Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu Đánh giá đặc điểm nông học, cảm quan chất lượng và xác định khả năng kết hợp của các dòng ngô đường mới tại Đan Phượng, Hà Nội năm 2009 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.6 KB, 10 trang )

ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM NÔNG HỌC, CẢM QUAN CHẤT LƯỢNG VÀ
XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA CÁC DÒNG NGÔ ĐƯỜNG
MỚI TẠI ĐAN PHƯỢNG, HÀ NỘI NĂM 2009
guyễn Văn Thu
1
, Lê Quý Kha
1

SUMMARY
Evaluation of agronomical, eating quality traits and combining ability
of newly developed sweet corn lines in Dan Phuong-Ha oi, 2009
Seventeen sweet corn lines (S6, S7) crossed with two testers HD4 and TD16 were
tested for agronomical, eating quality and general combining ability in Dan Phuong, Ha
oi, in 2009. Experiment was designed following RCBD, 3 reps, and two checks (Sugar 75
and D5 x 2 (1). Hybrids such as DL10, TD53/HD4, TD53/TD16, TD94/HD4 and
TD41/HD4 had plant height of 127.6-145.5cm, ear height of 39.0-55.0cm, well uniformity
(CV = 4.31-5.12%). Sugar content of DL10, TD23/TD16, TD53/TD16 and TD52/HD4 was
17.55, 18.4, 17.85 and 18.85% Brix, respectively, higher than that of the check (17.65%
for Sugar 75). Evaluation of eating quality showed that DL10, TD20/HD4,
TD23/TD16,TD45/HD4, TD47/HD4, TD104/TD16, TD105/HD4 and TD105/TD16 had as
good sweet taste, well flavor, and long kernels as Sugar 75, significant higher than that of
1. Fresh cob yield of 2 hybrids TD1/TD16 (184.4 quintals ha
-1
) and TD53/TD16 (174.4
quintals ha
-1
) was higher than that of Sugar 75 (167.5 quintals ha
-1
) and 1 (107.7
quintals ha
-1


) with LSD0.05 (3.99 quintals ha
-1
). Five sweet corn inbred lines: TD1, TD12,
TD31, TD47, TD53 and tester TD16 had high value of general combining ability (9.874-
25.686). Inbred lines of TD47, TD20, TD41 had high value of specific combining ability
with tester HD4 and lines of TD1, TD33, TD53 and TD65 had high value of specific
combining ability with tester TD16.
Keywords: Sweet corn lines, eating quality, general combining ability, sugar content,
% Brix.
I. §ÆT VÊN §Ò
Những năm gần đây, nhu cầu sản xuất
ngô đường của nước ta có chiều hướng gia
tăng rất nhanh, nhờ có hiệu quả cao trong
sản xuất (thu nhập 90 triệu đồng/vụ/ha-Báo
Điện tử Thanh Hoá) đã thúc đNy vic sn
xut trong nưc liên tc tăng c v din tích
và sn lưng. Chưa k s lưng bp tươi 
phc v tiêu dùng trong nưc, mi năm
nưc ta xut khNu ngô ưng ông lnh thu
v hàng triu USD (năm 2005 giá tr xut
khNu t 1.083,93 nghìn USD (FAOSTAT,
11/07). Bình quân hàng năm, lưng ht
ging ngô ưng nhp ni khong 30-40 tn
(tương ương khong 5000 ha).
1
Vin N ghiên cu N gô.
Trc thc trng ngun cung cp ht
ging b ng t cỏc cụng ty nc ngoi,
nh hng bt li n sn xut nh: Khụng
kp thi, hoc d mt sc ny mm sau 2

