Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Đồ án môn Lưới Điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
LỜI MỞ ĐẦU
………………………………………………………………………………………
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đưa đất nước ta đến năm 2020 trở
thành một nước cơ bản là nước công nghiệp. Ngành công nghiệp nói chung và công
nghiệp sản xuất điện năng nói riêng đóng vai trò quan trọng. Điện năng là nhu cầu
thiết yếu của các ngành công nghiệp cũng như đời sống sinh hoạt hằng ngày của nhân
dân. Để có nền kinh tế phát triển, đời sống càng ngày được cải thiện thì điện năng là
một mặt hàng không thể thiếu được vì vậy việc phát triển nguồn điện là hết sức cần
thiết. Trong một số năm vừa qua cũng như những năm tiếp theo, Nhà nước cùng với
ngành điện đã và đang mở rộng, lắp đặt nhiều dây chuyền sản xuất điện năng đáp
ứng nhu cầu sử dụng điện cho công cuộc công nghiệp hoá, hiện đai hoá đất nược và
đời sống sinh hoạt của nhân dân.
Trong vài thập kỷ qua, do các ngành khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ, nhất là
khoa học công nghệ thông tin. Máy tính và kỹ thuậtvi xử lý đã được ứng dụng rộng
rãi vào tất cả các ngành công nghiệp, kinh tế, đời sống xã hội. Ngành điện cũng không
nằm ngoài xu thế tất yếu đó.
Ngày nay trên thế giới, hệ thống điện đã phát triển theo con đường tập trung hóa sản
xuất điện năng trêncơ sở những nhà máy lớn hợp nhất các hệ thống năng lượng vì vậy
mỗi chúng ta phải học hỏi, trau dồi kiến thức khoa học kỹ thuật góp phần đưa nghành
hệ thống điện ta có thể theo kịp tốc độ phát triển trên toàn thế giới.
Trong hệ thống điện của nước ta hiện nay, quá trình phát triển phụ tạo, gia
tăng rất nhanh. Do vậy việc qui hoạch thiết kế mới và phát triển mạng điện đây là vấn
đề cần được quan tâm của nghành điện nói riêng và của cả nước nói chung.
Đồ án môn học “Lưới điện”là một sự tập dượt lớn cho các sinh viên nghành hệ
thống điện làm quen với các hệ thống cung cấp điện. Công việc làm đồ án giúp cho
sinh viên vận dụng kiến thức đã học để nghiên cứu thực hiện một nhiệm vụ tương đối
toàn diện về lĩnh vực sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng.
Sau hơn 2 năm học tập tại trường đại học điện lực được các thầy cô giáo tạo điều
kiện thuận lợi cho emlàm đồ án môn học.Đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy
giáo TS. Đặng Quang Khoa, đến nay bản đồ án môn học của em đã hoàn thành. Vì


đây là lần đầu tiên em làm quen với đồ án, kinh nghiệm năng lực còn hạn chế nên bản
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
đồ án khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô trong khoa, nhà trường để bản đồ án của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên: Võ Mạnh Tường
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN
PHẦN I: PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUỒN VÀ PHỤ TẢI
Mạng có 2 nguồn cung cấp:
- Nguồn 1 của NĐ1 có 4 tổ máy mỗi tổ máy có công suất

 Hệ số công suất = 0,85

- Nguồn 2 là NĐ2 có 2 nguồn phát có công suất

 Hệ số công suất = 0,85

- Phụ tải được tính toán trong bảng sau
Các Số Liệu
1 2 3 4 5 6 7 8
Phụ tải cực đại 26 28 28 34 34 28 28 28
Phụ tải cực tiểu 13 14 14 17 17 14 14 14
Hệ số 0,9 0,95 0,9 0,85 0,92 0,9 0,85 0,9
12,6 9,2 13,6 21,1 14,5 13,6 17,4 13,6
6,3 4,6 6,8 10,5 7,2 6,8 8,7 6,8
28,9 29,5 31 40 37 31 33 31
14,4 14,7 15,6 20 18,5 15,6 16,5 15,6

