Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp file word) Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.9 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN THỊ TRẤN CỬA TÙNG,
HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

NGUYỄN PHƯƠNG THÙY

NIÊN KHÓA: 2015- 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN THỊ TRẤN CỬA TÙNG,
HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ


Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

NGUYỄN PHƯƠNG THÙY

Ngành: Kinh doanh thương mại
Lớp: K49D-KDTM
MSV: 15K4041132
Niên khóa: 2015-2019

Huế, 1- 2019

T.S PHAN THANH HỒN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng khóa luận tốt nghiệp này là do tôi tự thực hiện dưới sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và khơng sao chép khóa luận của người khác. Tôi cũng
xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn
và các số liệu, thơng tin trích dẫn được sử dụng trong khóa luận có nguồn gốc rõ ràng,
trung thực và được phép cơng bố.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Thành phố Huế, tháng 1 năm 2019
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN PHƯƠNG THÙY


SVTH: Nguyễn Phương Thùy

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

Lời Cảm Ơn
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn tới cơ
quan Quỹ tín dụng Nhân dân thị trấn Cửa Tùng và các cá nhân đã tạo điều kiện giúp
đỡ cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu hồn thành khóa luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể q thầy, cơ giáo và các cán bộ công chức
của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu. Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà Trường, Khoa
Quản trị Kinh Doanh cùng tồn thể các q thầy cơ giáo trường Đại học Kinh Tế Huế
đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt 4
năm học vừa qua (2015 – 2019).
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Thanh
Hoàn - Người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho tơi trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu để hoàn thành khóa luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Quỹ tín dụng Nhân dân thị trấn Cửa
Tùng, các phịng ban đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong quá trình thực tập tại đơn vị
cũng như chia sẻ cho tơi những ý kiến q báu trong q trình thực tập và hồn thành
khóa luận này.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn
bè và người thân trong suốt thời gian học tập và hồn thành khóa luận.
Do thời gian, chi phí cũng như kinh nghiệm và hiểu biết của bản thân cịn hạn

chế nên đề tài sẽ khơng tránh khỏi một số sai sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của mọi người để tơi có thể rút kinh nghiệm cho những đề tài sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Huế, tháng 1 năm 2019
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN PHƯƠNG THÙY

SVTH: Nguyễn Phương Thùy

ii


Khóa luận tốt
nghiệp

MỤC LỤC

GVHD: TS. Phan Thanh
Hồn

LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ............................................................................................ x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2

2.1. Mục tiêu chung....................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3

3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 3

4.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................. 3
4.2.Phương pháp tổng hợp và xử lý thơng tin................................................................ 4
4.3. Phương pháp phân tích số liệu................................................................................ 4
5. Kết cấu của luận văn................................................................................................... 5

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN................................................................................... 5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................. 5
1.1.1. Tổng quan về hoạt động huy động vốn của quỹ tín dụng..................................... 5
1.1.1.1. Khát niệm về Qũy tín dụng nhân dân................................................................ 5
1.1.1.2. Vai trị của Quỹ tín dụng nhân dân.................................................................... 6

SVTH: Nguyễn Phương
Thùy

v


1.1.1.3. Mục tiêu của Quỹ tín dụng Nhân dân................................................................7

1.1.1.4. Chức năng của Quỹ tín dụng Nhân dân............................................................7
1.1.1.5. Hoạt động của Quỹ tín dụng Nhân dân.............................................................9
1.1.2. Một số vấn đề chung về hoạt động huy động vốn của quỹ tín dụng nhân dân. . .10
1.1.2.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân................10
1.1.2.2. Cơ cấu nguồn vốn và vai trò hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân12
1.1.2.3. Nội dung hoạt động huy động vốn của Qũy TDND........................................15
1.1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của Qũy TDND......................19
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của QTDND......................21
1.1.3.1. Nhân tố khách quan........................................................................................21
1.1.3.2. Nhân tố chủ quan............................................................................................22
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN..............................................................................................24
1.2.1. Tình hình huy động vốn của các loại hình tổ chức tín dụng ở Việt Nam...............24
1.2.2. Tình hình huy động vốn ở Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng............................24

