CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP
ào Th Anh, Hoàng Thanh Tùng,
Phm Th Hnh Thơ
SUMMARY
Scientific base of agriculture support services development
Agricultural service is an indispensible catalysis factor for the development of agriculture.
Development of service must be parallel with the demand of agriculture development. In some
agricultural sectors, even it should be developed initially taking the path for agriculture development
in general and for the farmer in particular. In the recent years, agricultural service is a
decentralization oriented development in both state’s service management and action organization
of service in locality. As a result, beside to gradually improve the efficiency of service supplied by
state, some service models self - organized according to the support of consult agencies prove
their efficiencies. The problem is to institutionalize these models following decree 151/2007/ND -
CP of government on collaborative in combination with supplying services based on value chain to
promote efficiency and quality of service that will be the trend of agricultural service. The state
should promulgate appropriate policies to meet the demand of this new orientation.
Keywords: Agriculture service, institution, organization, decentralization.
I. T VN
T khi thc hin Ngh quyt s 10
(1988), h nông dân ưc quyn t ch
trong sn xut và có nhu cu ngày càng
tăng và a dng i vi các dch v nông
nghip. H nông dân nưc ta có các khó
khăn i vi vic cung cp dch v là hot
ng theo thi v, ngưi s dng rt nh l
phân tán nên khó cho nhà cung cp áp dng
kinh t quy mô và kinh t h nông dân ph
bin ít chuyên nghip nên khó xây dng
quan h hp ng vi nhà cung cp.
Trong lĩnh vc cung cp dch v nông
nghip, Nhà nưc ã ưu tiên u tư trong
nhiu năm qua, các dch v tuy có tăng
trưng, nhưng cht lưng và hiu qu dch
v ngày càng kém i so vi nhu cu phát
trin nhanh và a dng ca kinh t nông
nghip nông thôn. Nhà nưc ã ch trương
i mi phương thc qun lý theo hưng
phân cp và xã hi hóa nhưng tin trình
din ra còn chm. Trong hoàn cnh Vit
Nam ã gia nhp WTO, vi thách thc v
năng lc cnh tranh ngày càng tăng, cũng
như nhng cơ hi m ra vi cơ ch Hp
xanh, h tr u vào cho sn xut nông
nghip ưc khuyn khích, vic nghiên cu
cơ s khoa hc ca vic hình thành và phát
trin th ch h thng dch v trong nông
nghip là cp thit.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
• Nghiên cu h thng: Phân tích chNn
oán h thng dch v hin hành.
• N ghiên cu th ch: Dùng kinh t hc
th ch phân tích th ch chính sách
dch v.
• N ghiên cu có s tham gia ca các tác
nhân liên quan: ánh giá hiu qu dch v.
• N ghiên cu ngành hàng dch v: N ghiên
cu s hình thành ca th trưng dch v.
III. KT QU N GHIÊN CU VÀ THO
LUN
1. Tổng quan về lý luận dịch vụ nông
nghiệp
Dch v nông nghip bao gm tt c
các ca ci phi vt cht không th lưu tr,
cung cp cho nông dân tăng năng sut.
Dch v nông nghip bao gm c nghiên
cu và ph bin công ngh, cung cp u
vào, tín dng, tiêu th u ra, tư vn v
qun lý.
Các c im ca dch v nông nghip:
V k thut, v kinh t và v cht lưng
dch v. Khi phân tích mt dch v cn phi
quan tâm n 5 vn cơ bn ó là: Ai
cung cp? Ai s dng? Ai tr tin? Ai kim
soát cht lưng ? và Ai tư vn?.
Phân cp qun lý là mt s i mi v
mt th ch nhm ci thin nguyên tc qun
lý thông qua vic chuyn giao các trách
nhim t Trung ương sang các cp dưi và
sang khu vc tư nhân, xã hi dân s nhm
áp ng nhu cu tt hơn. Có 04 loi dch
v: Dch v công, dch v tp th, dch v
công phi tr tin, dch v tư nhân.
