Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Giáo trình Thương mại điện tử (Nghề: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng) - Trường CĐ Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 65 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
NGÀNH, NGHỀ: QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định Số: 185/QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày 22 tháng 8
năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

i


LỜI GIỚI THIỆU
Khoa học, công nghệ cao đã làm nền tảng cho sự ra đời và phát triển nền
kinh tế tri thức từ thập niên 70 của thế kỷ XX. Giữa sự phát triển như vũ bão của
công nghệ thông tin cùng với các thiết bị hiện đại thì sự ra đời và ngày càng phổ
biến của thương mại điện tử cũng là điều tất yếu. Mơ hình kinh doanh trên toàn
cầu tiếp tục thay đổi đáng kể với sự ra đời của thương mại điện tử. Nhiều quốc
gia trên thế giới cũng đã đóng góp vào sự phát triển của thương mại điện tử.
Chúng ta đang sống trong “thế giới phẳng”, quốc tế hóa, tồn cầu hóa, chính vì


vậy mà thương mại điện tử đã trở thành yếu tố cần thiết của chiến lược kinh
doanh và là chất xúc tác mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế.
Hiện nay trong xu thế tồn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, với thương
mại điện tử, việc kinh doanh đã khắc phục được những rào cản cả về không
gian và thời gian, giúp cho hoạt động kinh doanh được tiến hành mọi lúc, mọi
nơi tạo điều kiện trong trao đổi mua bán, thuận lợi cho cả doanh nghiệp lẫn
người tiêu dùng trong trao đổi mua, bán. Dưới góc độ người tiêu dùng, thương
mại điện tử giúp mua sắm thuận tiện các hàng hóa và các dịch vụ ở mọi nơi trên
thế giới. Dưới góc độ doanh nghiệp,thương mại điện tử góp phần hình thành
những mơ hình kinh doanh mới, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Thương mại điện tử đang phát triển với tốc độ theo cấp số nhân. Một số
lĩnh vực ứng dụng thương mại điện tử tiêu biểu như: ngân hàng điện tử,
marketing trực tuyến, đào tạo trực tuyến, đại học điện tử, thư viện điện tử, chính
phủ điện tử, tài liệu tự động hóa trong chuỗi cung ứng và dịch vụ, ứng dụng văn
phòng trực tuyến, giỏ mua hàng trực tuyến, mua sắm và theo dõi hóa đơn hàng
hóa…
Giáo trình nhằm phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên
Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp. Ngồi ra, giáo trình này cịn có thể
được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng
trên cả nước và các cán bộ làm công tác quản lý, kinh doanh thương mại điện
tử.
Đồng Tháp, ngày14 tháng 5 năm 2017
Chủ biên
Nguyễn Thị Như Hằng

ii


MỤC LỤC
Trang

LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. ii
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ........................... 1
1. Khái niệm, bản chất và đặc trƣng của TMĐT ................................................... 1
1.1. Khái niệm TMĐT ........................................................................................... 1
1.2. Đặc trƣng của TMĐT ..................................................................................... 2
2. Sự khác biệt giữa TMĐT và thƣơng mại truyền thống ..................................... 3
2.1. Khác biệt về cơng nghệ .................................................................................. 3
2.2. Khác biệt về tiến trình mua bán ..................................................................... 3
2.3. Khác biệt về thị trƣờng ................................................................................... 4
2.4. Bài tập về sự khác biệt giữa TMĐT và thƣơng mại truyền thống ................. 5
3. Lợi ích của TMĐT ............................................................................................ 5
3.1. Lợi ích và những vấn đề đặt ra đối với TMĐT .............................................. 5
3.1.1 Lợi ích đối với doanh nghiệp ....................................................................... 5
3.1.2. Lợi ích đối với ngƣời tiêu dùng .................................................................. 6
3.1.3 Lợi ích đối với xã hội ................................................................................... 7
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với TMĐT ........................................................... 7
3.1.3.1. Những vấn đề về mặt kĩ thuật .................................................................. 7
3.1.3.2. Những vấn đề về thƣơng mại: .................................................................. 8
3.2. Tác động của TMĐT ...................................................................................... 8
3.2.1. Tác động đến hoạt động marketing ............................................................. 8
3.2.2. Thay đổi mơ hình kinh doanh ..................................................................... 9
3.2.3. Tác động đến hoạt động sản xuất ................................................................ 9
3.2.4. Tác động đến hoạt động tài chính, kế tốn ................................................. 9
3.2.5. Tác động đến hoạt động ngoại thƣơng ...................................................... 10
3.3. Thảo luận về tác động của TMĐT ............................................................... 10
4. Cơ sở kinh tế xã hội của TMĐT...................................................................... 10
4.1. Khái niệm, vai trò của cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội trong TMĐT............. 10
4.2. Những yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hƣởng tới TMĐT ................................... 11
iii



4.2.1. Các yếu tố kinh tế ...................................................................................... 11
4.2.2. Các yếu tố văn hóa - xã hội ....................................................................... 11
4.3. Những yêu cầu về hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội cho thực hiện TMĐT ...... 12
4.4. Tạo lập môi trƣờng kinh tế - xã hội cho thực hiện TMĐT .......................... 15
4.5. Hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội cho phát triển TMĐT ở VN ......................... 18
CHƢƠNG 2: MỘT SỐ MƠ HÌNH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TIÊU BIỂU
............................................................................................................................. 20
1. Mơ hình kinh doanh TMĐT B2C.................................................................... 20
1.1. Khái qt về TMĐT B2C ............................................................................. 20
1.2. Quy trình bán hàng TMĐT B2C .................................................................. 22
1.3. Các công cụ hỗ trợ khách hàng khi mua trực tuyến ..................................... 24
1.3.1. Tổng đài ảo ................................................................................................ 24
1.3.2. Tổng đài chat ............................................................................................. 25
1.3.3. Email Server .............................................................................................. 25
1.3.4. Hóa đơn điện tử ......................................................................................... 26
2. Mơ hình kinh doanh TMĐT B2B.................................................................... 26
2.1. Khái niệm và đặc điểm TMĐT B2B ............................................................ 26
2.2. Đối tƣợng tham gia TMĐT B2B .................................................................. 27
2.3. Các loại hình TMĐT B2B ............................................................................ 28
2.3.1. Mơ hình B2B trung gian ........................................................................... 28
2.3.2. Mơ hình B2B thiên bên mua ..................................................................... 28
2.3.3. Mơ hình B2B thiên bên bán ...................................................................... 28
2.3.4. Mơ hình B2B thƣơng mại hợp tác............................................................. 29
2.4. Xây dựng hệ thống TMĐT của doanh nghiệp ............................................. 29
3. Mơ hình kinh doanh TMĐT C2C.................................................................... 30
3.1. Khái niệm và đặc điểm TMĐT C2C ............................................................ 30
3.2. Những hoạt động chính trong mơ hình C2C ................................................ 31
3.3. Lợi ích của mơ hình C2C ............................................................................. 31
3.4. Ƣu nhƣợc điểm của mơ hình C2C ............................................................... 32

