Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý rủi RO tín DỤNG tại QUỸ tín DỤNG NHÂN dân hồ xá, HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.73 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN HỒNG HẠNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN HỒ XÁ,
HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số : 8 31 01 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Hạnh

i



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Nữ Minh
Phương đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học và
quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Lãnh đạo Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Trị; Ban lãnh đạo và các cán bộ QTDND Hồ
Xá; sự hỗ trợ, động viên từ phía đồng nghiệp, gia đình và bạn bè.
Trong quá trình thực hiện Luận văn, tuy tác giả đã rất cố gắng và nỗ lực
nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả rất mong nhận
được sự góp ý chân thành của Quý thầy (cô) và đồng nghiệp để Luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Trị, ngày

tháng 4 năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Hạnh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên :

NGUYỄN HỒNG HẠNH


Chuyên ngành
:
QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 83 10 110
Niên khóa
:
2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN HỒ XÁ, HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Trong những năm gần đây, QTDND Hồ Xá đã rất nỗ lực tăng trưởng tín
dụng theo mục tiêu tăng trưởng tín dụng của Ngân hàng Nhà nước. Nhưng đi cùng
với tăng trưởng tín dụng là vấn đề quản lý rủi ro tín dụng của QTDND Hồ Xá. Xuất
phát từ thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
QTDND Hồ Xá, đồng thời xác định được tính cấp thiết của việc phòng ngừa và hạn
chế rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo tăng trưởng tín dụng hiệu quả, tôi chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân Hồ Xá,
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”để nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Để phân tích thực trạng nhằm đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
rủi ro tín dụng tại QTDND Hồ Xá, luận văn đã sử dụng các phương pháp sau:
phương pháp thu thập số liệu, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu, phương pháp
thống kê mô tả, phương pháp so sánh.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Đề tài nghiên cứu đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về rủi
ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng; phân tích và đánh giá thực trạng
công tác quản lý rủi ro tín dụng tại QTDND Hồ Xá. Trên cơ sở đó, đề tài đã đề xuất
các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại QTDND Hồ

Xá trong thời gian tới. Đề tài nghiên cứu sẽ đóng góp một phần nhỏ giúp QTDND
Hồ Xá hoàn thiện hơn công tác quản lý rủi ro tín dụng, nhằm kiểm soát được các
khoản nợ xấu, các khoản nợ có vấn đề, nhận diện được sớm những rủi ro để từ đó
có biện pháp xử lý hiệu quả, từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể tồn
tại và tiếp tục phát triển bền vững.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung:.................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể:.................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................3
4.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu................................................4
5. Kết cấu của luận văn................................................................................5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG..........................................................6

1.1. Một số vấn đề lý luận chung về Quỹ tín dụng nhân dân.......................6
1.1.1. Sự ra đời của hệ thống QTDND.....................................................6
1.1.2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của QTDND..............................7
1.1.3. Mô hình tổ chức hoạt động của QTDND.......................................8

1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của QTDND...................................8
1.2. Lý luận về rủi ro tín dụng......................................................................9
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng...............................................................9
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng...............................................................10
1.3. Công tác quản lý rủi ro tín dụng..........................................................14
1.3.1. Khái niệm công tác quản lý rủi ro tín dụng......................................14
* Các phương thức kiểm soát rủi ro tín dụng.........................................25
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................34
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO...........................35
TÍN DỤNG TẠI QTDND HỒ XÁ..........................................................................35

iv


2.1. Tổng quan về QTDND Hồ Xá.............................................................35
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của QTDND Hồ Xá. .35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của QTDND Hồ Xá.............................................36
2.1.3. Tình hình hoạt động của QTDND Hồ Xá giai đoạn 2015-2017. .41
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng của QTDND Hồ Xá qua 3 năm 2015-2017
.....................................................................................................................46
2.2.1. Dư nợ tín dụng phân theo mục đích vay vốn của khách hàng......46
Do địa bàn hoạt động của QTDND Hồ Xá là địa bàn nông thôn và vốn tự
có của đơn vị còn thấp nên chỉ cho vay sản xuất, kinh doanh đơn giản. Đối
tượng cho vay chủ yếu là chăn nuôi, trồng trọt, ngành nghề kinh doanh,
dịch vụ nhỏ, mua sắm đồ dùng sinh hoạt... Vì vậy, DNTD phân theo mục
đích vay vốn của khách hàng bao gồm: DNTD cho vay sản xuất nông
nghiệp, DNTD cho vay kinh doanh – dịch vụ và DNTD cho vay tiêu dùng.
.....................................................................................................................47
Qua bảng số liệu trên ta thấy: DNTD cho vay sản xuất nông nghiệp tăng
qua các năm, cụ thể: Năm 2015, DNTD cho vay sản xuất nông nghiệp đạt