thỏng (ht ging ngụ ng s mt sc ny
mm nu khụng bo qun iu kin kho
lnh).Vi mc tiờu nhanh chúng to c
ging ngụ ng lai trong nc nhm khc
phc nhng hn ch ca vic nhp khNu,
17 dũng ngụ ng ca Vin N ghiờn cu
N gụ chn to t nm 2006 ó c s
dng ỏnh giỏ mt s c im nụng,
sinh hc; ỏnh giỏ kh nng kt hp
(KN KH) trong nm 2009 bc u cho kt
qu tt.
II. VậT LIệU V PHƯƠN G PHáP N GHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu
Gm 17 dũng ngụ ng th h S6:
TD1, TD12, TD20, TD23, TD24, TD31,
TD33, TD45, TD47, TD52, TD53, TD65,
TD94, TD104. TD105 v TD41 cú ngun
gc t Thỏi Lan, Trung Quc v mt s
dũng t to trong nc. S dng 2 cõy th
l: HD4 v TD16. Cỏc ging ngụ ng i
chng l: Sugar 75 (Syngenta) v THLD5 x
2 (Nụng nghip H Ni-NN1).
2. Phng phỏp nghiờn cu
1). Thớ nghim lai nh (topcross) cỏc
THL ngụ ng, gm 17 dũng x 2 cõy th,
b trớ khi ngu nhiờn hon chnh
(RCBD), 3 ln nhc li, mi cụng thc 4
hng, di 4,25m, rng 0,60m;
2). ỏnh giỏ mt s c im nụng

sinh hc ca cỏc THL, theo phng phỏp
chuNn ca CIMMYT v Quy phm 10TCN
314-2006.
3). Xỏc nh kh nng kt hp ỏp dng
phn mm di truyn s lng ca N gụ Hu
Tỡnh v N guyn ỡnh Hin, 1996;
4). ỏnh giỏ cht lng %Brix bng
mỏy o hm lng ng Palette-Digital
Refracto Metter; ỏnh giỏ cm quan cht
lng bp ti theo thang im10 TCN
314-2006 gm: dy v, ngt, hng
v thm v di ht.
III. Kế QUả V THảO LUậN
1. ỏnh giỏ mt s c im nụng hc
v cm quan cỏc THL ngụ ng v
xuõn 2009
Bng 1 cho thy: L10, TD53/HD4,
TD53/TD16 TD94/HD4 v TD41/HD4 cú
nhiu tớnh trng tt: Cõy thp trung bỡnh
(127,6-145,7cm), úng bp thp (39,0-
55,0cm), ng u cao (CV% chiu cao
cõy t: 4,31-5,12%, cao úng bp t 5,19-
9,96%). So vi 2 i chng (Sugar 75 v
N N 1), L10, TD53/TD16, TD94/HD4 v
TD41/HD4, chng chu sõu bnh tt v ớt
góy (bng 1).
Bng 1. ỏnh giỏ mt s c im nụng hc v cm quan cht lng
ca cỏc THL ngụ ng, ti an Phng-H i v xuõn 2009
TT


T hp lai
Gieo-
PR
(ngy)

Chiu cao
cõy (cm)
Chiu cao
bp (cm)
Sõu
.
thõn
(%)
Khụ
vn
(1-
5)

r
(%)
ỏnh giỏ cm quan
cht lng
TB CV%

TB CV%

%
Brix
Mng
v


(1-5)

ngt
(1-5)

Hng
v (1-5)

TT

Tổ hợp lai
Gieo-
PR
(ngày)

Chiều cao
cây (cm)
Chiều cao
bắp (cm)
Sâu
Đ.
thân
(%)
Khô
vằn
(1-
5)
Đổ
rễ

(%)
Đánh giá cảm quan
chất lượng
TB CV%

TB CV%

%
Brix
Mỏng
vỏ

(1-5)
Độ
ngọt
(1-5)

Hương
vị (1-5)

