Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Xây dựng hồ sơ đăng bạ chỉ dẫn địa lý "Đại Hoàng" cho sản phẩm chuối ngự ở Huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.56 KB, 8 trang )

XÂY DỰNG HỒ SƠ ĐĂNG BẠ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “ĐẠI HOÀNG”
CHO SẢN PHẨM CHUỐI NGỰ Ở HUYỆN LÝ NHÂN TỈNH HÀ NAM
Bùi Thị Thái, Vũ Hữu Cường,
An Đăng Quyển
SUMMARY
Procedure of registration for Geographical Indication “Daihoang” for Banana
in Ly nhan district, Ha nam province
Geographical indications (GIs) and Appellation of origin (AO) for agricultural products are
developing in many countries in the world and essentially in Europe. Geographical indications are
defined as “indications which identify a good as originating in the territory of a Member, or a region
or locality in that territory, where a given quality, reputation or other characteristic of the good are
essentially attributable to its geographic origin.”
1
. Members of WTO consider GI and AO as good
tool for the integration in the global economy. Recognizing the important role of GI in diversified
agriculture and stability by the orientation of high added value, Vietnam has begun to make the
legal frame for AO and GI since 1995 and the legal document is the Intellectual Property Law
approved in 2005. From that time, Department of Intellectual Property has given 14 certificates for
GI and AO products. There are still over 400 agricultural products to wait for obtaining the
certificate of GI. Daihoang’s banana in Hanam province is one special product in Red River Delta,
which is precious gene for preservation and development. Procedure of registration for
Geographical Indication “Daihoang” for Banana has been done to protect this product on the
market, increase region’s advantages and contribute a way forward for local development.
Keywords: Daihoang’s banana, Ly nhan, Ha nam.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bảo hộ Chỉ dẫn địa lý (CDĐL) cho các
sn phNm nông sn ưc trin khai  nhiu
nưc trên th gii. Các nưc thành viên ca
WTO ã công nhn rng CDL có giá tr to
ln như nhng công c th trưng trong nn
kinh t toàn cu. ây là mt trong nhng


cách làm có hiu qu, phát huy li th ca
vùng/quc gia, tăng sc cnh tranh ca sn
phNm trên th trưng cũng như bo v ưc
«di sn» ca cng ng. Sn phNm CDL
phi th hin ưc mi quan h gia các
yu t ó là sn phNm có ngun gc và
danh ting, t chc nông dân và môi trưng
pháp lý (Denis Sautier)
2
.
Ý thc ưc tm quan trng ó, Vit
N am bt u xây dng các văn bn pháp
lý  bo h các sn phNm vào gia thp
k 90 ca th k XX và Lut Bo h s
hu trí tu ưc thông qua năm 2005
nhm phát trin mt nn nông nghip a
dng, bn vng, nh hưng giá tr gia
tăng cao. Hai sn phNm u tiên là nưc
mm Phú Quc và Chè Shan Mc Châu
ã ưc cp văn bng CDL năm 2002.
1
At Article 22(1) of World Trade Organization’s (WTO) 1995 Agreement on Trade Related Aspects of
Intellectual Property Rights (TRIPS).
2
Denis SAUTIER, chuyên gia v ch dn a lý ca CIRAD trình bày t
i Hi tho ca MALICA v kinh
nghim ca nhóm chuyên gia Pháp h tr Indonesia và Lào trong lĩnh vc CDL.
n u năm 2008 có thêm 12 sn phNm
na ưc cp CDL.
Chui N g là mt sn phNm c sn

