Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Nói Tiếng Anh 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.32 KB, 16 trang )

SPEAKING ENGLISH 1
(10 TOPICS)
Topic 1: Talk about the profile of a celebrity you know (Nói về hồ sơ của một
người nổi tiếng mà bạn biết). ☒
Topic 2: Talk about a means of transport you prefer to use (Nói về phương
tiện giao thơng bạn thích sử dụng). ☒
Topic 3: Talk about your most enjoyable way to relax (Nói về cách thư
giãn thú vị nhất của bạn). ☒
Topic 4: Talk bout your ideal job (Nói về cơng việc lý tưởng của bạn). ☒
Topic 5: Talk about the love story of a couple you know (Kể về câu chuyện tình

yêu của một cặp đôi mà bạn biết). ☒
Topic 6: Talk about your favorite fairy tale (Nói về câu chuyện cổ tích u thích

của bạn). ☒
Topic 7: Describe the last time you had a special meal (Mơ tả lần cuối cùng bạn

có một bữa ăn đặc biệt). ☒
Topic 8: Talk about your favorite TV programme (Nói về chương trình TV u

thích của bạn). ☒
Topic 9: Talk about a film that you saw recently (Nói về một bộ phim bạn đã
xem gần đây). ☒
Topic 10: Talk about a popular band that you know (Nói về một ban nhạc nổi
tiếng mà bạn biết). ☒

1
1


Code 1


Talk about the profile of a celebrity you know.
You should say:
-

Who the celebrity is;

-

How his/her early life was;

-

How his/her life is as a celebrity now.

Nói về hồ sơ của một người nổi tiếng mà bạn biết.
Bạn nên nói:
- Người nổi tiếng là ai;
- Cuộc sống ban đầu của anh ấy / cô ấy như thế nào;
- Cuộc sống của anh ấy / cô ấy với tư cách là một người nổi tiếng hiện nay như thế
nào
Topic 1
Talking about a famous person, the first name that comes to mind is Tran Thanh.
ˈtɑːkiːŋ əˈbaʊt ə ˈfeɪməs ˈpɜːrsən ðə fɜːrst neɪm ðæt kʌmz tuː maɪnd ɪz Trấn Thành
Tran Thanh is a comedian that I love. The actor is 32 years old this year, participating in
Trấn Thành ɪz ə kəˈmiːdiːən ðæt aɪ lʌv. ðiː ˈæktər ɪz (32) jiːrz oʊld ðɪs jiːr pɑːrˈtɪsəpeɪtɪŋ ɪn
entertainment activities since 2006. Tran Thanh is a talented person: fluent in many
ˌentərˈteɪnmənt ækˈtɪvɪtiːz sɪns 2006. Trấn Thành ɪz ə ˈtælʌntɪd ˈpɜːrsən ˈfluːənt ɪn ˈmeniː

languages have good programming ability and natural acting.
ˈlỉŋgwɪʤɪz həv gʊd ˈproʊgrỉmɪŋ əˈbɪlɪtiː ỉnd ˈnỉʧʌrəl ˈỉktɪŋ.


Nghĩa:
Nói về một người nổi tiếng, cái tên đầu tiên nghĩ đến là Trấn Thành. Trấn Thành là
nghệ sĩ hài mà tôi yêu thích. Nam diễn viên năm nay 32 tuổi, tham gia hoạt động
trong giới từ năm 2006. Trấn Thành là người tài năng: thông thạo nhiều ngôn ngữ,
khả năng dẫn chương trình tốt và diễn xuất tự nhiên.

2


Code 2
Talk about a means of transport you prefer to use.

You should say:
-

What your preferable means of transport is;

-

How often you use it;

-

Why you prefer it.