3.4.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 32
3.4.2. Nhƣợc điểm ............................................................................................... 32
iv


2.4. Bài tập về so sánh các mơ hình kinh doanh TMĐT ..................................... 33
CHƢƠNG 3: THANH TOÁN TRONG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ............ 34
1. Khái niệm thanh toán điện tử .......................................................................... 34
1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 34
1.2. Lợi ích của thanh tốn điện tử ...................................................................... 34
1.2.1 Lợi ích chung.............................................................................................. 34
1.2.2. Lợi ích đối với ngân hàng ......................................................................... 35
1.2.3. Lợi ích đối với khách hàng........................................................................ 37
2. Các hình thức thanh tốn điện tử cơ bản ......................................................... 37
2.1. Thanh toán điện tử bằng thẻ thơng minh ..................................................... 38
2.2. Thanh tốn qua ví điện tử ............................................................................. 38
2.3. Thanh tốn bằng điện thoại thơng minh ....................................................... 38
2.4. Sử dụng cổng thanh toán điện tử .................................................................. 39
2.5. Thực hành một số hình thức thanh tốn điện tử........................................... 39
CHƢƠNG 4: MARKETING ĐIỆN TỬ (E-MARKETING) ........................ 40
1. Marketing trong thời đại công nghệ thông tin và TMĐT ............................... 40
2. Nghiên cứu thị trƣờng trên Internet (Thực hành) ........................................... 41
3. Quảng cáo trên Internet ................................................................................... 42
3.1. Các hình thức quảng cáo trên Internet ......................................................... 43
3.2. Quản lý quảng cáo trên Internet ................................................................... 44
3.3. Thực hành quảng cáo trên Internet............................................................... 45
4. Marketing B2B và B2C ................................................................................... 45
4.1. Marketing B2B ............................................................................................. 45
4.1.1. Khái quát về Marketing B2B .................................................................... 45
4.1.2. Xây dựng chiến lƣợc Marketing B2B hiệu quả ........................................ 45

4.2. Marketing B2C ............................................................................................. 46
4.2.1. Khái quát về Marketing B2C .................................................................... 46
4.2.2. Xây dựng chiến lƣợc Marketing B2C hiệu quả ........................................ 46
CHƢƠNG 5: SÀN GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ........................ 48
1. Khái niệm và vai trò của sàn giao dịch TMĐT ............................................... 48
v


1.1. Khái niệm sàn giao dịch TMĐT................................................................... 48
1.2. Vai trò của sàn giao dịch TMĐT.................................................................. 49
2. Các đặc trƣng cơ bản của sàn giao dịch TMĐT .............................................. 49
3. Phân loại sàn giao dịch TMĐT ....................................................................... 50
4. Lợi ích kinh doanh qua sàn giao dịch TMĐT ................................................. 51
4.1. Đối với ngƣời tiêu dùng: .............................................................................. 51
4.2. Với các tổ chức, doanh nghiệp, thƣơng nhân buôn bán ............................... 51
5. Các phƣơng thức giao dịch tại sàn giao dịch TMĐT ...................................... 52
6. Thực hành giao dịch trên sàn giao dịch TMĐT .............................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 54

vi


DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 1.1. Tiến trình mua bán trong TMĐT và Thương mại truyền thống ........... 3
Hình 2.1. Hình minh họa mơ hình B2C............................................................... 20
Hình 2.2. Hình minh họa mơ hình B2B ............................................................... 26
Hình 2.3. Hình minh họa mơ hình C2C .............................................................. 30
Hình 4.1: Một số hoạt động chính trong marketing điện tử ........................ 38
Hình 4.2. Hình minh họa Quảng cáo với từ khóa ............................................... 40


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMĐT

Thƣơng mại điện tử

viii


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Mã mơn học: CKT417
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học Thƣơng mại điện tử (TMĐT) là môn học bắt buộc trong khối
kiến thức chuyên ngành chƣơng trình đào tạo cao đẳng ngành Quản trị kinh
doanh
- Tính chất: Mơn học Thƣơng mại điện tử cung cấp những kiến thức cơ bản cho
sinh viên về các mơ hình kinh doanh TMĐT, thanh tốn TMĐT và sàn giao dịch
TMĐT.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học: Thông qua môn học Thƣơng mại điện tử, sinh
viên sẽ tiếp cận gần hơn với xu thế kinh doanh mới bằng các phƣơng tiện điện
tử. Đây cũng là cơ hội giúp các em có nhiều lựa chọn cho nghề nghiệp sau khi ra
trƣờng.
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Phân biệt và so sánh các mơ hình kinh doanh TMĐT B2C, B2B, C2C
+ Trình bày đƣợc các phƣơng thức thanh tốn TMĐT

+ Trình bày đƣợc các hình thức Marketing điện tử
+ Ứng dụng sàn giao dịch TMĐT trong kinh doanh
- Về kỹ năng:
+ Vận dụng các kỹ năng thực hiện thanh toán điện tử và giao dịch TMĐT
+ Ứng dụng kỹ năng thuyết trình qua việc giải quyết các tình huống
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập và làm việc.
+ Hình thành tƣ duy vận dụng sáng tạo các kiến thức đã học.
Nội dung của mơn học:
Thời gian (giờ)
Số TT

Thực hành,
Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm
số thuyết thảo luận, tra
bài tập

Tên chƣơng, mục

ix


1

Chƣơng 1:

5

3


2

0

9

5

4

0

8

4

4

0

8

4

4

0

8


4

4

0

Tổng quan về thƣơng mại điện tử
2

Chƣơng 2:
Một số mơ hình thƣơng mại điện tử tiêu
biểu

3

Chƣơng 3:
Thanh tốn trong thƣơng mại điện tử

4

Chƣơng 4:
marketing điện tử (E-Marketing)