ni ting ca vùng quê i Hoàng thuc
tnh Hà N am, gn vi lch s hàng my
trăm năm và nhng nét văn hóa ca cng
ng dân cư. Chui N g còn là mt ngun
gen cây trng quý him cn ưc bo tn
và phát trin. D án Bo tn gen chui quí
him do Quĩ Môi trưng toàn cu
(GEF/SGP - UN DP) tài tr ã ưc trin
khai  xã Hòa Hu t năm 2001. T ó
n nay, chui N g i Hoàng phát trin
rt nhanh nh vic thông tin qung cáo
rng rãi ca d án v sn phNm. Cũng nh
ó nhu cu th trưng nht là th trưng
thành ph ngày càng tăng. Tuy nhiên, hin
nay có hin tưng chui N g trng  nơi
khác vi cht lưng kém hơn ưc bán
trên th trưng cũng ly tên chui N g
“i Hoàng”. iu này có nguy cơ làm
gim uy tín và hiu qu sn xut thương
mi ca chui N g i Hoàng tht. Vì
vy, chính quyn, ngưi dân a phương
mong mun ngoài vic bo tn, phát trin,
sn phNm ni ting này còn ưc bo h
trên th trưng. Mc tiêu ca  tài: Xây
dng h sơ ăng b Ch dn a lý “i
Hoàng” cho sn phNm chui N g  huyn
Lý N hân, tnh Hà N am.
II. PHƯƠN G PHÁP N GHIÊN CU
Phương pháp chuyên khảo tài liệu tìm
hiu các iu kin, quá trình cũng như

kinh nghim xây dng CDL và TGXX
ca các nưc.
Phương pháp điều tra có sự tham gia
của người dân xác nh các du hiu a
lí, yu t con ngưi to nên cht lưng
c thù ca sn phNm, ánh giá ca h v
cht lưng sn phNm tương ng vi vùng
sn xut, tình hình sn xut và thương mi
sn phNm.
Phương pháp đánh giá cảm quan và
phân tích chất lượng sản phm xác nh các
du hiu c thù v cht lưng ca sn phNm
bng phương pháp th nm và phương pháp
phân tích các ch tiêu sinh hóa.
Phương pháp phân tích đất và mô tả
phẫu diện tìm hiu c thù sinh thái vùng
sn phNm thông qua vic phân tích và mô
t phu din và phân tích các thành phn
ca t.
Phương pháp phân tích tương quan tìm
mi tương quan gia các yu t sinh thái,
các ch tiêu v t vi cht lưng sn phNm.
Phương pháp chồng ghép bản đồ bng
k thut GIS thông qua phương pháp chng
xp các bn  ơn  xác nh vùng a lý
cho sn phNm.
Phương pháp phân tích ngành hàng và
xây dựng tổ chức nông dân.
III. KT QU N GHIÊN CU VÀ THO
LUN

1. Kinh nghiệm nước ngoài
Ch dn a lý là du hiu a lý bao
gm du hiu sinh thái và con ngưi cho
phép ngưi tiêu dùng và các tác nhân khác
nhau xác nh ưc ngun gc xut x ca
sn phNm n t mt a danh, mt vùng
hay mt quc gia. Châu Âu có lch s dài
hàng trăm năm cho vic xây dng bo h
CDL và TGXX cho sn phNm. Quá trình
này tri qua nhiu giai on khác nhau
nhưng có th tng hp ưc các giai on
quan trng sau: i) Giai on chng li s
cnh tranh trên th trưng. ây là giai on
quan trng nht thúc Ny quá trình xây dựng
thể chế để bảo hộ sản phm. ii) iu tit th
trưng - Giai on thúc Ny s phát trin và
duy trì s n nh v th trưng ca sn
phNm sau khi ưc bo h. iii) Phát trin
nông thôn: ây là giai on t chc li sn
xut nhm phát trin s n nh khu vc
nông thôn. iiii) àm phán và  ngh công
nhn nhng sn phNm c thù ca quc gia
tr thành di sn ca nhân loi (Vũ Trng
Bình và ào c Hun).
Bài học rút ra là  quá trình xây dng
và bo h sn phNm CDL thành công thì
quan trng phi có ưc mt khung pháp lý
hoàn thin bao gm t khâu thit k ăng
b, theo dõi kim tra, giám sát t sn xut,
ch bin n th trưng và x lý n nhng