2. Hiện trạng của các hệ thống cung cấp
các dịch vụ trong nông nghiệp, nhu cầu
cung ứng dịch vụ trong nông nghiệp
Hin nay, các dch v nông nghip
ngày càng tr nên a dng hơn theo nhu
cu, trong ó có 9 nhóm dch v chính:
a) Dịch vụ cung cấp giống, hiện là dịch
vụ đã bắt đầu phân cấp, hoạt động theo thị
trường, song có sự đầu tư lớn của hà
nước. H thng cung cp ging ca Nhà
nưc, các công ty trong nưc mi cung cp
ưc khong 10% - 30% tùy theo nhu cu
ging ca nông dân. Mng lưi cung cp
ging t các công ty nưc ngoài chim ưu
th hơn các loi ging nhp ni, ging lúa
chn to trong nưc ch chim 42%, ging
nhp ni 43,8%, ging a phương 6,5%.
Hơn na, các loi ging cung cp cho nông
dân thiu s kim soát, qun lý v sn xut
và s dng, dn n nhiu loi ging kém
cht lưng vn cung cp cho nông dân ã
làm nh hưng nghiêm trng n năng sut
và cht lưng ca ging. Trong bi cnh ó
mt s mô hình t nhóm nông dân sn xut
ging ưc t chc và ào to ra i ã làm
tăng t l s dng ging mi góp phn tăng
năng sut cây trng và nht là bo tn và
phát trin ưc các loi ging bn a có
giá tr. Mô hình này tp trung vào các ging
ã ph bin mà không h cnh tranh vi các
công ty tư nhân hay ca Nhà nưc có xu
hưng tp trung vào các ging thun mi và
ging lai. Như vy chin lưc ca dch v
cung cp ging cn m bo cân bng gia
hai khu vc nói trên. Bên cnh ó công tác
qun lý cht lưng ging và ào to tuyên
truyn v Lut S hu trí tu v ging là
môi trưng th ch thun li cho vic Ny
mnh phân cp.
b. Dịch vụ cung cấp phân bón, hiện là
dịch vụ đã phân cấp mạnh, hoạt động theo
thị trường, tuy vậy cần có sự kiểm soát điều
tiết của hà nước và sự tham gia của các tổ
chức nông dân đảm bảo quyền lợi cho nông
dân. N ăm 2002 nưc ta có 100 doanh
nghip và các thành phn kinh t tham gia
vào mng lưi phân bón và ã ưa ra th
trưng tiêu th ít nht 1420 loi phân bón.
T năm 2000 - 2004, N hà máy m Phú
M ra i mi áp ng ưc 25 - 28% nhu
cu phân bón, còn li phi nhp khNu. Vì
vy giá phân bón ca nưc ta ph thuc giá
th gii. Giá phân bón trong nưc giai on
2003 - 2005 tăng 2 - 2,5 ln, giá lao ng
tăng 2 - 3 ln, trong khi ó giá nông sn ch
tăng 1,2 - 1,3 ln, làm gim sút nghiêm
trng năng lc cnh tranh ca nông sn.
Trong khi ó các chính sách bình n giá c
phân bón ca N hà nưc li t ra kém hiu
qu trong hot ng này. Dch v cung cp
phân bón ã xã hi hóa mnh vi s tham
gia ca các doanh nghip tư nhân, tuy vy
vic kim tra cht lưng và iu tit giá ca
N hà nưc còn quá yu, nh hưng trc tip
n hiu qu dch v. Bên cnh ó cn thúc
Ny các t chc nông dân tham gia cung
cp dch v này nhm cân bng và áp ng
tt hơn nhu cu ca nông dân nghèo.
