CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI CỦA CÁC NHÀ MÁY ĐƯỜNG,
NHÀ MÁY CỒN VÀ VIỆC SỬ DỤNG TRONG CANH TÁC NÔNG NGHIỆP
Mai Văn Trịnh, Nguyễn Thị Huệ,
Phạm Thanh Hà, Vũ Dương Quỳnh
SUMMARY
Wastewater from sugar and ethanol plants and their use for agriculture
The study was carried out in some of sugar and ethanol plants in Thanh Hoa province with four
wastewater treatment systems: wastewater from sugar plant with well chemical and biological
treated; wastewater from sugar plant with chemical treatment and semi - biological treatment;
wastewater from sugar plant without chemical treatment goes through reservoirs and to drainage
systems; and wastewater from ethanol plant. Research results showed that wastewater from first
system meets irrigation standard, wastewater the second and third systems needs to be treated for
color, odor, suspended solids, NH
4
+
, E. coli, coliform, BOD
5
, COD. Molasses from alcohol plant is
very rich of nitrogen, phosphorus, potassium, calcium, magnesium but violated some others items
of color, odor, total sediment, suspended solids, DO, BOD
5
, COD, chloride, sulfide, and total
lubricant. Wastewater from sugar plant partially met for water demand and plant nutrition for dry
land nearby the factory ưhile molasses from alcohol plant can replace a lot of nutrients in fertilizer.
However, its impact on soil quality and environment should be observed and asessed before
making recommendation to the farmer.
Keywords: Wastewater, sugar plant, ethanol plant
I. §ÆT VÊN §Ò
Ngành công nghip mía ưng Vit
Nam n nay ã có trên 40 nhà máy ang
sn xut. Bên cnh rt nhiu li ích v mt
kinh t li có nhng hn ch v mt môi
trưng. T cây mía thành ưng tinh phi
tri qua rt nhiu công on nên cht thi
thi t quá trình sn xut tương i nhiu,
bao gm: Bã mía t khâu nghin ép, các
hoá cht như Ca(OH), H
3
PO
4
dư tha
trong quá trình loi tp cht, cht thi, SO
2
,
NaHSO
3
dư tha t kh màu nưc ưng,
khói, bi, mùi trong sy và làm lnh ưng.
Ngoài ra phi k n lưng nưc ưng,
mt ưng rò r trong sn xut và các sn
phNm ph loi trong khâu nguyên liu.
N ghiên cu ca N guyn Th Sơn (2001)
cho bit, tiêu tn nưc ép 1 tn mía là 13
- 15m
3
nưc, trong ó lưng nưc thi ra
cn ưc x lý là 30%. N hư vy, ch tính
riêng v mía 2008 - 2009 ép ưc 9,65 triu
tn mía thì lưng nưc cn dùng là 144,75
triu m
3
, và lưng nưc thi s khong gn
50 triu m
3
. S liu kho sát ca N guyn
Th Sơn, 2001 ca 9 nhà máy ưng cũng
cho bit, nhiu mu ô nhim màu và mùi,
hàm lưng COD vưt quá tiêu chuNn nưc
thi loi B 1,2 - 12 ln, BOD
5
vưt quá 1,2
- 13 ln. c bit nưc thi ti nhà máy sn
xut cn, hàm lưng COD cao gp 240 n
950 ln, BOD
5
cao gp 11 - 450 ln và tng
cn lơ lng (SS) cao gp 5 - 10 ln so vi
TCVN 5945 - 2005 v nưc thi loi B.
N hng năm gn ây, ngưi dân ã s dng
nưc thi t các nhà máy này tưi cho
cây trng bi nó cha mt lưng dinh
dưng m, lân, kali cao. Tuy nhiên mc
và gii hn nh hưng ca chúng n
sinh trưng phát trin ca cây trng cũng
như cht lưng nông sn và môi trưng t
vn chưa ưc kim tra. Trong bài vit này
trình bày kt qu nghiên cu v cht lưng
nưc thi mt s nhà máy ưng, cn và
thc trng s dng chúng trong canh tác
nông nghip.
II. Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
1. Vt liu nghiờn cu
Mu nc thi c ly lm 4 t: Giai
on nh mỏy ngh ộp, u v ộp, gia v
ộp v cui v ộp cỏc nh mỏy mớa ng
v cn thuc Cụng ty C phn mớa ng
Lam Sn, N h mỏy mớa ng N ụng Cng,
N h mỏy mớa ng Vit i.
2. Phng phỏp nghiờn cu
Phõn tớch cỏc ch tiờu: Mu, mựi, pH
H2O
,
EC, DO, COD, BOD
5
, N H
4
+
, N O
3
-
, Ca
2+
,
Mg
2+
, tng cn, tng cn khụng tan (cn l
lng), photpho tng s, lõn d tiờu, kali tng
s, kali d tiờu, clo d, tng sulfua (S
2
), tng
du m, coliform, E.coli, Cr, Cd, Pb, Cu, Zn.
Cỏc mu t c ly ti khu vc xung
quanh cỏc nh mỏy mớa ng bao gm cú
ti v khụng ti nc thi. Mu t c
phõn tớch cỏc ch tiờu: Nm, pH
KCl
, OC, N ,
P
2
O
5
, K
2
O tng s, P
2
O
5
, K
2
O d tiờu, CEC,
Ca
++
, Mg
++
. iu tra hin trng nc thi
ca cỏc nh mỏy thụng qua phiu iu tra,
phng vn trc tip v ỏnh giỏ nhanh hin
trng cú s tham gia ca ngi dõn, cỏn b
a phng v cỏc ti liu thu thp. Phng
phỏp phõn tớch, x lý mu: Tựy theo c thự
ca tng loi mu c x lý theo tiờu
chuNn/quy chuNn phõn tớch cỏc ch tiờu
theo 10 TCN 386 - 99.
III. Kết quả và thảo luận
1. ỏnh giỏ cht lng nc thi ca
cỏc nh mỏy mớa ng v cn theo
cỏc h thng x lý nc thi khỏc nhau.
Ti h thng 1: N c thi nh mỏy mớa
ng c x lý bng quy trỡnh cụng
ngh hin i, nc thi sau khi c x lý
húa hc c vo ln lt 5 h sinh hc
x lý sinh hc. Mu nc c ly ti
h sinh hc 1 v h sinh hc 5. Kt qu
phõn tớch cho thy, hm lng cỏc cht
trong nc thi vo thi im gia mựa ộp
mớa ln hn nhiu so vi ly vo cỏc thi
im khỏc, c bit l hm lng
Coliform, E.coli, tng cn l lng. Hm
lng coliform nc h sinh hc 1 ti thi
im gia v ộp mớa lờn n 1.1x10
5
MPN /100ml, E.coli l 1500 MPN /100ml,
tng cn l lng l 330 mg/l. N c thi
sau khi c x lý húa hc (HSH1) hu
ht cỏc ch tiờu v mựi, cn l lng, COD,
BOD
5
, Coliform, E.coli, tng du m,
N H
4
+
, pH, cỏc ch tiờu kim loi nng ó
c ci thin nhiu v sau khi c x lý
sinh hc n h s 5 thỡ t tiờu chuNn
nc thi cụng nghip loi B.
Ti h thng 2: N c thi nh mỏy mớa
ng c x lý húa hc s b v vo
h thng h sinh hc 1 v 2. Do h thng
h sinh hc 1 v 2 mi c hon thin nờn
mu nc c ly ti ngun thi trc tip
(cha qua x lý húa hc) v h sinh hc 2.
Ti thi im gia v ộp mớa cỏc ch s v
cn l lng, Coliform, BOD
5
, COD cao hn
nhiu so vi cỏc thi im cũn li. N c
thi trc tip ti h thng 2 cha qua x lý
sinh hc ụ nhim v cỏc ch s mu, mựi,
hm lng cn l lng, Coliform, E.coli,
tng du m v N H
4
+
, khi c x lý hoỏ
hc s b v x vo 2 h sinh hc 1 v 2 thỡ
cỏc ch s trờn gim i rừ rt. Tuy nhiờn,
cỏc ch s v mu, mựi, hm lng cn l
lng v N H
4
+
vn cũn cao.
