015.
(3)-Chương 3: Dựa trên cơ sở phân tích ở chương 2, luận văn đã xác định
được mục tiêu phát triển của ngành một cách cụ thể, đề xuất một chiến lược phát
triển tổng thể của ngành cùng sáu chiến lược chức năng và hệ thống các giải pháp,
các chương trình mục tiêu, các kiến nghị với Nhà nước và Bộ Công nghiệp để thực

TIEU LUAN MOI download :


11

hiện chiến lược phát triển ngành thang máy Việt nam đến năm 2015 được thành
công.

TIEU LUAN MOI download :


12

CHƯƠNG 1 : NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG
CHIẾN LƯC PHÁT TRIỂN NGÀNH
1.1. Cơ sở lý thuyết
1.1.1. Khái niệm về chiến lược phát triển ngành

Khái niệm “Chiến lược” lần đầu tiên được sử dụng là trong lónh vực quân sự,
sau đó là trong lãnh vực chính trị. Từ những năm 50 của thế kỷ XX, khái niệm
chiến lược được sử dụng trong lãnh vực kinh tế và xã hội. “Chiến lược”, thường
được hiểu như là hướng và cách giải quyết nhiệm vụ đặt ra mang tính toàn cục,
tổng thể và trong thời gian dài.
Chiến lược phát triển của một ngành KT-XH (gọi tắt là chiến lược) được
xem như là một công cụ nhằm tác động đến bản chất của quá trình phát triển của
một ngành. Chiến lược phải có tác dụng làm thay đổi hệ thống của ngành, từ những
thay đổi về lượng sẽ dẫn đến thay đổi về chất của hệ thống, tức là của toàn bộ
ngành KT-XH. Đó là sự thay đổi về mục tiêu, cơ cấu, cơ chế hoạt động của một
ngành, những thay đổi này tạo cho một ngành có được những tính chất mới. Những
thay đổi của một ngành KT-XH không thể diễn ra trong một thời gian ngắn mà đòi
hỏi phải có một thời gian tương đối dài khoảng từ 7 đến 15 năm tùy những điều
kiện và hoàn cảnh cụ thể.
Thông thường một chiến lược phát triển có thể mô tả như một bản phác thảo
quá trình phát triển nhằm đạt những mục tiêu đã định cho một thời kỳ từ 10 đến 20
năm; nó hướng dẫn các nhà hoạch định chính sách trong việc huy động và phân bổ
các nguồn lực. Như vậy có thể nói chiến lược cung cấp một “tầm nhìn” của một
quá trình phát triển mong muốn và sự nhất quán trong các biện pháp tiến hành.
Chiến lược có thể là cơ sở cho các kế hoạch phát triển toàn diện ngắn và trung hạn,
hoặc là một nhận thức tổng quát không bị ràng buộc của những người trong cuộc
trong thời kỳ đó về những triển vọng, những thách thức và những đáp ứng mong
muốn. [I.2, tr. 12]

TIEU LUAN MOI download :


13

Từ các khái niệm ở trên, theo chúng tôi chiến lược là một chương trình hành

động tổng thể của một ngành KT-XH, xác định các mục tiêu dài hạn, cơ bản trên
cơ sở xem xét một cách khách quan đến các yếu tố nội tại và ngoại cảnh của
ngành nhằm đáp ứng các yêu cầu cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân (bao
gồm nhiều ngành) trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh và hội nhập kinh tế
quốc tế.
Theo định nghóa trên, có thể thấy rằng, để xây dựng chiến lược cho một
ngành KT-XH cần phải:
- Xác định chính xác các mục tiêu dài hạn của ngành nhằm định hướng đúng
đắn các mục tiêu phấn đấu, nếu mục tiêu không chính xác, sự phát triển của ngành
sẽ bị chệch hướng, không đi theo mục tiêu chung của toàn bộ nền KT-XH.
- Chiến lược của ngành phải dựa trên các yếu tố khách quan về môi trường
hoạt động của ngành, chứ không được xây dựng chiến lược theo ý định chủ quan
của một cá nhân nào.
- Chiến lược phát triển của ngành phải xây dựng trong mối quan hệ tương
quan với các ngành KT-XH khác, tức là phải đáp ứng được yêu cầu phát triển của
các ngành KT-XH khác, đồng thời cũng phải tận dụng được những lợi ích do sự
phát triển của các ngành khác mang lại.
- Xem chiến lược của một ngành là một chương trình hoạt động chung, duy
nhất của ngành, mọi hoạt động của ngành sẽ được hướng dẫn trong khuôn khổ bản
chiến lược này.
1.1.2. Vai trò của chiến lược phát triển đối với ngành
- Cung cấp cho Nhà nước một tầm nhìn tổng quát, lâu dài để phát triển ngành,
hướng tới các mục tiêu đã lựa chọn.
- Tối ưu hoá việc sử dụng các nguồn lực hiện có của ngành trong điều kiện thực
tế.