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN CỬA TÙNG.............................................................................26
2.1. Tổng quan về quỹ tín dụng nhân dân Cửa Tùng...................................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Qũy TDND Cửa Tùng....................................26
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Qũy TDND Cửa Tùng............................28
2.1.2.1. Chức năng của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng...........................................28
2.1.2.2 Nhiệm vụ của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng.............................................29
2.1.2.3 Quyền hạn của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng...........................................29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Quỹ TDND Cửa Tùng..........................30
2.1.3.1 Tổ chức biên chế nhân sự.................................................................................30
2.1.3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý..........................................................................30
2.1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................31
2.1.4. Tình hình hoạt động của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng giai đoạn 2015 –
2017............................................................................................................................. 33
2.1.5 Những thuận lợi và khó khăn của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng.................39



2.2. Thực trạng huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng giai đoạn 2015 –
2017............................................................................................................................. 40
2.2.1. Tình hình nguồn vốn Qũy TDND Cửa Tùng giai đoạn 2015 – 2017.................40
2.2.2. Tình hình chung về vốn huy động của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng giai
đoạn 2015 – 2017.........................................................................................................43
2.3.Đánh giá về huy động vốn tại Quỹ TDND Cửa Tùng qua đánh giá khảo sát khách hàng 45
2.3.1. Thống kê mô tả về đối tượng khảo sát...............................................................45
2.3.1.1. Tỷ lệ nhóm khách hàng theo giới tính.............................................................46
2.3.1.2. Tỷ lệ nhóm khách hàng theo độ tuổi...............................................................47
2.3.1.3. Tỷ lệ khách hàng theo đối tượng.....................................................................48
2.3.1.4. Tỷ lệ khách hàng theo trình độ học vấn..........................................................48
2.3.1.5. Tỷ lệ nhóm khách hàng theo thu nhập............................................................49
2.3.1.6.Lý do khách hàng quan tâm khi lựa chọn gửi tiền vào Quỹ TDND Cửa Tùng.......49
2.3.2 Đánh giá hoạt động huy động vốn của Quỹ TDND Cửa Tùng:..........................50
2.3.2.1. Đánh giá về uy tín, thương hiệu......................................................................50
2.3.2.2. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ huy động vốn..................................................51
2.3.2.3. Tác phong, thái độ của nhân viên....................................................................53
2.3.2.4. Công tác quản lý trang thiết bị, cơ sở vật chất................................................54
2.3.2.5. Mức độ tình cảm của khách hàng đối với Quỹ TDND Cửa Tùng...................56
2.4. Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng giai đoạn
2015 – 2017..........................................................................................................57
2.4.1. Những mặt đạt được...........................................................................................57
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế còn tồn tại trong hoạt động huy động
vốn tại Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng..........................................................59
2.4.2.1. Những hạn chế................................................................................................53
2.4.2.2. Nguyên nhân hạn chế còn tồn tại....................................................................59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỬA TÙNG...........................................................61
3.1. Phương hướng nhiệm vụ hoạt động những năm tới của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa

Tùng............................................................................................................................. 61


3.2. Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng.........62
3.2.1. Đa dạng hóa huy động vốn................................................................................56
3.2.2. Mở rộng mạng lưới Qũy TDND và quầy tiết kiệm............................................63
3.2.3. Sử dụng lãi suất linh hoạt...................................................................................63
3.2.4. Tăng cường công tác đào tạo cán bộ công nhân viên.........................................64
3.2.5. Giải pháp chính sách với khách hàng.................................................................66
3.2.6. Đẩy mạnh hoạt động Marketing.........................................................................66
3.2.7 Hồn thiện cơng nghệ.........................................................................................67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................68
1. Kết luận..................................................................................................................... 68
2. Kiến nghị..................................................................................................................69
2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ..................................................................................69
2.2. Kiến nghị đối với Quỹ tín dụng Nhân dân Trung ương..........................................71

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................73
PHỤ LỤC................................................................................................................... 75


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt:

Tên đầy đủ:

1. QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân


2. TDND

Tín dụng nhân dân

3. NHNN

Ngân hàng Nhà nước

4. TCTD

Tổ chức tín dụng

5. QTD

Qũy tín dụng

6. UBND

Uỷ ban nhân dân

7. UV HĐQT

Uỷ viên hội đồng quản trị

8. LNST

Lợi nhuận sau thuế

9. TGTK


Tiền gửi tiết kiệm

10. VHĐ

Vốn huy động

11. HTXTD

Hợp tác xã tín dụng

12. TCKT

Tổ chức kinh tế


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình nguồn vốn của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng giai đoạn
2015 - 2017.................................................................................................................. 41
Biểu đồ 2.2. Tình hình vốn huy động của QTDND Cửa Tùng giai đoạn 2015 – 2017........37
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ mẫu nghiên cứu theo giới tính........................................................46
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ mẫu nghiên cứu theo độ tuổi..........................................................47
Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ nhóm khách hàng theo đối tượng...................................................43
Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ nhóm khách hàng theo trình độ học vấn.........................................48
Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ nhóm khách hàng theo thu nhập.....................................................49
Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ yếu tố quyết định khách hàng gửi tiền............................................45
Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ đánh giá của khách hàng về uy tín, thương hiệu.............................50
Biểu đồ 2.10. Tỷ lệ đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ huy động vốn
..............................................................................................................................................52
Biểu đồ 2.11. Tỷ lệ đánh giá của khách hàng về tác phong của nhân viên...................53
Biểu đồ 2.12. Tỷ lệ đánh giá của khách hàng về công tác quản lý...............................55

trang thiết bị, cơ sở vật chất.........................................................................................55
Biểu đồ 2.13. Tỷ lệ đánh giá của khách hàng về mức độ tình cảm của khách hàng đối
với Quỹ TDND Cửa Tùng...........................................................................................57


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng giai đoạn
2015 – 2017.................................................................................................................34
Bảng 2.2: Tình hình cho vay của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng..........................35
giai đoạn 2015 – 2017..................................................................................................35
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng........38
giai đoạn 2015-2017....................................................................................................38
Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng giai đoạn 2015
– 2017 ...........................................................................................................................35
Bảng 2.5: Tình hình vốn huy động của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng................43
giai đoạn 2015 – 2017..................................................................................................43
Bảng 2.6: Tình hình tiền gửi của dân cư tại Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng giai
đoạn 2015 – 2017.........................................................................................................39


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Chức năng trung gian tín dụng.....................................................................8
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng..................31


Khóa luận tốt
nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh
Hồn


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong quá trình phát triển kinh tế với mong muốn có thể phát
triển cao ngang tầm với các nước trên thế giới. Để có được những thành tựu phát triển
to lớn thì bắt buộc chúng ta phải huy động một lượng vốn lớn có khả năng đáp ứng cho
nhu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh. Vốn chính là một yếu tố quan trọng và là điều
kiện quyết định để phát triển kinh tế nói chung và hoạt động Quỹ tín dụng nói riêng.
Nhưng trên thực tế, Việt Nam chưa thực sự huy động hết mọi nguồn vốn có thể huy
động mặc dù lượng vốn trong nước đặc biệt là nguồn vốn trong dân cư là rất lớn mà
chúng ta chưa khai thác hiệu quả. Với vai trò trung gian tài chính, các quỹ tín dụng
nhân dân cần thiết phải có chiến lược và giải pháp để tăng cường khả năng huy động
vốn của mình.
Lý luận và thực tiễn đã chỉ ra rằng, vai trò của các định chế tài chính trung gian,
trong đó có QTD là hết sức quan trọng trong việc huy động và sử dụng nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong xã hội. Gần đây, cuộc khủng hoảng kinh tế tồn cầu có ngun
nhân xuất phát từ sự sụp đỗ hàng loạt các ngân hàng, các quỹ tín dụng có tên tuổi
trong thị trường tài chính thế giới thì vấn đề quản trị rủi ro, huy động và sử dụng vốn
của các quỹ tín dụng rất đáng được quan tâm.
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản
thân QTD và đối với xã hội, bởi các nguồn vốn mà QTD huy động được sẽ chuyển
thành nguồn vốn để quỹ tín dụng cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời, chủ yếu là hoạt
động tín dụng. Nói cách khác, kết quả của hoạt động huy động vốn là tạo ra nguồn “tài
nguyên” để QTD đáp ứng các nhu cầu cho nền kinh tế. Hiện nay, hầu hết các QTD đều
ở tình trạng thiếu vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn.
Do vậy, yêu cầu về tăng trưởng vốn huy động với quy mô và chất lượng cao là hết sức
cần thiết cho các QTD.
Trong giai đoạn hiện nay, các quỹ tín dụng đều xem huy động vốn là mục tiêu
hoạt động cơ bản nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn ngày càng nhiều cho tăng trưởng