c) Dịch vụ tài chính và tín dụng nông
thôn mới bắt đầu phân cấp. H thng cung
cp dch v tài chính nông thôn phát trin
mnh trong nhng năm va qua k c h
thng chính thc và h thng cung cp tín
dng tư nhân và cng ng. Theo Kho sát
mc sng 2004, các h nông thôn vay tư
nhân n 40% s vn, t l vay ngân hàng
còn quá nh. N hìn chung s tin ca nhóm
h nghèo vay ưc rt thp, ch t 1,8 - 2
triu ng. Do h nông dân phân tán nên t
l chi phí giao dch trên lãi tăng lên vi các
khon vay nh. Tuy vy, vn quan trng
hơn hin nay là thiu tư vn u tư sn xut
s dng vn có hiu qu i vi h
nghèo. Do ó, cn phi Ny mnh s kt
hp gia hot ng tín dng vi các hot
ng cung cp dch v khác như khuyn
nông, thông tin th trưng có th nâng
cao hiu qu s dng vn ca nông dân. V
chính sách, cn Ny mnh quá trình chuyn
i các t chc tài chính quy mô nh theo
N gh nh s 28/N - CP ca Chính ph;
a dng hóa hình thc huy ng vn và
dch v tín dng; kt hp cht ch gia hot
ng cung cp dch v tài chính tín dng
vi hot ng dch v nông nghip khác.
d) Dịch vụ khuyến nông, đang thử
nghiệm các hình thức phân cấp. N gh nh
s 56 - CP nêu rõ: Khuyn nông, khuyn
ngư ã bt u phân cp n các xã,
phưng. Tuy nhiên, có s không ng b
ca h thng khuyn nông cơ s. Mc dù
kinh phí khuyn nông N hà nưc không
ngng tăng lên và ã t mc trên 100 t,
nhưng mi ch tp trung ưc vào mt s
chương trình trng im, chưa sc áp
ng nhu cu a dng. Các hot ng
khuyn nông ch yu tp trung vào vic
ph bin và trình din các tin b k thut
mi v sn xut cùng vi các khon h tr
u vào mà ít quan tâm n các hot ng
tư vn, thông tin th trưng và qun lý cht
lưng sn phNm. Cn thúc Ny các t chc
nông dân tham gia hot ng khuyn nông
nhm a dng hóa hình thc. Vic hình
thành các t nhóm khuyn nông tp th
thc hin quy trình k thut nhm phát trin
các sn phNm có th mnh ti a phương
ã mang li hiu qu thit thc i vi thu
nhp ca ngưi dân. Hot ng khuyn nông
cn phi hp cht ch vi dch v thông tin
th trưng, h thng qun lý cht lưng và
ào to cán b tư vn khuyn nông th
trưng. Hot ng liên kt, gia các công ty
cung ng u vào trong nông nghip chưa
có s kt hp cht ch vi cơ quan khuyn
nông. Khuyn nông có thu cn ưc th
nghim i vi các ngành hàng mang tính
hàng hóa cao. Tip cn tư vn xây dng cht
lưng nông sn trong ngành hàng cn ưc
áp dng trong hot ng khuyn nông.
e) Dịch vụ bảo vệ thực vật, đã phân cấp
mạnh nhưng thiếu hệ thống quản lý chất
lượng của hà nước. i vi dch v cung
cp thuc bo v thc vt ch yu ưc
thc hin bi h thng công ty phân phi và
các i lý thuc tư nhân. Hin nay, nưc ta
ch phi nhp khNu mt lưng nh thuc
BVTV t nưc ngoài, ngun thuc BTVT
u do các công ty trong nưc sn xut, tuy
nhiên nguyên liu ch yu nhp khNu, do
vy vn ph thuc giá nguyên liu th gii.