67.685 triệu đồng, chiếm 37,23% tổng dư nợ, năm 2016 đạt 70.691 triệu
đồng, chiếm 37,47% tổng dư nợ, tăng 3.006 triệu đồng, tương ứng tăng
4,44% so với năm 2015. Năm 2017, DNTD cho vay sản xuất nông nghiệp
đạt 71.039 triệu đồng, chiếm 37,18% tổng dư nợ, tăng 348 triệu đồng,
tương ứng tăng 0,49% so với năm 2016. DNTD cho vay sản xuất nông
nghiệp tăng là do những năm qua, chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn đã được ngành ngân hàng đẩy mạnh triển khai, và
năm 2015 là năm đầu triển khai Nghị định 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ
về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đồng
thời đơn vị thực hiện cho vay phát triển những mô hình mới đã được kiểm
nghiệm như mô hình lúa-cá, cá chình góp phần chuyển dịch cơ cấu cây
trồng, vật nuôi nâng cao giá trị và hiệu quả trên từng đơn vị diện tích. Thêm
vào đó là việc chú trọng ưu tiên vốn để cho vay các trang trại, cây cao su và
cây làm nguyên liệu cho các nhà máy, khu công nghiệp nên dư nợ tín dụng
cho vay sản xuất nông nghiệp đã tăng lên đáng kể.....................................47
2.2.2. Dư nợ tín dụng phân theo thời hạn...............................................48
Với việc phân loại nợ như trên, đơn vị đã chủ động hơn trong việc đánh giá rủi ro
của các khoản vay thông qua đánh giá và phân loại một cách toàn diện hơn, sát với
bản chất hơn, đồng thời khả năng quản lý rủi ro và sức cạnh tranh của đơn vị được

v


cải thiện đáng kể và có đủ nguồn tài chính dự phòng để bù đắp nếu tổn thất xảy ra.
................................................................................................................................. 50
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của QTDND Hồ Xá 2015-2017)..................51

2.2.5. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu..................................................................55
2.2.6. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động (Hiệu suất sử dụng vốn)..............56
2.3.3. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng...........................................................61

Kiểm tra và phát hiện các dấu hiệu rủi ro là công việc không chỉ của các CBTD
tham gia vào quy trình cấp tín dụng mà còn được quán triệt đến từng cán bộ của
QTDND Hồ Xá. Theo quy trình tín dụng thì nhiệm vụ phát hiện các dấu hiệu rủi ro
do phòng tín dụng thực hiện bởi đây là bộ phận trực tiếp làm việc với khách hàng,
thu thập các thông tin, kiểm tra sử dụng vốn vay của khách hàng… nên có khả năng
phát hiện kịp thời những biến động bất lợi..............................................................61
Thực tế những năm qua cho thấy, công tác phòng ngừa và hạn chế RRTD của
QTDND Hồ Xá còn mang tính thụ động, chủ yếu là xử lý khi dấu hiệu rủi ro đã
xuất hiện (không trả được nợ đúng hạn, kinh doanh thua lỗ, kết quả phân loại nợ
không tốt…), khả năng đo lường và lượng hóa RRTD chưa tốt do hạn chế về trình
độ, kinh nghiệm của CBTD, hệ thống thông tin và xử lý thông tin chưa tốt; công tác
kiểm tra sử dụng vốn vay còn hời hợt, chủ yếu dựa vào thông tin do khách hàng
cung cấp, đặc biệt là những khách hàng ở vùng sâu, vùng xa…..............................61
Trong hoạt động tín dụng, khó có thể nói rằng không có rủi ro và các QTDND phải
áp dụng tối đa các biện pháp để phòng ngừa rủi ro. Qua cơ sở lý luận đã nghiên cứu
ở chương 1 có thể nhận thấy, các công cụ phòng ngừa RRTD hiện đang được
QTDND Hồ Xá sử dụng còn rất đơn điệu, chủ yếu là bảo đảm tín dụng và trích lập
quỹ dự phòng rủi ro. Tuy nhiên, xuất phát từ thực tế thị trường tài chính trong nước
còn ở giai đoạn sơ khai, việc nghiên cứu áp dụng các công cụ tiên tiến khác còn
chưa phổ biến thì đặc thù trên vẫn là tình hình chung của các QTDND hiện nay....61
RRTD rất đa dạng và có những rủi ro nằm ngoài tầm kiểm soát của CBTD mà thẩm
định tín dụng không thể lường hết được. Vì thế, để hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy
ra, QTDND Hồ Xá đã tăng cường cho vay có bảo đảm bằng tài sản góp phần hạn

vi


chế tổn thất đáng kể. Việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay sẽ nâng cao tính chịu
trách nhiệm và chia sẻ rủi ro của khách hàng với QTDND.....................................61
QTDND Hồ Xá thực hiện cho vay có bảo đảm bằng tài sản theo Quyết định số