1 Đường lai 10
(ĐL10)
68 145,7

4,52

46,8 7,88 16,9 1,5 6,1 17,75

2,0 2,0 1,5
2 TD1/TD16 69 132,5


5,59

48,0 9,08 27,3 1,0 0,0 16,65

3,0 3,0 2,5
3 TD12/HD4 69 146,1

4,91

51,5 11,25

18,2 2,0 6,1 16,95

3,0 2,5 2,0
4 TD12/TD16 68 149,2

7,11

52,2 9,96 18,2 1,0 3,0 16,40

2,5 2,0 2,5
5 TD20/HD4 69 142,6

8,31

48,3 9,28 21,2 1,5 6,1 16,70

2,5 2,5 2,5
6 TD20/TD16 70 132,2


9,55

41,6 11,30

30,2 1,5 0,0 17,55

2,5 2,0 3,0
7 TD23/HD4 69 142,5

7,04

50,3 9,58 20,1 1,5 3,0 17,30

3,0 3,0 2,5
8 TD23/TD16 68 133,1

5,44

41,5 8,92 12,4 2,0 3,0 18,40

2,5 2,5 2,5
9 TD24/HD4 71 134,4

5,25

48,9 9,88 5,6 1,0 0,0 18,00

2,5 3,0 2,0
10


TD24/TD16 71 140,5

7,93

50,3 8,97 9,4 1,0 0,0 18,35

3,0 3,0 3,0
11

TD31/HD4 72 144,9

7,73

50,1 9,94 11,2 1,0 0,0 18,05

3,5 3,5 2,0
12

TD31/TD16 68 128,3

8,28

45,1 6,25 21,2 1,5 9,1 16,20

3,0 2,5 3,0
13

TD33/HD4 68 125,9


7,54

40,5 9,15 27,3 1,0 21,8

17,80

2,5 2,0 2,5
14

TD33/TD16 69 129,1

6,81

68,4 9,17 6,1 2,0 9,1 16,65

2,0 2,5 3,0
15

TD45/HD4 67 137,0

5,31

41,1 7,62 23,9 2,0 9,8 18,50

2,5 2,5 2,0
16

TD45/TD16 68 147,6

6,13


33,1 7,73 40,7 2,0 5,8 16,80

3,0 3,0 2,5
17

TD46/HD4 72 138,7

9,55

45,8 7,75 39,4 1,5 0,0 18,15

3,0 3,0 1,5
18

TD46/TD16 70 125,1

8,62

38,0 9,38 26,5 1,5 0,0 15,75

3,0 3,0 2,5
19

TD47/HD4 69 145,9

5,87

56,2 9,32 21,2 1,0 3,0 17,70


2,5 2,5 1,5
20

TD47/TD16 72 140,5

7,02

43,2 6,07 5,6 2,0 0,0 15,05

2,5 3,0 3,0
21

TD52/HD4 69 128,4

5,95

41,9 8,71 30,3 1,5 6,1 18,85

3,0 2,0 2,0
22

TD52/TD16 70 135,3

6,27

35,3 11,60

44,2 1,0 0,0 17,00

3,0 3,0 2,5

23

TD53/HD4 67 137,4

4,60

42,4 9,96 17,7 1,0 6,1 17,30

3,0 2,5 2,5
24

TD53/TD16 67 136,3

5,12

40,1 7,59 21,5 1,0 3,0 17,85

2,5 2,5 2,5
25

TD65/HD4 67 131,1

5,41

39,2 9,94 21,8 1,5 6,1 18,50

3,0 3,0 2,0
26

TD65/TD16 70 131,3


4,27

41,9 5,91 30,3 15 6,4 18,45

3,0 3,0 3,0
27

TD94/HD4 67 127,6

4,33

39,0 7,25 4,8 1,0 0,0 16,40

3,0 3,0 1,5
28

TD94/TD16 68 129,8

6,37

37,1 6,66 27,3 1,5 0,0 16,10

3,0 2,5 2,5
29

TD104/HD4 67 124,8

6,67


35,0 8,15 15,2 1,0 0,0 17,05

3,0 3,0 1,5
30

TD104/TD16 67 145,9

8,20

44,0 7,29 9,1 1,0 0,0 14,75

2,5 2,5 2,0
31

TD105/HD4 71 140,1

8,84

41,2 5,74 27,3 1,5 3,1 17,85

2,5 2,0 1,5
TT

Tổ hợp lai
Gieo-
PR
(ngày)

Chiều cao
cây (cm)

Chiều cao
bắp (cm)
Sâu
Đ.
thân
(%)
Khô
vằn
(1-
5)
Đổ
rễ
(%)
Đánh giá cảm quan
chất lượng
TB CV%

TB CV%

%
Brix
Mỏng
vỏ

(1-5)
Độ
ngọt
(1-5)

Hương

vị (1-5)

32

TD105/TD16 74 148,6

4,69

41,5 8,23 35,2 1,5 0,0 16,80

2,5 2,5 2,0
33

TD41/HD4 71 136,7

7,41

49,7 9,94 3,7 1,5 8,4 18,40

2,0 2,0 2,5
34

TD41/TD16 71 142,8

4,31

55,0 5,19 18,0 1,0 3.3 17,30

2,5 2,5 3,0
35


Sugar 75 (Đ/C 1)