Nói về phương tiện giao thơng bạn thích sử dụng.
Bạn nên nói:
- Phương tiện giao thơng ưa thích của bạn là gì;
- Mức độ thường xun bạn sử dụng nó;

- Tại sao bạn thích nó.
Topic 2
In this day and age, there are many new means of transportation, but a bicycle is still one
ɪn ðɪs deɪ ænd eɪʤ ðer ɑːr ˈmeniː nuː miːnz əv ˌtrænspʌrˈteɪʃən bʌt ə ˈbaɪsɪkəl ɪz stɪl wʌn
of my favorite means of transportation. In addition to the compact and environmentally
əv maɪ ˈfeɪvərɪt miːnz əv ˌtrænspʌrˈteɪʃən. ɪn əˈdɪʃən tuː ðə ˈkɑːmpækt ænd enˈvaɪrənmənt
friendly design, cycling will also help us exercise, I often use this exercise bike to exercise
frendliː dɪˈzaɪn ˈsaɪklɪŋ wɪl ˈɔːlsoʊ help ʌs ˈeksərsaɪz. aɪ ˈɔːfən ˈjuːz ðɪs ˈeksərsaɪz baɪk tuː ˈeksərsaɪz

with friends. Sometimes I also use it to go shopping for small things. I love my bike.
wɪð frendzsʌmˌtaɪmz aɪ ˈɔːlsoʊ ˈjuːz ɪt tuː goʊ ˈʃɑːpɪŋ fər smɔːl θɪŋz. aɪ lʌv maɪ baɪk.
Nghĩa

Thời đại ngày nay có rất nhiều phương tiện đi lại mới nhưng xe đạp vẫn là một trong
những phương tiện đi lại u thích của em. Ngồi thiết kế nhỏ gọn thân thiện với mơi
trường thì đạp xe cũng sẽ giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe. Tôi thường sử dụng xe
đạp tập này để tập thể dục cùng bạn bè.

3


Code 3
Talk about your most enjoyable way to relax.
You should say:
-

What it is;

-


How often you do it;

-

What you feel when you do it.

Nói về cách thư giãn thú vị nhất của bạn.
Bạn nên nói:
- Đó là gì;
- Bạn làm việc đó thường xun như thế nào;
- Bạn cảm thấy gì khi làm việc đó.
Topic 3

On weekends, I have a lot of free time, so I usually take time to relax to prepare for
/ɑːn wiːkˌendz aɪ həv ə lɑːt əv friː taɪm soʊ aɪ ˈjuːʒuːəliː teɪk taɪm tuː rɪˈlæks tuː prɪˈper fər/

a busy week ahead. In my spare time, I like to play badminton. Sports not only
ə ˈbɪziː wiːk əˈhed ɪn maɪ sper taɪm aɪ laɪk tuː pleɪ ˈbædmɪntn spɔːrts nɑːt ˈoʊnliː

make me stronger, but also connect me with friends with similar interests.
/meɪk ˈmiː ˈstrɔːŋə bʌt ˈɔːlsoʊ kəˈnekt ˈmiː wɪð frendz wɪð ˈsɪmjələr ˈɪntərɪsts/
6

Nghĩa:
Cuối tuần, tơi có nhiều thời gian rảnh nên thường dành thời gian thư giãn để chuẩn
bị cho một tuần bận rộn sắp tới. Trong thời gian rảnh rỗi, tơi thích chơi cầu lơng
Thể thao khơng chỉ giúp tơi mạnh mẽ hơn mà cịn kết nối tơi với những người bạn
có cùng sở thích.

4



Code 4

Talk about your ideal job.
You should say:
-

What it is;

-

What qualifications you need;

-

Why it is the ideal job.