TIEU LUAN MOI download :


14


- Khắc phục những hạn chế của cơ chế thị trường định hướng theo mục tiêu xã
hội chủ nghóa, bảo đảm sự cân đối trong hệ thống kinh tế và các mục tiêu chung
của xã hội.
- Cuối cùng, chiến lược cung cấp một tầm nhìn và khuôn khổ tổng quát cho việc
thiết lập các quan hệ hợp tác và hội nhập quốc tế một cách chủ động và hiệu quả.
1.1.3. Những nội dung cơ bản của chiến lược phát triển
Một chiến lược phát triển ở tầm quốc gia có các nội dung cơ bản sau:
Sơ đồ 1.1: Các yếu tố hình thành chiến lược
Mục tiêu của ngành
Căn cứ của chiến lược
Chiến lược
Hệ quan điểm
Các giải pháp chiến lược
1.1.3.1. Các căn cứ của chiến lược
- Những kinh nghiệm quá khứ trong lịch sử phát triển KT-XH. Đây là những
bài học kinh nghiệm trong quá trình phát triển đã qua của đất nước, nhất là những
chiến lược liền kề được thực hiện trong khoảng thời gian trước đó. Mặt khác, kinh
nghiệm phát triển của các nước trong khu vực và thế giới, đặc biệt là các nước
đang phát triển, các sự kiện quốc tế có giá trị lớn để nghiên cứu, tham khảo, rút
kinh nghiệm khi xây dựng chiến lược.
- Xác định điểm xuất phát về KT-XH. Tức là phân tích, đánh giá thực trạng
thời điểm mở đầu chiến lược và phải xác định nền kinh tế đang ở giai đoạn nào và
trình độ nào so với các nước khác trong khu vực và trên thế giới.
- Đánh giá, dự báo các nguồn lực, các lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh,… và
môi trường phát triển trong thời kỳ chiến lược, bao gồm các yếu tố như: vị trí địa lý,
tài nguyên thiên nhiên, dân số và lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn vốn tài
chánh,…

TIEU LUAN MOI download :



15

- Đánh giá và dự báo bối cảnh quốc tế, các điều kiện bên ngoài như tác
động của quá trình toàn cầu hóa, khu vực hóa, nguồn vốn bên ngoài và khả năng
mở rộng hợp tác quốc tế, khả năng ứng dụng KH-CN.
Từ các điều kiện trên, làm rõ các thuận lợi, thời cơ và khó khăn thách thức
đối với sự phát triển trong thời gian tới.
1.1.3.2. Hệ thống mục tiêu chiến lược
Đây là các mục tiêu gắn liền với việc giải quyết các vấn đề cơ bản của xã
hội và bảo vệ môi trường như tăng trưởng kinh tế và chuyển đổi cơ cấu, hội nhập
kinh tế quốc tế và rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển. Những mục tiêu
này phải thể hiện một cách tập trung những biến đổi về chất của nền KT-XH.
Những mục tiêu tổng quát, bao trùm của chiến lược phải chứa đựng nhiều mục tiêu
cụ thể, ví dụ như: khắc phục lạm phát, mức tăng trưởng GDP tăng gấp đôi trong 10
năm,…. Trong các loại mục tiêu, có thể phân ra mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ
thể có mức độ đủ rõ để đánh giá được kết quả thực hiện.
1.1.3.3. Định hướng và giải pháp chiến lược
Những định hướng và giải pháp chiến lược chủ yếu bao gồm:
- Định hướng và giải pháp về cơ cấu trong nền KT-XH. Đây là cơ cấu các
ngành kinh tế, cơ cấu vùng lãnh thổ, cơ cấu công nghệ,… Có ý kiến cho rằng, cơ
cấu kinh tế là một nội dung cơ bản của chiến lược, vừa thể hiện mục tiêu, vừa là
giải pháp để đạt mục tiêu. Cơ cấu kinh tế là hệ thống cấu thành quan trọng nhất
của nền kinh tế. Mặc dù vậy, cơ cấu kinh tế tự nó không nói lên các đích cuối cùng
của sự vận động của một nền kinh tế, để đạt tới mục tiêu cuối cùng, một nền kinh
tế không chỉ cần có cơ cấu kinh tế mà còn cần có những cơ chế vận động của nó.
- Giải pháp về cơ chế vận động của nền KT-XH, tức là những chính sách về
thể chế quản lý. Đây là những giải pháp có ý nghóa tạo ra động lực và khai thác,
huy động các nguồn lực trong và ngoài nước vào phát triển KT-XH.

Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2002) [I.2, tr. 15]

TIEU LUAN MOI download :


16

1.2. Phương pháp xây dựng một chiến lược phát triển ngành
1.2.1. Phương pháp chung
1.2.1.1 Các nội dung cơ bản
Theo tài liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2002) [I.2, tr. 22], một chiến lược
phát triển ngành cần có các nội dung cơ bản sau:
- Các mục tiêu cơ bản của chiến lược phát triển ngành.
- Các lựa chọn định hướng chiến lược ngành.
- Các chính sách cơ bản cho việc thực hiện chiến lược.
- Các giải pháp chính sách cơ bản cho giai đoạn trung hạn sắp tới.
- Chiến lược phát triển ngành và chiến lược phát triển tổng thể KT-XH.
1.2.1.2 Các quá trình thực hiện
Phương pháp chung cho xây dựng chiến lược ngành phải tuân thủ theo quá
trình sau:
• Tạo lập một cơ sở thông tin dữ liệu về phát triển ngành và các lónh vực KTXH có liên quan: (1) Các dữ liệu kinh tế vó mô; (2) Các dữ liệu về phát triển
của ngành tại Việt nam; (3) Các dữ liệu về phát triển của ngành trên thế giới
và khu vực; (4) Các dữ liệu về tiềm năng phát triển của ngành; (5) Các dữ liệu
về hoạt động thương mại trong nước và quốc tế; (6) Các thông tin dữ liệu về
hoạt động đầu tư phát triển của ngành;
• Phân tích đánh giá thực trạng phát triển của ngành: phát hiện ra những vấn đề
trong quá trình phát triển của ngành đến thời điểm nghiên cứu; phân tích tác
động của các giải pháp, chính sách hiện tại đang tác động đến sự phát triển
của ngành như thế nào (kể các các chính sách về thương mại);
• Phân tích đánh giá các yếu tố và điều kiện tiền đề cho phát triển nhằm tìm ra

những lợi thế và hạn chế, những thách thức đối với sự phát triển của ngành.
Phân tích và xác định lợi thế so sánh trong phát triển của quốc gia so với các

TIEU LUAN MOI download :


17

quốc gia khác trong khu vực và rộng hơn so với các quốc gia trong khối và trên
thế giới, xét trên các quan hệ song phương và đa phương;
• Trên cơ sở các mục tiêu phát triển chung về KT-XH, xác định các mục tiêu
phát triển riêng của ngành, các mục tiêu này được xây dựng tương ứng với
nhiều phương án phù hợp với xu thế, bối cảnh hiện tại;
• Tính toán, phân tích xác định hướng chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành nhằm
đảm bảo mục tiêu phát triển;
• Xác định những khâu, những lãnh vực quan trọng của ngành cần đầu tư phát
triển, làm cơ sở tạo ra sự phát triển theo mục tiêu đã định;
• Xác định một số những công trình quan trọng có ý nghóa quốc gia trong sự
phát triển của ngành và của toàn bộ nền kinh tế nói chung;
• Xác định các biện pháp chiến lược thúc đẩy các hoạt động đầu tư phát triển
ngành (bao gồm các hoạt động đầu tư phát triển công nghệ và chuyển giao
công nghệ) theo hướng chuyển đổi cơ cấu mong muốn.
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2002) [I.2, tr. 23]
1.2.2. Phương pháp tiếp cận khi xây dựng chiến lược phát triển ngành
Trong nghiên cứu phân tích xây dựng chiến lược phát triển KT-XH, trên thế
giới hiện nay người ta sử dụng rất nhiều phương pháp tiếp cận khác nhau trên cơ sở
phân tích thực trạng của ngành để tìm các điểm yếu, điểm mạnh, các cơ hội và
nguy cơ nhằm đảm bảo sự phát triển của ngành theo các mục tiêu mong muốn.
Chúng ta có thể liệt kê một số phương pháp sau:
-


Phương pháp phân tích thực trạng của UNIDO.