13

SVTH: Nguyễn Phương
Thùy


kinh tế. Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của
mỗi quỹ tín dụng. Nguồn vốn huy động được chính là “nguyên liệu đầu vào”, từ đó
quỹ tín dụng sẽ ln chuyển và điều phối để tạo ra những sản phẩm thiết thực cho thị
trường. Đảm bảo nguồn đầu vào được đều đặn và ít tốn chi phí nhất luôn là mong
muốn của mọi QTD. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc duy trì
được nguồn vốn đầu vào giá rẻ ổn định khơng những là cần thiết mà cịn hết sức cấp
bách.
Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng được thành lập nhằm mục đích huy động và
cung cấp vốn cho các hộ sản xuất trong thị trấn và các xã liền kề, trong q trình hoạt
động Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng đã tổ chức thực hiện tốt chính sách tín dụng
của Nhà nước đối với kinh tế hộ sản xuất trên địa bàn xã. Chính vì vậy việc huy động
vốn là hết sức quan trọng trong hoạt động tín dụng, ln ln đồng hành cùng với sự
tồn tại và phát triển của quỹ.
Với tầm quan trọng trên, cùng với mong muốn học hỏi thêm kiến thức về hoạt
động huy động vốn nên tôi đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác huy động vốn tại Qũy
tín dụng nhân dân Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”.
2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng
nhân dân, khóa luận đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng
nhân dân Cửa Tùng; từ đó đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác huy
động vốn tại Quỹ tín dụng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động huy

động vốn của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng.
- Phân tích hoạt động huy động vốn của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng giai đoạn
2015 – 2017. Từ đó rút ra đánh giá chung về những kết quả đạt được, những hạn chế
còn tồn tại trong việc huy động vốn của Qũy TDND Cửa Tùng.


- Đề ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác huy động vốn của Qũy tín dụng nhân
dân Cửa Tùng trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu trọng tâm của đề tài là các vấn đề liên quan đến hoạt động
huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng.
- Đối tượng khảo sát: Các khách hàng giao dịch tại Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Nghiên cứu tại Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng.
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017 và đề
xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
4.Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
a. Số liệu thứ cấp

- Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn ở các bộ
phận chuyên môn của Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng qua 3 năm (2015- 2017) và
phương hướng hoạt động những năm tiếp theo.
- Ngoài ra các nguồn tài liệu khác được thu thập từ sách, báo, tạp chí chuyên ngành quỹ
tín dụng, tiền tệ tín dụng, tài chính vi mơ và các tài liệu đã công bố trên các phương
tiện thông tin đại chúng, trên website của Quỹ tín dụng.
b.Số liệu sơ cấp