20/2017/QĐ-QTDHX ngày 13/3/2017 về “Quy chế quy định về bảo đảm tiền vay
của QTDND Hồ Xá” và Quyết định số 11/2014/QĐ-QTDHX ngày 01/3/2014 về
“Quy chế quy định về giao dịch bảo đảm của QTDND Hồ Xá”. QTDND Hồ Xá đã
tăng cường áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay, đa dạng về hình thức như: thế
chấp, cầm cố tài sản, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay… Do đó, tỷ lệ cho
vay có bảo đảm bằng tài sản có xu hướng gia tăng, góp phần giảm thiểu tổn thất khi
rủi ro xảy ra. Đây cũng là chính sách trong công tác quản lý RRTD nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng cũng như giảm thiểu phát sinh nợ xấu.....................................62
Nhìn vào bảng 2.12 trên, ta thấy dư nợ có TSĐB chiếm tỷ trọng cao (trên 95%) và
có xu hướng gia tăng qua các năm. Năm 2015, dư nợ có TSĐB là 172.700 triệu
đồng, chiếm 95,02% tổng dư nợ. Năm 2016, dư nợ có TSĐB là 179.300 triệu đồng,
chiếm 95,06% tổng dư nợ, tăng 6.600 triệu đồng tương ứng tăng 3,82% so với năm
2015. Năm 2017, dư nợ có TSĐB là 182.169 triệu đồng, chiếm 95,36%, tăng 2.869
triệu đồng tương ứng tăng 1,60% so với năm 2016. Việc tăng dư nợ có TSĐB sẽ
giúp QTDND Hồ Xá giảm rủi ro khi khách hàng không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ
của mình với ngân hàng. Tuy nhiên, QTDND Hồ Xá cũng không nên quá tin tưởng
và phụ thuộc vào TSĐB của khách hàng mà xem nhẹ phần thẩm định khi vay vì giá
trị TSĐB luôn luôn biến động theo thị trường. Hơn nữa, việc phát mại TSĐB trên
thị trường là vô cùng khó khăn đồng thời giá trị bán được thấp hơn nhiều so với giá
trị thực tế của tài sản đó. Đối với các khoản vay không cần dùng TSĐB là các khoản
vay tín chấp, hầu hết khách hàng được vay dựa vào tín chấp là những khách hàng
thân thiết và có mối quan hệ từ rất lâu với QTDND Hồ Xá. Mặc dù đây là khoản
vay chiếm tỷ lệ nhỏ trong cơ cấu dư nợ nhưng chính là khoản sẽ gây ra rủi ro lớn
nhất cho QTDND Hồ Xá khi khách hàng không trả được nợ..................................62
Bên cạnh việc tăng cường áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng cũng như giảm thiểu phát sinh nợ xấu thì công tác trích lập dự

vii



phòng là điều kiện bắt buộc đối với các QTDND nhằm đối phó với rủi ro một cách
chủ động. Tương ứng với 2 loại rủi ro hiện hữu: rủi ro hệ thống (Systematic Risk)
và rủi ro cá biệt (Specific Risk) sẽ có hai loại quỹ dự phòng được thành lập đó là
quỹ dự phòng chung và quỹ dự phòng cụ thể..........................................................63
Ở Việt Nam, việc trích lập dự phòng RRTD được quy định trong quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/5/2005 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Theo đó,
tỷ lệ dự phòng chung là 0,75%, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể được quy định theo
nhóm nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 theo tỷ lệ: 0%, 5%, 20%, 50% và 100%. Tỷ lệ này
áp dụng chung cho tất cả các TCTD nhằm đảm bảo sự nhất quán trong thống kê,
phân tích, đánh giá chất lượng nợ của các TCTD, đồng thời đánh giá khả năng ứng
phó rủi ro trong điều kiện cụ thể của thị trường.......................................................63
QTDND Hồ Xá thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo Quyết định
số 22/2017/QĐ-HĐQT ngày 13/3/2017 về “Quy chế phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động tín dụng của QTDND Hồ Xá”.....................63
Số liệu trích lập dự phòng rủi ro của QTDND Hồ Xá được thể hiện qua bảng sau:
................................................................................................................................. 63
ĐVT: Triệu đồng......................................................................................................63
2.3.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng...............................................................................64
a. Kiểm soát bằng việc tiến hành kiểm tra, kiểm soát nội bộ..................................65
Ban kiểm soát nội bộ QTDND là một tổ chức do Đại hội thành viên bầu ra để thực
hiện chức năng, nhiệm vụ nhằm đảm bảo cho Quỹ hoạt động an toàn, hiệu quả.
Hoạt động theo Quyết định số 08/2016/QĐ-BKS ngày 21/3/2016 về “Quy chế về tổ
chức và hoạt động của Ban kiểm soát QTDND Hồ Xá” do Hội đồng chủ tịch
QTDND Hồ Xá ban hành........................................................................................65
Về trình độ chuyên môn BKS QTDND Hồ Xá đáp ứng theo Thông tư 04/2015/TTNHNN của Ngân hàng Nhà nước quy định về tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản
trị, thành viên BKS và người điều hành QTDND....................................................65
Thực hiện chương trình kiểm soát định kỳ theo quý hàng năm, BKS thực hiện công
tác kiểm tra, kiểm soát các hoạt động của Quỹ như sau:.........................................65