-

Phương pháp phân tích thực trạng theo bảng cân đối liên ngành.

-

Phương pháp tiếp cận sử dụng kịch bản.

-

Phương pháp tiếp cận chọn phân ngành mũi nhọn.

-

Phương pháp tiếp cận dựa vào chính sách điều tiết vó mô

(Các phương pháp này được trình bày chi tiết trong Phuï luïc 1)

TIEU LUAN MOI download :


18

Ngoài ra, người ta có thể sử dụng một số chỉ số để tính toán, phân tích mức
độ tác động của các chính sách bảo hộ đối với sự phát triển của ngành.
Tóm lại: các phương pháp tiếp cận khi xây dựng một chiến lược phát triển
ngành vừa kể trên đều nhằm mục tiêu xem xét các vấn đề sau:

1. Vai trò của ngành đóng góp vào tăng trưởng trong quá khứ (xét trong ít nhất 510 năm trước);
2. Quan hệ tương tác giữa phát triển ngành phân tích đối với các ngành kinh tế
khác;
3. Hiệu quả phát triển của ngành;
4. Sức cạnh tranh của ngành nói chung trên thị trường trong nước, khu vực và thế
giới;
5. Tác động của các giải pháp chính sách đến hoạt động của ngành phân tích cũng
như thấy được các hành vi của các thực thể kinh tế giúp cho việc xây dựng và
lựa chọn các chiến lược của ngành và các giải pháp đi kèm theo nhằm mục
đích thực hiện được các chiến lược đó.
1.2.3. Tóm tắt quy trình xây dựng một chiến lược phát triển ngành
Dựa trên những cơ sở lý thuyết phân tích ở trên, có thể tóm tắt quy trình xây
dựng một chiến lược phát triển ngành theo các bước sau:
1.2.3.1 Bước 1: Nghiên cứu các dữ liệu về các ngành KT-XH khác, từ những
số liệu này, chúng ta sẽ có được một cái nhìn tổng quan về chiến lược phát triển
của toàn bộ nền kinh tế, qua đó xác định được vị trí của ngành đang nghiên cứu
trong mối tương quan với các ngành KT-XH khác.
1.2.3.2 Bước 2: Phân tích thực trạng của ngành nghiên cứu. Việc phân tích
này để nhằm xác định các điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội và đe doạ đối với sự
phát triển của ngành. Từ đó tìm ra các lợi thế của ngành để tập trung phát triển.

TIEU LUAN MOI download :


19

1.2.3.3 Bước 3: Xác định mục tiêu phát triển của ngành. Từ các dữ liệu phân
tích của ngành và đặc biệt là từ dữ liệu phân tích các ngành KT-XH khác ở bước
một, chúng ta xác định được mục tiêu phát triển của ngành.
1.2.3.4 Bước 4: Xác định các điểm tập trung, gồm có: cơ cấu, phân ngành

mũi nhọn, công trình trọng điểm và các vùng phát triển tập trung để làm trục xương
sống cho chiến lược phát triển của ngành.
1.2.3.4 Bước 5: Xây dựng các chiến lược phát triển ngành và giải pháp thực
hiện.
Từ các phân tích trên ta thấy rằng, các bước xây dựng chiến lược phát triển
ngành tương đối khá đầy đủ và nó được xây dựng trên quan điểm xem xét mối
tương quan của ngành với các ngành KT-XH khác.
Nguồn: [I.9, tr. 10-11]
1.3. Kinh nghiệm của các nước khi xây dựng chiến lược phát triển ngành công
nghiệp thang máy.
1.3.1. Về phương thức tiếp cận
Chính sách và chiến lược phát triển ngành công nghiệp thang máy ở mỗi
nước là rất khác nhau về mục tiêu, kế hoạch cũng như phương thức triển khai, mỗi
quốc gia có sắc thái riêng biệt, tuy nhiên có thể tóm tắt theo hai hướng chính: (1)xác định thang máy là một ngành kinh tế và là ngành thúc đẩy sự phát triển nền
KT-XH của đất nước; (2)- xem sự phát triển của ngành công nghiệp thang máy là
ngành công nghiệp quốc gia và tập trung phát triển đáp ứng nhu cầu thị trường
trong nước và hướng đến xuất khẩu.
Đại diện cho hai quan điểm trên là ngành công nghiệp thang máy của
Malaysia, Singapore và Trung Quốc. Đối với Malyasia và Singapore ngành công
nghiệp thang máy được xem là một ngành kinh tế, các Công ty thang máy tập trung
chủ yếu vào một số các tập đoàn lớn như: Fujitech (Malaysia) hiện chiếm 80% thị
trường thang máy trong nước; MS Elevators SDN.BHD (liên doanh với Toshiba)