Nói về cơng việc lý tưởng của bạn.
Bạn nên nói:
- Đó là gì;
- Bạn cần bằng cấp gì;
- Tại sao nó là cơng việc lý tưởng.
Topic 4
I always dreamed of becoming an inspector. I know that becoming an inspector requires a
aɪ ˈɔːlweɪz driːmd əv bɪˈkʌmɪŋ ʌn ɪnˈspektər. aɪ noʊ ðæt bɪˈkʌmɪŋ ʌn ɪnˈspektər rɪˈkwaɪrz ə
bachelor's degree in law and a rigorous civil service exam. However, I take that as a
ˈbæʧʌlərz dɪˈgriː ɪn lɔː ænd ə ˈrɪgərəs ˈsɪvəl ˈsɜːrvɪs ɪgˈzæm. haʊˈevər aɪ teɪk ðæt æz ə
motivation to strive to study every day. I will try to achieve my goal in the future.
ˌmoʊtəˈveɪʃən tuː straɪv tuː ˈstʌdiː ˈevriː deɪ. aɪ wɪl traɪ tuː əˈʧiːv maɪ goʊl ɪn ðə ˈfjuːʧər.


Nghĩa:
Tôi luôn mơ ước trở thành một thanh tra. Tôi biết rằng để trở thành một thanh tra
cần phải có bằng cử nhân luật và một kỳ thi cơng chức nghiêm ngặt. Tuy nhiên, em
lấy đó làm động lực để phấn đấu học tập mỗi ngày. Tôi sẽ cố gắng đạt được mục
tiêu của mình trong tương lai.

5


out the love story of a couple you know.
You should say:
-

When and where they first met;

-

How their relationship has gone on;

-

What you think about their story.

Kể về câu chuyện tình u của một cặp đơi mà bạn biết.
Bạn nên nói:
- Họ gặp nhau lần đầu khi nào và ở đâu;
- Mối quan hệ của họ đã diễn ra như thế nào;
- Bạn nghĩ gì về câu chuyện của họ.
Topic 5

Referring to the famous couple, one immediately remembers the couple Son Ye Jin and

rɪˈfɜːrɪŋ tuː ðə ˈfeɪməs ˈkʌpəl wʌn ɪˈmiːdiːɪtliː rɪˈmembərz ðə ˈkʌpəl Son Ye Jin ænd
Hyun Bin just had a wedding. Their love started with the movie Crash Landing on

Hyun Bin ʤʌst həd ə ˈwedɪŋ. ðer lʌv ˈstɑːrtɪd wɪð ðə ˈmuːviː kræʃ ˈlændɪŋ ɑːn
You, a Korean drama that aired in 2019. This is the drama that has set a record as the
juː ə koʊˈriːən ˈdrɑːmə ðæt erd ɪn ˈtwentiː ˈnaɪnˈtiːn. ðɪs ɪz ðə ˈdrɑːmə ðæt həz set ə rɪˈkɔːrd æz ðiː

Korean drama with the most views online. I find their love story very beautiful and
koʊˈriːən ˈdrɑːmə wɪð ðə moʊst vjuːz ˌɑːnˈlaɪn. aɪ faɪnd ðer lʌv ˈstɔːriː ˈveriː ˈbjuːtəfəl ænd

admirable. I will definitely support this couple.
ˈædmərəbl. aɪ wɪl ˈdefənɪtli səˈpɔːrt ðɪs ˈkʌpəl.

Nghĩa:
Nhắc đến cặp đôi nổi tiếng, người ta nhớ ngay đến cặp đôi Son Ye Jin và Hyun Bin
vừa tổ chức đám cưới. Tình yêu của họ bắt đầu từ bộ phim Crash Landing on You,
một bộ phim truyền hình Hàn Quốc phát sóng năm 2019. Đây là bộ phim đã lập kỷ
lục là bộ phim truyền hình Hàn Quốc có lượt xem trực tuyến nhiều nhất. Tơi thấy
chuyện tình của họ rất đẹp và đáng ngưỡng mộ. Tôi chắc chắn sẽ ủng hộ cặp đôi
này
6


Code 6
Talk about your favorite fairy tale.
You should say:
-


What the characters are;

-

What the main events of the story are;

-

Why you like the story.