Loại hộ phụ tải III I I I I I I III
Yêu Cầu Điều Chỉnh Điện Áp T T KT KT T T KT T
Điện Áp Định Mức Của Mạng
Điện Hạ Áp(KV) 22
Bảng 1
 Các công thức áp dụng để tính bảng 1trên là :

• Q=P.
• Phụ tải cực tiểu bằng 50% phụ tải cực đại.
• Thời gian sử dụng công suất cực đại .
- Phân tích nguồn và phụ tải.
Dựa vào các số liệu được tính trong bảng 1 ta có thể đưa ra các nhận xét sau
 Hệ thống điện này được thiết kế có 2 nguồn cung cấp là 2 NĐ ( Nhiệt
Điện),khoảng cách giữa 2 nguồn là 120km có thể liên kết.
• Ưu điểm của nhà máy nhiệt điện ( chủ động được về nguồn năng lượng,
xây dựng gần nơi tiêu thụ điện, vốn xây dựng rẻ, xây dựng nhanh).
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
• Nhược điểm của nhà máy nhiệt điện ( ô nhiễm môi trường, tiêu tốn nhiên
liệu, hiệu suất thấp, vận hành kém linh hoạt).
 Việc cung cấp điện của 2 nhà máy rất thuận lợi vì các phụ tải có công suất
khá lớn điều được bố trí xung quoanh. Chi tiết như sau :
• Xung quoanh NĐ1 là các phụ tải 1; 2; 3; 4 với khoảng cách xa nhất là 58,3
km, gần nhất là 45km.
• Xung quanh nhà máy nhiệt điện 2 là các phụ tải 5; 6; 7; 8 với khoảng
cách xa nhất là 82,5 km, gần nhất là 45km.
• Các phụ tải 2; 3; 4; 5; 6; 7 là hộ loại1, phụ tải 1; 8 là hộ loại 3, với chế độ
điều chỉnh điện áp cho các phụ tải 3; 4; 7 là khác thường còn các phụ tải 1;
2; 5; 6; 8 là thường.
• Tổng công suất của nguồn 1 là: 200MW.

• Tổng công suất của phụ tải xung quoanh nguồn 1 là: 116 MW.
• Tổng công suất của nguồn 2 là: 200 MW.
• Tổng công suất phụ tải xung quoanh nguồn 2 là: 200 MW.
 Chúng ta đã biết Các hộ loại 1 là phụ tải đặc biệt quan trọng nếu ngừng cấp
điện có thể gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, chính trị, xã hội, gây thiệt hại lớn
về kinh tế. Vì vậy yêu cầu cung cấp điện phải đảm bảo tính liên tục và ở mức
độ cao nên ta phải thiết kế mỗi phụ tải phải được cung cấp bởi đường dây lộ
kép hoặc cung cấp theo mạch vòng kín.
 Các hộ loại 3 là phụ tải không quan trọng khi mất điện không gây thiệt hại lớn
nên mỗi phụ tải chỉ cần cung cấp bởi một đường dây đơn.
 Bởi khoảng cách giữa các nhà máy và giữa các phụ tải tương đối lớn nên ta
dùng đường dây trên không để dẫn điện.
 Đối với dây dẫn để đảm bảo độ bền cơ cũng như yêu cầu về khả năng dẫn
điện ta dùng loại dây AC để truyền tải điện.
PHẦN 2: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ PHẢN KHÁNG TRONG
MẠNG ĐIỆN.
2.1 Mục Đích.
Đặc điểm đặc biệt của ngành sản suất điện năng là điện năng do các nhà máy điện
trong hệ thống sản xuất ra cân bằng với điện năng tiêu thụ của các phụ tải.
Cân bằng công suất trong hệ thống điện trước hết là xem khả năng cung cấp điện và
tiêu thụ trong hệ thống có cân bằng không. Sau đó sơ bộ đưa ra phương thức vận
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
hành cho từng nhà máy điện. Trong các chế độ vận hành lúc quá tải, lúc non tải hay
chế độ sự cố dựa vào khả năng cấp điện của từng nguồn điện. Cân bằng công suất
nhằm ổn định chế độ vận hành của hệ thống điện. Cân bằng công suất tác dụng cần
thiết để giữ tần số bình thường trong hệ thống. Để giữ được điện áp bình thường ta
cần phải có sự cân bằng công suất phản kháng ở hệ thống nói chung và khu vực nói
riêng. Mặt khác sự thay đổi điện áp cũng ảnh hưởng đến thay đổi tần số và ngược
lại.