TIEU LUAN MOI download :


20

hiện chiếm 10% thị phần thang máy của Malaysia. Chính sách, chiến lược của
Malaysia, Singapore là chủ yếu tập trung phát triển các công nghệ liên quan đến

điện tử để nhằm đáp ứng các nhu cầu của thị trường trong nước.
Đối với Trung Quốc, ngành công nghiệp thang máy được xác định phải đáp
ứng 60 - 80% nhu cầu thiết bị thang máy trong nước. Hiện nay, Trung Quốc có
khoảng trên 200 Công ty chuyên về lãnh vực thang máy. Chính sách, chiến lược
của Trung quốc là ưu tiên phát triển các ngành phụ trợ như: thiết bị tự động hoá,
thiết bị điện, thiết bị cơ khí,… Mặt khác, Trung quốc cũng đầu tư vào việc nghiên
cứu và phát triển trong lãnh vực thang máy, điều này thể hiện qua việc Trung quốc
đã thiết lập được các tiêu chuẩn thang máy cho mình theo sau các quốc gia của
Châu Âu, Mỹ, Nhật,… Trung quốc cũng khuyến khích các tập đoàn thang máy hàng
đầu thế giới đầu tư vào Trung quốc để sản xuất các thiết bị có công nghệ cao trên
thế giới.
1.3.2. Về quy trình xây dựng chiến lược
Bước 1: Nghiên cứu về sự phát triển và tác động của các điều kiện Kinh tế –
Xã hội- Chính trị ở trong nước và trên thế giới.
Bước 2: Xác định phương pháp tiếp cận, mục tiêu, kế hoạch và phương thức
triển khai chiến lược.
Bước 3: Xác định cơ cấu trong ngành, vùng để tập trung phát triển.
Bước 4: Xác định các chiến lược của ngành.
Bước 5: Áp dụng các biện pháp, chính sách để thực hiện chiến lược.
Nguồn : UNDP, 2001 – [I.19, tr. 19]
1.4. Đề xuất phương án xây dựng một chiến lược phát triển ngành công nghiệp
thang máy tại Việt Nam
Qua phân tích cơ sở lý thuyết và các kinh nghiệm của các nước trong khu
vực về xây dựng chiến lược phát triển ngành, chúng tôi xin đề xuất một quy trình
xây dựng chiến lược phát triển ngành như sau:

TIEU LUAN MOI download :


