Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) các yêu tố tác động đến hiệu quả đầu tư công trong xây dựng công trình giao thông trên địa bàn tỉnh bình dương , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 104 trang )

-1-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH



NGUYỄN HỮU VINH

CÁC YẾU TỐ TÁC ðỘNG ðẾN HIỆU QUẢ ðẦU TƯ
CƠNG TRONG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO
THƠNG TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010

TIEU LUAN MOI download :


-2-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH



NGUYỄN HỮU VINH

CÁC YẾU TỐ TÁC ðỘNG ðẾN HIỆU QUẢ ðẦU TƯ
CƠNG TRONG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO


THƠNG TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Chun ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS DIỆP GIA LUẬT

TIEU LUAN MOI download :


-3-

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010

LỜI CAM ðOAN

Tơi: Nguyễn Hữu Vinh

Xin cam đoan rằng:

- ðây là cơng trình do chính bản thân tơi nghiên cứu và trình bày.
- Các số liệu thu thập ñược và kết quả nghiên cứu trình bày trong đề tài này là
trung thực.
- Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung của đề tài nghiên cứu.

TIEU LUAN MOI download :



-4-

LỜI CẢM ƠN


Trải qua quá trình sau 3 năm học tập và nghiên cứu, tơi đã hồn thành luận văn tốt
nghiệp của mình. Kết quả hơm nay khơng chỉ do q trình nổ lực của bản thân, mà cịn
nhờ rất nhiều sự hỗ trợ, động viên của mọi người. Vì vậy, tôi xin chân thành gởi lời cảm
ơn tới:
Quý Thầy, Cơ trường ðại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã hết lịng truyền
đạt những kiến thức trong suốt thời gian mà tơi được học tại trường, đặc biệt là sự hướng
dẫn tận tình của TS Diệp Gia Luật - Khoa Tài chính Nhà nước - trường ðại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh.
Lãnh đạo và các anh, chị em đồng nghiệp tại Sở Tài chính tỉnh Bình Dương đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình làm luận văn.
Các anh chị cơng tác ở Sở Giao thông; Cơ quan quản lý nhà nước ban ngành có liên
quan; Ban quản lý dự án các huyện, thị; ñơn vị thi công, ñơn vị tư vấn trên ñịa bàn tỉnh
Bình Dương đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp các tài liệu q báu để tơi hồn thành
luận văn này.
Gia đình, bạn thân, những người đã động viên, hỗ trợ và là chỗ dựa tinh thần, chia
sẻ khó khăn trong q trình tơi thực hiện luận văn này.
Trong q trình hồn tất đề tài, mặc dù đã gắng sức tham khảo nhiều tài liệu,
tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song sự thiếu sót là điều khơng thể tránh khỏi. Rất mong
nhận được sự đóng góp q báu từ q Thầy, Cơ, đồng nghiệp và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả: Nguyễn Hữu Vinh

TIEU LUAN MOI download :



-5-

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BOT: Xây dựng – Khai thác – Chuyển giao
BT: Xây dựng – Chuyển giao
CLCT: Chất lượng cơng trình
CLCTGT: Chất lượng cơng trình giao thơng
CSHT: Cơ sở hạ tầng
DA: Dự án
ðTXDCB: ðầu tư xây dựng cơ bản
ðTXDCTGT: ðầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
GPMP: Giải phóng mặt bằng
GTVT: Giao thơng vận tải
KCHT: Kết cấu hạ tầng
NNKSTðCLCTGT: Ngơi nhà kiểm sốt tác động chất lượng cơng trình giao
thơng
NSNN: Ngân sách nhà nước
UBND: Ủy Ban nhân dân
PPP: Hợp tác nhà nước – tư nhân
QLDA: Quản lý dự án
XDCTGT: Xây dựng cơng trình giao thơng

TIEU LUAN MOI download :


-6-


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ðỒ VÀ BẢNG BIỂU

HÌNH VẼ, BIỂU ðỒ
Hình 1.1: Quy trình thiết kế nghiên cứu tổng qt
Hình 1.2: Sơ đồ diễn tả hệ thống các yếu tố tác động trong XDCTGT
Hình 1.3: Biểu đồ xương cá (Fishbone Diagram)
Hình 2.1: Biểu đồ cơ cấu chi ðTXDCB năm 200-2009
Hình 2.2: Biểu đồ tổng chi ngân sách, chi ðTXDCB, chi XDCTGT từ
năm 2000 đến 2009, và ước năm 2010
Hình 2.3: Quy trình thực hiện nghiên cứu
Sơ đồ 3.1 : Ngơi nhà kiểm sốt chất lượng cơng trình giao thơng
Sơ ñồ 3.2 : Hệ thống cải thiện chất lượng liên tục và bền vững
Sơ ñồ 3.3 : Kiểm tra nhanh và đảm bảo chất lượng
Sơ đồ 3.4: Chu trình kiểm lỗi định kỳ, khơng ngắt qng.
Sơ đồ 3.5 : Tiến trình 7 bước.
Sơ đồ 3.6: Quyết định đồng thuận.

BẢNG BIỂU
Bảng 2.2.1: Các loại dự án ñầu tư bằng nguồn vốn BOT
Bảng 2.2.4: Báo cáo thực hiện giám sát ñầu tư của tỉnh năm 2009
Bảng 2.3 : Mã hóa các thang ño mức ñộ tác ñộng của các nhân tố
Bảng 2.3.1 :Thống kê ñối tượng ñược phỏng vấn
Bảng 2.3.2 Thống kê về độ tuổi
Bảng 2.4: Thống kê về kinh nghiệm cơng tác
Bảng 2.5 Cronbach’s Alpha thành phần về Thời gian
Bảng 2.6 Cronbach’s Alpha thành phần Thời gian (sau khi loại biến)

TIEU LUAN MOI download :