Ti h thng 3: N c thi nh mỏy mớa
ng trc tip vo h sinh hc do cha
cú h thng x lý húa hc. Mu nc c
ly ti h sinh hc v mng dn nc thi
vo rung (MVR). Ti thi im gia v ộp
mớa, cỏc ch s Coliform, BOD
5
, COD cao
hn cỏc thi im khỏc. Vỡ nc thi cha
c x lý hoỏ hc m a luụn vo h
sinh hc sau ú thi ra mụi trng nờn nc
thi ti h sinh hc v nc thi ra
mng u cú cỏc ch s v mu, mựi, hm
lng cn l lng, Coliform, E.coli, tng
du m, clorua v N H
4
+
cao.
Ti h thng 4: N c thi nh mỏy cn
(dch hốm) c ly ti b cha dung dch
trc v sau x lý biogas. Kt qu phõn tớch
cho thy, dch hốm cú hm lng dinh
dưng rt cao. Dch hèm trưc x lý biogas
ô nhim v màu, mùi, cn tng s, cn lơ
lng, DO, BOD
5
, COD, Clorua, Sunfua, pH,
Zn và Cr; các ch tiêu này vưt ngưng cho
phép nưc thi loi B t 2 cho n hàng
nghìn ln. Tuy nhiên hàm lưng coliform,
E.coli li rt ít và hu như không có. Dch
hèm sau khi ưc x lý qua b Biogas ã
sinh mt lưng Coliform, E.coli, pH tăng t
3,9 lên 7,6; hàm lưng các cht khác gim i
rõ rt song vn b ô nhim v các ch tiêu
màu, mùi, cn tng s, cn lơ lng, DO,
BOD
5
, COD, clorua, sunfua, tng du m.
N ưc thi ca h thng 1, 2, 3 không ô
nhim v các ch tiêu kim loi nng (Cu, Pb,
Zn, Cd, Cr) và các hàm lưng dinh dưng
tng s (N , P
2
O
5
, K
2
O). N ưc thi ti h
thng 2 và 3 b ô nhim màu, mùi, cn lơ
lng và hàm lưng N H4+, c bit ti h
thng 3 hàm lưng cn lơ lng, Coliform,
BOD
5
, COD trong nưc thi rt cao.
Bảng 1. Chất lượng nước thải tại các hệ thống xử lý nước thải
của các nhà máy đường và cồn
Chỉ tiêu
Hệ thống 1 Hệ thống 2 Hệ thống 3 Hệ thống 4
TCVN
5945 - 2005
HSH1
HSH5
TXLSH
SXLSH
SXLSH
MVR T.Biogas
S.Biogas
A B
Màu (mg/l Pt) Co-Pt,
pH=7
15 9 56 68 64 72 10262 11638 20 50
Mùi (Cảm quan) HKC KPH HKC HKC HKC HKC KC KC KPH KPH
TS (mg/l) 404 314 787 553 1446 745 319189 132574
SS (mg/l) 196 176 347 207 253 271 13833 8527 50 100
COD (mg/l) 29,2 20,7 276,7 56,7 268,7 104,7 37870,3 13270,7 50 80
BOD
5
(mg/l) 20
O
C 15,8 11,3 180,0 34,7 185,0 68,7 24159,0 8468,2 30 50
Coliform (MPN/100ml) 87530
269 15493 657 701773
80080143
28 783 3000 5000
Fecal coli (MPN/100ml) 6403 28 217 81 17 1167 0 59
Tổng dầu mỡ (mg/l) 4,08 1,63 3,32 1,55 6,73 8,40 18,33 11,60 5 5
Clorua (mg/l) 182 174 485 397 2492 283 38950 47600 500 600
Sunfua
(mg/l) 20,6 25,3 3,3 1,3 5,1 5,0 1235,4 564,4 0,2 0,5
pH 7,6 7,7 6,7 7,5 6,9 7,0 3,9 7,6 6,0 - 9
5,5 - 9
EC (mS/cm) 0,49 0,48 0,80 0,62 1,93 2,09 20,02 23,67
Nts (mg/lít) 10,35 10,49 14,27 11,07 17,39 10,84 1993,00 1620,50 15 30
NH
4
+
10,05 9,50 21,00 18,00 20,05 19,00 1620,00 1604,50 5 10
NO
3
-
2,50 2,00 5,00 4,00 4,60 4,00 379,50 376,00
P ts (mg/lít) 2,38 1,84 4,79 4,16 3,29 3,53 272,59 201,24 4 6
K
2
O ts (mg/lít) 12,41 4,56 16,78 10,81 25,33 13,44 3640,20 7334,10
Cu (mg/lít) 0,06 0,06 0,12 0,06 0,08 0,07 1,07 0,23 2 2
Pb (mg/lít) 0,03 0,03 0,07 0,03 0,04 0,04 0,17 0,17 0,1 0,5
Cd (mg/lít) 0,005 0,005 0,006 0,005 0,005 0,005 0,007 0,005 0,005
0,01
Zn (mg/lít) 0,20 0,09 0,50 0,40 0,35 0,30 9,10 0,36 3 3
Cr (mg/lít) 0,30 0,07 0,45 0,30 0,05 0,05 4,75 0,24 0,2 1
Chú gii: S liu tính trung bình ca 4 t (u v ép, gia v ép, cui v ép và thi gian ngh ép).
