Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật thâm canh giống vải chín sớm Yên Phú potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.93 KB, 7 trang )

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THÂM CANH
GIỐNG VẢI CHÍN SỚM YÊN PHÚ
Nguyễn Văn Nghiêm, Vũ Mạnh Hải,
Đào Quang Nghị, Nguyễn Văn Dũng,
Võ Văn Thắng
Summary
Studies on intensive farming techniques of Yen Phu early litchi variety
Yen Phu is considered to be one of the promising litchi varieties because of good quality, high yield
potential and especially 20 - 30 days earlier in harvest time than the traditional Thanh Ha one. In
order to determine cultivation techniques for this, some experiments were carried out in Hung Yen
province during the year 2006 and 2007.
Results showed that the canopy should be thined with dense branches twice during the first 10 days
in both June and November. An optimum dosage of fertilizer applied for a 10 year old plant is 0.8 kg
N + 0.4 P
2
O
5
+ 1.0 kg K
2
O. Spraying Ethrel 600 ppm in the midle of October and in the beginning of
November gave good result in flowering and fruit setting.
Keywords: Techniques, earlylitchi, Yen Phu.
I. MỞ ĐẦU
Cơ cấu giống vải hiện nay ở nước ta
không hợp lý. Giống chính vụ thiều Thanh
Hà chiếm trên 95% diện tích nên thời gian
thu hoạch rất ngắn, khoảng 20 ngày từ giữa
đến cuối tháng 6. Bộ Nông nghiệp & PTNT
chủ trương phát triển vải chín sớm. Giống
vải Yên Phú chất lượng quả tốt, năng suất
khá và đáng chú ý là chín sớm hơn thiều


Thanh Hà 20 - 30 ngày. Tuy nhiên, sản xuất
vải Yên Phú mới chỉ theo kinh nghiệm hoặc
quy trình kỹ thuật đối với vải chính vụ.
Việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật chủ
yếu thâm canh vải Yên Phú là thiết thực
góp phn thúc Ny phát trin sn xut ging
vi này và chuyn i cơ cu ging theo
hưng tăng t l vi chín sm.
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cứu
- Ging vi chín sm Yên Phú ã ưc
công nhn ging tm thi.
- Tui cây thí nghim: 10 năm tui.
- Các thí nghim thc hin ti huyn
Yên M, tnh Hưng Yên trong các năm
2006 - 2007.
2. Địa điểm, thời gian và phương pháp
nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu: Các thí nghim
ưc tin hành ti huyn Yên M, tnh
Hưng Yên.
Thời gian nghiên cứu: 2006 - 2007.
Bố trí thí nghiệm: Các thí nghim nhc
li 3 ln, mi ln nhc li 3 cây, ưc b trí
theo khi ngu nhiên hoàn chnh.
Thí nghim 1 gm 4 công thc là s ln
và thi im ct ta khác nhau:
+ CT 1 (i chng). Ct ta 1 ln ngay
sau thu hoch qu.

+ CT 2. Ct ta 2 ln, sau thu qu 15
ngày và u tháng 11.
+ CT 3. Ct ta 2 ln, sau thu qu 30
ngày và u tháng 11.
+ CT 4. Ct ta 3 ln, gia tháng 2, gia
tháng 4 và u tháng 6.
Thí nghim 2 gm 9 công thc vi hai
mc bón m urea: 0,8 và 1,0 kg N (N
1