-7-

Bảng 2.7 Cronbach’s Alpha thành phần Chi phí
Bảng 2.8 :Cronbach’s Alpha thành phần Chi phí (sau khi lọai biến)
Bảng 2.9 Cronbach’s Alpha thành phần Chất lượng cơng trình
Bảng 2.10 Cronbach’s Alpha thành phần Chất lượng cơng trình
(sau khi loại biến)
Bảng 2.11 Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc Hiệu quả ñầu tư
Bảng 2.12 KMO and Bartlett's Test
Bảng 2.13 Kết quả phân tích EFA - Tổng phương sai trích
Bảng 2.14 Kết quả EFA - Trọng số tải nhân tố của các biến quan sát
Bảng 2.15 Kết quả phân tích EFA của thang đo Hiệu quả đầu tư
Bảng 2.16 Kết quả các thơng số hồi quy của mơ hình
Bảng 3.1: Yếu tố tác động nằm trong yếu tố Chất lượng cơng trình
Bảng 3.2: Hộp kỹ thuật
Bảng 3.3 Ví dụ loại yếu tố tác động: Thơng thầu giữa các nhà thầu
Bảng 3.4 Chỉ số đo lường hiệu suất.

TIEU LUAN MOI download :


-8-

MỤC LỤC
Lời mở ñầu
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................14
1.1. Lý luận chung về ñầu tư công phát triển hạ tầng giao thông .............................14
1.1.1. Khái niệm đầu tư cơng trong dự án xây dựng cơng trình giao thơng.........14
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đầu tư cơng: ........................................................14
1.1.1.2. Khái niệm đầu tư cơng trong dự án xây dựng cơng trình giao thơng .........18

1.1.2. Vai trị của đầu tư cơng trong dự án xây dựng cơng trình giao thơng đối
với phát triển kinh tế - xã hội: ..................................................................................19
1.2. Các loại yếu tố tác ñộng ñến xây dựng cơng trình giao thơng ...........................21
1.2.1. ðặc điểm :.........................................................................................................21
1.2.2. Các loại yếu tố tác ñộng:....................................................................................21
1.2.3. Tác ñộng của các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả ñầu tư trong xây dựng cơng
trình giao thơng:...........................................................................................................29
1.3. Bài học từ thực trạng đầu tư công phát triển hạ tầng giao thông ở nước ta:32
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................34
2.1 Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội Tỉnh Bình Dương: ..............................34
2.2. Tình hình đầu tư các dự án xây dựng cơng trình giao thơng trên địa bàn tỉnh
Bình Dương: ...................................................................................................................35
2.2.3. Một số bằng chứng thực tế về các dự án giao thông gây lãng phí, thất thốt trên
địa bàn tỉnh: .................................................................................................................40
2.2.4. ðánh giá số liệu thống kê về tình hình thực hiện, giám sát các dự án từ vốn
ngân sách của tỉnh trong năm 2009. ............................................................................42
2.3. Kết quả nghiên cứu các yếu tố tác ñộng ñến hiệu quả ñầu tư trong quản lý dự
án cơng trình giao thơng trên địa bàn tỉnh Bình Dương ............................................44
2.3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................44
2.3.1.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................45
2.3.1.1.1. Thảo luận nhóm, phỏng vấn ................................................................45
2.3.1.1.2. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.............................................................45
2.3.1.1.3. Hiệu chỉnh thang ño.............................................................................45
2.3.1.2. Nghiên cứu ñịnh lượng .............................................................................46
2.3.1.2.1. Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu .........................................46
2.3.1.2.2. Kế hoạch phân tích dữ liệu ..................................................................46

TIEU LUAN MOI download :



-9-

2.3.2. Kết quả nghiên cứu..........................................................................................48
2.3.2.1. Thông tin mẫu ...........................................................................................48
2.3.2.2. Kiểm ñịnh thang ño ..................................................................................50
2.3.2.2.1. Hệ số tin cậy Cronbach Alpha .............................................................50
2.3.2.2.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA ..........................................................53
2.3.2.3. Kiểm định mơ hình nghiên cứu bằng phân tích Hồi quy bội................56
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................59
3.1. ðịnh hướng ñầu tư phát triển dự án xây dựng cơng trình giao thơng ở tình
Bình Dương (giai ñoạn 2010 – 2015). ...........................................................................59
3.1.1. Mục tiêu phát triển............................................................................................59
3.1.2. Quy hoạch đầu tư phát triển giao thơng............................................................60
3.2. Những biện pháp kiểm sốt nhân tố tác động đến đầu tư cơng trong dự án
XDCTGT nói chung và trên địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng..............................61
3.2.1. Các nhóm giải pháp kiểm sốt yếu tố làm suy giảm CLCT.........................61
3.2.1.1. Nền móng của ngơi nhà kiểm sốt yếu tố tác động CLCT..................63
3.2.1.1.1. Hệ thống cải thiện chất lượng liên tục và bền vững ............................63
3.2.1.1.2. Cơ chế “tăng quyền hạn – tăng trách nhiệm – tăng giám sát” ............65
3.2.1.1.3. Cơ chế ñấu thầu hiện đại.....................................................................67
3.2.1.2. Trụ cột của ngơi nhà kiểm sốt yếu tố tác ñộng CLCT........................69
3.2.1.2.1. Kiểm tra nhanh và ñảm bảo chất lượng ..............................................69
3.2.1.2.2. Truy tìm ngun nhân và quyết định đồng thuận ...............................73
3.2.1.3. Khơng gian ở giữa ngơi nhà kiểm sốt yếu tố tác ñộng CLCT............77
3.2.1.3.1. Chỉ số xếp hạng nhà thầu....................................................................78
3.2.1.3.2. Chế tài mạnh và nghiêm với các vi phạm...........................................79
3.2.1.3.3. Chương trình nâng cao năng lực tư vấn thiết kế – giám sát ...............80
3.2.1.3.4. Chỉ số ño lường hiệu suất ...................................................................81
3.2.2. Các nhóm giải pháp ngăn chặn yếu tố tác ñộng làm kéo dài thời gian dự
án. ................................................................................................................................82