5

Chƣơng 5:
Sàn giao dịch thƣơng mại điện tử

6


Kiểm tra

1

1

7

Thi kết thúc môn học

1

1

Cộng

40

x

14

28

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Mã chƣơng CKT417-01

Giới thiệu:
Thƣơng mại điện tử đề cập đến việc mua và bán hàng hóa hoặc dịch vụ
bằng internet, và chuyển tiền và dữ liệu để thực hiện các giao dịch này.
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Trình bày đƣợc khái niệm cơ bản về TMĐT;
+ Phân tích những lợi ích và hạn chế về TMĐT;
- Kỹ năng: Mô tả một số số liệu thống kê, đánh giá về TMĐT ở Việt Nam hiện
nay.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình
học tập, phát biểu ý kiến đóng góp xây dựng bài.
1. Khái niệm, bản chất và đặc trƣng của TMĐT
1.1. Khái niệm TMĐT
Thƣơng mại điện tử đƣợc biết đến với nhiều tên gọi khác nhau, nhƣ
“thƣơng mại điện tử” (Electronic commerce), “thƣơng mại trực tuyến” (online
trade), “thƣơng mại không giấy tờ” (paperless commerce) hoặc “kinh doanh
điện tử” (E- Business). Tuy nhiên, “thƣơng mại điện tử” vẫn là tên gọi phổ biến
nhất và đƣợc dùng thống nhất trong các văn bản hay cơng trình nghiên cứu của
các tổ chức hay các nhà nghiên cứu.
Theo nghĩa hẹp, Thương mại điện tử là việc mua bán hàng hố và dịch vụ
thơng qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thơng, đặc biệt là máy tính và
internet.
Theo nghĩa rộng về thƣơng mại điện tử một số tổ chức khái niệm nhƣ sau:
- EU: Gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông và

sử dụng các phương tiện điện tử. Nó bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng
hố hữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hố vơ hình).
- OECD: Gồm các giao dịch thương mại liên quan đến các tổ chức và

cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đó được số hố thơng qua

các mạng mở (như Internet) hoặc các mạng đóng có cổng thơng với mạng mở
1


(như AOL).
- UNCTAD: “Là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm

marketing, bán hàng, phân phối và thanh tốn thơng qua các phương tiện điện
tử”
Khái niệm này đã đề cập đến toàn bộ hoạt động kinh doanh, chứ không
chỉ giới hạn ở riêng mua và bán, và toàn bộ các hoạt động kinh doanh này đƣợc
thực hiện thông qua các phƣơng tiện điện tử.
1.2. Đặc trƣng của TMĐT
 Sự phát triển của thương mại điện tử gắn liền và tác động qua lại với sự
phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông: Thƣơng mại điện tử là việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào trong mọi hoạt động thƣơng mại, chính vì lẽ
đó mà sự phát triển của công nghệ thông tin sẽ thúc đẩy thƣơng mại điện tử
phát triển nhanh chóng, tuy nhiên sự phát triển của thƣơng mại điện tử cũng thúc
đẩy và gợi mở nhiều lĩnh vực của công nghệ thông tin và truyền thông nhƣ phần
cứng và phần mềm chuyển dụng cho các ứng dụng thƣơng mạiđiện tử, dịch vụ
thanh toán cho thƣơng mại điện tử, cũng nhƣ đẩy mạnh sản xuất trong lĩnh vực
công nghệ thông tin và truyền thông nhƣ máy tính, thiết bị viễn thơng, thiết bị
mạng.
 Về hình thức: giao dịch thƣơng mại điện tử là hồn toàn qua mạng. Trong
hoạt động thƣơng mại truyền thống các bên phải gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành đàm phán, giao dịch và đi đến ký kết hợp đồng. Còn trong hoạt động
thƣơng mại điện tử nhờ việc sử dụng các phƣơng tiện điện tử có kết nối với
mạng toàn cầu, chủ yếu là sử dụng mạng internet, mà giờ đây các bên tham gia
vào giao dịch không phải gặp gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thể đàm phán, giao
dịch đƣợc với nhau dù cho các bên tham gia giao dịch đang ở bất cứ quốc gia

nào.
 Phạm vi hoạt động: trên khắp toàn cầu hay thị trƣờng trong thƣơng mại
điện tử là thị trƣờng phi biên giới. Điều này thể hiện ở chỗ mọi ngƣời ở tất cả
các quốc gia trên khắp tồn cầu khơng phải di chuyển tới bất kì địa điểm nào mà
vẫn có thể tham gia vào cũng một giao dịch bằng cách truy cập vào các website
thƣơng mại hoặc vào các trang mạng xã hội.
 Chủ thể tham gia: Trong hoạt động thƣơng mại điện tử phải có tổi thiểu
ba chủ thể tham gia. Đó là các bên tham gia giao dịch và khơng thể thiếu đƣợc
tham gia của bên thứ ba đó là các cơ quan cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan
chứng thực, đây là những ngƣời tạo môi trƣờng cho các giao dịch thƣơng mại
2


điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ
chuyển đi, lƣu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch Thƣơng mại
điện tử, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch
Thƣơng mại điện tử.
 Thời gian không giới hạn: Các bên tham gia vào hoạt động thƣơng mại
điện tử đều có thể tiến hành các giao dịch suốt 24/24 giờ liên tục ở bất cứ nơi
nào có mạng viễn thơng và có các phƣơng tiện điện tử kết nối với các mạng này.
2. Sự khác biệt giữa TMĐT và thƣơng mại truyền thống
2.1. Khác biệt về công nghệ
Đối với Thƣơng mại truyền thống, mạng lƣới thông tin chỉ là phƣơng tiện
để trao đổi dữ liệu còn đối với Thƣơng mại điện tử mạng lƣới thơng tin chính là
thị trƣờng.
Với sự phát triển nhƣ vũ bão của các thành tựu về công nghệ thông tin
nhƣ ngày nay, đặc biệt là Internet đã giúp cho các doanh nghiệp có thể xây dựng
cho mình các “gian hàng ảo” trên mạng mà ở đó doanh nghiệp có thể cung cấp
vô số các thông tin giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ của mình để cho các bạn
hàng tìm kiếm. Sự phát triển này cịn hình thành nên các Trung tâm thƣơng mại

ảo trên Internet với vai trò nhƣ một trung tâm Thƣơng mại thật, tại đó có rất
nhiều các thông tin giao dịch về doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ nhằm gắn kết
ngƣời mua và ngƣời bán với nhau. Các mạng lƣới thơng tin này chính là thị
trƣờng cho các doanh nghiệp tìm kiếm bạn hàng và giao dịch với nhau.
2.2. Khác biệt về tiến trình mua bán
Bảng 1.1. Tiến trình mua bán trong TMĐT và Thương mại truyền thống
Tiến trình mua bán