N
2
); hai mc bón supe lân: 0,4 và 0,5 kg
P
2
O
5
(P
1
và P
2
) và hai mc bón kaliclorua:
0,9 và 1,2 kg K
2
O (K
1
và K
2
). Công thc
i chng ưc bón theo mc ang ưc áp

dng ti a phương: 0,6 kg N + 0,3 kg
P
2
O
5
+ 0,7 kg K
2
O.
Thí nghim 3 gm 4 công thc vi 3
liu lưng: 500, 600 và 700 ppm Ethrel và
mt công thc i chng. Các công thc x
lý ưc phun 2 ln vào gia tháng 10 và
u tháng 11.
- Chỉ tiêu theo dõi: Các ch tiêu v sinh
trưng, ra hoa u qu, năng sut và cht
lưng qu.
- Xử lý số liệu: Các s liu sau khi tp
hp ưc x lý thng kê theo nhng
phương pháp thông dng. Mt s ch tiêu
ưc x lý trên máy vi tính vi phn mm
IRRISTAT và EXCEL.
III. KT QU VÀ THO LUN
1. ghiên cứu xác định biện pháp kỹ
thuật cắt tỉa
Tình hình ra lc  các công thc ct ta
ưc th hin  bng 1. Ct ta sau thu qu
15 ngày, lc hè và các t lc thu 1 và 2
u ra mun hơn so vi ct ta ngay sau khi
thu qu.
Bảng 1. Ảnh hưởng của cắt tỉa đến tình hình ra lộc

Công thức
Thời gian
cắt tỉa
Ngày ra các đợt lộc
Tỷ lệ cành
ra lộc đông (%)
Lộc hè Lộc thu 1 Lộc thu 2
CT 1 20/5 4/6 18/7 7/9 20,1
CT 2 5/6 10/6 28/7 25/9 0,0
CT 3 10/6 22/6 7/8 6/10 0,0
CT 4 20/5 4/6 18/7 7/9 21,3

Ct ta ngay sau khi thu qu, ngày ra
lc thu 2 là 7/9 và t l cành ra lc ông
cao, t 20,1 - 21,3%. Trong khi ó, ct ta
sau thu qu 15 ngày, ngày ra lc thu 2
mun hơn, t 25/9 - 6/10 và không có cành
ra lc ông.
Bảng 2. Ảnh hưởng của cắt tỉa đến tình hình ra hoa, đậu quả
Công thức Ngày ra hoa
Số ngày từ nở đến
tắt hoa
Tỷ lệ cành ra hoa
(%)
Tỷ lệ đậu quả
(%)
CT 1 30/12 27 79,8 0,48
CT 2 2/1 28 92,2 0,63
CT 3 8/1 25 79,6 0,55
CT 4 30/12 27 81,4 0,56


Kt qu trình bày  bng 2 cho thy
gia các công thc ct ta không có s khác
bit áng k v thi im ra hoa và thi
gian t n n tt hoa. Tuy nhiên, ct ta
sau thu hoch 15 ngày, t l cành ra hoa cao
nht là 92,2%, cao hơn nhiu so vi ct ta
sau thu hoch 20 ngày. Ct ta ngay sau khi
thu qu, t l cành ra hoa t 79,8%. T l
u qu cao nht là 0,63% thuc v công
thc ct ta 2 thi v, v u ct ta sau thu
qu 15 ngày.
S liu  bng 3 cho thy, ct ta sau
thu hoch 15 ngày t s chùm qu/cây và
s qu/chùm nhiu nht vi các giá tr
tương ng ln lưt t là 218,2 chùm và
6,8 qu/chùm. Cũng  công thc ct ta
này, khi lưng qu ln hơn áng k so
vi các công thc ct ta khác và năng sut
qu t cao nht 30,5 kg/cây. Gia các
công thc ct ta không có sai khác nhiu
v thi gian qu chín, ch bin ng trong
khong t 16 - 22/5.
Bảng 3. Ảnh hưởng của cắt tỉa đến năng suất và thời gian thu hoạch
Công thức
Số chùm
quả/cây
Số quả/chùm
Khối lượng quả
(g)

NS thực thu
(kg/cây)
Ngày thu
hoạch
CT 1 205,2 5,6 21,7 23,2 16/5
CT 2 218,2 6,8 23,2 30,5 18/5
CT 3 192,4 6,1 22,5 24,5 22/5
CT 4 201,7 6,4 22,6 28,5 16/5
CV (%) 12,0
LSD (5%) 3,2
2. ghiên cứu xác định liều lượng phân bón
Bảng 4. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến ra hoa, đậu quả
Công thức Ngày ra hoa
Tỷ lệ cành ra hoa, lá
(%)
Tỷ lệ cành ra hoa