viii



- Kiểm tra việc quản trị của HĐQT;........................................................................65
- Kiểm tra công tác điều hành;................................................................................65
- Kiểm tra nguồn vốn và công tác huy động;..........................................................65
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ tín dụng;............................................................65
- Kiểm tra, kiểm soát công tác kế toán, kho quỹ và quản lý tài sản;.......................65
- Công tác quản lý tài chính và phân phối lợi nhuận;..............................................65
- Kiểm tra các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động.............................................65
Từ năm 2015 đến nay, BKS đã thực hiện kiểm soát thường xuyên và phát hiện một
số sai phạm nhỏ trong hoạt động. BKS cũng đã có văn bản chấn chỉnh kịp thời,
không để sai phạm lặp đi lặp lại nhiều lần...............................................................65
b. Kiểm soát quá trình thẩm định và giải ngân vốn.................................................65
QTDND Hồ Xá thực hiện kiểm soát quá trình thẩm định và giải ngân vốn cho
khách hàng theo Quyết định số 27/2017/QĐ-HĐQT quy định về “Quy trình kiểm
tra, giám sát tín dụng của QTDND Hồ Xá”. Theo đó, căn cứ vào tính chất của từng
khoản vay, khách hàng vay, CBTD thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn,
sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng phù hợp với nội dung đã ký trong hợp
đồng tín dụng theo quy trình nghiệp vụ cho vay của Quỹ nhằm đảm bảo hiệu quả và
khả năng trả nợ........................................................................................................65
Việc kiểm soát quá trình thẩm định và giải ngân vốn phải dựa trên quy trình thẩm
định tín dụng mà Quỹ đã đặt ra. Theo đó, quy trình được thực hiện trên cơ sở 3
nguồn thông tin: hồ sơ khách hàng, khảo sát thực tế và các nguồn khác. Cụ thể:....66
- Thẩm định hồ sơ do khách hàng cung cấp: CBTD kiểm tra hồ sơ của khách hàng
về tính hợp pháp, hợp lệ..........................................................................................66
- Phân tích năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay vốn
thông qua các hồ sơ, tài liệu được cung cấp và thông tin từ các nguồn khác...........66
- Đánh giá năng lực tài chính và năng lực sản xuất kinh doanh của các hộ kinh
doanh trong 3 năm gần nhất (nếu có).......................................................................66
- Đối chiếu nội dung hồ sơ do khách hàng cung cấp với các thông tin thu thập

được......................................................................................................................... 66

ix


2.3.5. Tài trợ rủi ro tín dụng.....................................................................................66
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................82
Như vậy, với các nội dung đã giải quyết được, chương 2 của luận văn đã hình thành
cơ sở thực tiễn cho các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng
của QTDND Hồ Xá và những kiến nghị đề xuất trong chương 3 nhằm góp phần hạn
chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất tại QTDND Hồ Xá......................................83

3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh và hoàn thiện công tác
quản lý rủi ro tín dụng tại QTDND Hồ Xá..................................................84
3.1.1. Định hướng chung........................................................................84
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý RRTD tại QTDND Hồ Xá.....85
Trong bối cảnh nước ta hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế
giới, ngành Ngân hàng nói chung và hệ thống QTDND nói riêng có nhiều
cơ hội phát triển nhưng cũng phải đối mặt với không ít thách thức. Để tận
dụng được hết các cơ hội, vượt qua được các thách thức đặt ra, đòi hỏi hệ
thống QTDND cần phải có các giải pháp bứt phá và phát triển bền vững
trong môi trường hội nhập cạnh tranh gay gắt............................................85
Thời gian qua, công tác quản lý RRTD tại QTDND Hồ Xá đã có nhiều
bước tiến đáng kể, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế cần có giải pháp khắc
phục. Căn cứ vào các nhân tố có ảnh hưởng lớn đếncông tác quản lý RRTD
tại QTDND và thực trạng công tác quản lý RRTD tại QTDND Hồ Xá, tác
giả mạnh dạn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
RRTD tại QTDND Hồ Xá như sau:............................................................85
3.2.1. Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro tín dụng.............................86
QTDND Hồ Xá cần xây dựng một hệ thống cảnh báo sớm liên quan đến

các dấu hiệu của khách hàng và thị trường. Để nhận biết và ước lượng
tác động của những dấu hiệu này, các CBTD cần phải có trình độ, nhạy
bén và phải quan tâm theo dõi sát tình hình SXKD của khách hàng.
Ngoài ra, CBTD cần thường xuyên kiểm tra, kiểm soát hoạt động của
khách hàng vay vốn thông qua các dấu hiệu tài chính và phi tài chính,
hoặc thông qua các bạn hàng của khách hàng để biết được người đi vay
đang gặp khó khăn, vướng mắc ở đâu, từ đó đưa ra phương hướng giải
quyết, giúp cho hoạt động SXKD của họ cải thiện theo chiều hướng tích
cực, từ đó, Quỹ có thể giảm thiểu được RRTD đối với khoản cấp tín
dụng của khách hàng đó..........................................................................86
QTDND Hồ Xá cũng cần có công tác dự báo diễn biến kinh tế của từng
ngành, lĩnh vực tác động đến QTDND, khách hàng vay vốn, từ đó đưa ra

x


định hướng, chính sách cụ thể cho từng ngành, từng lĩnh vực, cấp hạn
mức cụ thể để chủ động phòng tránh rủi ro, tránh những phản ứng quá
chậm, gây lúng túng trong công tác quản lý RRTD của QTDND Hồ Xá.
.................................................................................................................86
Các CBTD nên thu thập thông tin từ nhiều phía tùy từng đối tượng
khách hàng, để nắm bắt kịp thời tình hình của khách hàng vay. Bên cạnh
đó, QTDND Hồ Xá cũng cần tổ chức các chương trình nhằm học tập,
trao đổi kinh nghiệm giữa các CBTD trong Quỹ về khả năng xảy ra rủi
ro và các biện pháp khắc phục.................................................................86
3.2.2. Hoàn thiện công tác phân tích và thẩm định tín dụng..................86
3.2.7. Hoàn thiện công tác quản lý và xử lý nợ......................................91
3.2.8. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của QTDND Hồ Xá...........93
TÓM TẮT chương 3...................................................................................95
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................96

I. Kết luận................................................................................................................ 96