Thƣơng mại điện tử

Thƣơng mại truyền thống

Thu nhận thông tin

Trang Web, catalogue trực
tuyến, sàn giao dịch
thƣơng mại điện tử, …

Tạp chí, tờ rơi, catalogue
giấy…

Mơ tả hàng hóa

Các mẫu điện tử, e-mail,…

Thƣ và các biểu mẫu in trên
giấy, thùng đựng sản phẩm

Kiểm tra khả năng
cung ứng và thỏa


E-mail, Web, mạng xã hội


Điện thoại, thƣ, fax…

3


thuận giá
Tạo đơn hàng

Đơn hàng điện tử

Đơn hàng trên giấy

Trao đổi thông tin

E-mail, Web, mạng xã hội


Điện thoại, thƣ, fax…

Giao hàng

Chuyển hàng trực truyến,
phƣơng tiện vận tải

Phƣơng tiện vận tải


Thông báo

E-mail, Web, mạng xã hội


Điện thoại, thƣ, fax…

Chứng từ

Chứng từ điện tử

Chứng từ giấy

Thanh tốn

Thẻ tín dụng, internet
banking, tiền điện tử

Tiền mặt, thẻ tín dụng

2.3. Khác biệt về thị trƣờng
Trong thƣơng mại truyền thống thì việc mua bán bị giới hạn trong một
phạm vi nhất định, khơng thể có nhiều lựa chọn cho sản phẩm mình cần mua.
Thƣơng mại truyền thống bị hạn chế về vấn đề phát triển thị trƣờng mới. Doanh
nghiệp cần phải có thời gian điều tra khảo sát thị trƣờng một cách trực tiếp “mắt
thấy tai nghe” và trao đổi, gặp gỡ trực tiếp với các đối tác. Cơ hội quảng bá sản
phẩm của Doanh nghiệp rất hạn chế, thƣờng chỉ đƣợc thực hiện qua các Hội
chợ, triển lãm thƣơng mại quốc tế hoặc các buổi ra mắt giới thiệu sản phẩm
mới… Khi hợp tác, giao dịch bằng phƣơng thức truyền thống, Doanh nghiệp
phải bỏ ra một khoản chi phí đầu tƣ và vận hành khá lớn nhƣ: phí cơng tác, phí

tham gia hội chợ triển lãm, phí chuyển gửi hàng mẫu, …
Đối với thƣơng mại điện tử, mua sắm xuyên biên giới là điều hết sức đơn
giản. Với thƣơng mại điện tử, bạn luôn bắt kịp đƣợc dòng chảy của thế thới, bắt
kịp những xu hƣớng mới nhất. Thƣơng mại điện tử cho phép Doanh nghiệp mở
rộng phạm vi tìm kiếm thị trƣờng một cách dễ dàng hơn bao giờ hết. Thông qua
Website, các phƣơng tiện truyền thơng, mạng xã hội,… Doanh nghiệp có thể
giới thiệu thông tin, quảng bá sản phẩm, chiến dịch quảng cáo… của mình và
từng bƣớc xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp hơn, mở rộng đối tƣợng khách
hàng và thị trƣờng từ địa phƣơng ra phạm vi tồn cầu. Internet chính là một môi
4


trƣờng lý tƣởng dành cho doanh nghiệp khi muốn quảng bá những hình ảnh
cũng nhƣ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp hợp tác với đối
tác nƣớc ngoài thơng qua bên dịch vụ thứ 3 – điển hình là các trang Thƣơng mại
điện tử phổ biến cho từng ngành nghề, từng quốc gia. Tùy vào đặc trƣng sản
phẩm của doanh nghiệp, thị trƣờng mục tiêu mà Doanh nghiệp có thể lựa chọn
cho mình trang TMĐT phù hợp để quảng bá sản phẩm. Mức phí dành cho
thƣơng mại điện tử thấp hơn nhiều do hầu hết hoạt động quảng bá sản phẩm, xúc
tiến kinh doanh đều đƣợc thực hiện thông qua Internet - giúp Doanh nghiệp tiết
kiệm tối đa chi phí và thời gian.
2.4. Bài tập về sự khác biệt giữa TMĐT và thƣơng mại truyền thống
So sánh ƣu điểm và nhƣợc điểm giữa TMĐT và thƣơng mại truyền thống.
3. Lợi ích của TMĐT
3.1. Lợi ích và những vấn đề đặt ra đối với TMĐT
3.1.1 Lợi ích đối với doanh nghiệp
- Mở rộng thị trƣờng: Với chi phí đầu tƣ nhỏ hơn nhiều so với thƣơng mại
truyền thống, các cơng ty có thể mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm, tiếp cận ngƣời
cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lƣới nhà
cung cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và

bán đƣợc nhiêu sản phẩm hơn.
- Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia xẻ thơng
tin, chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống.
- Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lƣợng hàng lƣu kho và độ trễ trong
phân phối hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm đƣợc thay thế hoặc hỗ
trợ bởi các showroom trên mạng, ví dụ ngành sản xuất ơ tơ (Ví dụ nhƣ Ford
Motor) tiết kiệm đƣợc chi phí hàng tỷ USD từ giảm chi phí lƣu kho.
- Vƣợt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thơng qua
Web và Internet giúp hoạt động kinh doanh đƣợc thực hiện 24/7/365 mà khơng
mất thêm nhiều chi phí biến đổi.
- Sản xuất hàng theo yêu cầu: Còn đƣợc biết đến dƣới tên gọi
“Chiến lƣợc kéo”, lôi kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng
đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
- Mơ hình kinh doanh mới: Các mơ hình kinh doanh mới với những lợi thế
và giá trị mới cho khách hàng. Mơ hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm
hay đấu giá nơng sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của
những thành cơng này.
5


- Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trƣờng: Với lợi thế về thông tin và khả
năng phối hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời
gian tung sản phẩm ra thị trƣờng.
- Giảm chi phí thơng tin liên lạc
- Giảm chi phí mua sắm: Thơng qua giảm các chi phí quản lý hành chính
(80%); giảm giá mua hàng (5-15%)
- Củng cố quan hệ khách hàng: Thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua
mạng, quan hệ với trung gian và khách hàng đƣợc củng cố dễ dàng hơn. Đồng
thời việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt quan hệ với
khách hàng và củng cố lịng trung thành.