21


1.4.1. Phương pháp tiếp cận
Phương pháp tiếp cận là dựa trên mối quan hệ, vị trí của ngành nghiên cứu
với các ngành khác, tức là dựa trên mối quan hệ cân đối liên ngành kết hợp với
việc xem xét đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước.
Để có đầy đủ cơ sở dữ liệu trong việc xây dựng chiến lược phát triển ngành
thang máy Việt nam, cần phân tích SWOT, chuỗi giá trị dựa trên nghiên cứu và
đánh giá chất lượng của ngành thang máy Việt nam và sự thõa mãn khách hàng
thông qua việc nghiên cứu định lượng (Phương pháp được trình bày trong Phụ lục
2). Quy trình nghiên cứu định lượng được thực hiện qua các bước sau:
1.4.1.1 Xây dựng thang đo:
* Thang đo chất lượng dịch vụ của ngành thang máy: được xây dựng trên cơ
sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ và thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL
(Phụ lục 3). Tuy nhiên, do đặc thù của ngành thang máy Việt nam mà thang đo này
được điều chỉnh cho phù hợp với lãnh vực này. Việc điều chỉnh này được thực hiện
thông qua phương pháp định tính với việc thảo luận với một mẫu gồm 10 khách
hàng (05 nam, 05 nữ) thường xuyên sử dụng dịch vụ thang máy tại TP.HCM. Kết
quả này được sử dụng để điều chỉnh thang đo SERVQUAL nói trên cho phù hợp
với ngành và nó được gọi là thang đo SERVQUAL 1(Phụ lục 4), bao gồm 43 biến
quan sát từ v_01 đến v_43. Sau đó thang đo SERVQUAL 1 này được thực hiện tiếp
với việc thảo luận tay đôi với một mẫu gồm 20 khách hàng (TP.Hồ Chí Minh) đã
sử dụng dịch vụ thang máy và kết quả có 3 biến bị loại bỏ (gồm biến v_08, v_19,
v_20). Kết quả thang đo chất lượng dịch vụ thang máy còn lại 40 biến quan sát, đo
lường 5 thành phần được gọi là thang đo SERVQUAL 1-HC (Phụ lục 5).
* Thang đo mức độ thỏa mãn của khách hàng: Sự thỏa mãn của khách hàng
được đo lường bằng mức độ hài lòng tổng quát của khách hàng đối với dịch vụ
thang máy. Thang đo sự thoả mãn khách hàng trong luận văn dựa vào cơ sở đo

TIEU LUAN MOI download :



22

lường của Hayse [I.11, tr. 24], gồm 4 biến quan sát (từ v_37 đến v_40) đo lường
mức độ hài lòng tổng quát của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ thang máy
của các Công ty thang máy Việt nam (Phụ lục 5).
1.4.1.2 Thông tin mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu theo xác xuất.
Kích thước mẫu theo kinh nghiệm là tiêu chuẩn 5:1 tức là 5 mẫu cho một biến quan
sát [I.11, tr. 25]. Như vậy nghiên cứu này bao gồm 40 biến quan sát nên kích thước
mẫu xác định tối thiểu là 40 X 5 = 200. Vì vậy kích thước mẫu đề ra cho nghiên
cứu này là N = 250. Để đạt được kích thước mẫu nói trên, 260 bảng câu hỏi đã
được phát ra. Sau khi thu thập và kiểm tra có 20 bảng bị loại do không trả lời hoặc
do có quá nhiều ô trống. Cuối cùng có 240 bảng câu hỏi hoàn tất được sử dụng.
1.4.1.3 Đánh giá thang đo thông qua phân tích hệ số tin cậy cronbach
alpha
* Thang đo chất lượng dịch vụ: Đây là bước đầu tiên để đánh giá thang đo
nhằm loại ra các biến rác trước, trong phân tích này, các biến có hệ số tương quan
biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang
đó là khi nó có hệ số tin cậy alpha từ 0,6 trở lên [I.11, tr. 28]. Kết quả được trình
bày trong Phụ lục 6 cho thấy, tất cả các thành phần chất lượng đều có cronbach
alpha khá lớn, nhỏ nhất là là thành phần đồng cảm là 0,729 (vẫn lớn hơn 0.6), đạt
tiêu chuẩn đề ra.
* Thang đo mức độ thoả mãn: Hệ số cronbach alpha của thang đo mức độ
thoả mãn khách hàng đạt giá trị khá cao là 0,913, đạt tiêu tiêu chuẩn đề ra.
1.4.1.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA
* Thang đo chất lượng dịch vụ: Phương pháp trích hệ số sử dụng trong phân
tích này là principal axis factoring với phép xoay promax và điểm dừng khi trích
các yếu tố có eigenvalue là 1. Tiêu chuẩn để chấp nhận các biến đo lường là chúng
phải có trọng số (factoring loading) từ 0,4 trở lên và thang đo được chấp thuận khi
tổng phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 50% [I.11, tr. 28]. Sau bảy bước phân tích


TIEU LUAN MOI download :