HKC: Hơi khó chu, KC: Khó chu, KPH: Không phát hin.
2. Hàm lượng dinh dưỡng trong nước
thải tại các nhà máy đường, cồn và thực
trạng sử dụng
Kt qu phân tích hàm lưng dinh dưng
trong nưc thi các nhà máy ưng (bng 1)
cho thy, hàm lưng m tng s dao ng t
10,35 - 17,39mg/l; hàm lưng lân tng s dao
ng t 1,84 - 4,79mg/l; hàm lưng kali tng
s dao ng t 4,56 - 25,33mg/l và nm trong
ngưng cho phép ca nưc thi loi B. Vi
nưc thi nhà máy ưng, các nhà máy
không s dng nưc thi này tưi cho cây
trng mà do nưc thi chy qua rung hoc
ngưi dân dn vào tưi cho rung nhà mình.
Vi t i thì nưc thi va cung cp nưc
tưi va b sung phn nào dinh dưng nên
cây trng có tt hơn so vi xung quanh. Ti
mt s rung lúa do nm cnh h thng x
thi nên nưc thi i vào có làm tăng quá
trình tích lũy hu cơ, trong quá trình phân
gii hu cơ có th gây thi, tha m gây
hin tưng lp ca lúa và các bnh ngoài
da do tip xúc ca ngưi nông dân, thm chí
năng sut lúa có th gim.
Kt qu phân tích dch hèm ti h
thng 4 cho bit, bên cnh nhng yu t ô
nhim như màu, mùi, cn lơ lng thì
dch hèm li có ưu th v mt dinh dưng,
hàm lưng m trưc và sau khi x lý
biogas ln lưt là 1993mg/l và 1621mg/l
(trung bình = 1807mg/l); hàm lưng lân
trưc và sau khi x lý biogas là 273mg/l
và 201mg/l (237); hàm lưng kali tng s
trưc và sau x lý biogas là 3640mg/l và
7334mg/l (5487). Như vy, hàm lưng các
cht m, lân, kali trong dch hèm u rt
cao, cao nht là hàm lưng kali, tip n
hàm lưng m và hàm lưng lân. Tính
trong 1 m
3
dch hèm s cha 3,9kg N;
3,4kg P
2
O
5
kg và 9,1kg K
2
O.
3. Ảnh hưởng của nước thải nhà máy
đường - cồn đến chất lượng đất nông
nghiệp
Kt qu phân tích cho thy, t rung
mía ưc tưi dch hèm ti khu vc h
thng 1 v chua, hàm lưng cht dinh
dưng N, P
2
O
5
, K
2
O, các cht trao i K
+
,
Mg
++
, Ca
++
và dung tích hp thu CEC
không thay i nhiu so vi mu i chng.
t trng mía có tưi nưc thi h thng 2
ã có s bin ng tăng nh so vi không
tưi nưc thi v hàm lưng cacbon, lân,
kali tng s, canxi trao i, dung tích hp
thu và c bit pH t tăng t 3,82 lên 4,83.
t trng lúa có tưi nưc thi h thng 3
chua t ưc ci thin hơn, pH t t
5,62; hàm lưng các cht dinh dưng và
các cht trao i trong t u cao hơn so
vi t trng mía. So sánh vi mc ánh
giá ca FAO - UNESCO thì t lúa tưi
nưc thi nhà máy ưng h thng 3 hơi
chua; m, lân tng s mc giàu; cacbon
hu cơ tng s, dung tích hp thu t mc
trung bình; hàm lưng kali tng s cao hơn
rt nhiu so vi t trng mía h thng 2 và
4 nhưng vn mc nghèo. Như vy bưc
u nghiên cu cho thy tưi dch hèm cho
cây trng chưa thy biu hin nh hưng
n tính cht t nhưng tưi nưc thi nhà
máy ưng cho cây trng ã có biu hin
tăng nh hàm lưng các cht trong t.