vn  phát sinh, khiu ni. Cn có ơn v
chuyên v CDL và TGXX. T chc nông
dân óng vai trò vô cùng quan trng trong
vic xây dng, khai thác và qun lý sn
phNm CDL.
2. Cơ sở khoa học cho phép xác lập quyền
bảo hộ CDĐL cho sản phm chuối gự
Đặc điểm sinh học của chuối gự:
Chuối Ngự thuộc họ Musacea, cây cao từ
2,5 đến 3 m, quả tròn nhỏ, màu vỏ sáng,
đẹp, thịt quả chắc, vị thơm đặc biệt, nhưng
năng suất thấp.
Vùng địa lý Đại Hoàng
Đại Hoàng từ xa xưa là vùng đất có sản
phNm chui rt ni ting gn lin vi các
i vua Trn. Chui ưc tin vua và ưc
vua dùng nên chui ưc mang tên chui
N g. Có l vì th nên ngưi dân  làng i
Hoàng xưa, nay thuc xã Hoà Hu - Lý
N hân u mang h Trn. Hin nay, chui
N g ch yu trng tp trung  2 xã Hoà
Hu và Tin Thng vi din tích là 45.5 ha
(tính n u năm 2007).

Bản đồ Vùng chuối gự Đại Hoàng
Tính đặc thù chất lượng của sản phm
V hình thc chui N g có dáng
bung vuông vn, các ni n u, qu có
râu, chiu dài qu khong 8 n 10 cm,
ưng kính t 1,5 n 2 cm; khi chín, v

chui N g có màu vàng óng như tơ, rt
mng, chui có mùi thơm du, rut qu
màu vàng ngh, ngt mát và tht qu chc
giòn. Cht lưng chui N g ưc ngưi
thương mi
1
, ngưi thu gom, ngưi sn
xut ánh giá và chia thành nhiu mc
khác nhau. Tuy nhiên, mi ý kin u cho
rng chui N g ngon nht là  i Hoàng;
Chui có cht lưng khá ngon  mt s
xóm thuc thôn N hân Tin xã Tin Thng,
xã An N inh huyn Bình Lc (khu vc bãi
bi ca sông Châu). Chui N g có cht
lưng không ngon bng  i Hoàng ưc
phân b  mt s xã như Xuân Khê, N hân
M, Tin Thng (huyn Lý N hân) và mt
s xã thuc huyn M Lc tnh N am nh.
ánh giá cht lưng chui N g bng

1
N gưi thương mi va là ngưi tiêu dùng va là
ngưi phn nh ý kin ánh giá cht lưng sn phNm
t phía ngưi tiêu dùng.
phương pháp cm quan cũng cho thy
chui N g  vùng i Hoàng ưc ánh
giá là ngon nht, cht lưng chui thp
nht là chui  vùng ven sông Hng. 
các vùng còn li, cht lưng chui khá
ngon. Các ch tiêu sinh hóa cũng cho thy

chui trng  i Hoàng có  ngt
(ưng = 21,6%)  mc trung bình, nhưng
hàm lưng vitamin C t cao nht (18.3%)
trong khi hàm lưng tanin  mc thp
nht. Vì vy, chui N g  vùng i Hoàng
thưng có v ngọt mát và không chát. T
kt qu này cho phép xây dng ưc bn
 phân vùng cht lưng chui N g, ó là
vùng t thuc thôn i Hoàng cũ, nay
thuc N hân Hòa, xã Hòa Hu và mt vài
di t giáp sông Châu ca xã Tin Thng,
huyn Lý N hân hin nay.
Xác định tính đặc thù sinh thái liên
quan đến chuối gự
Theo các c “Bô lão” trong làng i
Hoàng, quá trình cu to a lý và bi p
phù sa ã to nên mt di t phù sa c 
im cui ca nhánh sông Châu và ã hình
thành nên vùng đất Đại Hoàng. Do cu to
a cht nên mc nưc ngm  vùng i
Hoàng rt cao. ây chính là iu kin thun
li cho phát trin chui N g. Vùng i
Hoàng có mt  ao ln và ưc hình thành
t khi hình thành vùng t này. Các ao
ưc xp ni uôi nhau theo hình cánh
cung ca dòng nưc chy và ã ưc ngưi
dân chn li thành ao. Vì vy, các dãy ao 
vùng trng chui N g ưc xp ni tip
nhau và ây chính là nhng nét c thù v
sinh thái ca vùng. Kt qu mô t, phân tích