2.2 Cân Bằng Công Suất Tác Dụng.
Ta có công thức:
Trong đó:
- Là tổng công suất tác dụng định mức của các nhà máy điện.
- Là tổng công suất tác dụng cực đại của các hộ tiêu thụ.
- Là tổn thất công suất trên đường dây và trạm biến áp.
- Là tổng công suất tự dung trong các nhà máy điện.

- Là tổng công suất dự trữ toàn hệ thống.
Thay số vào ta được:
• Công suất tác dụng cực đại.
• Tổn thất công suất trên đường dây.
• Công suất tự dùng.
• Công suất dự trữ.
2.3 Cân Bằng Công Suất Phản Kháng.
Phương trình cân bằng:
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
• Là tổng công suất phản kháng của các nhà máy.
Chọn
• Là tổng công suất phản kháng cực đại của phụ tải.
• Là tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp.
• Là tổn thất công suất phản kháng trên đường dây của mạng điện.
• Là tổn thất công suất phản kháng trên đường dây cao áp.
• Là tổng công suất phản kháng tự dùng của nhà máy điện.
• Là tổng công suất phản kháng dự trữ của toàn hệ thống.Ta có thể lấy
bằng công suất phản kháng của tổ máy lớn nhất trong hệ thống điện.
• Là tổng công suất phản kháng bù.
Vì vậy ta có nên không phải tiến hành bù công suất phản kháng.
2.4 Hoạch Định Sơ Bộ Phương Thức Vận Hành Cho Hai Nhà Máy.

2.4.1 Khi phụ tải cực đại
Không kể đến dự trữ thì tổng công suất của hệ thống là:
Nhằm để đảm bảo cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống, ta phải huy động tổ
máy có công suất lớn hơn trong hệ thống nhận phụ tải trước để đảm bảo tính kinh tế
cao hơn.Theo đề ta có các tổ máy của nhà máy II có công suất đơn vị lớn hơn.
- Công suất của nhà máy điện II phát lên lưới là:
- Từ đây suy ra công suất còn lại phát lên lưới là của được xác định.
( chiếm 64% của )
- Lượng tự dùng là:
2.4.2 Khi Cực Tiểu.
Tương tự ta có:
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
Do phụ tải tải cực tiểu có yêu cầu công suất thấp, do đó chúng ta phải phân bố lại
công suất cho 2 nhà máy.
NĐII vẫn đóng vai trò chủ đạo nhưng chỉ phát lên lưới 1 tổ máy có công suất 100MW.
- Từ đây suy ra công suất còn lại phát lên lưới là của được xác định.
- Để đảm bảo các yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật và kinh tế với công suất còn lại
phải phát, nhà máy I cũng chỉ nên phát hai tổ máy có tổng công suất định mức là
100 MW. Khi đó nếu chia đều công suất phát cho từng tổ máy thì mỗi tổ máy
phát được 64% công suất định mức tổ máy. Điều này cho thấy các tổ máy này đã
phát được công suất trong giới hạn kinh tế của các tổ máy nhiệt điện là từ (60
-85%Pđm).
- Công suất tự dùng của nhà máy I là:
2.4.3 Trường hợp gặp sự cố.
Xét trường hợp sự cố 1 tổ máy ở NĐII trong khi phụ tải cực đại.
Theo tính toán trên cho thấy trước khi xẩy ra sự cố nhà máy 2 phát 75%, khi có sự
cố 1 tổ máycủa NĐII thì lượng công suất của nhà máy NĐI phải phát lên là
78,2MW.
vượt quá công suất định mức cho phép của nhà máy NĐI vì vậy trong trường hợp