- Thơng tin cập nhật: Mọi thông tin trên web nhƣ sản phẩm, dịch vụ, giá
cả... đều có thể đƣợc cập nhật nhanh chóng và kịp thời.
- Chi phí đăng ký kinh doanh: Một số nƣớc và khu vực khuyến khích bằng
cách giảm hoặc khơng thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng. Thực tế, việc thu
nếu triển khai cũng gặp rất nhiều khó khăn do đặc thù của Internet.
- Các lợi ích khác: Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp; cải
thiện chất lƣợng dịch vụ khách hàng; đối tác kinh doanh mới; đơn giản hóa và
chuẩn hóa các quy trình giao dịch; tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ; tăng khả
năng tiếp cận thơng tin và giảm chi phí vận chuyển; tăng sự linh hoạt trong giao
dịch và hoạt động kinh doanh.
3.1.2. Lợi ích đối với ngƣời tiêu dùng
- Vƣợt giới hạn về không gian và thời gian: Thƣơng mại điện tử cho phép
khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới
- Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thƣơng mại điện tử cho phép
ngƣời mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận đƣợc nhiều nhà cung cấp hơn.
- Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên
khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó
tìm đƣợc mức giá phù hợp nhất.
- Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa đƣợc: Đối với các sản
phẩm số hóa đƣợc nhƣ phim, nhạc, sách, phần mềm.... việc giao hàng đƣợc thực
hiện dễ dàng thông qua Internet.
- Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lƣợng cao hơn: Khách
hàng có thể dễ dàng tìm đƣợc thơng tin nhanh chóng và dễ dàng thơng
qua các cơng cụ tìm kiếm (search engines); đồng thời các thơng tin đa
phƣơng tiện (âm thanh, hình ảnh).

6


- Đấu giá: Mơ hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi ngƣời đều có thể

tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sƣu tầm
những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.
- Cộng đồng thƣơng mại điện tử: Môi trƣờng kinh doanh thƣơng mại điện
tử cho phép mọi ngƣời tham gia có thể phối hợp, chia xẻ thơng tin và kinh
nghiệm hiệu quả và nhanh chóng.
- “Đáp ứng mọi nhu cầu”: Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận
các đơn hàng khác nhau từ mọi khách hàng.
- Thuế: Trong giai đoạn đầu của thƣơng mại điện tử, nhiều nƣớc
khuyến khích bằng cách miến thuế đối với các giao dịch trên mạng.
3.1.3 Lợi ích đối với xã hội
- Hoạt động trực tuyến: Thƣơng mại điện tử tạo ra môi trƣờng để
làm việc, mua sắm, giao dịch... từ xa nên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn.
- Nâng cao mức sống: Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm
giá do đó khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn, nâng cao mức sống của
mọi ngƣời.
- Lợi ích cho các nƣớc nghèo: Những nƣớc nghèo có thể tiếp cận với các
sản phẩm, dịch vụ từ các nƣớc phát triển hơn thông qua Internet và thƣơng mại
điện tử. Đồng thời cũng có thể học tập đƣợc kinh nghiệm, kỹ năng... đƣợc đào
tạo qua mạng.
- Dịch vụ công đƣợc cung cấp thuận tiện hơn: Các dịch vụ công cộng nhƣ y
tế, giáo dục, các dịch vụ cơng của chính phủ... đƣợc thực hiện qua mạng với chi
phí thấp hơn, thuận tiện hơn. Cấp các loại giấy phép qua mạng, tƣ vấn y tế.... là
các ví dụ thành cơng điển hình
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với TMĐT
3.1.3.1. Những vấn đề về mặt kĩ thuật
An toàn: Vấn đề an toàn trong giao dịch tiếp tục là vấn đề lớn đối với
thƣơng mại điện tử. Nhiều khách hàng ngần ngại khơng muốn cung cấp số thẻ
tín dụng qua Internet.
Toàn vẹn dữ liệu: Bảo vệ dữ liệu và tính tồn vẹn của dữ liệu là một vấn
đề nghiêm trọng. Do sự xuất hiện của các virus máy tính dẫn đến đƣờng truyền

dữ liệu bị nghẽn, các tệp dữ liệu bị phá hủy. tin tặc truy cập trái phép hệ thống
để lấy cắp thông tin, hủy hoại dữ liệu khiến cho khách hàng lo lắng về hệ thống
thƣơng mại điện tử.

7


Lỗi lo lắng về nâng cấp hệ thống (system scalability): Sau một thời gian
phát triển hệ thống website thƣơng mại điện tử, số lƣợng khách hàng truy cập
ngày một đông sẽ dẫn đến tốc độ truy cập chậm lại, nghẽn mạng. Kết quả là
khách hàng rời bỏ website. Để tránh xảy ra hiện tƣợng này, các hệ thống thƣơng
mại điện tử thƣờng phải nâng cấp hệ thống. Để duy trì một hệ thống có đƣợc 70
triệu truy cập trong vịng hai tuần mà không xảy ra tắc nghẽn cần phải trang bị
một hệ thống phần cứng và phần mềm không rẻ.
3.1.3.2. Những vấn đề về thƣơng mại:
Thƣơng mại điện tử đòi hỏi phải đầu tƣ xứng đáng: Kinh nghiệm cho
thấy các công ty thành công với thƣơng mại điện tử thƣờng có đầu tƣ lớn cho
việc xây dựng hệ thống. Các doanh nghiệp nhỏ thƣờng không thể cạnh tranh
bằng giá cả nhất là khi tham gia thị trƣờng rộng lớn của thƣơng mại điện tử.
Trong thƣơng mại truyền thống, vấn đề trung thành với thƣơng hiệu rất quan
trọng nhƣng trong thƣơng mại điện tử vấn đề này kém quan trọng hơn.
Q trình tìm kiếm thơng tin của khách hàng trong thƣơng mại điện tử
khơng phải hiệu quả về chi phí. Nhìn bề ngồi, các sản giao dịch điện tử có vẻ
nhƣ là nơi cho phép ngƣời bán và ngƣời mua trên tồn thế giới trao đổi thơng tin
mà khơng cần trung gian. Nếu tiếp cận gần hơn sẽ thấy xuất hiện một hệ thống
trung gian mới để đảm bảo về chất lƣợng sản phẩm, những ngƣời dàn xếp, các
cơ quan chứng thực để đảm bảo tính hợp pháp của các giao dịch. Các chi phí
này đƣợc tính vào chi phí giao dịch.
3.2. Tác động của TMĐT
3.2.1. Tác động đến hoạt động marketing