(%)
Tỷ lệ đậu quả
(%)
CT1: N
1
P
1
K
1
5/1 0 92,6 0,6
CT 2: N
1
P

1
K
2
5/1 0 95,6 0,59
CT 3: N
1
P
2
K
1
5/1 0 94,0 0,61
CT 4: N
1
P
2
K
2
5/1 0 98,6 0,66
CT 5: N
2
P
1
K
1
8/1 12,5 86,8 0,53
CT 6: N
2
P
1
K

2
8/1 16,3 81,9 0,5
CT 7: N
2
P
2
K
1
8/1 9,4 84,0 0,54
CT 8: N
2
P
2
K
2
8/1 16,5 81,6 0,56
CT 9: (đối chứng) 5/1 0 76,1 0,47

Kt qu theo dõi v nh hưng ca
lưng phân bón n ra hoa, u qu trình
bày  bng 4. Liu lưng phân bón khác
nhau nhưng thi gian ra hoa sai khác không
áng k, ch thay i trong khong t 5 -
8/1. Tuy nhiên,  nhng công thc bón
nhiu phân m (công thc 5 - 8), t l
cành va ra lc va ra hoa khá cao, t 9,4 -
16,5%. Trong khi ó,  nhng công thc
bón ít phân m hơn (công thc 1 - 4), t l
cành ra hoa cao hơn rõ rt, t 92,6 - 98,6%.
Công thức 4 bón mỗi cây 0,8 kg N + 0,5 kg

P
2
O
5
+ 1,2 kg K
2
O

đạt tỷ lệ đậu

quả cao
nhất là 0,66%.
Bảng 5. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến năng suất
Công thức
Số chùm
quả/cây
Số quả/chùm

Khối lượng quả

(g)
NS lý thuyết
(kg/cây)
NS thực thu
(kg/cây)
CT 1: N
1
P
1
K

1
412,2 6,2 21,4 54,7 50,3
CT 2: N
1
P
1
K
2

415,0 6,6 21,5 58,9 52,1
CT 3: N
1
P
2
K
1

421,3 6,5 21,4 58,6 55,8
CT 4: N
1
P
2
K
2

432,0 6,9 22,6 67,4 63,4
CT 5: N
2
P
1

K
1

367,0 5,7 21,1 44,1 43,5
CT 6: N
2
P
1
K
2

349,4 5,4 20,6 38,9 37,5
CT 7: N
2
P
2
K
1

358,2 5,5 21,4 42,2 40,4
CT 8: N
2
P
2
K
2

348,5 5,6 20,7 40,4 36,6
CT 9: (đối chứng)
331,0 5,6 20,3 37,6 34,6

CV (%)
8,8 13,4
LSD (5%)
0,25 5,2

S liu trình bày  bng 5 cho thy,
gia các công thc bón m thp (0,8 kg
N/cây), từ công thức 1 - 4, khối lượng quả
đạt từ 21,4 - 22,6 gam và năng suất thực thu
đạt từ 50,3 - 63,4 kg/cây. Tất cả các trị số
này đều cao hơn các trị số tương ứng của
các công thức bón đạm cao (1,0 kg N/cây),
từ công thức 5 - 9. Công thức 4 bón mỗi
cây 0,8 kg N + 0,5 kg P
2
O
5
+ 1,2 kg K
2
O