Mc dù Vit N am ã có danh mc v
nhng loi thuc ưc s dng và cm
không ưc s dng nhưng nhiu loi thuc
không úng danh mc vn ưc s dng
gây ra nhiu vn v v sinh an toàn thc
phNm. Dch v BVTV ã phân cp mnh
trên thc t, nhưng cn ưc tăng cưng
kim soát cht lưng vì ây là vn an
toàn thc phNm quc gia. V chính sách a
phương, cn phát trin hot ng BVTV
theo các t nhóm sn xut nhm tăng cưng
hot ng qun lý cht lưng ni b ca các
nhóm, ng thi tăng cưng cán b BVTV
cp xã. Th ch này mang tính quyt nh
trong vic phát trin sn phNm an toàn.
f) Dịch vụ thú y, bắt đầu phân cấp.
Hin nay, mt s nơi h thng thú y vi
mng lưi thú y viên cơ s ã phát trin ti
cp thôn. Mc dù s phát trin mnh m
ca h thng thú y N hà nưc nhưng ti
mt s a phương h thng tác nhân cung
cp dch v thú y vn chưa áp ng ưc
nhu cu s dng dch v hin ti ca ngưi
dân nht là trong bi cnh tình hình dch
bnh gia súc gia cm ang din ra ht sc
phc tp. V cht lưng thuc thú y vn
còn mt s loi thuc kém cht lưng òi
hi cn có s kim tra giám sát cht ch
loi b nhng loi thuc này. Trưc nhng
thách thc ó ã xut hin h thng thú y
viên t do ti các a phương ã t t chc
thành hip hi hay hp tác xã cung cp
dch v cho ngưi s dng. H thng này
là i tác ca mng lưi thú y N hà nưc
cp cơ s có tác dng làm tăng hiu qu
dich v thú y. V chính sách, cn kt hp
cht ch hot ng cung ng ging vt
nuôi vi các hot ng thú y; Ny mnh
ào to, tăng cưng năng lc ca cán b
thú y cơ s; kt hp cung cp dch v thú y
vi bo him vt nuôi.
g) Dịch vụ thủy lợi, đang thử nghiệm
các mô hình phân cấp. Chính ph ã xúc
tin chuyn giao công trình thu li có quy
mô nh (dưi 150 ha) cho các t chc
nông dân trong thp niên 1990. Tuy nhiên,
kt qu chuyn giao rt khiêm tn vi din
tích tưi 0,8 triu ha ưc qun lý bi các
t chc nông dân, t 27% din tích t
ưc tưi trên toàn quc. Vic chuyn giao
qun lý thu nông mi ch thc hin i
vi công trình có quy mô nh cp xã. Mc
thu thu li phí ưc quy nh là khá thp
và t l thu ưc hin nay cũng thp. Mc
phí do UBN D tnh xây dng và HN D
tnh phê duyt thưng thp hơn chi phí
thc t ca các công ty qun lý thu nông.
Kt qu là các ngun thu công ch áp ng
ưc mt na kinh phí cn có duy tu
hàng năm và thc t công vic duy tu ch
có th tp trung vào vic sa cha nhng
hư hng xy ra, dn n s xung cp
nhanh chóng các h thng hin có và chi
phí vn hành cũng tr nên t hơn. Chính
sách min thy li phí cho nhng h nông
dân s dng các công trình thy li do N hà
nưc u tư hy vng s góp phn gim
óng góp ca ngưi dân. Tuy nhiên, thc
t cho thy vn hin nay ngưi dân
quan tâm là vic s dng các khon óng
góp ó và nht là vic thành lp các t
nhóm s dng dng nưc và các hot ng
qun lý thy li có s tham gia (PIM) ang
là mt bin pháp hiu qu cung cp dch
v thy li cho ngưi dân. V chính sách,
cn cng c, sp xp li các t hp tác và
hp tác xã thy li; xây dng các t s
dng nưc t qun và không nên min
thy li phí.