3.2.2.1. Giải phóng mặt bằng..................................................................................82
3.2.2.2. Giải pháp tổng hợp ñể hạn chế việc kéo dài thời gian dự án .....................84
3.2.3. Các nhóm giải pháp ngăn chặn yếu tố tác ñộng làm tăng chi phí dự án ...86
3.2.3.1. Hồn thiện hệ thống chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, hệ thống ñịnh mức, ñơn giá
xây dựng theo ñịnh hướng thị trường ......................................................................86
3.2.3.2. ðổi mới việc khống chế và kiểm sốt chi phí xây dựng cơng trình. .........87

TIEU LUAN MOI download :


-10-

3.2.3.3. Hồn thiện cơ chế thanh, quyết tốn cơng trình ........................................87
3.2.3.4. Xây dựng hệ thống ngân hàng dữ liệu và chi phí đầu tư xây dựng cơng trình. .....88
3.2.4. Các nhóm giải pháp khác nhằm kiểm sốt yếu tố tác ñộng ñến ñầu tư công
trong xây dựng dự án công trình giao thơng trên địa bàn tỉnh Bình Dương ......89
3.2.4.1. ðổi mới cơ chế, chính sách đầu tư cho phù hợp với chủ trương đa dạng hố
nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông:............................................89
3.2.4.2. Xúc tiến việc tìm kiếm các nguồn vốn và phương thức huy ñộng vốn ñể bổ
sung và hỗ trợ cho vốn ngân sách tỉnh.....................................................................90
3.2.4.3. Kiện tồn cơng tác thẩm tra phê duyệt quyết tốn quyết tốn vốn đầu tư dự
án hồn thành và tăng cường cơng tác kiểm tốn, thanh tra, kiểm tra, giám sát ở tất
cả các ngành, các cấp...............................................................................................91
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

TIEU LUAN MOI download :



-11-

LỜI MỞ ðẦU
1. Cơ sở hình thành đề tài:
Trong giai ñoạn hiện nay, kinh tế cả nước nói chung và tỉnh Bình Dương nói
riêng đã và đang đối diện với một số thách thức, khó khăn đang diễn ra như: áp lực
lạm phát, CSHT khơng đáp ứng nhu cầu tăng trưởng kinh tế; sức ép cạnh tranh của
các nước khi mở cửa nền kinh tế, trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn nhiều yếu
kém. Muốn vượt qua ñược những thách thức trên, tỉnh Bình Dương cần phải mạnh
mẽ ñổi mới hơn nữa chất lượng quản lý nhà nước cũng như quản lý dự án xây dựng
cơng trình giao thơng một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, vẫn cịn khơng ít những yếu
tố tác động đến hiệu quả đầu tư cơng trong dự án xây dựng cơng trình giao thơng,
những yếu tố đó khơng chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển CSHT, ổn ñịnh kinh tế xã
hội ở tỉnh, mà cịn là một trong những vấn đề được xã hội quan tâm.
Yếu tố tác động tiêu cực ln tiềm ẩn trong mọi giai ñoạn của dự án. Kể từ
khi xác ñịnh chủ trương ñầu tư, chuẩn bị ñầu tư, giai ñọan thực hiện dự án cho ñến
khi dự án kết thúc và được đưa vào sử dụng. Vì vậy để “Kiểm sốt các yếu tố tác
động tiêu cực ñến hiệu quả ñầu tư công trong dự án xây dựng cơng trình giao
thơng trên địa bàn tỉnh Bình Dương”, theo em là một vấn ñền nghiên cứu thật sự
cần thiết. Hạn chế những yếu tố tác ñộng tiêu cực tới hiệu quả đầu tư cơng trong
quản lý dự án xây dựng cơng trình giao thơng cũng là góp phần thúc ñẩy ñến sự
phát triển CSHT, ổn ñịnh phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà . ðây là lý do em lựa
chọn nghiên cứu ñề tài này.
2. Mục ñích của ñề tài:
ðề tài ñược tiến hành nhằm các mục đích sau:
-

Xây dựng danh mục những yếu tố có tác động lớn đến chi phí, thời gian và

chất lượng của những dự án xây dựng cơng trình giao thơng.

-

Kiểm ñịnh giả thuyết về sự phụ thuộc lẫn nhau giữa 3 nhân tố lớn là chi phí,

thời gian, chất lượng cơng trình đối với hiệu quả đầu tư.

TIEU LUAN MOI download :


-12-

-

Tìm xem trong 3 nhân tố trên thì nhân tố nào là có ảnh hưởng nhiều nhất đến

hiệu quả đầu tư các cơng trình giao thơng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
-

Xây dựng hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư cơng, thơng qua

việc kiểm sốt các yếu tố tác ñộng tiêu cực, nhất là các yếu tố thuộc nhóm nhân tố
lớn có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu:
-

ðối tượng nghiên cứu: Các yếu tố gây ảnh hưởng ñến hiệu quả đầu tư cơng

trong dự án xây dựng cơng trình giao thông.
-


Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Các dự án xây dựng giao thơng trên địa bàn tỉnh Bình

Dương.
+ Về thời gian: Khảo sát những dự án xây dựng công trình giao thơng được
đầu tư và hồn thành trong khoảng thời gian từ năm 2000-2009.
4. ðịnh hướng và phương pháp nghiên cứu:
ðề tài ñược thiết kế nghiên cứu theo quy trình tổng quát sau:
Cơ sở lý thuyết

Lý thuyết và danh mục yếu
tố tác động đến đầu tư cơng
trong XDCTGT

Thu thập và xử lý số liệu
bằng chương trình SPSS

Kết quả, giải pháp và kết
luận

Cả phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu ñịnh lượng ñều ñược sử
dụng trong ñề tài. Vai trị của phương pháp định tính là dùng để thiết lập, bổ sung
hoàn thiện danh mục yếu tố tác ñộng trước khi vận dụng phương pháp ñịnh lượng

TIEU LUAN MOI download :


-13-

nhằm thu thập số liệu thông qua khảo sát bằng phiếu thăm dò và xử lý dữ liệu trên

phầm mềm SPSS 16.0
5. Kết cấu luận văn:
Ngồi phần mở đầu, luận văn ñược chia làm 3 Chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về đầu tư cơng và các yếu tố tác động đến hiệu
quả đầu tư cơng trong dự án xây dựng cơng trình giao thơng
Chương 2: Thực trạng khảo sát yếu tố tác ñộng ñến hiệu quả ñầu tư cơng
trong dự án xây dựng cơng trình giao thơng ở tỉnh Bình Dương.
Chương 3: Những biện pháp kiểm sốt yếu tố tác động đến hiệu quả đầu tư
cơng trong dự án xây dựng cơng trình giao thơng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Kết luận.