sự cố trên ta phải tìm giải pháp vận hành tối ưu hơn, khắc phục nhược điểm.
Ta có phương thức vận hành mới sẻ là:
- Ta nâng công suất của tổ máy còn lại của NĐII lên 95%, khi đó Công suất của
nhà máy điện II phát lên lưới là:
- Từ đây suy ra công suất còn lại phát lên lưới là của được xác định.
(chiếm 91,5)
Như vậy trong trường hợp nguy hiểm nhất 2 nhà máy vẫn đảm bảo yêu cầu cung cấp
đủ công suất cho hệ thống.
- Bảng 2: Thống Kê
PHỤ TẢI
NHÀ MÁY
MAX MIN SỰ CỐ
SỐ TỔ
MÁY
VẬN
HÀNH
SỐ
TỔ
MÁY
VẬN
SỐ
TỔ
MÁY
VẬN
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
HÀN
H
HÀN
H

I
64,5%(200
)
=129
4 X 50 64,5%(100
)
=64,5
2 X 50 91,5%(200
)
=183
4 X 50
II 75%(200)
=150
2X
100
75%(100)
=75
1X
100

95%(100)
=95
1X100
PHẦN III: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN.
3.1 LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP.
3.1.1 Nguyên Tắc Chung.
Lựa chọn cấp điện áp vận hành cho mạng điện là một nhiệm vụ rất quan trọng, bởi
vì trị số điện áp ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu kinh tế, kĩ thuật của mạng
điện. Để chọn được cấp điện áp hợp lý phải thoả mãn các yêu cầu sau :
- Phải đáp ứng được yêu cầu mở rộng phụ tải sau này.

- Cấp điện áp phải phù hợp với tình hình lưới điện hiện tại và phù hợp với tình
hình lưới điện quốc gia.
- Bảo đảm tổn thất điện áp từ nguồn đến phụ tải trong qui phạm.
Từ công thức trên ta thấy điện áp càng lớn thì càng nhỏ, truyền tải được công suất
càng lớn.
-Tổn thất công suất:
Khi điện áp càng cao thì tổn thất công suất càng bé nên dòng điện bé. Tuy nhiên
điện áp tăng cao ảnh hưởng tới chi phí xây dựng cũng khá cao.
3.1.2 Tính Toán Cấp Điện Áp Của Mạng Điện.
Việc lựa chọn cấp điện áp của mạng điện chủ yếu dựa vào kinh nghiệm tổng kết.
Theo công thức kinh nghiệm:
Trong đó:
- là điện áp đường dây thứ i.
- là chiều dài đường dây thứ i.
- là công suất tác dụng truyền tải của đường dây thứ i.
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
Vậy ta có:
Dựa vào kết quả tính toán theo công thức chọn cấp điện áp cho mạng lưới điện
thiết kế là 110KV.
Mạng điện 110KV cần chọn dây có tiết diện F 70 mm2 để giảm tổn thất vầng
quang điện.
3.2 Các Phương Án Nối Dây Của Mạng Điện Và Lựa Chọn Phương Án Tối Ưu.
3.2.1 Tính Toán So Sánh Các Phương Án.
3.2.1.1 Các Tiêu Chuẩn Để So Sánh Giữa Các Phương Án.
a. Chọn tiết diện dây.
Trong mạng điện thiết kế dự kiến dùng dây AC. Các dây được mắc trên cột theo
hình tam giác, khoảng cách Dtb= 5m.
Tiết diện dây dẫn chọn theo mật độ kinh tế (Jkt)
Trong đó

Theo bài ra ta có thì
b) kiểm tra theo các điều kiện sau.
+ Kiểm tra tổn thất điện áp:
Ta xét lúc vận hành bình thường và lúc xẩy ra sự cố nguy hiểm nhất.
Tổn thất điện áp XĐ theo CT:
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
Giả sử tính được thỏa mãn điều kiện sau:
- Lúc bình thường : .
- Lúc có sự cố : .
- I phát nóng của dây dẫn
+ Kiểm tra phát nóng của dây dẫn.
- Theo TC: .
Trong đó:
là I sự cố lớn nhất lúc sự cố.
là dòng làm việc cho phép làm việc lâu dài trên dây dẫn, ứng với nhiệt độ tối đa
là .
: hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, K=0,8
+Kiểm tra tổn thất do vầng quang điện: Đối với cấp điện áp 110 kV ta chọn tiết
diện nhỏ nhất cho phép là 70 mm2.
3.2.2 Các Phương Án Nối Dây.
a) Phương án 1
Phương án 2:
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
Phương án 3:
Phương án 4:
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
Phương án 5:

3.2.3Tính Toán Chỉ Tiêu Cho Các Phương Án.
A Phương Án 1.
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
Ta chọn dây dẫn AC150.
Có :.
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-1:
Khi truyền tải bằng lộ đơn.
R=0,21.58,3=12,243Ω, Q=0,416.58,3=24,25Ω
- :
Chọn dây dẫn AC-70.
Có :
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-2:
Khi truyền tải bằng lộ kép. R=0,5.0,46.45=10,35(Ω), Q=0,5.0,44.45=9,9(Ω)
Khi sự cố đứt 1dây. R=0,46.45=20,7Ω, Q=0,44.45=19,8Ω
- Chọn tiết diện dây dẫn NĐI-3
Chọn dây dẫn AC-70.
Có :
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-3:
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
Khi truyền tải bằng lộ kép. R=0,5.0,46.56,6=13,02Ω,Q=0,5.0,44.56,6=12,45Ω
Khi sự cố đứt 1 dây. R=0,46.56,6=26,04Ω, Q=0,44.56,6=24,9Ω
- Chọn tiết diện dây dẫn NĐI-4
Chọn dây dẫn AC-95.
Có :
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-2:
Khi truyền tải bằng lộ kép. R=0,5.0,33.51=8,415Ω, Q=0,5.0,429.51=10,94Ω
Khi sự cố đứt 1dây. R=0,33.51=16,83Ω, Q=0,429.51=21,879Ω
- Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-5.

Trong phương án này, hai nhà máy nối liên lạc với nhau qua phụ tải 5, ở chế độ
bình thường ta có dòng công suất chạy trên đoạn này là:
Chọn dây AC-95 có .
Tổn thất công suất của đoạn NĐI-5.
Khi truyền tải bằng lộ kép :R= 1/2.0,33.82,5=13,61 ;X= 1/2.0,429.82,5 =17,69
Xét trường hợp đứt dây:( đứt 1 dây )
Xét sự cố hỏng 1 tổ máy của NĐ2:
- Chọn tiết diện dây cho NĐII-5.
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
Chọn dây AC-95 có .
Tổn thất trên đoạn NĐII-5.
Khi truyền tải bằng lộ kép. R= 1/2.0,33.45=7,425Ω ,X= 1/2.0,429.45 =9,56Ω
Xét trường hợp đứt dây: ( đứt 1 dây )
- Chọn tiết diện dây cho NĐII-6.
Chọn dây AC-70 có .
Tổn thất trên đoạn NĐII-6.
Khi truyền tải bằng lộ kép. R= 1/2.0,46.51=11,73 Ω ,X= 1/2.0,44.51 =11,22Ω
Xét trường hợp đứt dây:( đứt 1 dây )
- Chọn tiết diện dây cho NĐII-7.
Chọn dây AC-70 có .
Tổn thất trên đoạn NĐII-7.
Khi truyền tải bằng lộ kép. R= 1/2.0,46.45=10,35 Ω , X= 1/2.0,44.45 =9,9Ω
Xét trường hợp đứt dây:( đứt 1 dây )
- Chọn tiết diện dây cho NĐII-8.
Chọn dây AC-150 có .
Tổn thất trên đoạn NĐII-8.
Khi truyền tải bằng lộ kép. R= 0,21.64 = 13,44 Ω , X=0,416.64 =26.624Ω
ĐOẠ
N