Thƣơng mại điện tử là việc ứng dụng các phƣơng tiện điện tử và mạng
viễn thông để tiến hành các hoạt động thƣơng mại, mà ở đây chủ yếu chính là
việc tiến hành hoạt động thƣơng mại thơng qua website. Chính vì vậy mà hoạt
động marketing trong thƣơng mại điện tử có nhiều thay đổi so với hoạt động
marketing truyền thống.
Trong hoạt động thƣơng mại truyền thống chủ yếu triển khai chiến lƣợc
marketing “đẩy” thì trong hoạt động thƣơng mại điện tử chủ yếu là triển khai
hoạt động marketing “kéo”. Hàng hóa trong thƣơng mại điện tử có tính cá biết
hóa cao do thơng qua website doanh nghiệp có thể giao tiếp trực tiếp với một
lƣợng khách hàng lớn ở cùng một thời điểm, nhƣ vậy doanh nghiệp sẽ biết đƣợc
thị hiếu của ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ những thay đổi về thị hiếu ngƣời tiêu
dùng để từ đó tạo ra những sản phẩm chất lƣợng tốt nhất đáp ứng cao nhất nhu
8


cầu ngƣời tiêu dùng. Điều này đồng nghĩa với việc vịng đời sản phẩm sẽ rút
ngắn lại.
Ngồi ra thƣơng mại điện tử cịn giúp các doanh nghiệp giảm chi phí phân
phối, chi phí bán hàng xuống tới mức thấp nhất do loại bớt đƣợc các thành phần
trung gian tham gia vào hoạt động marketing. Đặc biệt là đối với hàng hóa số
hóa thì việc mua bán, trao đổi và thanh toán diễn ra cùng một lúc cho dù ngƣời
mua và bán ở các quốc gia khác nhau trên thế giới.
3.2.2. Thay đổi mơ hình kinh doanh
Một mặt, các mơ hình kinh doanh truyền thống bị áp lực của Thƣơng mại
điện tử phải thay đổi, mặt khác các mơ hình kinh doanh thƣơng mại điện tử hồn
tồn mới đƣợc hình thành.
3.2.3. Tác động đến hoạt động sản xuất
Thƣơng mại điện tử đã làm thay đổi hoạt động sản xuất từ sản xuất hàng
loạt thành sản xuất đúng lúc và theo nhu cầu. Trong thƣơng mại điện tử, hê
thống sản xuất đƣợc tích hợp với hệ thống tài chính, hoạt động marketing, và

các hệ thống chức năng khác trong và ngoài tổ chức.
Giờ đây nhờ ứng dụng thƣơng mại điện tử mà doanh nghiệp có thể hƣớng
dẫn khách hàng đặt hàng theo nhu cầu của từng cá nhân chỉ trong vài giây bằng
cách sử dụng phần mềm ERP trên nền website.
Vòng đời của một số sản phẩm đã đƣợc rút ngắn khoảng 50% nhờ ứng
dụng thƣơng mại điện tử.
3.2.4. Tác động đến hoạt động tài chính, kế tốn
Thƣơng mại điện tử là việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong mọi
hoạt động thƣơng mại, chính vì lẽ đó mà hoạt động tài chính và kế tốn trong
lĩnh vực này có những đặc trƣng riêng. Khác biệt lớn nhất giữa hoạt động tài
chính, kế tốn trong lĩnh vực thƣơng mại điện tử so với truyền thống chủ yếu
là nằm ở hệ thống thanh toán điện tử. Giờ đây hệ thống thanh toán truyền thống
là khơng cịn hiệu quả với hoạt động thƣơng mại điện tử, thay vào đó là việc
triển khai các giải pháp thanh toán trực tuyến.
Giải pháp thanh toán trực tuyến đã giúp cho khách hàng và doanh nghiệp
tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí và thời gian đồng thời đẩy nhanh tốc độ giao
dịch trong hoạt động tài chính, kế toán.

9


Hiện nay, trong lĩnh vực thƣơng mại điện tử đã xuất hiện nhiều thuật ngữ
mới nhƣ ví điện tử, tiền điện tử….. Hay ví dụ nhƣ trong lĩnh vực ngân hàng đã
hình thành và phát triển nhiều hoạt động mới nhƣ: ngân hàng trực tuyến, thanh
tốn thẻ tính dụng trực tuyến, thanh tốn bằng thẻ thơng minh, ngân hàng di
động….
3.2.5. Tác động đến hoạt động ngoại thƣơng
Thƣơng mại điện tử có một đặc điểm đó là thị trƣờng tồn cầu, phi biên
giới cho nên hoạt động ngoại thƣơng trong giai đoạn này có những điểm khác
biệt so với hoạt động ngoại thƣơng trƣớc đấy. Nhờ việc ứng dụng thƣơng mại

điện tử mà việc tiến hành các hoạt động ngoại thƣơng ngày càng trở lên dễ dàng
hơn, đặc biệt là đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa số hóa nhƣ sách điện
tử, bản nhạc, phim, ảnh….hay dịch vụ nhƣ dịch vụ tài chính, dịch vụ vận
tải….Ngồi ra thƣơng mại điện tử đã giúp các doanh nghiệp giảm đƣợc rất
nhiều chi phí và thời gian bao gồm chi phí đi lại, chi phí giao dịch, chi phí cho
trung gian.
Hiện nay thƣơng mại điện tử đƣợc xem là một công cụ hữu hiệu cho việc
tiến hành các hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đặc
biệt là các doanh nghiệp mới thành lập. Triển khai thƣơng mại điện tử, hay ở
đây là việc dùng internet vào trong hoạt động kinh doanh đã giúp các doanh
nghiệp có thể tiếp cận nhanh chóng tới tất cả thị trƣờng trên tồn cầu với chi phí
thấp nhất mà khơng phải qua bất cứ trung gian nào.
3.3. Thảo luận về tác động của TMĐT
Hãy nêu những tác động của TMĐT đến nền kinh tế Việt Nam hiện nay.
4. Cơ sở kinh tế xã hội của TMĐT
4.1. Khái niệm, vai trò của cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội trong TMĐT
Hạ tầng cơ sở của thƣơng mại điện tử là tổng hịa nhiều vấn đề có liên
quan đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, trong đó hạ tầng cơ sở kinh tế
xã hội có vai trị đặc biệt quan trọng cho sự phát triển của thƣơng mại điện tử.
Nó đƣợc hiểu là tồn bộ các nhân tố, các điều kiện cơ bản về kinh tế - xã hội
nhằm tạo ra một mơi trƣờng cho sự hình thành và phát triển của thƣơng mại điện
tử.