2.1. Kiến nghị với Chính phủ.....................................................................97
2.1.1. Hoàn thiện và ổn định các chính sách kinh tế xã hội...................97
2.1.2. Tạo môi trường kinh doanh ổn định, bình đẳng cho các hoạt động
tín dụng....................................................................................................97
2.1.3. Hoàn thiện hệ thống pháp luật......................................................98
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam....................................98
2.2.1. Đưa ra hệ thống pháp luật ngân hàng hoàn thiện, phù hợp với
thông lệ quốc tế.......................................................................................98
2.2.2. Nâng cao vai trò và hiệu quả của công tác thanh tra, giám sát.....99
2.2.3. Tăng cường khả năng dự báo và hoạch định chính sách............100
2.3. Kiến nghị với Ngân hàng hợp tác......................................................100
Cần tổ chức các khóa đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng, cán bộ
quản lý rủi ro, chấp thuận cho QTDND Hồ Xá thành lập một bộ phận quản lý rủi ro
tín dụng độc lập.....................................................................................................100
Cần sớm xây dựng và triển khai áp dụng hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng
khách hàng; ban hành quy trình nghiệp vụ tín dụng phân rõ trách nhiệm từng khâu
nghiệp vụ; Áp dụng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại trong hoạt động tín dụng

xi


và quản lý rủi ro; Đề xuất cải tiến phương pháp phân loại nợ và trích dự phòng rủi
ro theo chuẩn mực quốc tế.....................................................................................100
Trong thời gian qua, QTDND Hồ Xá đã có nhiều nỗ lực và cố gắng trong công tác
quản lý rủi ro tín dụng cũng như đã có nhiều biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
nhưng kết quả vẫn chưa đạt được như mong muốn. Tôi mong rằng những kiến nghị
được trình bày ở trên có thể góp phần hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
QTDND Hồ Xá......................................................................................................100

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................102

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Các chữ viết tắt và ký hiệu

Chữ viết đầy đủ

BCH

Ban chấp hành

BKS

Ban kiểm soát

CBTD

Cán bộ tín dụng

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phòng rủi ro


HĐQT

Hội đồng quản trị

HTX

Hợp tác xã

KD

Kinh doanh

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QTDND


Quỹ tín dụng nhân dân

QTDND TW

Quỹ tín dụng nhân dân Trung Ương

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

xii


SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TCTD

Tổ chức tín dụng

THPT

Trung học phổ thông


TSCĐ

Tài sản cố định

TSĐB

Tài sản đảm bảo

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Mức trích lập dự phòng...........................................................................29
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của QTDND Hồ Xá...................................................39
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại QTDND Hồ Xá giai đoạn 2015 – 2017.......42
Đơn vị tính: Triệu đồng...........................................................................................42
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng tại QTDND Hồ Xá giai đoạn 2015 - 2017......................43
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của QTDND Hồ Xá giai đoạn 2015-2017
................................................................................................................................. 45
Bảng 2.5: DNTD phân theo mục đích vay vốn của khách hàng tại QTDND...........47
Hồ Xá giai đoạn 2015-2017.....................................................................................47
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng phân theo thời hạn tại QTDND Hồ Xá (2015 – 2017)....49
Bảng 2.7: Tình hình chất lượng tín dụng của QTDND Hồ Xá (2015 – 2017).........50
Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn của QTDND Hồ Xá giai đoạn 2015-2017............53
Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu của QTDND Hồ Xá giai đoạn 2015-2017...................55
Bảng 2.10: Hiệu suất sử dụng vốn tại QTDND Hồ Xá giai đoạn 2015-2017..........56
Bảng 2.11: Kết quả phân tích, đánh giá khách hàng tại QTDND Hồ Xá.................60
giai đoạn 2015-2017................................................................................................60
Bảng 2.12: Giá trị TSĐB của khách hàng tại QTDND Hồ Xá (2015-2017)............62
Bảng 2.14. Lãi suất cho vay đối với khách hàng tại QTDND Hồ Xá.....................67
Bảng 2.15: Kết quả miễn, giảm lãi tiền vay cho khách hàng tại QTDND Hồ Xá....68
giai đoạn 2015-2017................................................................................................68


xiii


ĐVT: Món, triệu đồng.............................................................................................68
Bảng 2.16. Thống kê về đối tượng điều tra..............................................................69
Bảng 2.17. Tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến đánh giá về công tác quản lý RRTD tại
QTDND Hồ Xá hiện nay.........................................................................................71

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Mô hình tổ chức hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân...................................8
Hình 1.2. Cơ cấu rủi ro tín dụng..............................................................................10
Hình 1.3. Mô hình quản lý RRTD của các NHTM..................................................16
Hình 1.4. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng.............................................................20
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của QTDND Hồ Xá........................................................37
Hình 2.2: Quy trình xét duyệt cho vay của QTDND Hồ Xá....................................40
Hình 2.3: Tình hình huy động vốn tại QTDND Hồ Xá giai đoạn 2015-2017..........43
Hình 2.4: Dư nợ tín dụng tại QTDND Hồ Xá giai đoạn 2015 - 2017.....................44

xiv


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến phát triển kinh
tế tập thể nói chung, hệ thống QTDND nói riêng và tạo nhiều điều kiện khuyến
khích mô hình này phát triển. Điều này được thể hiện rõ trong chủ trương, định
hướng xây dựng và phát triển hệ thống QTDND Chỉ thị 57-CT/TW của Bộ Chính
trị, đó là: “Quán triệt nhận thức việc xây dựng và phát triển QTDND là một trong