L F R X B/2
NĐI-1 58,3 137,9 150 0,21 0,416 2,74 12,24 24,25 0,79
NĐI-2 45 70,38 70 0,46 0,44 2,58 10,35 9,9 0,58
NĐI-3 56,6 73,95 70 0,46 0,44 2,58 13,01 12,45 0,73
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
NĐI-4 51 95,43 95 0,33 0,429 2,65 8.415 10,94 0,67
NĐI-5 82,5 34,23 95 0,33 0,429 2,65 13,61 17,69 1,09
NĐII-
5
45 88,18 95 0,33 0,429 2,65 7,42 9,65 0,59
NĐII-
6
51 73,9 70 0,46 0,44 2,58 11,73 11,22 0,65
NĐII-
7
45 78,73 70 0,46 0,44 2,58 10,35 9,9 0,58
NĐII8 64 147,9 150 0,21 0,416 2,74. 13,44 26,62 0,87
ĐOẠN
NĐI-1 5,15
NĐI-2 3,14 6,29
NĐI-3 4,41 8,82
NĐI-4 4,27 8,54
NĐI-5 2,4 9,18
NĐII-5 3,2 6,46
NĐII-6 3,97 7,95
NĐII-7 3,8 7,6
NĐII-8 6,06
Tổn thất điện áp lúc bình thường lớn nhất :
Tổn thất điện áp lúc có sự cố lớn nhất .

Vậy phương án 1 đảm bảo về mặt kỉ thuật
B .Phương Án 2.
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
- :
Chọn dây dẫn AC-120.
Có :
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-2:
Khi truyền tải bằng lộ kép. R=0,5.0,27.45=6,075Ω, Q=0,5.0,423.45=9,517Ω
Khi sự cố đứt 1dây. R=0,27.45=12,15Ω, Q=0,423.45=19,034Ω
- Chọn tiết diện dây cho đoạn 2-1.
Chọn dây AC-150 có .
Tổn thất trên đoạn 2-1.
Khi truyền tải bằng lộ đơn. R= 0.27.31,6=8,532 Ω , X= 0,423.31,6 =13,367Ω
- Chọn tiết diện dây dẫn NĐI-3
Chọn dây dẫn AC-70.
Có :
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-3:
Khi truyền tải bằng lộ kép. R=0,5.0,46.56,6=13,02Ω,Q=0,5.0,44.56,6=12,45Ω
Khi sự cố đứt 1dây. R=0,46.56,6=26,04Ω, Q=0,44.56,6=24,9Ω
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
- Chọn tiết diện dây dẫn NĐI-4
Chọn dây dẫn AC-95.
Có :
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-2:
Khi truyền tải bằng lộ kép. R=0,5.0,33.51=8,415Ω, Q=0,5.0,429.51=10,94Ω
Khi sự cố đứt 1dây. R=0,33.51=16,83Ω, Q=0,429.51=21,879Ω
.
- Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-5.

Trong phương án này, hai nhà máy nối liên lạc với nhau qua phụ tải 5, ở chế độ
bình thường ta có dòng công suất chạy trên đoạn này là:
Chọn dây AC-95 có .
Tổn thất công suất của đoạn NĐI-5.
Khi truyền tải bằng lộ kép :R= 1/2.0,33.82,5=13,61 ;X= 1/2.0,429.82,5 =17,69
Xét trường hợp đứt dây:( đứt 1 dây )
đảm bảo vận hành.
Xét sự cố hỏng 1 tổ máy của NĐ2:

- Chọn tiết diện dây cho NĐII-5.
Chọn dây AC-95 có .
Tổn thất trên đoạn NĐII-5.
Khi truyền tải bằng lộ kép. R= 1/2.0,33.45=7,425Ω ,X= 1/2.0,429.45 =9,56Ω
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
Xét trường hợp đứt dây:( đứt 1 dây )
.
- Chọn tiết diện dây cho NĐII-6.
Chọn dây AC-70 có .
Tổn thất trên đoạn NĐII-6.
Khi truyền tải bằng lộ kép. R= 1/2.0,46.51=11,73 Ω ,X= 1/2.0,44.51 =11,22Ω
Xét trường hợp đứt dây:( đứt 1 dây )

- Chọn tiết diện dây cho NĐII-7.
Chọn dây AC-150 có .
Tổn thất trên đoạn NĐII-7.
Khi truyền tải bằng lộ kép. R= 1/2.0,21.45=4,725 Ω, X= 1/2.0,416.45 =9,36Ω
Xét trường hợp đứt dây:( đứt 1 dây )

- Chọn tiết diện dây cho đoạn 7-8.