TIEU LUAN MOI download :


-14-

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ðẦU TƯ CÔNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC
ðỘNG ðẾN HIỆU QUẢ ðẦU TƯ TRONG DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG.

1.1. Lý luận chung về đầu tư cơng phát triển hạ tầng giao thơng
1.1.1. Khái niệm đầu tư cơng trong dự án xây dựng cơng trình giao thơng
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đầu tư cơng:
-

Khái niệm: ðầu tư cơng là hình thức đầu tư vốn của nhà nước vào các

chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, không nhằm mục đích kinh doanh.[1]
Nguồn hình thành vốn đầu tư cơng được lấy từ ngân sách, thu ngân sách

bao gồm các khoản sau:
+ Thu nội ñịa: thu từ các khu vực kinh tế (thuế ñánh lên các doanh nghiệp),
thu từ các khu vực khác (thuế nhà đất, thuế nơng nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thu
xổ số kiến thiết, thu phí xăng dầu, thu phí, lệ phí…)
+ Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế giá trị
gia tăng hàng nhập khẩu, thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu
+ Thu viện trợ khơng hồn lại.
-

Nguồn vốn đầu tư cơng: nguồn đầu tư của nhà nước (Ig) được xác ñịnh

theo công thức sau:
Ig = (T – Cg) + Fg.

Trong ñó: T là các khoản thu của khu vực nhà nước;
Cg là các khoản chi tiêu của khu vực nhà nước khơng kể chi đầu
tư. Chênh lệch giữa khoản thu và chi này là tiết kiệm của khu vực nhà nước;

TIEU LUAN MOI download :


-15-

Fg là các khoản viện trợ và vay nợ từ nước ngồi vào khu vực nhà
nước.
Dựa vào đẳng thức trên, ta thấy ñầu tư của khu vực nhà nước ñược tài trợ bởi ba
nguồn:
Thứ nhất, là khả năng huy ñộng vốn của khu vực nhà nước từ khu vực doanh
nghiệp và cá nhân hoặc các tổ chức tài chính trung gian. Hình thức huy động này
được thực hiện bằng việc phát hành trái phiếu, kỳ phiếu của nhà nước.

Thứ hai, là tiết kiệm của khu vực nhà nước, bằng các khoản thu về ngân sách
nhà nước trừ cho các khoản chi thường xuyên. Trong trường hợp các nước kém
phát triển thì khoản tiết kiệm này rất khiêm tốn, khơng đủ ñáp ứng nguồn vốn ñầu
tư lớn cho phát triển, nhất là vào lĩnh vực kết cấu hạ tầng.
Thứ ba, là nguồn vốn giúp đỡ từ nước ngồi. Nguồn này có vai trị khá quan
trọng đối với các nước kém phát triển. Các nguồn từ nước ngoài thường dưới dạng
viện trợ hoặc nợ.
- ðặc điểm đầu tư cơng:
Hàng hóa cơng là loại hàng hóa mà bất kỳ chủ thể nào đầu tư đều mang lại lợi
ích cho mọi người trong một nhóm lớn hơn. Hàng hóa cơng có 2 loại: hàng hóa
cơng thuần túy và hàng hóa cơng khơng thuần túy. [8]
Hàng hóa cơng thuần túy có 2 đặc tính:
+ Hàng hóa cơng là loại hàng hố khơng có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
Tính phi cạnh tranh về tiêu dùng biểu hiện cùng một lúc có hơn một người tận
hưởng những lợi ích từ hàng hố cơng, và chi phí ñáp ứng nhu cầu ñòi hỏi các ñối
tượng tiêu dùng này tăng thêm là bằng khơng. Phần lớn hàng hố cơng do Chính
phủ cung cấp và ngồi ra cịn có thể huy ñộng sự tham gia của khu vực tư để đáp
ứng nhu cầu về hàng hố cơng của xã hội.
+ Hàng hố cơng có tính khơng loại trừ trong tiêu dùng. Khi tăng thêm một
người tiêu dùng thì hàng hố cơng sẽ khơng làm giảm đi lợi ích của những

TIEU LUAN MOI download :


-16-

người tiêu dùng hiện có và chi phí đáp ứng ñòi hỏi của các ñối tượng tiêu dùng
tăng thêm là bằng khơng. Khi hàng hố cơng được cung cấp thì khơng thể loại
trừ hoặc rất tốn kém để loại trừ một người nào đó tiêu dùng hàng hố mà khơng
chịu trả tiền cho hành động tiêu dùng của mình.