Số liệu sơ cấp được thu từ thông tin của khách hàng đến giao dịch tại Quỹ tín

dụng Nhân dân thị trấn Cửa Tùng.
- Phương pháp chọn mẫu: phương pháp chọn mẫu thuận tiện được sử dụng trong đề tài
để chọn và phỏng vấn những khách hàng giao dịch tại Quỹ tín dụng thơng qua bảng
khảo sát được thiết kế sẵn.
- Kích thước mẫu: Theo Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2007), cỡ
mẫu ít nhất gấp 5 lần số biến quan sát trong bảng câu hỏi để kết quả điều tra là có ý


nghĩa. Như vậy với bảng hỏi khảo sát khách hàng có 20 biến quan sát thì cần phải đảm
bảo có ít nhất 100 quan sát trong mẫu điều tra. Tuy nhiên trên thực tế, tôi đã phát ra
120 bảng hỏi để dự phịng trường hợp khách hàng khơng trả lời, không điền đầy đủ
thông tin hay không sử dụng sản phẩm, dịch vụ ở Quỹ TDND Cửa Tùng.
4.2.Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin
- Tổng hợp những thông tin thu được từ khách hàng để tiến hành xử lý và tính tốn số
liệu.
- Việc xử lý và tính tốn số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm
thống kê thông dụng EXCEL và SPSS.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu
a. Đối với số liệu thứ cấp: Sử dụng các phương pháp như:
- Trên các cơ sở các tài liệu số liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân
tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân để phân tích, đánh giá
chất lượng huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng.
- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian được sử dụng nhằm so sánh, đánh
giá chất lượng huy động vốn của QTDND Cửa Tùng qua 3 năm 2015-2017.
b.Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng các phương pháp như: thống kê mô tả và
phương pháp kiểm định One-Sample T-Test để phân tích đánh giá. Cụ thể:
- Phân tích thống kê mơ tả: Được sử dụng để xử lý các dữ liệu và thông tin thu
thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có tính
khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.
- Kiểm định One-Sample T-Test nhằm mục đích so sánh trung bình (mean) của

tổng thể với một giá trị cụ thể nào đó. Cụ thể trong bài viết này, so sánh trung bình để
đánh giá mức độ đồng ý các tiêu chí trong nhân tố uy tín, thương hiêu; chất lượng dịch
vụ huy động vốn; tác phong, thái độ của nhân viên; công tác quản lý trang thiết bị, cơ
sở vật chất; mức độ tình cảm của khách hàng đối với Quỹ TDND Cửa Tùng tại Quỹ
TDND Cửa Tùng với giá trị 3. Thang đo được sử dụng để đo lường sự đồng ý trong
trường hợp này là Likert 1-5. Trong 5 mức độ của Likert, điểm 1 và 2 đại diện cho ý


kiến là không đồng ý, điểm 4 và 5 đại diện cho ý kiến là đồng ý, điểm 3 là điểm trung
gian ngăn cách giữa 2 bên không đồng ý và đồng ý. Muốn kiểm tra xem khách hàng có
sự đồng ý trên mức trung lập hay không.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân.
Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác huy động vốn tại Qũy tín dụng Nhân
dân
Cửa Tùng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Tổng quan về hoạt động huy động vốn của quỹ tín dụng
1.1.1.1. Khát niệm về Qũy tín dụng nhân dân
Qũy tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo
nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục
tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và
của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh
doanh và cải thiện đời sống, đảm bảo bù đắp đủ chi phí và tích lũy để phát triển.

Theo Khoản 6 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010: “Quỹ tín dụng
nhân dân là tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ ngân hàng, do các tổ chức, cá
nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập để hoạt động ngân hàng theo Luật các tổ
chức tín dụng và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển
sản xuất, kinh doanh và đời sống”.
Theo Khoản 1 Điều 3 Luật hợp tác xã 2012: “Quỹ tín dụng nhân dân là một
trung gian tài chính theo mơ hình HTX khu vực tư nhân. Việc gia nhập thành viên là