10


4.2. Những yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hƣởng tới TMĐT
4.2.1. Các yếu tố kinh tế
Dù ở bất kỳ cấp độ nào các yếu tố kinh tế cũng có vai trị quan trọng và
quyết định hàng đầu. Bên cạnh đó, hình thành hệ thống tổ chức quản lý và các

thể chế của hệ thống đó có ảnh hƣởng trực tiếp và quyết định đến chiều hƣớng
lẫn cƣờng độ của các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế nói chung và lĩnh vực
hoạt động thƣơng mại nói riêng.
Các yếu tố kinh tế chủ yếu có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến hoạt động thƣơng
mại điện tử cần phải nghiên cứu, gồm:
- Tiềm năng của nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng kinh tế: Tiềm năng của
nền kinh tế là yếu tố tổng quát, phản ánh các nguồn lực có thể huy động đƣợc
vào phát triển nền kinh tế liên quan đến các định hƣớng lớn về phát triển thƣơng
mại, trong đó có sự phát triển thƣơng mại điện tử và các cơ hội trong kinh
doanh.Tốc độ tăng trƣởng kinh tế và tái cấu trúc cơ cấu kinh tế của nền kinh tế
quốc dân liên quan trực tiếp đến sự tăng trƣởng hoặc thu hẹp quy mô phát triển,
cũng nhƣ cơ cấu phát triển của ngành thƣơng mại và cơ cấu hàng hóa lƣu
chuyển trên thị trƣờng. Chính sự gia tăng quy mơ và cơ cấu hàng hóa kinh
doanh sẽ ảnh hƣởng và làm thay đổi phƣơng thức giao dịch kinh doanh, trong đó
có thƣơng mại điện tử.
- Lạm phát và tỷ giá hối đoái: Lạm phát và khả năng kiềm chế lạm phát của
nền kinh tế quốc dân ảnh hƣởng trực tiếp đến xu hƣớng đầu tƣ và tiêu dùng, sự
thu nhập, tích lũy và khả năng cân đối tiền - hàng trong thƣơng mại. Tỷ giá hối
đoái và khả năng chuyển đổi của đồng tiền là minh chứng cho sự ổn định của
đồng tiền nội địa, cũng nhƣ việc lựa chọn ngoại tệ trong giao dịch thƣơng mại và
thƣơng mại điện tử.
- Thu nhập và phân bố thu nhập của dân cư: Đó là lƣợng tiền mà ngƣời
tiêu dùng có thể thỏa mãn nhu cầu cá nhân của họ trong một khoảng thời gian
nhất định. Thu nhập và phân bố thu nhập của dân cƣ ảnh hƣởng mạnh mẽ đến
khả năng thanh toán và tạo ra cơ sở vật chất cần thiết cho thực hiện thƣơng mại
điện tử.
4.2.2. Các yếu tố văn hóa - xã hội
Bất cứ một sự thay đổi nào các yếu tố văn hóa - xã hội đều có thể ảnh
hƣởng đến mơi trƣờng thực hiện thƣơng mại điện tử. Sự xung đột hoặc giao thoa
về văn hóa - xã hội, lợi ích trong quá trình mở cửa và hội nhập kinh tế đã làm

11


cho các yếu tố văn hóa - xã hội có vị trí đặc biệt quan trọng trong chiến lƣợc
phát triển kinh tế - xã hội và xúc tiến thƣơng mại điện tử.
Thực tiễn cho thấy, các vấn đề về phong tục tập qn, lối sống, trình độ
dân trí, tơn giáo, tín ngƣỡng…có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến cơ cấu nhu cầu thị
trƣờng. Sự khác biệt về quan điểm kinh doanh, về trình độ, về dân tộc…có thể
tạo ra những cản trở hoặc thuận lợi.
Chính vì vậy, trong q trình xây dựng và thực hiện thƣơng mại điện tử
đòi hỏi phải khéo léo giải quyết hài hịa lợi ích giữa các bên, cũng nhƣ cần phải
nghiên cứu và thấu hiểu các nội dung chủ yếu của mơi trƣờng văn hóa - xã hội
sau:
- Dân tộc, tơn giáo và nền văn hóa. Sự khác biệt về tầng lớp xã hội, bản sắc
văn hóa của các dân tộc, chủng tộc, tơn giáo sẽ dẫn tới quan điểm và cách ứng
xử đối với thƣơng mại điện tử rất đa dạng và phong phú.
- Dân số và sự biến động về dân số là thể hiện số lƣợng ngƣời tiêu dùng
hiện có trên thị trƣờng, cũng sẽ ảnh hƣởng đến dung lƣợng của thị trƣờng. Dân
số càng lớn, thì nhu cầu nhóm sản phẩm càng nhiều, khối lƣợng tiêu thụ sản
phẩm càng tăng, mối quan hệ giao dịch qua thƣơng mại điện tử càng lớn. Cùng
với số lƣợng dân số, cơ cấu dân số và xu hƣớng vận động của nó cũng ảnh
hƣởng tới cơ cấu tiêu dùng, thói quen tiêu dùng; phƣơng thức tiêu dùng; phƣơng
tiện giao dịch; thơng tin nói chung và thƣơng mại điện tử nói riêng. Mặt khác, sự
dịch chuyển dân cƣ ảnh hƣởng tới sự xuất hiện cơ hội mới hoặc thách thức làm
mất đi cơ hội hiện tại trong hoạt động thƣơng mại điện tử.
- Nghề nghiệp và vị trí xã hội của dân cƣ sẽ ảnh hƣởng đến quan điểm và
phƣơng thức ứng xử của họ đối với thƣơng mại điện tử. Do đó, cần phải thỏa
mãn nhu cầu theo nhóm xã hội một cách tƣơng xứng và phải đƣợc xem xét khi
xây dựng, phát triển thƣơng mại điện tử.
4.3. Những yêu cầu về hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội cho thực hiện TMĐT

Sự phát triển kinh tế - xã hội sẽ thúc đẩy thƣơng mại điện tử ra đời và
phát triển. Thƣơng mại điện tử là kết quả của công nghệ thông tin - truyền
thơng. Chính vì vậy, hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội phải tạo ra những điều kiện
cần thiết và đáp ứng đƣợc những yêu cầu nhất định thì thƣơng mại điện tử mới
có điều kiện hình thành và phát triển. Mặc dù thƣơng mại điện tử là một phƣơng
thức hoạt động mang tính tồn cầu, song tùy theo điều kiện và hoàn cảnh cụ thể
của mỗi quốc gia mà thƣơng mại điện tử phải thỏa mãn đƣợc những u cầu
mang tính kinh tế - văn hóa, xã hội trong quá trình phát triển của mình.
12