Những hàng hóa cơng nào mà chỉ thỏa mãn một trong hai điều kiện trên được
gọi là hàng hóa cơng khơng thuần túy. Có nghĩa là hàng hóa cơng đó mặc dù có
tính khơng cạnh tranh nhưng ở chừng mực nào đó có tính loại trừ và ngược lại hàng
hóa đó có tính cạnh tranh nhưng khơng có tính loại trừ. Ví dụ: ðường dành cho
người đi bộ là hàng hóa khơng thuần túy. Tính cạnh tranh thể hiện là khi có nhiều
người cùng ñi bộ trên ñường sẽ làm giảm ñi sự thưởng thức của bạn và tính khơng
loại trừ thể hiện là thật sẽ là rất khó để mà ngăn cản tất cả mọi người đi vào con
đường đó.
Trong cơ chế kinh tế thị trường, sự can thiệp của nhà nước thơng qua các cơng
cụ tài chính cơng là cần thiết. Nguyên nhân là có sự thất bại của khu vực tư trong
việc cung cấp hàng hố cơng, tính khơng hiệu quả do khu vực tư cung cấp hàng
hố cơng và làm giảm phúc lợi xã hội. Sự phát triển của xã hội trong giai ñoạn
kinh tế thị trường hiện đại đã cho thấy chi tiêu cơng khơng hồn tồn mất đi mà
trái lại nó tạo ra sự tái phân phối giữa các khu vực trong nền kinh tế. Chính phủ
đóng vai trị là một trung tâm của q trình tái phân phối thu nhập thông qua các
khoản chi tiêu cơng. Với ý nghĩa đó, đầu tư cơng đóng vai trị rất quan trọng
trong giai đoạn nền kinh tế đang có những bước chuyển đổi nhằm sử dụng các
nguồn vốn ñầu tư có hiệu quả. ðặc biệt, trong thời kỳ ñổi mới, ñầu tư công
chuyển mạnh sang ñầu tư cho phát triển các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế, xã
hội, cho sự nghiệp giáo dục, y tế, xoá ñói giảm nghèo.
Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước có một vai trị rất lớn trong đầu tư cơng để
tạo những bước ñột phá phát triển ñất nước. Tuy nhiên, trong nền kinh tế nhiều
thành phần thì khu vực tư nhân trong nước và khu vực nước ngoài cũng tham gia
đầu tư, kinh doanh CSHT bằng các hình thức thích hợp (ví dụ như BOT, BTO,

TIEU LUAN MOI download :


-17-


BT,...).
-

ðầu tư công của ngân sách nhà nước là khoản chi tích lũy

Chi đầu tư cơng trực tiếp làm gia tăng số lượng và chất lượng tài sản cố ñịnh,
gia tăng giá trị tài sản cố ñịnh cho nền kinh tế quốc dân. Vấn đề này, thể hiện rõ
nét thơng qua việc nhà nước tăng cường ñầu tư xây dựng CSHT kinh tế xã hội
như: giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục…Sự tăng lên về số lượng và chất lượng
của hàng hố cơng này là cơ sở và nền tảng cho sự phát triển của nền kinh tế quốc
dân trên các mặt: phát triển cân ñối giữa các ngành, các lãnh vực, các vùng kinh tế
trên lãnh thổ quốc gia; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh; thúc ñẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế, thu hút ñầu tư trong
nước và nước ngồi và tạo động lực, cú hích cho sự tăng trưởng.
-

Quy mơ và cơ cấu chi đầu tư cơng của ngân sách nhà nước khơng cố định

và phụ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nhà nước trong từng thời
kỳ và mức ñộ phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.
Theo kinh nghiệm phát triển cho thấy, trong thời kỳ ñầu thực hiện chiến lược
cơng nghiệp hố, quy mơ chi đầu tư cơng của ngân sách nhà nước chiếm tỷ lệ khá
lớn so với tổng ñầu tư xã hội.
Ở giai ñoạn này, do khu vực kinh tế tư nhân cịn yếu trong khi chính sách thu
hút vốn đầu tư chưa hồn thiện nên nhà nước phải tăng cường quy mơ đầu tư từ
ngân sách nhà nước để tạo đà cho tiến trình cơng nghiệp hố. ði đơi với sự gia
tăng quy mơ thì cơ cấu chi ñầu tư cũng rất ña dạng ñể ñáp ứng với nhu cầu thực
tiễn ñặt ra, như chi hỗ trợ, chi thực hiện chương trình mục tiêu kinh tế xã
hội…Quy mơ chi đầu tư cơng của nhà nước sẽ giảm dần theo mức độ thành cơng
của chiến lược cơng nghiệp hố và mức độ phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.

Khi đó chi đầu tư phát triển của nhà nước chủ yếu tập trung vào ñiều chỉnh nhằm
đạt tới sự ổn định của kinh tế vĩ mơ và các khoản chi cho vay chỉ ñịnh, chi thực
hiện chương trình mục tiêu kinh tế xã hội sẽ được cắt giảm.
- Chi đầu tư cơng phải gắn chặt chi thường xuyên nhằm nâng cao hiệu quả

TIEU LUAN MOI download :


-18-

vốn đầu tư.
Sự phối hợp khơng đồng bộ giữa chi ñầu tư với chi thường xuyên sẽ dẫn ñến
tình trạng thiếu kinh phí để duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng CSHT. ðiều này sẽ làm
giảm hiệu quả khai thác và sử dụng tài sản ñầu tư. Sự gắn kết giữa 2 nhóm chi tiêu
này sẽ khắc phục tình trạng đầu tư tràn lan, khơng tình đến hiệu quả khai thác.
Nội dung chi đầu tư cơng gồm 4 lĩnh vực: chi xây dựng các cơng trình kết cấu
hạ tầng kinh tế xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn; chi hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp nhà nước; chi cho quỹ hỗ trợ phát triển để thực hiện tín dụng ñầu
tư phát triển của nhà nước; chi dự trữ nhà nước. Trong đó, chi đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất và được thực hiện theo
phương thức khơng hồn trả. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn tài chính của
nhà nước hướng vào củng cố và phát triển hệ thống CSHT của nền kinh tế, các
ngành công nghiệp cơ bản, các cơng trình kinh tế có tính chất chiến lược, các cơng
trình trọng điểm phục vụ phát triển văn hố xã hội, phúc lợi công cộng.
Thực chất loại chi này nhằm ñảm bảo tái sản xuất giản ñơn và tái sản xuất mở
rộng tài sản cố ñịnh cho các ngành sản xuất vật chất và khơng sản xuất, có ý nghĩa
quyết ñịnh ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Sự tham gia của nhà nước vào các lĩnh vực nêu trên có ý nghĩa rất quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung và của khu vực kinh tế ngồi quốc
doanh nói riêng, bởi nó nhằm kích thích đầu tư, giảm chi phí sản xuất, mở rộng thị

trường, tăng cường khả năng cạnh tranh ñồng thời tạo ra các trung tâm kinh tế.
1.1.1.2. Khái niệm đầu tư cơng trong dự án xây dựng cơng trình giao thơng
ðầu tư cơng trong dự án xây dựng cơng trình giao thơng là hình thức đầu tư vốn
ngân sách nhà nước vào các dự án xây dựng cơng trình giao thơng ( đường xá, cầu
cống…) phục vụ nhu cầu dân sinh ñể ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và
khơng nhằm mục đích kinh doanh.