Bảng 2. Chất lượng đất nông nghiệp bị ảnh hưởng của nước thải nhà máy đường và cồn
KHM pH
KCl
%N %P
2
O
5
%K
2
O
%OC
K
+
(cmol/kg)
Ca
++
(cmol/kg)
Mg
++
(cmol/kg)
CEC
(cmol/kg)
Đất trồng mía
không tưới nước thải HT4
3,54 0,108
0,062 0,076
0,775
0,32 1,76 0,48 14,08
Đất trồng mía
có tưới nước thải HT4
3,68 0,128
0,074 0,074
0,737
0,31 1,81 0,64 13,17
Đất trồng mía
không tưới nước thải HT2
3,82 0,164
0,366 0,093
1,250
0,40 1,60 1,44 12,80
Đất trồng mía
có tưới nước thải HT2
4,83 0,161
0,433 0,111
1,367
0,48 5,28 1,12 16,16
Đất trồng lúa
có tưới nước thải HT3
5,62 0,279
0,213 0,901
2,103
3,83 11,04 1,44 16,96
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
5
IV. KÕt luËn
1. Cht lưng nưc thi ph thuc cht ch vào quy mô và cht lưng h thng x lý nưc
thi ca các nhà máy mía ưng. Cht lưng nưc thi ti h thng 1 hu như các ch tiêu ã t
tiêu chuNn loi B. Cht lưng nưc thi ti h thng 2 và c bit là h thng 3 cn phi x lý
thêm v các ch tiêu màu, mùi, cn lơ lng và hàm lưng NH
4
+
, Coliform, BOD
5
, COD. Nưc
thi nhà máy cn có hàm lưng m, lân, kali, canxi, magie rt cao. Các ch tiêu v màu, mùi,
cn tng s, cn lơ lng, DO, BOD
5
, COD, clorua, sunfua, tng du m cn phi x lý tip vì
cao hơn ngưng cho phép.
2. S dng nưc thi nhà máy ưng tưi cho cây trng ã có biu hin tăng nh nng
các cht trong t, mt phn ã áp ng ưc nhu cu nưc và dinh dưng cây trng cho các
rung cn gn nhà máy, tuy nhiên cn có theo dõi dài hn v din bin chua và dinh dưng
t.
3. S dng nưc thi nhà máy cn có th thay th ưc rt nhiu dinh dưng trong phân hóa
hc. Tuy nhiên cũng cn phi tip tc có các theo dõi dài hn v các ch tiêu N - NO
3
-
, N -
NH
4
+
, kim loi nng trong t và mc nh hưng n sinh trưng, phát trin ca cây trng
ưa ra khuyn cáo hp lý v mt tính toán nhu cu tưi, b sung phân bón và quy trình tưi.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. MARD, 2009. Báo cáo tình hình sn xut nguyên liu mía ca v ép 2008 - 2009, chuNn b
cho v ép 2009 - 2010 và trin khai d án ging mía. Cc Trng trt - B Nông nghip và
Phát trin Nông thôn.
2. Nguyn Th Sơn, 2001. Kt qu bưc u trong nghiên cu x lý nưc thi bng bùn than
hot tính trong sn xut mía ưng, Vin Khoa hc Công ngh và Môi trưng, i hc Bách
khoa Hà ni, truy cp t trang website - 2k2 -
15.htm4.
3. Công ty CP mía ưng Lam Sơn, 2008. D án “Thí nghim tưi mía bng dch hèm cn sau
x lý sinh hc”.
4. TCVN 5945 - 2005, Nưc thi công nghip - Tiêu chuNn thi.
Người phản biện
TS. Phạm Xuân Liêm