đạt năng suất thực thu cao nhất 63,4 kg/cây.
Theo số liệu ở bảng 6, không có sai
khác đáng kể giữa các công thức thí
nghiệm về các chỉ tiêu chất lượng quả như
hàm lượng chất khô hòa tan, đường tổng
số Tuy nhiên, ở các công thức bón 0,9 kg
K
2
O kg/cây (công thức 1, 3, 5 và 7), hàm

lượng đường tổng số có phần thấp hơn so
với các công thức bón 1,2 kg K
2
O kg/cây
(công thức 2, 4, 6 và 8). Đặc biệt là công
thức 4, các chỉ tiêu về hàm lượng chất khô
hoà tan, hàm lượng đường tổng số, hàm
lượng chất khô đều cao hơn so với các
công thức khác.
Bảng 6. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến chất lượng quả
Công thức Độ Brix (%)
Đường tổng số
(%)
Axit tổng số
(%)
Vitamin C
(mg %)
Chất khô (%)
CT 1: N
1
P
1
K
1
16,2 13,3 0,38 29,8 16,9
CT 2: N
1
P
1
K

2
16,8 15,2 0,28 29,7 17,2
CT 3: N
1
P
2
K
1
16,0 13,8 0,22 25,8 16,8
CT 4: N
1
P
2
K
2
17,4 15,2 0,30 27,2 17,8
CT 5: N
2
P
1
K
1
16,2 13,9 0,26 27,1 17,5
CT 6: N
2
P
1
K
2
17,2 15,3 0,32 26,0 14,9

CT 7: N
2
P
2
K
1
16,5 14,7 0,28 28,7 17,2
CT 8: N
2
P
2
K
2
17,0 14,8 0,20 25,8 17,4
CT 9: (đối chứng)

16,2 13,2 0,30 27,2 16,8

Như vậy, lượng phân bón 0,8 kg N +
0,5 kg P
2
O
5
+ 1,2 kg K
2
O (công thức 4)
được xác định là thích hợp đối với vải chín
sớm Yên Phú 10 năm tuổi.
3. Biện pháp phun Ethrel
Bảng 7. Ảnh hưởng của nồng độ Ethrel đến ra hoa, đậu quả

Công thức Ngày ra hoa
Tỷ lệ cành ra lộc
(%)
Tỷ lệ cành ra hoa
(%)
Tỷ lệ đậu quả
(%)
CT 1: 500 ppm 04/01 34,8 56,3 0,57
CT 2: 600 ppm 30/12 00,0 93,7 0,62
CT 3: 700 ppm 30/12 00,0 92,9 0,60
CT 4: (đối chứng) 06/01 37,8 42,5 0,58
CV (%) 10,8
LSD (5%) 0,04

Ethrel ưc phun làm 2 ln, vào gia
tháng 10 và u tháng 11. Các nng 
phun Ethrel thay i trong khong t 500 -
700 ppm ưc so sánh vi i chng phun
nưc lã.
S liu trình bày  bng 7 cho thy
trong phm vi thí nghim, phun Ethrel có
tác dng làm gim t l cành ra lc và làm
tăng t l cành ra hoa. T l cành ra lc
gim theo chiu tăng ca nng  phun.
Trong khi ó, t l cành ra hoa li có xu
hưng ngưc li.  kích thích ra hoa, nng
 Ethrel phun 500 ppm là thp i vi
ging vi Yên Phú.
Các nng  phun 600 - 700 ppm t
hiu qu cao rõ rt do thi gian ra hoa sm

khong 1 tun so vi i chng và hoàn
toàn c ch cành ra lc. áng chú ý là  các
nng  phun này t l cành ra hoa t rt
cao, t 92,9 - 93,7%. Nồng độ phun 600
ppm đạt tỷ lệ đậu quả cao nhất là 0,62%.
Trong khi đó, ở công thức đối chứng và các
nồng độ phun khác tỷ lệ đậu quả chỉ đạt
trong khoảng từ 0,57 - 0,60%.
Bảng 8. Ảnh hưởng của nồng độ Ethrel đến năng suất
Công thức
Số chùm
quả/cây
Số quả/chùm
Khối lượng quả