Chọn dây AC-150 có .
Tổn thất trên đoạn 7-8.
Khi truyền tải bằng lộ đơn. R= 0,21.30 = 6,3 Ω , X=0,416.30 =12,48Ω
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
ĐOẠN L F R X B/2
2-
1
31,6
151,6
8
120
0,27
0,423
2,69
8,53 13,36
0,4
NĐI-2 45
139,3
120 0,27 0,423
2,58.10
-6
6,075 9,52
0,
NĐI-3 56,6
73,95
70 0,46 0,44
2,58.10
-6
13,01 12,45

0,7
NĐI-4 51
95,43
95 0,33 0,429
2,65.10
-6
8,42 10,94
0,67.10
-4
NĐI-5 82,5
34,23
95 0,33 0,429
2,65.10
-6
13,61 17,69
1,09.10
-4
NĐII-
5
45
88,18
95 0,33 0,429
2,65.10
-6
7,425 9,65
0,59.10
-4
NĐII-
6
51

73,9
70 0,46 0,44
2,58.10
-6
11,73 11,22
0,65.10
-4
NĐII-
7
45
152,6
150 0,21 0,416
2,74.10
-6
4,725 9,36
0,62.10
-4
7-8 30
147,9
150 0,21 0,416
2,74.10
-6
6,3 12,48
0,41.10
-4
ĐOẠN
2-1
3,476
NĐI-2
4,42

8,85
NĐI-2-1
7,9
12,33
NĐI-3 4,41 8,82
NĐI-4 4,27 8,4
NĐI-5 2,4 9,18
NĐII-5 3,2 6,46
NĐII-6 3,97 7,95
NĐII-7 4,58 9,16
7-8 2,86
NĐII-7-8 7,44 12,02
Tổn thất điện áp lúc bình thường lớn nhất :
Tổn thất điện áp lúc có sự cố lớn nhất .
c)
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
Giả thiết mạng kín là mạng đồng nhất, tất cả các đoạn dây cùng tiết diện. Ta có các
dòng công suất trên các đoạn được xác định theo công thức sau:


- :
Chọn dây dẫn AC-120.
Có :
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-2:
Khi truyền tải bằng lộ kép. R=0,5.0,27.45=6,075Ω, Q=0,5.0,423.45=9,517Ω
Khi sự cố đứt 1dây. R=0,27.45=12,15Ω, X=0,423.45=19,034Ω
Chọn tiết diện dây cho đoạn 2-1.
Chọn dây AC-150có .
Tổn thất trên đoạn 2-1.

Khi truyền tải bằng lộ đơn. R= 0.27.31,6=8,532 Ω , X= 0,423.31,6 =13,367Ω
- Chọn tiết diện dây dẫn NĐI-3
Chọn dây dẫn AC-150.
Có :
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-3:
Khi truyền tải bằng lộ đơn . R=0,21.56,6=11,88Ω,Q=0,416.56,6=23,546Ω
Khi sự cố đứt 1dây. (đứt dây mạch kín đoạn NĐI-4) ta có:
 Không đạt yêu cầu, vậy nên ta cần tăng tiết diện dây dẫn lên AC-185 rồi tính
lại ta có
- :
Chọn dây dẫn AC-185.
Có :
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-4:
Khi truyền tải bằng lộ đơn. R=0,17.51=8,67Ω, X=0,409.51=20,859Ω
- Chọn tiết diện dây cho đoạn 3-4.
Dòng điện tính toán khi đường dây vận hành bình thường là rất nhỏ nhưng để đảm
bảo về tổn thất vầng quang và mang tải lớn khi sự cố mạch vòng xẩy ra ta chọn
dây dẫn AC-70
Chọn dây AC-70 có .
Tổn thất trên đoạn 3-4.
Khi truyền tải bằng lộ đơn, tổn thất điện áp là rất nhỏ.
Sự cố lớn nhất đứt dây mạch kín NĐI-4 ta có:
R= 0,46.51=23,46 Ω , X=0,44.51 =22,44Ω
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
=> Đảm bảo vận hành.
- Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-5.
Trong phương án này, hai nhà máy nối liên lạc với nhau qua phụ tải 5, ở chế độ