không hạn chế và tự nguyện. Tổ chức này thuộc về thành viên, là những người quản lý
một cách dân chủ. Vì vậy, đây là nơi giáo dục về kinh tế và HTX của thành viên”.
Quỹ tín dụng nhân dân là một tổ chức tài chính được kiểm sốt bởi một đoàn
thể, bao gồm những thành viên vay vốn và gửi tiết kiệm đồng thời là người sở hữu sở
hữu tổ chức đó. Qũy TDND có những mục tiêu khác với những mục tiêu của một ngân
hàng đó là mưu cầu tối đa hóa lợi thế của Qũy TDND dành cho các thành viên của
mình thơng qua các món tiết kiệm và/hoặc các món vay của họ. Qũy TDND hoạt động
theo những quy tắc đặc biệt.
1.1.1.2. Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân
- Tạo ra sự thịnh vượng cho cộng đồng địa phương:
Từ khi hoạt động theo hình thức tương trợ, các hợp tác xã tài chính bén rễ
mạnh mẽ trong cộng đồng của mình và là địn bẩy có ý nghĩa cho việc phát triển tài
sản tập thể và kinh tế xã hội địa phương. Do vậy, vai trò của các hợp tác xã là tạo ra
các dịch vụ tài chính có sẵn, cho phép tạo ra thặng dư trong hộ gia đình và doanh
nghiệp bằng việc xây dựng ý thức trách nhiệm của những người dân là những người sẽ
tái đầu tư những thặng dư này vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng
theo các nhu cầu ưu tiên của họ. Trên thực tế, việc tiếp cận tín dụng là một phương
tiện hiệu quả cho phép những cộng đồng dân cư trong đó đặc biệt là người nghèo huy
động được tiềm năng tập thể của họ. Các hoạt động tập thể này tạo ra sự thịnh vượng
(việc làm và các dịch vụ) cho cộng đồng, trong nhiều trường hợp, là nguồn tạo thu
nhập để cho phép đáp ứng các nhu cầu cơ bản, như lương thực, y tế và giáo dục cho

các cộng đồng dân cư nói trên.
Những đối tượng như người nghèo, người bị thiệt thòi, đặc biệt là phụ nữ được
xác định như là nhóm chiến lược trong việc phát triển mơ hình QTDND; việc phát
triển nhóm này nên được thúc đẩy như một phần của chiến lược xóa đói giảm nghèo.
Do vậy, các QTDND chính là loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) có vai trị tích cực
trong việc huy động nguồn lực tài chính của địa phương đồng thời có vị thế tốt nhất để


đáp ứng cơ sở hiện tại và tương lai về các nhu cầu đa dạng (tiết kiệm, tín dụng, bảo
hiểm, …..) của các nhóm khách hàng nói trên.
- Cung cấp tài chính cho các doanh nghiệp vi mơ và kinh doanh nhỏ:
Như chúng ta đã biết, khả năng tiết kiệm của người nghèo, người bị thiệt thòi,
đặc biệt là phụ nữ, trong một thời gian dài bị mọi người, kể cả các chuyên gia về phát
triển, đánh giá thấp. Trên thực tế, mặc dù dịng vốn do những nhóm khách hàng này
tạo ra có thể là nhỏ nhưng nếu chúng được gửi vào một tổ chức an tồn thì những
khoản tiết kiệm này vừa có tác dụng điều hịa dịng tiền, vừa góp phần tạo cảm giác an
tồn, đặc biệt khỏi mất trộm và không phải chi vào các khoản khơng cần thiết. Việc
quay vịng an tồn khoản tiền này (cho vay thành viên) vào các hoạt động của cộng
đồng là một đóng góp có ý nghĩa cho sự phát triển mơi trường và hạnh phúc của người
dân nói chung và các đối tượng trên đây nói riêng.
(Nguồn tham khảo: Topbank.vn)
1.1.1.3. Mục tiêu của Quỹ tín dụng Nhân dân
- Đáp ứng được yêu cầu cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng một cách thuận tiện,
thường xuyên và ổn định, lâu dài với mức giá cả có thể chấp nhận được để các thành
viên có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và qua đó thu được lợi nhuận cao
nhất từ hoạt động sản xuất kinh doanh của riêng mình chứ khơng phải trước hết nhằm
mục tiêu thu được lợi tức vốn góp cao nhất từ các hoạt động của Qũy TDND.
- Góp phần phát triển kinh tế- xã hội, tạo cơng ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, hạn chế
cho vay nặng lãi trên địa bàn hoạt động. Tuy nhiên, trong điều kiện kinh tế thị trường
cạnh tranh ngày càng gay gắt, để đảm bảo khả năng cạnh tranh của mình trong quá

trình hoạt động, các Qũy TDND vừa phải đảm bảo đủ trang trải các chi phí đã bỏ ra,
vừa phải đảm bảo có tích lũy với quy mô ngày càng lớn để phát triển nhằm mục tiêu
hỗ trợ các thành viên được lâu dài, với điều kiện ngày càng thuận lợi hơn, chất lượng
tốt hơn, chi phí hợp lý hơn.
(Nguồn tham khảo: Topbank.vn)
1.1.1.4. Chức năng của Quỹ tín dụng Nhân dân


- Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng:
Đây được xem là chức năng quan trọng nhất và cơ bản của QTD. Nó khơng
những cho thấy bản chất của QTD mà cịn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của QTD. Khi
thực hiện chức năng này QTD đóng vai trị là cầu nối giữa người thừa vốn và người có
nhu cầu về vốn. Với chức năng trung gian tín dụng QTD vừa đóng vai trị là người đi
vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa
lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia:
người gửi tiền và người đi vay.

Thu nhận tiền gửi tiết kiệm
Cơng ty, xí nghiệp, tổ
chức kinh tế, cá nhân
Qũy tín
dụng

Cấp tín dụng
Cơng ty, xí nghiệp, tổ
chức kinh tế, cá nhân

Sơ đồ 1.1: Chức năng trung gian tín dụng
(Nguồn: Theo Ths. Đặng Thị Việt Đức - Ths. Phan Anh Tuấn)



- Thứ hai, chức năng trung gian thanh toán:
Ở đây QTD đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện
các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ
để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng
tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Nhờ đó mà các chủ thể kinh
tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh
toán dù ở gần hay xa mà họ có thể thơng qua Quỹ tín dụng để thực hiện các khoản
thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại
đảm bảo thanh tốn an tồn. Chức năng này vơ hình chung đã thúc đẩy lưu thơng hàng
hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển
kinh tế.
1.1.1.5. Hoạt động của Quỹ tín dụng Nhân dân
- Huy động vốn:
+ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và
tổ chức tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
+ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Cho vay vốn:
+ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay đối với thành viên và các hộ nghèo
không phải là thành viên trong địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
Việc cho vay hộ nghèo thực hiện theo Điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân,
nhưng tỷ lệ dư nợ cho vay đối với hộ nghèo so với tổng dư nợ không được vượt quá tỷ
lệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được
cho vay những khách hàng có gửi tiền tại Quỹ tín dụng nhân dân dưới hình thức cầm
cố sổ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đó phát hành.
+ Việc lập hồ sơ và thủ tục cho vay, xét duyệt cho vay, áp dụng bảo đảm tiền
vay, kiểm tra việc sử dụng tiền vay, chấm dứt cho vay, xử lý nợ, điều chỉnh lãi suất và



lưu giữ hồ sơ cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thực hiện theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước.


+ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thực hiện các hoạt động tín dụng khác theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước.
- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
+ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà
nước, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và các tổ chức tín dụng khác theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước.
+ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân
quỹ chủ yếu phục vụ các thành viên.
- Các hoạt động khác:
+ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
+ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được nhận ủy thác, làm đại lý và thực hiện các
nghiệp vụ khác trong lĩnh vực hoạt động tiền tệ khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
1.1.2. Một số vấn đề chung về hoạt động huy động vốn của quỹ tín dụng
nhân dân
1.1.2.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân
a. Khái niệm vốn
Bất cứ một tổ chức tín dụng nào muốn tồn tại và phát triển đều phải có những
khoản tiền ban đầu để làm phương tiện hoạt động như mua sắm, đầu tư vào tài sản cố
định, trang thiết bị phục vụ kinh doanh, cho vay và các dịch vụ ngân hàng khác. Vốn
ban đầu của Qũy TDND do các thành viên đóng góp, đó là vốn điều lệ. Gọi theo tính
chất sở hữu vốn điều lệ là vốn riêng, thuộc quyền sở hữu của Qũy TDND. Khi có
nguồn này đủ mức quy định thì Qũy TDND mới được phép triển khai hoạt động.
Trong quá trình hoạt động, Qũy TDND phải huy động vốn dưới hình thức nhận
tiền gửi của thành viên, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài địa bàn hoạt động để
cho vay. Đồng thời để đảm bảo khả năng chi trả, thanh tốn và mở rộng tín dụng đáp