Nói về câu chuyện cổ tích u thích của bạn.
Bạn nên nói:
- Các nhân vật là gì;
- Các sự việc chính của truyện là gì;
- Tại sao bạn thích câu chuyện.
Topic 6
From childhood to adulthood, I have heard many fairy tales, but I am most impressed with
frʌm ˈʧaɪldhʊd tuː əˈdʌlthʊd aɪ həv hɜːrd ˈmeniː ˈferiː ˈteɪliːz bʌt aɪ æm moʊst ɪmˈprest wɪð
the fairy tale of a hundred burnt bamboo. The story has two main characters a gentle, ðə
ˈferiː teɪl əv ə hʌndrəd bɜːrnt bæmˈbuː. ðə ˈstɔːriː həz tuː meɪn ˈkỉrɪktərz ə ˈʤentl a healthy
guy named Khoai and Ơng Bụt. The story is about a guy named potato who ə ˈhelθiː gaɪ
neɪmd Khoai ỉnd Ơng Bụt. ðə ˈstɔːriː ɪz əˈbaʊt ə gaɪ neɪmd pəˈteɪtoʊ huː believes the rich
man and his wife's words "You work hard to help me, in three years I will bɪˈliːvz ðə rɪʧ mæn
ænd hɪz waɪfs wɜːrdz juː wɜːrk hɑːrd tuː help ˈmiː ɪn θriː jiːrz aɪ wɪl marry my daughter". But
three years later, when the rich man had all his possessions, he

ˈmæriː maɪ ˈdɔːtər. bʌt θriː jiːrz ˈleɪtər hwen ðə rɪʧ mæn həd ɔːl hɪz pəˈzeʃənz hiː
turned his face, he made a condition that he must find a hundred-burnt bamboo to build a
tɜːrnd hɪz feɪs hiː meɪd ə kənˈdɪʃən ðæt hiː mʌst faɪnd ə (hundredburnt) bæmˈbuː tuː bɪld ə
house for his wife before he could give his daughter in marriage. Can't find it forever, he

ˌhæʊs fər hɪz waɪf bɪˈfɔːr hiː kʊd gɪv hɪz ˈdɔːtər ɪn ˈmiːrɑːʤ. kænt faɪnd ɪt fɔːrˈevər hiː
sat down and cried. But fortunately, he was helped by his father and he finally got the rich
sæt daʊn ænd kraɪd. bʌt ˈfɔːrʧənɪtli hiː wʌz helpt baɪ hɪz ˈfɑːðər ænd hiː ˈfaɪnlliː gɑːt ðə rɪʧ
7


man's daughter, and lived together happily ever after. When I finished reading this story, I

mænz ˈdɔːtər ænd lɪvd tʊˈgeðər ˈhæpʌliː ˈevər ˈæftər. wen aɪ ˈfɪnɪʃt ˈriːdɪŋ ðɪs ˈstɔːriː aɪ
learned the lesson. Just work hard, work hard, and then miracles always appear.
lɜːrnd ðə ˈlesən. ʤʌst wɜːrk hɑːrd wɜːrk hɑːrd ænd ðen ˈmɪrəkəlz ˈɔːlweɪz əˈpiːr
Nghĩa:
Từ nhỏ đến lớn, tôi đã được nghe nhiều câu chuyện cổ tích, nhưng tơi ấn tượng nhất với câu
chuyện cổ tích Cây tre trăm đốt. Truyện có hai nhân vật chính là một anh chàng hiền lành,
khỏe mạnh tên là Khoai và anh Bút. Câu chuyện kể về một anh chàng tên là khoai tây tin lời
phú ông và lời vợ “Anh chăm chỉ giúp em, ba năm nữa anh sẽ gả con gái cho anh”. Nhưng ba
năm sau, khi phú ông hết tài sản trở mặt, ông ta ra điều kiện phải kiếm tre trăm đốt làm nhà
cho vợ, mới được gả con gái cho. Tìm mãi khơng thấy, anh ngồi khóc. Nhưng may mắn thay,
anh đã được cha mình giúp đỡ và cuối cùng anh đã lấy được con gái của người đàn ơng giàu

có và sống với nhau hạnh phúc mãi mãi. Khi đọc xong câu chuyện này, tôi đã rút ra được
bài học. Chỉ cần chăm chỉ, làm việc chăm chỉ, rồi điều kỳ diệu luôn xuất hiện.