h) Dịch vụ sau thu hoạch, hoạt động
phân cấp mạnh, nhưng thiếu đầu vào và
kiểm tra của hà nước. Tn tht sau thu
hoch vn ang là vn bc xúc hin
nay. Hot ng sn xut lúa ng bng
sông Cu Long, tn tht sau thu hoch lên
n 30%. Dch v sau thu hoch ch yu
ưc thc hin bi các h thng cung cp
dch v tư nhân. Có 5 loi dch v sau thu
hoch mà ngưi nông dân ang s dng là:
Tut lúa, phơi sy, vn chuyn, xay xát và
tiêu th. Tuỳ thuc vào iu kin v din
tích, lao ng, vn, thi tit mà các h
quyt nh s dng mt s hay tt c các
dch v ó. Hin nay, giá dch v quá cao
ang là khó khăn ln nht mà nông dân
gp phi khi s dng các dch v. Khó
khăn th hai là cht lưng dch v không
m bo. V chính sách, dch v sau thu
hoch cn ưc phi hp cht ch vi hot
ng khuyn nông và gn vi mc tiêu xây
dng cht lưng trong ngành hàng nông
sn. Cn h tr xây dng các t nhóm
dùng chung máy móc thit b sau thu
hoch tăng hiu qu; Quan tâm nhiu
hơn n vn sau thu hoch các hot
ng khuyn nông ca a phương và
nghiên cu phát trin và ng dng các
công ngh bo qun mi.
i) Dịch vụ tiêu thụ sản phm và thông
tin thị trường, chưa xây dựng được các mô
hình phân cấp. H thng thông tin th
trưng ch yu tp trung vào thông tin v
giá c, trong khi nhu cu ca nông dân v
thông tin th trưng bao gm: 1) Thông tin
chung v giá; 2) V ngun và hình thc
cung cp thông tin; 3) V thông tin d báo
4) Thông tin v chính sách; 5) V thi
im cung cp thông tin. Hin nay, hot
ng thông tin th trưng ch yu do h
thng N hà nưc cung cp mang nng tính
hành chính, do vy thiu kh năng mm
do, áp ng nhu cu. Trong các hot ng
khuyn nông, hu như chưa quan tâm n
hot ng th trưng. V nh hưng chính
sách, các hot ng khuyn nông cn ưc
phi hp cht ch vi hot ng thông tin
th trưng cp a phương tăng hiu
qu ca c hai loi hình dch v áp ng
tt hơn nhu cu tip cn th trưng và nâng
cao cht lưng ca nông dân. N i dung
thông tin hin nay còn thiu v cht lưng
và d báo th trưng cn ưc b sung.
Vic thu thp thông tin cn phi hp vi
h thng khuyn nông tăng hiu qu
dch v. Dch v tiêu th nông sn cn gn
cht vi xây dng các th ch qun lý cht
lưng nông sn.
3. Xác định, đánh giá các nội dung điều
kiện hình thành, phát triển dịch vụ
và việc liên kết thị trường dịch vụ
các dch v N N hình thành và phát
trin theo hưng th trưng cn phi có 3
iu kin cơ bn: N hu cu dch v ca nông
dân, s tham gia ca các tác nhân cung cp
dch v và môi trưng chính sách thun li.
H nông dân cn các dch v ng b theo
tng ngành hàng, vì vy vic iu phi và
liên kt th trưng các dch v s tăng hiu
qu chung ca các loi dch v. Hơn na,
nhu cu v các sn phNm cht lưng ngày
càng tăng và tiêu chuNn hóa cũng òi hi các
dch v phi m bo s ng b theo tng
ngành hàng. Các dch v riêng l cn có s
liên kt vi nhau theo hình thc các t chc
xã hi dân s. Hin nay, có các hình thc
hp tác ch yu trong N N ó là t hp tác,
hp tác xã và các hip hi ngành hàng.