Những yêu cầu về hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội cho thƣơng mại điện tử,
bao gồm:
- Hoạt động kinh tế nói chung và thƣơng mại nói riêng phải dựa trên những
chuẩn mực quốc tế và quốc gia. Những chuẩn mực chủ yếu có liên quan trực
tiếp đến thƣơng mại điện tử, nhƣ: chuẩn mực về thanh toán; về vận chuyển; về
thuế quan; về tài chính...
- Xây dựng và phát triển đƣợc hạ tầng cơ sở công nghệ thơng tin bao gồm
thanh tốn tốn điện tử và truyền thông điện tử một cách vững chắc. Đồng thời,
hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin ổn định phải mang tính kinh tế trong sử dụng
và chi phí dịch vụ truyền thông giá rẻ để đông đảo ngƣời sử dụng có thể tiếp cận
đƣợc. Tuy nhiên, có đƣợc hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin vững chắc mới chỉ
là điều kiện cần nhƣng chƣa đủ, hạ tầng cơ sở cơng nghệ thơng tin đó phải dựa
trên nền tảng một nền công nghiệp điện năng đảm bảo cung cấp điện năng đầy
đủ, ổn định và với mức giá hợp lý.
- Tổ chức tốt các hoạt động thông tin kinh tế, thông tin thƣơng mại là trong
những yêu cầu quan trọng hàng đầu để xúc tiến thƣơng mại điện tử. Do đó, phải
tổ chức tốt cơng tác thơng tin về hàng hóa, dịch vụ về các hoạt động thƣơng mại
trong và ngồi nƣớc. Những thơng tin thƣơng mại nói chung và hàng hóa, dịch
vụ nói riêng là những cơ sở dữ liệu ban đầu cho các giao dịch điện tử.

- Nền kinh tế phải xây dựng và đào tạo đƣợc một đội ngũ những chun gia
về cơng nghệ thơng tin có kiến thức sâu, rộng và giỏi về nghiệp vụ công nghệ
thông tin; thƣờng xuyên nắm bắt các công nghệ thông tin mới để phục vụ cho
kinh tế số hóa nói chung và thƣơng mại điện tử nói riêng; cũng nhƣ khả năng
thiết kế các chƣơng trình phần mềm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, tránh sự bị
động lệ thuộc quá nhiều vào nƣớc ngoài.
- Xây dựng đƣợc hệ thống thanh tốn tài chính phát triển cho phép thực
hiện thanh tốn tự động. Khi chƣa có hệ thống này, thƣơng mại điện tử chỉ mới
ứng dựng đƣợc phần trao đổi thông tin, buôn bán vẫn phải kết thúc bằng trả tiền
trực tiếp hoặc phƣơng thức thanh toán truyền thống và nhƣ vậy hiệu quả thƣơng
mại điện tử bị giảm, thậm chí khơng đủ để bù đắp các chi phí trang thiết bị công
nghệ đã đầu tƣ.
- Xây dựng hệ thống pháp luật các biện pháp bảo vệ ngƣời tiêu dùng.Trong
kinh doanh thƣơng mại điện tử, các thông tin về hàng hóa đều đƣợc mã hóa, số
hóa, khi đó ngƣời bán khơng có điều kiện thuyết phục ngƣời mua, ngƣời mua
khơng có điều kiện cảm nhận hàng hóa thơng qua các hành vi kiểm tra thƣờng
13


thấy khi mua bán truyền thống nhƣ nếm thử, dùng thử... Điều này đã làm tăng
khả năng xảy ra rủi ro cho cả ngƣời bán lẫn ngƣời mua, đặc biệt là ngƣời tiêu
dùng; đó là chƣa kể đến khả năng bị nhầm lẫn bởi các cơ sở dữ liệu, bị lừa gạt
bởi các thông tin và các tổ chức phi pháp có mặt trên mạng.
Để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của ngƣời tiêu dùng, pháp lệnh về “Luật
Bảo vệ quyền lợi ngƣời tiêu dùng” (BVQLNTD) của nhiều quốc gia trên thế
giới thƣờng đƣa ra quy định, các hợp đồng bán hàng từ xa phải đƣợc thể hiện
dƣới hình thức văn bản do ngƣời bán phát hành, trong đó phải ghi rõ những điều
khoản cơ bản nhất nhƣ:
+ Tên, địa chỉ liên lạc của ngƣời bán;
+ Tên, địa chỉ của ngƣời mua;

+ Ngày ký hợp đồng;
+ Mô tả chi tiết về hàng hóa, dịch vụ đƣợc cung ứng (ghi rõ các chỉ
tiêu về kỹ thuật và chuyên môn);
+ Cấu thành giá của hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ giá chƣa có thuế và giá
có thuế, các khoản phí phải trả, bao gồm cả phí vận chuyển, phí mơi
giới);
+ Điều kiện về vận chuyển (bao gồm cả tên của ngƣời có trách nhiệm
vận chuyển, địa điểm giao hàng);
+ Cách thức thanh toán tiền hàng (các khoản trả chậm, trả dần nếu có,
mức lãi suất áp dụng cho các khoản trả chậm, trả dần);
+ Các giới hạn trách nhiệm (nếu có) của ngƣời bán, ngƣời vận chuyển;
+ Điều kiện chấm dứt hợp đồng;
+ Điều kiện đổi, trả lại hàng hóa;
+ Chính sách trả lại tiền hàng v.v..
Trƣờng hợp hợp đồng bán hàng từ xa đƣợc thể hiện dƣới hình thức điện
tử (trên mạng Internet), thì ngƣời bán hàng phải bảo đảm rằng trƣớc khi ngƣời
tiêu dùng giao kết hợp đồng, họ phải đƣợc cung cấp các thơng tin cần thiết về
hàng hóa, dịch vụ. Các thơng tin đó có thể lƣu giữ lại dƣới dạng bản in; đồng
thời, ngƣời tiêu dùng phải đƣợc quyền sửa chữa những sai sót mà mình đã viết
vào bản hợp đồng.
Chính vì vậy, cần phải tạo ra một hệ thống các biện pháp nhằm bảo vệ
quyền lợi của những ngƣời tham gia vào hoạt động thƣơng mại điện tử. Thực
14


×