TIEU LUAN MOI download :


-19-

1.1.2. Vai trị của đầu tư cơng trong dự án xây dựng cơng trình giao thơng đối
với phát triển kinh tế - xã hội:
ðặc ñiểm của ñầu tư vào các loại cơng trình giao thơng là vốn bỏ ra ban ñầu
lớn, thời gian thu hồi vốn kéo dài, nên ít hấp dẫn các nhà ñầu tư tư nhân, trong khi
các dự án xây dựng cơng trình giao thơng có vai trị rất quan trọng trong việc góp
phần thúc đẩy đến sự phát triển CSHT, ổn ñịnh phát triển kinh tế xã hội của đất
nước . Vì thế, phần lớn nguồn vốn dành cho đầu tư xây dựng các cơng trình giao
thơng được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước là chủ yếu, nhằm ñảm bảo cho nền
kinh tế ñược lưu thơng, vận hành thơng suốt, và tạo động lực thúc đẩy đầu tư vào
cơng trình giao thơng của các thành phần kinh tế khác dưới hình thức đầu tư BT,
BOT…
Do đặc thù của đầu tư cơng nói chung và đầu tư cơng trong dự án xây dựng
cơng trình giao thơng nói riêng là khơng thể đo trực tiếp bằng các chỉ tiêu thơng
thường như đối với các hàng hóa do doanh nghiệp tư nhân kinh doanh mà phải
thông qua lợi ích đem lại cho tồn bộ nền kinh tế - xã hội, vì vậy, việc đánh giá kết
quả đầu tư cơng vào cơng trình xây dựng cơng trình giao thơng tại địa phương phải
thơng qua kết quả phát triển của ñịa phương ñó.
Hiệu quả kinh tế xã hội:

Chúng ta thấy rằng nếu ñường rộng, mặt ñường tốt, cầu cống tốt đương nhiên xe
chạy trên con đường đó sẽ ít hao nhiên liệu hơn, máy móc ít hư hỏng, tốc độ xe
chạy nhanh rút ngắn thời gian lưu thơng trên đường. ðó là cái lợi trực tiếp cho
người lái xe, chủ xe và khách hàng. ðối với toàn xã hội cái lợi này chưa phải đã là
tồn bộ, bên cạnh nó cịn có một loạt chi phí rất lớn mà xã hội hiện nay chưa thu lại
được, đó là giá trị quỹ đất làm đường, là chi phí xây dựng, duy tu và bảo dưỡng con
đường. Nếu tính đầy đủ như vậy thì lợi ích của con đường nằm lớn nhất ở phần làm
cho con người tiếp cận với sinh hoạt xã hội nhanh hơn, làm cho ñồng vốn của các
ngành kinh doanh khác quay vòng nhanh hơn (nhờ giảm thời gian vận chuyển), là
tính kịp thời thúc đẩy sản xuất, bảo vệ quốc phịng,…. Chính vì vậy, hiệu quả phục

TIEU LUAN MOI download :


-20-

vụ của mạng lưới đường bộ nói chung phải được nhìn ở góc độ tổng quan trên
phương diện trước mặt và lâu dài.
* Các lợi ích trực tiếp:
+ Các lợi ích trực tiếp cho người ñiều khiển phương tiện, chủ phương tiện và
khách hàng. Theo tổng kết nhiều năm trong ngành GTVT thì: Khi xe chạy trên mặt
đường bằng phẳng so với mặt đường khơng bằng phẳng sẽ ảnh hưởng ñến các chỉ
tiêu khai thác như sau:
- Vận tốc xe chạy tăng 40% - 50%.
- Phí tổn nhiên liệu giảm 50% - 70%.
- Thời gian giữa các lần sửa chữa xe tăng 35% - 40%.
- Năng suất vận tải của xe tăng 32% - 36%.
- Rút ngắn thời gian vận chuyển.
- ðiều khiển phương tiện dễ dàng, thuận tiện.
+ Tăng cường quan hệ tình cảm, sản xuất, thương mại của dân cư.

+ Tạo dựng niềm tin trong quần chúng vào chính quyền.
+ Tạo cơng ăn việc làm cho lực lượng lao ñộng.
+ Thúc ñẩy sản xuất trong khu vực phát triển nhanh.
* Các lợi ích lâu dài:
-

Tăng cường khả năng lơi cuốn tiềm năng tự nhiên và lao động của vùng vào

các hoạt ñộng kinh tế.
-

Tạo ñiều kiện ñể thực hiện xóa nạn mù chữ, nâng cao dân trí, đời sống văn

hóa xã hội của nhân dân vùng sâu, vùng xa.
-

Tăng cường khả năng liên kết giao lưu giữa các huyện-thị trong tỉnh.

-

Giảm thời gian vận chuyển, làm cho sản phẩm, hàng hố ngun liệu được

đưa vào sản xuất và tiêu thụ nhanh. Rút ngắn vịng quay của đồng vốn, tăng lợi
ích trong lĩnh vực tài chính.
-

Hành khách mất ít thời gian đi lại trên đường. Họ có thời gian để làm các

cơng việc khác, lợi ích này khơng nhỏ.
-


Tăng cường khả năng an ninh quốc phòng, chống phá các tệ nạn xã hội.