những giải pháp quan trọng để góp phần đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội ở khu vực nông nghiệp và nông thôn”.
Ngày 27/07/1993, Thủ Tướng Chính Phủ đã có quyết định số 390/QĐ-TTg
về việc triển khai đề án thí điểm thành lập Quỹ tín dụng nhân dân. Đến ngày
9/12/1994, Chính phủ có công văn số 6901/KTTH về việc thành lập Quỹ tín dụng
nhân dân Trung ương trong đó ghi rõ “Việc thành lập một tổ chức cổ phần kinh
doanh về tiền tệ, thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh Ngân hàng, HTX tín dụng và
Công ty tài chính. Tên gọi của tổ chức này là Quỹ tín dụng Trung ương hay Ngân
hàng Hợp tác xã…”. Căn cứ vào 2 văn bản trên Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam có quyết định số 162/QĐ-NH5 ngày 8/6/1995 về việc cho phép thành lập
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và Quyết định số 200/QĐ-NH5 về việc cấp giấy
phép hoạt động cho Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
Sau gần 25 năm cùng với sự nghiệp đổi mới đất nước, hệ thống QTDND ở
Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, lớn mạnh về mọi mặt, kể cả số
lượng, quy mô, nội dung và chất lượng; đã có những đóng góp xứng đáng vào công
cuộc CNH- HĐH nền kinh tế nói chung và quá trình đổi mới, phát triển của các
thành phần kinh tế, nâng cao đời sống ở khu vực nông thôn nói riêng. QTDND
xứng đáng là công cụ đắc lực hỗ trợ cho Nhà nước trong việc ổn định và phát triển
kinh tế ở khu vực nông nghiệp- nông thôn, góp phần tích cực huy động vốn, mở
rộng vốn đầu tư cho lĩnh vực sản xuất phát triển, tạo điều kiện thu hút vốn nước
ngoài để tăng trưởng kinh tế trong nước.

1


Tuy nhiên, do hệ thống QTDND có phạm vi hoạt động hẹp chỉ trong phạm vi
xã, liên xã, phường cho nên dễ bị tác động bởi các yếu tố bên ngoài như thay đổi về
chính sách, điều kiện khách quan. Khách hàng của QTDND thường sống ở các
vùng nông thôn, xa xôi, đi lại gặp nhiều khó khăn, điều kiện sinh hoạt còn nhiều
hạn chế. Khả năng tài chính khách hàng yếu kém, năng lực sản xuất nhỏ bé, sản

xuất kinh doanh theo tập quán, phong trào, trình độ nhận thức còn nhiều hạn chế, vì
vậy việc tổ chức sản xuất kinh doanh, vận dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản
xuất chưa đạt hiệu quả cao. Đặc điểm này phần nào ảnh hưởng đến kết quả sử dụng
vốn vay của khách hàng, đưa đến rủi ro tín dụng cho các QTDND. Ngoài ra, hoạt
động của QTDND đơn thuần chỉ là hoạt động cho vay với trình độ quản lý thấp,
công nghệ lạc hậu, hạn chế trong phát hiện và ngăn ngừa xử lý rủi ro. Quy trình
quản lý thiếu hiệu quả tại một số QTDND cùng những lỗ hổng trong kiểm soát rủi
ro tại các QTDND ngày càng gia tăng đã ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng
của QTDND.
Xuất phát từ thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng
tại QTDND Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, đồng thời xác định được tính
cấp thiết của việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo sự an toàn
và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của QTDND, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân Hồ Xá, huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng Trị” để nghiên cứu làm luận văn và từ đó có nhận thức rõ hơn về
tầm quan trọng của công tác quản lý RRTD đối với sự an toàn và vững mạnh của hệ
thống QTDND Việt Nam nói chung và QTDND Hồ Xá nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở lý luận về công tác quản lý rủi ro tín dụng và thực trạng công tác
quản lý rủi ro tín dụng tại QTDND Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, luận
văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
QTDND Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và công tác quản lý
rủi ro tín dụng.

Đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại QTDND Hồ Xá.
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
QTDND Hồ Xá.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản
lý rủi ro tín dụng tại QTDND Hồ Xá.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung trọng tâm: Phân tích thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
QTDND Hồ Xá.
Không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại QTDND Hồ Xá, huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
Thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác quản
lý rủi ro tín dụng tại QTDND Hồ Xá từ năm 2015 đến 2017 và đề xuất giải pháp
đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
a. Số liệu thứ cấp:
Thu thập thông tin từ dữ liệu tại QTDND Hồ Xá từ năm 2015-2017 như:
tình hình huy động vốn, cho vay và hoạt động kinh doanh; kết quả phân loại nợ
của khách hàng (KH); tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu; các quy trình chính sách về cho
vay...
Báo cáo chuyên ngành: Các công trình nghiên cứu khoa học, các tài liệu,
bài viết về quản lý rủi ro tín dụng trên tập chí Ngân hàng và tin học Ngân hàng.
b. Số liệu sơ cấp:
Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách xây dựng bảng khảo sát các ý kiến