8


Code 7
Describe the last time you had a special meal.
You should say:
-


When and where you had it;

-

What you had;

-

Why it was special to you.

Mơ tả lần cuối cùng bạn có một bữa ăn đặc biệt.
Bạn nên nói:
- Bạn có nó khi nào và ở đâu;
- Những gì bạn đã có;
- Tại sao nó lại đặc biệt với bạn.
12

Topic 7
On September 19 is the day my father turns forty-six years old, so I celebrate my birthday
ɑːn sepˈtembər (19) ɪz ðə deɪ maɪ ˈfɑːðər tɜːrnz ˈfɔːrtiː sɪks jiːrz oʊld soʊ aɪ seləˌbreɪt maɪ bɜːrθˌdeɪ

at home. The meal starts at 19:30 and ends at 21:30. Got a double-layer birthday cake. ət
hoʊm. ðə miːl stɑːrts ət (1930) ænd endz ət (2130). gɑːt ə (doublelayer) bɜːrθˌdeɪ keɪk After
everyone sang "Happy Birthday", my dad blew out the candles and cut the cake. ˈæftər
evriːˌwʌn sæŋ ˈhæpiː bɜːrθˌdeɪ maɪ dæd bluː aʊt ðə ˈkændlz ænd kʌt ðə keɪk Everyone eats
cake together. It's the first time I've seen my dad so happy,
evriːˌwʌn iːts keɪk tʊˈgeðər. its ðə fɜːrst taɪm aɪv seen maɪ dæd soʊ ˈhæpiː

Nghĩa:

Vào ngày 19 tháng 9 là ngày bố tơi trịn bốn mươi sáu tuổi, vì vậy tôi tổ chức sinh
nhật cho tôi ở nhà. Bữa ăn bắt đầu từ 19h30 và kết thúc lúc 21h30. Có một chiếc
bánh sinh nhật hai lớp. Sau khi mọi người hát "Happy Birthday", bố tôi thổi nến và
cắt bánh. Mọi người cùng nhau ăn bánh. Đây là lần đầu tiên tôi thấy bố tôi hạnh
phúc như vậy

9


Code 8
Talk about your favorite TV programme.
You should say:
-

What the TV programme is about;

-

When you watch it;

-

Why you like it.

Nói về chương trình TV u thích của bạn.
Bạn nên nói:
- Chương trình truyền hình nói về cái gì;
- Khi bạn xem nó;
- Tại sao bạn thích nó.
Topic 8

I usually watch TV programs in the evening. My favorite TV show is 7 Spring
aɪ ˈjuːʒuːəliː wɑːʧ ˈtiːˈviː ˈproʊgræmz ɪn ðiː ˈiːvnɪŋ. maɪ ˈfeɪvərɪt ˈtiːˈviː ʃoʊ ɪz (7) sprɪŋ

Smiles. 7 Spring Smiles is a television program spanning many seasons, broadcast
smaɪlz. (7) sprɪŋ smaɪlz ɪz ə teləˌvɪʒən ˈproʊgræm ˈspænɪŋ ˈmeniː ˈsiːzənz brɔːdˌkæst

on channel HTV7 at 9 pm every Monday. 7 Spring Smiles is a reality TV show.
ɑːn ˈʧænl (HTV7) ət (9) (pm) ˈevriː ˈmʌndiː (7) sprɪŋ smaɪlz ɪz ə riːˈælɪtiː ˈtiːˈviː ʃoʊ