TIEU LUAN MOI download :


-21-

1.2. Các loại yếu tố tác ñộng ñến xây dựng cơng trình giao thơng
1.2.1. ðặc điểm :
Trong các dự án cơng trình giao thơng, Các yếu tố diễn ra do bản chất phức tạp
của các dự án cũng như có sự tác động của mơi trường kinh tế - xã hội - luật pháp –
văn hóa ln biến động và có nhiều khó khăn bất thường. Mục tiêu xuyên suốt
trong tất cả các giai ñoạn của dự án là hiệu quả tài chính và kinh tế xã hội. Các đặc
trưng cơ bản của dự án xây dựng giao thông như tính chất bất ổn định, chi phí đầu
tư lớn và thời gian dài, chịu ảnh hưởng của ñiều kiện tự nhiên, địi hỏi nhiều lực
lượng cùng hợp tác, địi hỏi kỹ thuật thi cơng rất phức tạp.. Và đặc biệt dự án xây
dựng cơng trình giao thơng cịn chịu sự tác động và chịu sự chi phối của mơi trường
kinh tế - xã hội - luật pháp- văn hóa đã dẫn ñến khả năng xuất hiện các yếu tố tác
ñộng là khơng thể tránh khỏi. Các yếu tố tác động xuất hiện trong dự án xây dựng
cơng trình giao thơng cực kỳ ña dạng, và biến ñổi khác nhau tùy thuộc vào ñiều
kiện cụ thể.
1.2.2. Các loại yếu tố tác ñộng:
Việc nhận dạng và xác ñịnh rõ các loại yếu tố tác động, phân tích khả năng xuất
hiện và mức ñộ tác ñộng của các yếu tố, giúp cho nhà quản lý nhà nước có cơ sở
nhằm đưa ra những quyết ñịnh cho phù hợp, nhằm tác ñộng ñể dự án ñi ñúng
hướng, ñúng với mục tiêu ban ñầu ñã vạch ra cụ thể, và ñồng thời mang lại những
thành cơng nhất định cho dự án. ðó là lý do tại sao chúng ta cần phải tìm hiểu các
loại yếu tố, bản chất và ñặc ñiểm của mỗi loại yếu tố tác động để có thể xác định
được mức độ tác động của cơng cụ mà chúng ta muốn đầu tư, từ đó quyết định có

nên chấp nhận hay khơng và tổ chức các phương thức quản lý thích hợp.
Hình 1.2: Sơ ñồ diễn tả hệ thống các yếu tố tác ñộng trong XDCTGT [3]

Các loại yếu tố tác ñộng trong dự án XDCTGT

TIEU LUAN MOI download :


-22-

Sau đây chúng ta làm rõ hơn các nhóm yếu tố tác động đầu tư trong dự án xây
dựng cơng trình giao thơng, để có cái nhìn khái lược.
-

Giai đoạn chuẩn bị dự án: Yếu tố tác ñộng chủ yếu xảy ra trong giai ñoạn

này xuất phát từ khâu thu thập và xử lý thơng tin. Yếu tố tác động liên quan đến chủ
yếu tới lượng thơng tin thu thập được khơng chính xác, khơng đồng bộ về quy mơ,
chất lượng của dự án cũng như ñịa ñiểm xây dựng của dự án, thời gian vận hành của
dự án.. Bao gồm các yếu tố :
+ Yếu tố chủ trương ñầu tư:
Việc xác định chủ trương đầu tư có ý nghĩa quan trọng ñối với hiệu quả kinh tế,
hiệu quả xã hội của dự án xây dựng cơng trình giao thơng. Các yếu tố sai lầm về
chủ trương ñầu tư sẽ gây mất hiệu quả ñầu tư, gây hậu quả nghiêm trọng như lãng
phí, thất thốt. Các yếu tố do chủ trương đầu tư bao gồm: Yếu tố trong cơng tác quy
hoạch, trong khâu quyết ñịnh ñầu tư.
Yếu tố ñầu tư trong cơng tác quy hoạch là yếu tố đầu tư khơng có quy hoạch,
khơng theo quy hoạch, chất lượng quy hoạch chưa cao, quy hoạch không phù hợp
với kinh tế xã hội của từng vùng.. làm mục tiêu của dự án này khơng đạt được.
Ngun nhân gây ra yếu tố này là do quy hoạch chưa ñi trước một bước, tầm nhìn

ngắn, thiếu tính chiến lược, thiếu sự liên kết chặt chẽ giữa các quy hoạch, chưa ñánh

TIEU LUAN MOI download :

Khai thác cơng trình

Thanh quyết tốn

Chọn nhà thầu, Hð

ðền bù

ðiều kiện tự nhiên

TKKT, TKBVTC, DT

Thi cơng XDCT

Giai đoạn khai thác
dự án

Giai ñoạn thực hiện
dự án

Thiếu vốn

Thiếu vốn

Chủ trương ñầu tư


Khảo sát thiết kế

Lập dự án

Giai ñoạn chuẩn bị
dự án


-23-

giá hết các yếu tố khách quan nên ñịnh hướng của quy hoạch cịn yếu, nhiều quy
hoạch manh tính chủ quan.
+ Yếu tố lập dự án:
Lập dự án ñầu tư theo định nghĩa của Luật xây dựng là q trình tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc bỏ vốn ñể xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những
cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất ñịnh. Lập một dự án ñầu tư là
bước sau cùng trong giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư. Nội dung chủ yếu việc lập dự án ñầu
tư là thuyết minh sự cần thiết phải ñầu tư trên cơ sở phân tích hiệu quả kinh tế - kỹ
thuật – xã hội của việc ñầu tư; xác ñịnh sự phù hợp của dự án với quy hoạch; lựa
chọn địa điểm xây dựng; lựa chọn hình thức đầu tư và quản lý dự án; so sánh và lựa
chọn quy mơ cơng trình, cơng nghệ sản xuất và giải pháp xây dựng cơng trình. Yếu
tố trong lập dự án ñầu tư có thể xảy ra các nguyên nhân:
Nghiên cứu, ñánh giá thị trường ñầu tư không hiệu quả
Xác ñịnh thời điểm đầu tư và qui mơ đầu tư khơng hợp lý
Lựa chọn hình thức lập dự án đầu tư sai
Tiến hành các hoạt ñộng khảo sát và lựa chọn ñịa bàn ñầu tư không ñúng
thời ñiểm.
+ Yếu tố Khảo sát thiết kế:
Khảo sát là nhằm mục đích xác định các thơng số kỹ thuật đầu vào liên quan