phu din và phân tích t vi mt s ch
tiêu nông hoá (pH, mùn tng s, lân tng
s, lân d tiêu, kali tng s, kali d tiêu,
Ca
2+
, Mg
2+
, km, molipden, )  các vùng
ch rõ c im vt lý t trng chui N g.
ó phi là t cát pha, có TPCG nh, có 
pH t trung tính n kim, hàm lưng các
cht t trung bình n giàu, các tng t ít
bin i v màu sc. c trưng nht ca t
ó là khi mưa thì thNm thu nhanh, khi khô
hn thì có kh năng cung cp nưc ngm
cho cây.
Mối quan hệ giữa điều kiện sinh thái
với chất lượng chuối gự
Chúng tôi ã s dng phn mm DTM
(Data and Text Mining)  x lý thng kê,
mô t d liu và xác nh các yu t t
nh hưng n cht lưng chui N g, tin
hành phân nhóm cht lưng c thù  xác
nh tính c trưng ca tng tiu vùng. Kt
qu phân tích, biu din  th phân b
trên mt phng ã giúp xây dng ưc bn
 th hin ưc mi quan h gia cht
lưng chui N g vi các vùng sinh thái
khác nhau.
Thực hành của nông dân trong sản

xuất và chế biến chuối gự
Mt trong nhng yu t quan trng 
xây dng CDL cho sn phNm ó là yu
t con ngưi, ó là các nét v văn hóa và
k thut sn xut. Theo kt qu iu tra
thc hành ca nông dân  5 vùng nghiên
cu, chúng tôi ã tng hp mt s yu t
k thut quan trng óng góp to nên hình
nh, cht lưng c thù chui N g. Các
yu t bt buc ó là: Ging (phi là ging
chui N g ca i Hoàng); t; Bón bùn
ao; Phân bón và liu lưng bón phân; Tưi
nưc; Phòng tr sâu bnh; Chăm sóc; Rm
chui bng lò theo kiu truyn thng (rm
bng tru t). Chúng tôi ã xây dng
ưc bn  th hin ưc s khác nhau
trong thc hành sn xut ca ngưi dân  5
vùng nghiên cu.

Phân vùng chất lượng chuối gự
Kt qu chng ghép bn  ơn ca
các yu t v cht lưng c thù, du hiu
c thù sinh thái, mi quan h cht lưng
và sinh thái, thc hành ca ngưi dân:
Chúng tôi ã xác nh ưc vùng bảo hộ
CDĐL vi din tích trên 200 ha. Vùng này
ưc chia thành hai tiu vùng (bn ).
Tiu vùng 1 - vùng có  iu kin  sn
xut sn phNm có cht lưng c thù, din
tích khong 100 ha (t xóm 1 n xóm 17