3



đánh giá về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại QTDND Hồ Xá hiện nay, phát
phiếu khảo sát đến các đối tượng được điều tra sau đó thu lại phiếu điều tra để
tổng hợp thông tin. Thông tin số liệu sơ cấp thu thập được sẽ là cơ sở để tác giả
làm căn cứ cho việc đánh giá công tác quản lý RRTD tại QTDND Hồ Xá.
* Mẫu khảo sát
a. Đối tượng khảo sát:
Tác giả đề xuất bảng câu hỏi khảo sát với mong muốn tìm hiểu ý kiến đánh
giá của các cán bộ QTDND Hồ Xá và các cán bộ thanh tra giám sát NHNN Quảng
Trị về công tác quản lý RRTD của QTDND Hồ Xá hiện nay.
Phiếu khảo sát được thực hiện với mẫu khảo sát là 30 cán bộ (20 cán bộ
QTDND Hồ Xá và 10 cán bộ thanh tra giám sát NHNN Quảng Trị).
b. Phương pháp khảo sát
Trong nghiên cứu định lượng, do đối tượng về hiện tượng kinh tế - xã hội rất
phức tạp nên việc đánh giá đòi hỏi phải có những thang đo chuẩn xác với độ tin cậy
nhất định.
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá
công tác quản lý rủi ro tín dụng tại QTDND Hồ Xá.
4.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng để xác định xu
hướng, mức biến động của các chỉ tiêu phân tích. So sánh tuyệt đối nhằm so sánh
mức tăng giảm của các số liệu phân tích qua các năm để tìm ra nguyên nhân của sự
biến đổi đó, từ đó đưa ra các đánh giá và giải pháp. So sánh tương đối nhằm chỉ rõ
mức độ chiếm giữ của các chỉ tiêu thành phần trong tổng số. Đề tài sử dụng phương
pháp trên để tính tỷ trọng, cơ cấu tín dụng, nguồn vốn huy động…
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để tổng
hợp, xử lý số liệu từ phiếu điều tra sau đó thống kê và chỉ lấy giá trị Frequency (Tần
suất), Valid percent (% phù hợp), Mean (Giá trị trung bình), Std.Deviation (Độ lệch
chuẩn) Sau đó lập bảng tần số để mô tả mẫu thu thập theo các thuộc tính như: giới
tính, độ tuổi, trình độ…


4


5. Kết cấu của luận văn
Kết cấu nội dung của luận văn gồm ba phần:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (gồm có 3 chương)
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và công tác quản lý
rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Quỹ tín dụng nhân dân Hồ Xá.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ tín
dụng nhân dân Hồ Xá.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN
DỤNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. Một số vấn đề lý luận chung về Quỹ tín dụng nhân dân
1.1.1. Sự ra đời của hệ thống QTDND
Do yêu cầu phát triển kinh tế, mở rộng thị trường, đổi mới đất nước đòi hỏi
phải có nhiều vốn để đầu tư phát triển. Các tổ chức tín dụng đã và đang hoàn thành
và phát triển với nhiều loại hình phong phú, nhiều thành phần kinh tế. Trong đó, có
cố gắng to lớn của Nhà nước như: nhanh chóng ổn định tiền tệ, tổ chức và mở rộng
hoạt động của các NHTM quốc doanh, Nhà nước cũng mạnh dạn cho phép thành
lập các NHTM cổ phần, Ngân hàng liên doanh với nước ngoài... mặt khác còn có
một số biện pháp tín dụng dùng vốn ngân sách phục vụ nhân dân như quỹ xoá đói

giảm nghèo, quỹ tạo việc làm... Ngoài ra nhiều đoàn thể xã hội cũng tích cực tham
gia nhiều quỹ trợ giúp cộng đồng.
Tuy nhiên, các NHTM phần nhiều kinh doanh vốn ở khu vực kinh tế tập
trung, chủ yếu là đô thị. Một số NH hướng vào dân cư nông thôn đã cho vay tới hộ
nông dân, thợ thủ công, nhưng không có điều kiện bám sát địa bàn từng ngày từng
giờ nên khó cung ứng vốn kịp thời. Để hạn chế và ngăn chặn các hoạt động cho vay
nặng lãi ở khu vực nông nghiệp- nông thôn chỉ có một tổ chức tín dụng do nhân dân
tự nguyện lập nên, tiến hành thu hút vốn tại chổ để cho vay lại trên tinh thần hợp tác
tương trợ cộng đồng mới đáp ứng được vốn kịp thời, tiện lợi và nhanh chóng đến
từng người dân, đẩy lùi tệ nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn, phát triển sản xuất,
nâng cao đời sống cho người dân...
Các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được thành lập và hoạt động theo Quyết
định số 390/TTg ngày 27/07/1993 của Thủ tướng Chính Phủ về thí điểm thành lập
Quỹ tín dụng nhân dân, cả nước ta đã xây dựng được một hệ thống tổ chức hợp tác
theo mô hình mới.
Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo

6


nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh,
thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức
mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, bảo đảm bù đắp đủ chi phí
và có tích luỹ để phát triển. QTDND được tổ chức và hoạt động theo luật Hợp tác
xã, các Pháp lệnh Ngân hàng (nay là Luật NHNN và Luật các Tổ chức tín dụng) và
các luật khác có liên quan. Mục tiêu hoạt động của QTDND là nhằm thu hút các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế xã hội để cho vay
phục vụ sản xuất, dịch vụ và cải thiện đời sống của thành viên đồng thời thực hiện
chủ trương đa dạng hoá các TCTD trên địa bàn dân cư.