đến điều kiện tự nhiên của mơi trường và của cơng trình phục vụ thiết kế. Khảo sát
xây dựng gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất cơng trình, khảo sát địa chất thủy
văn, khảo sát hiện trạng cơng trình và các cơng việc khảo sát khác phục vụ cho hoạt
động xây dựng. Thiết kế gồm có thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thi công. Yếu tố
trong khảo sát thiết kế là yếu tố trong quá trình khảo sát địa hình, địa chất sai sót,
kéo dài và cũng có thể xảy ra sai sót trong q trình lập dự tốn hoặc lập trình thực
hiện. Các yếu tố trong khâu khảo sát là do công tác khảo sát không tốt, khơng đúng

TIEU LUAN MOI download :


-24-

quy chuẩn, tiêu chuẩn.. là các yếu tố tác ñộng đáng kể đến dự án, làm cho cơng
trình phải điều chỉnh thiết kế, phá ñi làm lại, gây hậu quả kéo dài thời gian thi công
làm phát sinh thêm chi phí và hiệu quả đầu tư..
Các yếu tố do khâu thiết kế: chất lượng hồ sơ thiết kế chưa cao, khơng đúng theo
các quy phạm, quy chuẩn về kỹ thuật, hồ sơ thiết kế khơng phù hợp với tình hình
thực tế về địa chất, địa hình thủy văn, điều kiện thời tiết, ñặc ñiểm tài nguyên,
nguyên vật liệu, thiết bị ñầu vào, nguồn nhân lực là các yếu tố mang ñến hậu quả
nặng nề ñối với dự án, dẫn ñến thất thốt, lãng phí trong q trình thi cơng các cơng
trình giao thơng, gây ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư.
+

Yếu tố về vốn:

Yếu tố trong bố trí và sử dụng vốn có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, ñồng
thời cũng mang lại những hậu quả ñối với dự án.
Yếu tố trong bố trí kế hoạch vốn, nhiều cơng trình khởi cơng khơng được bố trí
vốn, khối lượng xây dựng cơ bản hồn thành khơng có vốn thanh tốn dứt ñiểm gây

tác ñộng nặng nề, gây thiệt hại về kinh tế cho các nhà thầu.
Yếu tố do triển khai kế hoạch giải ngân hàng năm bị chậm, bố trí vốn chậm...
ñồng thời với việc chậm và thiếu vốn sẽ gây tiêu cực là chạy chỉ tiêu kế hoạch, chạy
vốn.. ðây là một trong những các yếu tố gây hậu quả là lãng phí, thất thốt làm cho
đồng vốn sử dụng kém hiệu quả
Các yếu tố trên xảy ra là do cơ chế phân bổ vốn chưa rõ ràng, nhất qn.. Vì thế
vốn sử dụng lãng phí, sai mục đích, khơng đúng chế độ dẫn đến tình hình nợ đọng
vốn khá phổ biến trong xây dựng ñã ñẩy các doanh nghiệp vào tình trạng phá sản do
phải chịu lãi suất ngân hàng mà khơng được bên Chủ đầu tư thanh tốn.
-

Giai đoạn thực hiện dự án: Thơng thường các vấn ñề khó khăn sẽ xảy ra

nhiều nhất ở những tháng ñầu tiên khi bắt ñầu tiến hành xây dựng công trình. Vì
vậy các nỗ lực lớn nhất từ chủ đầu tư, nhà thầu và tư vấn sẽ dồn nhiều cho giai ñoạn

TIEU LUAN MOI download :


-25-

này, nhà thầu cần lập kế hoạch thực hiện dự án một cách chi tiết, ñể làm cơ sở cho
chủ ñầu tư và tư vấn giám sát quản lý ñược quá trình xây dựng của nhà thầu.
Gồm các yếu tố:
+ Yếu tố thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn:
Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn là tập tài liệu bao gồm thuyết
minh và bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế chủ yếu bảo ñảm ñủ ñiều kiện lập tổng
mức ñầu tư và là căn cứ ñể triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
Yếu tố do thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bãn vẽ thi cơng sai sót. Thiếu
thận trọng trong khâu lập và thẩm ñịnh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công, lập và

xét duyệt tổng dự tốn gây ra lãng phí trong giai ñoạn này. Các yếu tố trong khâu
lập và quản lý tổng dự tốn thực chất là vấn đề quản lý chi phí hay quản lý giá trong
hoạt động ñầu tư.. Các yếu tố do sử dụng sai ñịnh mức kinh tế kỹ thuật, áp dụng sai
giá cả kê khống khối lượng, thiết kế sai dẫn ñến phải làm lại theo thiết kế bổ sung
hoặc ñiều chỉnh hoặc bổ sung, tính tốn khối lượng sai quy phạm, quy chuẩn…sẽ
dẫn đến hậu quả là thất thốt, lãng phí tiêu cực trong quản lý dự án và gây tác ñộng
ñến mục tiêu của dự án.
+ Yếu tố do ñiều kiện tự nhiên: Yếu tố do điều kiện thời tiết khó khăn,
khơng thuận lợi. Loại yếu tố này thuộc loại rất khó kiểm sốt, chỉ có thể trơng cậy
vào các dự báo dài hạn về xu hướng thời tiết ñể ñưa ra những quyết ñịnh nhằm hạn
chế phần nào bất trắc.
+ Yếu tố đền bù, giải phóng mặt bằng: đây là một trong những lĩnh vực nhạy
cảm cả về kinh tế lẫn xã hội, rất dễ bộc lộ những sơ hở gây ra yếu tố tiêu cực như:
Yếu tố do ñền bù giải phóng mặt bằng khơng đúng đối tượng, khơng thỏa ñáng,
kê khai khống khối lượng ñền bù, áp giá sai, làm giả hồ sơ ñể nhận tiền ñền bù của
dân, dẫn dến hậu quả là làm tăng thêm vốn ñầu tư xây dựng cơng trình gây lãng phí
Ngân sách nhà nước. Mặt khác người dân là ñối tượng chịu tác ñộng nhiều nhất, khi

TIEU LUAN MOI download :


×