69 142,7

7,52

39,1 8,40 27,3 1,0 0,0 17,65

2,0 2,5 2,0
36

D5x2 (Đ/C 2) 69 157,3

3,86

62,2 9,53 3,0 1,5 15,8

15,95

3,0 3,0 3,5
Trung bình 69,2 138,0

6,45

45,2 8,57 20,5 1,8 4,0 - - - -
Ghi chú: Gieo-PR: Thi gian gieo-phun râu TB: Trung bình, Sâu . Thân: Sâu c thân, im 1-tt, im 5-xu.
Hu ht các THL ngô ưng u có t
l sâu c thân cao, nht là các THL có NS
cao, chất lượng khá như: ĐL10, TD1/TD16,

TD53/TD16 (bảng 1); Bệnh đốm lá phát
triển mạnh, các THL bị nhiễm ở mức cao:
3,0-3,5 điểm, chứng tỏ đây là yếu điểm của
ngô đường trong điều kiện nhiệt đới; Khả
năng chống chịu với đổ gãy của các THL là
khá tốt, mặc dù trong vụ xuân 2009, xuất
hiện mưa to, gió ≥ cấp 6 ngày 13/03/09
nhưng tỷ lệ đổ gãy thấp, nhiều THL không
bị đổ gãy.
Các THL có hàm lượng đường dao
động từ 14,75-18,85%Brix. Mười lăm
THL: số 1, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17, 19, 21,
24, 25, 26, 31 và 33 có %Brix vượt đối
chứng Sugar 75 (17,65%Brix) và D5x2
(NNI) (15,95%Brix). Trong đó, THL có
hàm lượng đường cao nhất là TD52/HD4
(18,85%Brix). Hàm lượng đường thấp nhất
là TD104/TD16 (14,75%Brix). Như vậy
trong số các THL ngô đường mới nhiều
THL có chất lượng tốt.
Kết quả đánh giá cảm quan cho thấy:
So với Sugar 75, có 3 THL: ĐL10,
TD33/TD16 và TD41/HD4, độ mỏng vỏ
tương đương, số còn lại đều dày vỏ hơn đối
chứng Sugar 75 (bảng 1). Đây là yếu điểm
của các giống cần tiếp tục cải tạo trong quá
trình chọn giống. So sánh tổng thể về chỉ
tiêu độ ngọt, hương thơm, vị đâm, độ dài
hạt thấy: ĐL10, TD20/HD4, TD23/TD16,
TD45/HD4, TD47/HD4, TD104/TD16,

TD105/HD4 và TD105/TD16 tương tự đối
chứng Sugar 75, nhưng vượt xa đối chứng
D5 x2 (NN1) (bảng 1). Như vậy, các THL
này là giống có chất lượng tốt.
2. ăng suất và các yếu tố cấu thành
năng suất của các THL ngô đường
2.1. Chiều dài bắp
Chiu dài bp ca các THL bin ng
t 16,1-19,2cm (bng 2). Chín THL s: 1,
2, 3, 4, 5, 7, 9, 17, 34 tương ương i
chng Sugar 75 (19,1cm), trong ó THL s
9 có chiu dài bp ln nht (19,2cm). THL
s 33 có kích thưc bp ngn nht t
16,1cm. Phn uôi chut (là phn dài lõi-
dài bp hu hiu) hu ht các THL trung
bình là 3-4cm. Như vậy, so với Sugar 75,
nhiều THL đã đạt mục tiêu trạng thái bắp
và dài bắp.
2.2. Đường kính bắp
Các THL có đường kính bắp biến động
từ 4,3-5,1cm. THL số 15 và số 30 có đường
kính bắp lớn nhất (5,1cm) và lớn hơn đối
chứng sugar 75 (4,6cm). Đa số các THL có
đường kính bắp trong khoảng 4,5-4,9cm,
chứng tỏ các THL có đường kính bắp khá
lớn (bảng 2).
Số hàng hạt/bắp, số hạt/hàng (bảng 2)
của nhiều THL có giá trị tương đương với
đối chứng. Đường lai 10 (ĐL10) có năng
suất bắp tươi khá (148,7tạ/ha), thấp hơn