xã Hòa Hu và 8 xóm thôn N hân Tin xã
Tin Thng). Tiu vùng 2 - vùng tim năng
vi din tích trên 100 ha (t bãi ven sông
Châu ca các xã M Phúc, M Thng, M
Hà huyn M Lc tnh N am nh, An
N inh huyn Bình Lc và xã N hân M,
Xuân Khê huyn Lý N hân. ây là vùng có
iu kin sinh thái thích hp cho chui
N g nhưng còn hn ch v thc hành ca
ngưi dân.
3. Xây dựng qui trình kỹ thuật và tổ chức
nông dân
Qui trình kỹ thuật: Tng kt kinh
nghim thc hành trên, chúng tôi tin hành
thí nghim mt s yu t có nh hưng ln
ti mu mã và cht lượng chuối Ngự như
phân chuồng, bảo vệ thực vật, phương
pháp rấm và một thí nghiệm rải vụ nhằm
giúp nông dân có khả năng thu hoạch
chuối vào thời gian từ tháng 1 đến tháng 3
- thời điểm gần vào Tết âm lịch và lễ hội,
giá chuối tại thời điểm này đắt hơn các
thời điểm khác từ 1,5 đến 2 lần thậm chí
cao hơn. Kết quả thí nghiệm cho thấy
lượng phân chuồng bón cho chuối thích
hợp trong khoảng 400 đến 540 kg/sào, bao
buồng chuối ngay khi vừa bẻ bi bằng túi
đục lỗ 2% kết hợp sử dụng thuốc Diptecide
0,1% và rấm chuối theo phương pháp
truyền thống.

Qui trình canh tác và rấm chuối Ngự đã
được xây dựng dựa trên cơ sở tổng hợp
thực hành của nông dân và kết quả bước
đầu của một số thí nghiệm.
Để chuối có thể thu hoạch vào thời
điểm mong muốn nên trồng chuối mới vào
khoảng 20 tháng 4 hoặc mùng 5 tháng 5.
Đối với những cây chuối từ hai tuổi trở
lên, nên để cây chuối con (cây sừng bò -
cây con nhú từ mẹ có chiều cao khoảng 10
- 15 cm) phát triển vào tháng 7. Thời tiết
vào dịp này thường là yếu tố bất lợi nhất
cho sự phát triển và trỗ hoa của chuối Ngự,
thời gian phát triển có thể kéo dài (ví dụ
như đợt rét năm 2008). Trời lạnh và khô
hanh nên yếu tố kỹ thuật đóng vai trò rất
quan trọng.
Xây dựng tổ chức nông dân: Một trong
những bài học quí báu của các nước có kinh
nghiệm trong việc xây dựng CDĐL cho các
sn phNm nông nghip  trên cho thy v trí
to ln ca t chc nhng ngưi sn xut và
thương mi trong xây dng qui trình k
thut và vic áp dng, khai thác cũng như
qun lý sn phNm CDL. iu này c bit
quan trng  Vit N am khi qui mô sn xut
ca các nông h còn khá nh. N ông dân
hot ng ơn l, h s gp nhiu khó khăn
trong tip cn tin b khoa hc k thut,
tip cn th trưng, hn ch kh năng liên

kt vi các tác nhân u ra.  giúp nông
dân trong vùng khc phc nhng hn ch
trên, nhóm  tài ã giúp ngưi trng chui
N g thành lp ưc 3 nhóm sn xut vào
tháng 8 năm 2007 vi 78 thành viên ti hai
xã Hòa Hu và Tin Thng, huyn Lý
N hân. Bưc u, các nhóm hot ng ã có
mt s kt qu. N hưng vi hình thc nhóm
trên, cũng thy mt s vn  ưc t ra
ó là sn phNm chưa  c v s lưng và
cht lưng, hn ch trong giám sát vic
thc hin qui trình k thut chung ca các
thành viên. Xut phát t thc t trên và các
yêu cu i vi vic bo h sn phNm có
CDL, chúng tôi xúc tin giúp nông dân
trong vùng chui N g thành lp Hip hi
ca nhng ngưi sn xut và thương mi
chui N g i Hoàng.
4. Hoàn thành hồ sơ bảo hộ CDĐL cho
sản phm chuối gự Đại Hoàng
H sơ ưc hoàn thành vi các văn
bn, giy t yêu cu dưi ây: Hai t khai
theo mu qui nh (ơn xin ăng b); hai
bn mô t tính cht, cht lưng, danh
ting ca sn phNm (bao gm c lch s
phát trin ca sn phNm); hai bn  khu
vc a lý (theo qui nh v bn ); và
mt b tài liu nghiên cu kho sát v sn
phNm CDL.
IV. KT LUN VÀ KIN N GHN