(g)
NS lý thuyết
(kg/cây)
NS thực thu
(kg/cây)
CT 1: 500 ppm 182,0 6,5 21,6 25,6 23,9
CT 2: 600 ppm 310,6 6,8 22,6 47,7 46,8
CT 3: 700 ppm 298,0 6,9 22,4 46,1 43,5
CT 4: (đối chứng) 178,0 6,2 21,8 24,1 22,7
CV (%) 6,7 11,2
LSD (5%) 1,4 5,2

S liu  bng 8 cho thy gia công
thc phun Ethrel nng  500 ppm và i
chng không có s khác bit áng k v các

yu t cu thành năng sut. Phun Ethrel
nng  500 ppm, t 182,0 chùm qu/cây;
6,5 qu/chùm và khi lưng qu 21,6 g. 
công thc i chng ln lưt t s chùm
qu/cây là 178,0; s qu/chùm là 6,2 và
khi lưng qu là 21,8 g. Kt qu là c
năng sut lý thuyt và năng sut thc thu
(sai khác trong phm vi cho phép).
Các nng  phun Ethrel 600 - 700
ppm làm tăng năng sut áng k so vi
nng  phun 500 ppm và i chng không
phun v hu ht các yu t cu thành năng
sut, c bit là s chùm qu/cây. Trong ó,
nng  phun Ethrel 600 ppm t năng sut
qu cao nht là 46,8 kg/cây.
IV. KẾT LUẬN VÀ Đ N GHN
1. Kết luận
- Ging vi chín sm Yên Phú thích hp
vi ct ta 2 ln, sau thu qu 15 ngày và u
tháng 11. t lc thu th 2 ra tp trung vào
cui tháng 9, kích thưc lc ln và không
hình thành lc ông. S qu u/chùm nhiu
và khi lưng qu ln nên năng sut t cao
nht là 30,5 kg/cây 10 tui.
- Liu lưng phân bón tính cho 1 cây
vi 10 năm tui là 0,8 kg N + 0,5 kg P
2
O
5
+

1,2 kg K
2
O với 3 lần bón vào các thời điểm
bắt đầu nhú giò hoa, đường kính quả 0,5cm
và khi thu hoạch quả xong cải thiện đáng kể
chất lượng quả, đạt tỷ lệ đậu quả cao nhất
0,66% và năng suất 65,4 kg/cây.
- Phun Ethrel nồng độ 600 ppm hai lần,
giữa tháng 10 và đầu tháng 11 hạn chế ra
lộc đông, ra hoa và thu hoạch sớm và tăng
tỷ lệ đậu quả. Năng suất quả đạt 67,3
kg/cây đối với giống Yên Hưng và 46,8
kg/cây đối với giống Yên Phú.
2. Đề nghị
Công nhận và bổ sung kết quả nghiên
cứu vào quy trình công nghệ sản xuất giống
vải chín sớm Yên Phú.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 ghê Diệu guyên, gô Tố Phần
(1998), L chi tài bi (tài liu dch).
2 guyễn Văn Dũng, 2005. “Nghiên cứu
ảnh hưởng của một số chất điều tiết sinh
trưởng và dinh dưỡng qua lá đến khả
năng ra hoa, đu qu, năng sut, phNm
cht vi chín sm”, Tp chí nông
nghip và phát trin nông thôn, N hà
xut bn Lao ng xã hi.
3 Bose T.K, S.K. Mitra, D. Sanyal, 2001.
Fruits: Tropical and subpropical,
Volume I. N AYA UDYOG.

4 akasone H.Y. and R.E. Paull, 1998.
Tropical Fruits, Cab International.
5 Wiriya - alongkorn W. and T.
Pankasemsuk, 2005. “Effect inflorescence
thinning on fruit set, fruit drop, fruit
quanlity, and Yield of Hong huai
Lychee”, Froceeding of the second
International symposium on lychee and
longan, rambutan and other sapindaceae
plant (Poster session), Horticultural
Science Society of Thailand and
department of agricultrure, pp. 63.
gười phản biện: guyễn Văn Viết
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7


×