23

EFA (Phụ lục 7) ta được kết quả chi tiết của thang đo chất lượng dịch vụ trong
Bảng 1.1 trang 15.
Theo kết quả Bảng 1.1 ta thấy, có 6 thành phần đo lường chất lượng dịch vụ
thang máy với 25 biến quan sát, cụ thể như sau:
-Một là: Phương tiện hữu hình (gọi tắt là thành phần hữu hình/HUUHINH): được đo
lường bởi 7 biến quan sát là v_25, v_26, v_28, v_30, v_34, v_35 và v_36.
-Hai là: Mức độ đáp ứng (gọi tắt là thành phần đáp ứng/DAPUNG): được đo lường
bởi 6 biến quan sát là v_08, v_16, v_18, v_23, v_32 và v_33.
-Ba là: Mức độ tin cậy (gọi tắt là thành phần Tin cậy/TINCAY): được đo lường bởi
5 biến quan sát là v_02, v_03, v_07, v_09, và v_11.
-Bốn là: Mức độ đồng cảm (gọi tắt là thành phần đồng cảm/DONGCAM): được đo
lường bởi 4 biến quan sát là v_19, v_20, v_20, và v_21.
-Năm là: Mức độ đảm bảo hay còn gọi là năng lực phục vụ (gọi tắt là thành phần
Đảm bảo/ĐAMBAO): được đo lường bởi 2 biến quan sát là v_04 và v_06.
-Sáu là: Mức độ yên tâm (gọi tắt là thành phần hài lòng/YENTAM): được đo lường
bởi biến quan sát là v_14.
Lúc này hệ số cronbach cũng tính lại cho từng thành phần chất lượng. Các
trọng số đều đạt (Xem Phụ lục 13).
* Thang đo mức độ thoả mãn
Bảng 1.2: Kết quả phân tích EFA của thang đo mức độ thoả mãn
Biến quan sát
v_ 37
v_ 38
v_ 39

v_ 40
Eigenvalue
Phương sai trích
Cronbach Alpha

Yếu tố 1
0.813
0.862
0.87
0.868
3.185
72,868%
0,913

TIEU LUAN MOI download :


24

TIEU LUAN MOI download :


25

1.4.1.5 Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần chất lượng dịch vụ
Với phương pháp sử dụng là phân tích Correlation trong SPSS 13.0 và tiêu
chuẩn chấp nhận có mối quan hệ với nhau là sig < 0.05. Kết quả kiểm định được
trình bày trong Phụ lục 8. Các thành phần TINCAY, DAPUNG, DAMBAO,
DONGCAM và HUUHINH có các sig (2- tailed) giá trị nhỏ hơn 0.05 nên các thành
phần chất lượng dịch vụ đều có mối quan hệ.

1.4.1.6 Phân tích mối quan hệ giữa thành phần chất lượng và sự thoả
mãn khách hàng.
Ta sử dụng hàm hồi quy tuyến tính bội với phương pháp loại trừ dần
(backward elimination) để phân tích mối quan hệ này. Theo đó ban đầu tất cả các
biến đều ở trong chương trình, sau đó loại trừ chúng bằng tiêu chuẩn loại trừ
(removal criteria). Xác xuất tối đa của F ra (probability of F- to remove) hay giá trị
P phải nhỏ hơn 0,1 còn nếu lớn hơn sẽ bị loại, và tiêu chuẩn của R2 (hệ số xác
định) đạt thấp nhất là 0,5 [I.16, tr. 33]. Kết quả phân tích hồi quy thể hiện trong
bảng Phụ lục 9. Các thành phần Đảm bảo, Đồng cảm, Yên tâm có sig > 0.1 nên
không đạt yêu cầu. Còn lại các thành phần Tin cậy, Đáp ứng và Hữu hình có sig <
0,1. Ta có phương trình hồi quy tuyến tính thể hiện mối quan hệ giữa sự hài lòng
của khách hàng với các thành phần trên như sau:

THOAMAN = 0,448 DAPUNG + 0,266 HUUHINH + 0,218 TINCAY

1.4.1.7 Phân tích các thuộc tính khách hàng ảnh hưởng tới chất lượng dịch
vụ của ngành thang máy.
* Phân tích ảnh hưởng của giới tính tới chất lượng dịch vụ thang máy:
Phương pháp phân tích là sử dụng Independent sample T-test để so sánh mức độ
đánh giá giữa Nam và Nữ. Tiêu chuẩn để có sự khác biệt về đánh giá giữa Nam và
Nữ là giá trị p(sig) < 0,05. Theo kết quả phân tích này được trình bày trong Phụ luïc

TIEU LUAN MOI download :


×