bình thường ta có dòng công suất chạy trên đoạn này là:
Chọn dây AC-95 có .
Tổn thất công suất của đoạn NĐI-5.
Khi truyền tải bằng lộ kép :R= 1/2.0,33.82,5=13,61 ;X= 1/2.0,429.82,5 =17,69
Xét trường hợp đứt dây:( đứt 1 dây )
Xét sự cố hỏng 1 tổ máy của NĐ2:
- Chọn tiết diện dây cho NĐII-5.
Chọn dây AC-95 có .
Tổn thất trên đoạn NĐII-5.
Khi truyền tải bằng lộ kép. R= 1/2.0,33.45=7,425Ω ,X= 1/2.0,429.45 =9,56Ω
Xét trường hợp đứt dây:( đứt 1 dây )
- Chọn tiết diện dây cho NĐII-6.
Chọn dây AC-70 có .
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
Tổn thất trên đoạn NĐII-6.
Khi truyền tải bằng lộ kép. R= 1/2.0,46.51=11,73 Ω, X= 1/2.0,44.51 =11,22Ω
Xét trường hợp đứt dây:( đứt 1 dây )
- Chọn tiết diện dây cho NĐII-7.
Chọn dây AC-150 có .
Tổn thất trên đoạn NĐII-7.
Khi truyền tải bằng lộ kép. R= 1/2.0,21.45=4,725 Ω , X= 1/2.0,416.45 =9,36Ω
Xét trường hợp đứt dây:( đứt 1 dây )
- Chọn tiết diện dây cho đoạn 7-8.
Chọn dây AC-150 có .
Tổn thất trên đoạn 7-8.
Khi truyền tải bằng lộ đơn. R= 0,21.30 = 6,3 Ω , X=0,416.30 =12,48Ω
ĐOẠN L F R X B/2
2-1
31,6

139,
3
120 0,27 0,423
2,69.10
-6
8,53 13,36
0,42.10
-4
NĐI-2 45
139
120 0,27 0,423
2,58.10
-6
12,15 19,0
0,58.10
-4
NĐI-3 56,6
156,
5
185 0,17
0,409
2,74.10
-6
9,622 23,15
0,77.10
-4
3-4 51
4,27
70 0,46 0,44
2,58.10

-6
23,46 22,44
0,66.10
-4
NĐI-4 51
90,9
95 0,33 0,429
2,65.10
-6
16,83 21,88
0,67.10
-4
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC …………………………………………………KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
NĐI-5 82,5
34,2
95 0,33 0,429
2,65.10
-6
13,61 17,69
1,09.10
-4
NĐII-
5
45
88,2
95 0,33 0,429
2,65.10
-6
14,85 19,3

0,59.10
-4
NĐII-
6
51
73,9
70 0,46 0,44
2,58.10
-6
23,46 22,44
0,65.10
-4
NĐII-
7
45
152
150 0,21
0,416
2,74.10
-6
9,45 18,72
0,62.10
-4
ĐOẠN
2-1 3,476
NĐI-2 4,42 8,85
NĐI-2-1 7,9 12,33
NĐI-3 5,79 11,56
3-4 10,5
NĐI-3-4 22,06

NĐI-4 5,79 10,42
4-3 8,37
NĐI-4-3 18,79
NĐI-5 2,4 9,18
NĐII-5 3,2 6,46
NĐII-6 3,97 7,95
NĐII-7 4,58 9,16
7-8 2,86
NĐII7-8 7,44 12,02
Tổn thất điện áp lúc bình thường lớn nhất :
Tổn thất điện áp lúc có sự cố lớn nhất .
D( Phương Án 4:
GVHD: ĐẶNG QUANG KHOA ……………………… ……………SVTH:VÕ MẠNH TƯỜNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×