đối chứng Sugar 75 nhưng cao hơn đối
chứng 2 (NN1). THL số 2 có NS bắp tươi
lớn nhất (184,4 tạ/ha), hơn đối chứng
sugar 75 (167,5 tạ/ha) là 16,9 tạ/ha (mức
xác suất P > 0,05). THL số 24 có NS bắp
tươi (174,4 tạ/ha) vượt đối chứng Sugar 75
là 6,9 tạ/ha (ở mức chắc chắn 95%).
Ngoài ra các THL số 4, 19 và 14 có NS
khá cao: 169,2; 167,5; 165,8 tạ/ha tương
ứng; tương đương đối chứng tốt nhất
Sugar 75 ở mức chắc chắn 95%.
Kết quả đánh giá NS các THL ngô
đường vụ thu-đông 2009 (bảng 2), đã chọn
lọc được 2 THL: TD1/TD16 và TD53/TD16
có NS cao (184,4 và 174,4 tạ/ha) và cao hơn
đối chứng Sugar 75 ở mức tin cậy chắc chắn
LSD
0,05
vì vậy có thể sử dụng các THL này
để tiếp tục đánh giá tính ổn định trong các
vụ tiếp theo, mặc dù đây không phải là
những THL có chất lượng cảm quan tốt
nhất. ĐL10 (148,7 tạ/ha) vẫn cho NS khá ổn
định qua các mùa vụ và kết quả đánh giá
cảm quan đã cho thấy đây là giống có chất
lượng tốt.
Bảng 2. ăng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các THL ngô đường,
tại Đan Phượng, Hà ội, vụ thu-đông 2009
TT Tổ hợp lai
Chiều dài (cm)

Đường kính
bắp (cm)
Số hàng
hạt/bắp
Số
hạt/hàng
NS bắp tươi
(tạ/ha)
Lõi Hữu hiệu
1 TD1/TD16 18,1 14,0 4,8 15,9 32,3 184,4*
2 TD53/TD16 16,6 13,7 4,9 15,1 35,0 174,4*
3 TD12/TD16 18,2 15,2 4,9 15,1 36,2 169,2
4 TD47/HD4 17,4 15,0 4,8 16,1 35,1 167,5
5 TD33/TD16 17,7 13,9 4,9 16,9 31,3 165,8
6 TD45/TD16 16,3 13,5 5,1 17,5 30,8 161,5
7 TD23/TD16 17,4 15,0 4,6 15,5 33,9 157,3
8 TD41/TD16 18,3 14,5 4,3 14,3 39,3 157,3
9 TD31/TD16 16,6 13,8 4,7 15,2 31,9 152,1
10 TD31/HD4 17,6 14,3 4,6 14,4 30,6 150,4
11 Đường lai 10 18,2 14,2 4,8 13,9 33,8 148,7
12 TD24/TD16 16,6 14,6 4,5 16,5 26,2 148,1
13 TD47/TD16 16,5 12,9 4,5 15,1 28,9 147,9
14 TD65/TD16 17,3 14,2 4,5 13,4 35,5 147,0
15 TD104/TD16 17,5 14,4 5,1 15,6 32,9 147,0
16 TD53/HD4 16,4 13,4 4,7 13,9 30,9 143,6
17 TD52/TD16 16,0 11,9 4,7 14,5 24,3 142,7
18 TD12/HD4 18,7 12,9 4,7 14,9 28,2 141,9
19 TD52/HD4 17,8 12,4 4,8 14,3 27,4 138,5
20 TD20/HD4 18,5 13,7 4,7 14,7 30,0 135,0
21 TD24/HD4 19,2 12,5 4,3 14,5 28,4 135,0

22 TD105/TD16 17,0 11,4 4,5 16,0 29,4 135,0
23 TD46/TD16 14,6 11,8 4,7 17,1 27,8 129,9
24 TD45/HD4 17,6 12,9 4,6 15,2 28,9 129,1
25 TD23/HD4 18,7 14,5 4,4 13,6 34,5 126,5
26 TD33/HD4 16,9 13,3 4,6 14,7 31,4 126,5
27 TD104/HD4 16,5 10,9 4,8 16,0 29,0 126,5
28 TD46/HD4 18,1 14,7 4,3 14,9 31,3 125,6
29 TD94/TD16 16,3 11,3 4,8 16,4 31,3 124,8
30 TD105/HD4 16,1 11,6 4,6 14,6 26,3 124,8
31 TD20/TD16 17,4 13,1 4,6 15,7 30,2 117,9
32 TD41/HD4 17,6 11,9 4,5 14,7 30,4 111,1
33 TD65/HD4 17,0 12,6 4,6 14,1 29,6 104,3
34 TD94/HD4 16,4 12,6 4,9 14,7 30,1 92,3
35 Sugar 75 (Đ/C 1) 19,3 16,3 4,6 13,6 35,3 167,5
36 D5x2 (Đ/C 2 NN1) 18,1 15,3 3,7 13,6 35,4 107,7
CV% = 5,76%; LSD
0,05
= 3,99 tạ/ha