1.1.2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của QTDND
Căn cứ vào điều 4 Quyết định số 05/2006/QĐ-NHNN về việc ban hành Mẫu
hướng dẫn xây dựng Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thông qua ngày
20/01/2006 và xuất phát từ đặc điểm kinh doanh tiền tệ, QTDND phải được tổ chức
và hoạt động theo các nguyên tắc như sau:
- Tự nguyện: Mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân và các đối tượng khác có
đủ điều kiện theo luật định và tán thành điều lệ của tổ chức, đều có quyền gia nhập
QTDND, thành viên cũng có quyền ra khỏi tổ chức theo quy định của điều lệ
QTDND.
- Dân chủ, bình đẳng và công khai: Thành viên QTDND có quyền tham gia
quản lý, kiểm tra, giám sát QTDND và có quyền ngang nhau khi biểu quyết.
- Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: QTDND tự chủ và tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình, tự quyết định về phân phối thu
nhập. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang trải các khoản lỗ của
QTDND, lãi được trích một phần vào các Quỹ của QTDND, một phần chia theo
vốn góp và công sức đóng góp của thành viên, phần còn lại chia cho thành viên theo
mức độ sử dụng dịch vụ của QTDND.
- Hợp tác và phát triển cộng đồng: Thành viên phải có ý thức phát huy tinh

7


thần xây dựng tập thể và hợp tác với nhau trong QTDND, trong cộng đồng xã hội;
hợp tác giữa các QTDND ở trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
1.1.3. Mô hình tổ chức hoạt động của QTDND
Khác với các Hợp tác xã tín dụng trước đây là những đơn vị hoạt động riêng
lẽ, khi gặp khó khăn trong hoạt động thường không khắc phục được nên dẫn đến đổ
vỡ. Hệ thống QTDND được tổ chức thành một hệ thống thống nhất trong cả nước,
thực hiện theo cơ chế thống nhất, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được thuận
lợi, có sự hỗ trợ nhau mỗi khi gặp khó khăn trong kinh doanh.


(I)

(II)

Hình 1.1. Mô hình tổ chức hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân
Giải thích sơ đồ:
(I). Các thành viên tự nguyện gia nhập QTDND cơ sở, QTDND cơ sở là một
pháp nhân được cấp giấy phép hoạt động.
(II). Các QTDND cơ sở tự nguyện gia nhập vào QTDND Trung ương.
QTDND Trung ương là một pháp nhân.
Hệ thống QTDND liên kết với nhau để hoạt động hỗ trợ cho nhau theo
nguyên tắc bình đẳng, dân chủ đôi bên cùng có lợi.
1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của QTDND
- Cũng giống như các tổ chức tín dụng khác, các QTDND phải áp dụng nhiều
hình thức, biện pháp linh hoạt thu hút nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong dân cư, của

8


mọi tổ chức tập thể để tập trung thành một khối lượng vốn tín dụng ngày càng lớn,
nhằm cung ứng cho các nhu cầu vay vốn trong nội bộ thành viên của tổ chức mình.
- Cùng với việc tự nguyện góp vốn qua hình thức đóng góp cổ phần và tổ
chức huy động tiền gửi, các QTDND cần tranh thủ tiếp nhận vốn từ các nguồn khác
như đi vay, nhận vốn uỷ thác... để không ngừng mở rộng quy mô nhằm mở rộng
cung ứng vốn tín dụng cho thành viên.
- Tổ chức cho vay vốn đối với các thành viên QTDND nhằm trợ giúp các hộ
gia đình phát triển sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống nhất là tham gia tích cực
vào việc thực hiện chương trình xoá đói giảm nghèo tại địa phương.
- Góp phần ngăn chặn tệ nạn cho vay nặng lãi trên địa bàn dân cư.

1.2. Lý luận về rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo hai nhà kinh tế A. Saunder và H. Lange [Financial Institutions
Management – A Modern Perpective] thì rủi ro tín dụng được định nghĩa là “khoản
lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các
luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được
thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời gian”.
Theo khái niệm này thì rủi ro tín dụng có phạm vi khá rộng, không chỉ trong
quan hệ tín dụng giữa khách hàng với ngân hàng mà trong cả các hoạt động khác
như đầu tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện.
Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của Tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh NH nước ngoài do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn
bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Từ nhiều định nghĩa khác nhau có thể tóm lược nội dung về rủi ro tín dụng
như sau: Rủi ro tín dụng là rủi ro do bên được cấp tín dụng, bên có nghĩa vụ hoặc
đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ

9


nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Tuy nhiên, như đã giới thiệu trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận văn chỉ
nghiên cứu rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của QTDND, vì vậy rủi ro tín dụng
có thể hiểu đơn giản là sự vi phạm không hoàn trả nợ từ phía khách hàng vay.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng thường được chia làm hai phần là: Rủi ro giao dịch (Transaction
Risk) và Rủi ro danh mục (Portfolio Risk). Rủi ro giao dịch liên quan đến sự hoàn trả
của từng giao dịch cho vay cá biệt, còn Rủi ro danh mục là rủi ro gắn liền với một danh

mục cho vay đang hiện hữu của NHTM. [Bùi Diệu Anh, 2010].

Hình 1.2. Cơ cấu rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính:
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng, khi
ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm

10


×