1. Kết luận
Kt qu nghiên cu ã chng minh
ưc cơ s khoa hc  ăng b Ch dn
a lý i Hoàng cho sn phNm chui
N g  tnh Hà N am. Chui N g i
Hoàng là mt sn phN m c sn ni ting
 vùng quê chiêm trũng, ưc toát lên qua
ý thơ ca nhân dân như “Chui N g vàng
tươi ngh, v mng căng như t, rut
thơm lng ngt lm, cho ngưi ngưi
ngN n ngơ”.
Bn  khoanh vùng chui N g theo t
l 1/560.000 ã ưc xây dng và ch rõ
vùng CDL cho sn phNm chui N g vi
din tích hơn 200 ha. Vùng CDL ưc
phân thành hai tiu vùng rõ rt: Tiu vùng 1
là vùng cho cht lưng chui N g c thù
như mô t, ây là vùng hi t ưc c hai
iu kin cn và  cho phát trin sn phNm
(iu kin sinh thái và thc hành ca ngưi
dân); tiu vùng 2 - vùng tim năng là vùng
có iu kin sinh thái c thù phù hp cho
chui N g phát trin nhưng hin nay thc
hành sn xut ca ngưi dân cn hoàn thin
 sn xut ưc chui N g có cht lưng
c thù.
Các t chc nông dân bưc u ã
ưc hình thành và ang hoàn thin  m
nhn trng trách trong vic giám sát các
thành viên thc hin qui trình k thut

chung cũng như khai thác và qun lý sn
phNm có CDL.
2. Đề nghị
Sn phNm chui N g ưc cp văn
bng CDL.
ưc trin khai tip giai on 2 - giai
on phát trin và khai thác CDDL. Các
công vic cn hoàn thành ó là: Xây dng và
vn hành h thng qun lý CDL; N âng cao
cht lưng và qung bá sn phNm có CDL.
TÀI LIU THAM KHO
1 Vũ Trọng Bình và cộng sự, 2007.
Những giải pháp để phát triển đăng ký
cho các sn phNm c sn  Vit N am.
N XB N ông nghip.
2 C. HERSA., 1997. Pratique de
l'assurance qualite, Technique et
Documentation.
3 Vũ Trọng Bình, Đào Đức Huấn, Bùi Thị
Thái, Lê Đức Thịnh. N ghiên cu và phát
trin sn phNm có Tên gi xut x cho
go Tám xoan Hi Hu. Bài ăng trên
k yu khoa hc Vin Khoa hc N ông
nghip Vit N am, 2004 - 2005.
4 I.Lagrange - UR Typicité des produits
alimentaire, B.Sylvander (IN RA),
F.oncin (IN AO),. Monticelli
(ISARA.Lyon) - Colloque international
de restitution des travaux de recherche
sur les indication Géographique et

appellation d’ogirine - Pari -
17/11/2005.
5 guyễn Mạnh Hùng, 2005. N ghiên cu
chuyn i cơ cu cây trng trên cơ s
ánh giá t theo phương pháp ca
FAO ti huyn Lý N hân, tnh Hà N am.
Lun văn Thc s.
6 GEF/SGP - UDP, 2006. Xây dng
mô hình Bo tn và Phát trin Qu gen
cây ăn quả đặc sản bản địa (chuối Ngự
Đại Hoàng, hồng Nhân Hậu, quýt Văn
Lý) bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp
vùng chiêm trũng huyện Lý Nhân, tỉnh
Hà Nam.
gười phản biện: §µo ThÕ Anh
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8


×