3. Đánh giá khả năng kết hợp của các
dòng ngô đường và cây thử
Đánh giá KNKH cho thấy, ở bảng
phương sai toàn thí nghiệm F thực nghiệm
của cặp lai > F lý thuyết với độ tin cậy
95%, chứng tỏ sự khác nhau về năng suất
giữa các cặp lai đỉnh là có ý nghĩa.
Bảng 3. Phân tích phương sai khả năng kết hợp các dòng ngô đường
vụ thu-đông năm 2009
Nguồn biến động Tổng bình phương Bậc tự do


Phương sai F thực nghiệm

F lý thuyết
GCA dòng 6963,486 16 435,218 19,825 1,80
GCA cây thử 3315,005 1 3315,005 151,006 3,99
SCA 3165,145 16 197,822 9,001 1,80
Ngẫu nhiên 1448,885 66 21,953
Toàn bộ 14942,963 101

Qua bng 3 cho thy F thc nghim ca
GCA dòng và GCA cây th > F lý thuyt,
chng t 17 dòng vi 2 cây th tham gia
vào các cặp lai đỉnh đều có KNKH chung
khác nhau. Ngoài ra, các dòng khác nhau có
khả năng kết hợp riêng khác nhau (F thực
SCA > F lý thuyết).
Bảng 4. Giá trị khả năng kết hợp chung của các dòng với 2 cây thử
Dòng Cây thử
TD1 25,686 HD4 -9,874
TD12 14,661 TD16 9,874
TD20 -14,399 ∑ 0
TD23 0,988
Sd
1
= 3,313
Sd
2
= 4,685
LSD
0,05

KNKHC dòng = 6,56 (tạ/ha)
LSD
0,05

KNKHR cây thử = 2,25 (tạ/ha)
TD24 0,985
TD31 10,386
TD33 5,258
TD45 4,403
TD46 -13,115
TD47 16,796
TD52 -0,297
TD53 18,080
TD65 -15,254
TD94 -32,347
TD104 -4,412
TD105 -10,980
TD41 -6,709
∑ 0
Dòng TD1 và TD53 có giá trị KNKH
chung cao nhất đạt 25,686 và 18,080 tiếp
đến là dòng TD47 (16,796), TD12 (14,661)
và TD31 (10,386) (bảng 4). Các dòng
TD94, TD20 và TD65 có giá trị KNKH
chung âm và thấp (-32,347; -14,399 và
-15,254 tương ứng). Kết quả này trùng khớp
với năng suất thực thu khi TD1/TD16 và
TD53/TD16 cho NS cao nhất (184,4 và
174,4 tạ/ha) và TD94/HD4 có NS thấp nhất
(92,3 tạ/ha). Cây thử TD16 có KNKH

chung cao (9,874).
Bảng 5. Giá trị khả năng kết hợp riêng giữa dòng với cây thử
Dòng Cây thử 1 (HD4) Cây thử 2 (TD16) Biến động
TD1 -7,987 7,987 127,599
TD12 -3,802 3,802 28,917
TD20 18,421 -18,421 678,658
TD23 -5,509 5,509 60,701
TD24 3,038 -3,038 18,453
TD31 9,019 -9,019 162,693
TD33 -9,782 9,782 191,393
TD45 -6,364 6,364 81,004
TD46 7,738 -7,738 119,739
TD47 19,703 -19,703 776,381
TD52 7,736 -7,736 119,688
TD53 -5,511 5,511 60,737
TD65 -11,494 11,494 264,229
TD94 -6,364 6,364 81,004
TD104 -0,382 0,382 0,293
TD105 4,746 -4,746 45,047
TD41 -13,202 13,202 348,609