Chính sách phát trin th trưng liên kt dch
v s to ra mt h thng dch v ng b t
ó nâng cao hiu qu hot ng ca các th
ch h thng dch v N N . c bit, s ra i
ca N gh nh s 151/2007/N - CP ca
chính ph v T chc và hot ng ca t
hp tác s là cơ s và nn tng pháp lý quan
trng phát trin th trưng dch v N N .
IV. KT LUN VÀ KIN N GHN
Cơ s khoa hc ca phát trin dch v
nông nghip ã ưc nghiên cu da trên lý
lun ca kinh t hc th ch và theo nguyên
lý ca th trưng dch v, áp ng theo nhu
cu s dng và các dch v công ích cn
ưc xã hi hóa và phân cp mnh tăng
hiu qu dch v, tăng s tham gia ca
ngưi s dng dch v vào qun lý dch v.
H thng dch v công trong thi gian qua
tăng v s lưng nhưng chưa áp ng ưc
v cht lưng dch v so vi nhu cu a
dng ca nông nghip. S phân cp ca các
dch v nông nghip có mc rt khác
nhau, ph thuc vào th trưng ch hoàn
toàn chưa có ưc môi trưng chính sách
thúc Ny thun li ca nhà nưc.
Các kiến nghị giải pháp chính sách thúc
đy phân cấp quản lý dịch vụ dịch vụ :
Thúc Ny phân cp qun lý và xã hi
hóa các dch v nông nghip, bên cnh ó
Nhà nưc cn chuyn sang hoàn chnh môi
trưng th ch kim soát cht lưng dch
v, tăng cưng hot ng kim soát i vi
các ơn v cung cp dch v tư nhân.
Các t chc dch v NN ti ch theo t
hp tác, HTX, hip hi , có kh năng iu
phi và liên kt vi Nhà nưc xây dng
chính sách phát trin nông nghip a
phương. Các dch v a phương cn ưc
tha nhn chính thc có th b sung ưc
các khong trng dch v ti a phương.
Các dch v NN cn ưc t chc theo
ngành hàng và cn m bo s phi hp,
liên kt các dch v có ưc các dch v
trn gói thì hiu qu s cao hơn.
Nhà nưc cn song hành bng các
chương trình nghiên cu, h tr, tư vn, ào
to nhm nhân rng và chuyên nghip hóa
ca các t chc nông dân. Nhà nưc cn
tip tc u tư thúc Ny các t chc dch v
công như cơ quan nghiên cu, doanh
nghip khoa hc năng lc áp ng
nhu cu dch v NN.
Nhà nưc cn trc tip cung cp dch
v công và cơ s h tng cho các vùng khó
khăn, các ngành hàng bn a, c sn, có
s ông ngưi nghèo tham gia.
TÀI LIU THAM KHO
1 Philippe Lavigne Delville, Reagan
Kuhn, Pierre Michel Rosner, Damien
Thibault, Bùi Thị Thái, 2006. Các t
chc a phương và các dch v ti ch,
kinh nghim ca D án DIALOGS, v
h tr phát trin kinh t xã hi ti nông
thôn min Bc Vit Nam.
2 Đào Thế Anh, Chu Tiến Quang, Đào
Thế Tuấn et al, 2006. Hành ng tp th
và s tham gia ca nông dân nh vào th
trưng: Cơ hi thoát nghèo cho nông
dân Vit Nam.
3 Lê Quốc Doanh, Đào Thế Tuấn, Đào
Thế Anh, 2004. Nghiên cu lun c
khoa hc chuyn dch cơ cu kinh t
nông nghip, nông thôn theo hưng
công nghip hóa, hin i hóa ( tài
khoa hc cp nhà nưc KC 07 - 17).
4 MARD, Dự án VIE 98/004/B/01/99:
Nghiên cu nhu cu ca nông dân.
5 CIEM, IPSARD, 2007. c im kinh t
nông thôn Vit Nam, kt qu iu tra h
gia ình nông thôn năm 2006 ti 12
tnh.
gười phản biện: guyễn Văn Viết
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7