ứng nhu cầu vay vốn của thành viên, Qũy TDND phải tạo thêm nguồn vốn bằng cách
đi vay của Ngân hàng hợp tác và đi vay của các tổ chức tín dụng khác… Như vậy, vốn


của Qũy TDND là những giá trị tiền tệ do Qũy TDND tạo lập và huy động được. Vốn
được dùng để đầu tư, mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị phục vụ kinh doanh, cho
vay và thực hiện các nghiệp vụ khác trong hoạt động kinh doanh.
b. Khái niệm huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ
chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt
động của Quỹ tín dụng.
Nguồn vốn huy động của QTD gồm các khoản như nhận tiền gửi của các tổ
chức, cá nhân (tiền gửi không kỳ hạn tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm); phát
hành chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá; vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và
ngoài nước.
Hiện nay, huy động vốn là một trong những hoạt động hết sức quan trọng của
các QTD. Nó được phép sử dụng những công cụ và phương pháp khác nhau để huy
động mọi nguồn tiền nhàn rỗi, sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu về vốn của nền kinh tế.
c. Nguyên tắc huy động vốn
- Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn:
+ Hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện. Nghĩa là vốn huy động là
một nguồn khơng ổn định, khách hàng có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc.
QTD cần phải duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút
tiền của khách hàng.
+ Giữ gìn bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách hàng.
+ Không được che dấu các khoản tiền lớn và bất thường (chống rửa tiền).
+ Không được cạnh tranh bất hợp lý (thông tin giả,…).
- Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất:
+ Áp dụng nhiều phương thức huy động vốn nhằm đảm bảo kinh doanh ổn định
và tăng trưởng hợp lý.

+ Kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ QTD.
+ Đa dạng hóa phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút khách hàng.


- Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động:
+ Tạo uy tín cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút
tiền trong mọi tình huống.
+ Ngăn chặn phao tin đồn nhảm.
+ Có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời khi có sự cố xảy ra.
1.1.2.2. Cơ cấu nguồn vốn và vai trò hoạt động huy động vốn của Quỹ tín
dụng Nhân dân
a. Cơ cấu nguồn vốn hoạt động của Quỹ TDND

* Vốn tự có
Vốn tự có của Qũy TDND là những giá trị tiền tệ do Qũy tạo lập được, thuộc sở
hữu của Qũy. Vốn tự có chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng có tính chất
thường xuyên ổn định. Quy mô và sự tăng trưởng của vốn tự có sẽ quyết định đến
năng lực và vị thế phát triển của Qũy TDND. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ giữ vai trị quan trọng trong nguồn vốn tự có.
-Vốn điều lệ: là nguồn vốn riêng thuộc quyền sở hữu riêng của Qũy TDND,
được ghi trong Điều lệ Qũy TDND, trong giấy phép thành lập và hoạt động, đồng thời
là cơ sở đảm bảo an tồn cho q trình hoạt động kinh doanh.
Vốn điều lệ của Qũy TDND là tổng số vốn do các thành viên góp. Mức vốn tối
thiểu và tối đa của một thành viên do Đại hội thành viên quyết định theo quy định của
pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Theo quy định của NHNN, thành viên của Qũy TDND được góp vốn theo quy
định của điều lệ, mức góp vốn để xác lập tư cách thành viên do Đại hội thành viên
quyết định nhưng tối thiểu là 50.000 đồng. Tổng mức góp tối đa của các thành viên
không vượt quá 30% so với tổng số vốn điều lệ của Qũy TDND tại thời điểm góp vốn
và nhận chuyển nhượng. Vốn điều lệ tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định do chính

phủ quy định. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập một ngân hàng
do pháp luật quy định. Vốn điều lệ là nguồn vốn có tính chất ổn định vững chắc.
- Qũy dự trữ bổ sung vốn điều lệ: được chia thành 2 nguồn:


×