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
9
T bng 5 cho thy gia các dòng TD47 (19,703), TD20 (18,421) và TD31 (9,019)
có KNKH riêng cao với cây thử HD4. Dòng TD1 (7,987), TD33 (9,782), TD53 (5,511),
TD65 (11,494) và TD41 (13,202) có KNKH riêng cao với cây thử TD 136. Kết quả này
trùng khớp với NS thực thu của thí nghiệm, các THL: TD1/TD16, TD47/HD4,
TD53/TD16 đều cho NS cao. Riêng dòng TD47, TD20 và TD41 có hệ số biến động rất
cao (348,609 đến 776,381) thể hiện tính chưa ổn định, chỉ nên sử dụng có giới hạn.
Kết quả đánh giá KNKH đã xác định được các dòng TD1, TD12, TD31, TD47 và

TD53 có giá trị KNKH chung cao. Cây thử TD16 có giá trị KNKH chung cao. Các dòng
TD47, TD20, TD31 có KNKH riêng cao với cây thử HD4. Các dòng TD1, TD33, TD53
và TD65 có KNKH riêng cao với cây thử TD16.
IV. KÕT LUËN Vµ §Ò NGHÞ
1. Kết luận
- Đánh giá đặc điểm nông học của các THL ngô đường đã xác định được: ĐL10,
TD53/HD4, TD53/TD16 TD94/HD4 và TD41/HD4: Cây thấp trung bình (127,6-
145,7cm); vị trí đóng bắp thấp (39,0-55,0cm), độ đồng đều cao. So với 2 đối chứng
(Sugar 75 và NN1) thì các tổ hợp lai ĐL10, TD53/TD16, TD94/HD4 và TD41/HD4,
chống chịu sâu bệnh tốt hơn và ít đổ gãy.
- Hầu hết các THL có hàm lượng đường dao động từ 14, 75-18,85%Brix. ĐL10,
TD23/TD16, TD53/TD16 và TD52/HD4 (17,75%; 18,4%; 17,85%; 18,85%Brix tương
ứng) và cao hơn đối chứng Sugar 75 (17,65%Brix); Đánh giá cảm quan thu được 8 THL
là ĐL10, TD20/HD4, TD23/TD16, TD45/HD4, TD47/HD4, TD104/TD16, TD105/HD4
và TD105/TD16 tương tự Sugar 75, nhưng vượt xa đối chứng D5 x2 (NN1).
- Chọn được 2 THL mới có năng suất bắp tươi cao nhất: TD1/TD16 (184,4 tạ/ha),
TD53/TD16 (174,4 tạ/ha), vượt đối chứng Sugar 75 (167,5 tạ/ha) và D5x2 (107,7 tạ/ha).
- Xác định được các dòng: TD1, TD12, TD31, TD47, TD53 và cây thử TD16 có
giá trị KNKH chung cao (9,874 25,686). Các dòng: TD47, TD20, TD41 có KNKH
riêng cao với cây thử HD4. Các dòng TD1, TD33, TD53 và TD65 có KNKH riêng
cao so với cây thử TD16 (5,511-11,494). Vì vậy có thể sử dụng trực tiếp để tạo các
THL ưu tú, đáp ứng kịp thời nhu cầu về hạt giống ngô đường lai cho sản xuất.
2. Đề nghị
Tiếp tục khảo sát và khảo nghiệm diện rộng 2 THL triển vọng TD1/TD16 và
TD53/TD16 ở vụ tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. gô Hữu Tình và guyễn Đình Hiền, 1996. "Các phuơng pháp lai th và phân tích
kh năng ht hp trong các thí nghim v ưu th lai", Nhà xuất bản Nông nghiệp.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
10

2. guyễn Văn Thu, 2008. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô đường lai từ năm
2005-2008 tại Đan Phượng, Hà Nội. Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển nông thôn số
5/2009.
3. Clarrie, B., 2005. Growing sweet corn. Agfact H8.1.39, Edition: fourth edition:
29.
4. FAOSTAT/FAO Stastics Division 2007
5. FAOSTAT | at FAO Statistics Division 2008 | 20 June 2008).
6. Thu Van guyen, 2008. Initial results of sweet corn breeding in north Viet Nam
during 2005-2008. The 2
nd
International Conference on Science and Technology for
Sustainable Development of the Greater Mekong Sub-region, 2-3 October 2008,
Hanoi, Vietnam.
7. http: //baodientuthanhhoa, 12/5/2008.
gười phản biện:
PGS. TS. Nguyễn Văn Viết

×