Through watching this TV show I feel happy and comfortable. I will definitely
θruː ˈwɑːʧɪŋ ðɪs ˈtiːˈviː ʃoʊ aɪ fiːl ˈhæpiː ænd ˈkʌmftəbəl. aɪ wɪl ˈdefənɪtli

watch it in the next seasons
wɑːʧ ɪt ɪn ðə nekst ˈsiːzənz

Nghĩa:
Tơi thường xem các chương trình TV vào buổi tối. Chương trình truyền hình u
thích của tơi là 7 Nụ Cười Xuân. 7 Nụ Cười Xuân là chương trình truyền hình trải dài
nhiều mùa, được phát sóng trên kênh HTV7 lúc 21h Thứ Hai hàng tuần. 7 Nụ Cười
Xuân là chương trình truyền hình thực tế. Qua việc xem chương trình truyền hình này,
tơi cảm thấy rất vui và thoải mái.
10


Code 9
Talk about a film that you saw recently
You should say:
-

What it is about;


-

What kind of film it is;

-

Who starred in it.

Nói về một bộ phim bạn đã xem gần đây
Bạn nên nói:
- Nó nói về cái gì;
- Đó là thể loại phim gì;
- Ai đóng vai chính trong đó.
Topic 9
The Godfather is a Vietnamese comedy film released in 2021 co-directed by Tran Thanh
ðiː ˈgɑːdfɑːðər ɪz ə viːˌetnɑːˈmiːz ˈkɑːmɪdiː fɪlm rɪˈliːst ɪn (2021) (codirected) baɪ Trấn Thành

and Vu Ngoc Dang. Set in Ho Chi Minh City, the film's content revolves around each
ỉnd Vũ Ngọc Đăng. set ɪn Hồ Chí Minh ˈsɪtiː ðə fɪlmz kənˈtent rɪˈvɑːlvz əˈraʊnd iːʧ
relationship between family members with the participation of Trấn Thành, Tuấn Trần,
rɪˈleɪʃənˌʃɪp bɪˈtwiːn ˈfæmʌliː ˈmembərz wɪð ðə pɑːrˌtɪsəˈpeɪʃən əv Trấn Thành, Tuấn Trần
Ngân Chi, and People's Artist Ngọc Giàu. Despite receiving mixed reviews from experts
Ngân Chi ænd ˈpiːpəlz ˈɑːrtɪst Ngọc Giàu. dɪˈspaɪt rɪˈsiːvɪŋ mɪkst rɪˈvjuːz frʌm ɪkˈspɜːrts
and audiences, thanks to showing the film at the right time of "thirst for movies" of the
ænd ˈɔːdiːənsɪz θæŋks tuː ˈʃoʊɪŋ ðə fɪlm ət ðə raɪt taɪm əv θɜːrst fər ˈmuːviːz əv ðiː
epidemic season at the box office, the film has earned more than 400 billion VND in
epɪˈdemɪk ˈsiːzən ət ðə bɑːks ˈɔːfɪs ðə fɪlm həz ɜːrnd mɔːr ðæn (400) ˈbɪljən viːd ɪn/
revenue and became a movie. best seller. Vietnam photos have the highest sales of all time.
revənˌjuː ænd bɪˈkeɪm ə ˈmuːviː. best ˈselər. Việt Nam ˈfoʊtoʊz həv ðə ˈhaɪɪst seɪlz əv ɔːl taɪm


16

11


I've seen this movie 2 times already but it's still very good. This is a movie that makes me
aɪv seen ðɪs ˈmuːviː (2) taɪmz ɔːlˈrediː bʌt its stɪl ˈveriː gʊd. ðɪs ɪz ə ˈmuːviː ðæt meɪks ˈmiː

appreciate family more.
əˈpriːʃiːeɪt ˈfæmʌliː mɔːr

Nghĩa:
Bố già là bộ phim hài Việt Nam ra mắt năm 2021 do Trấn Thành và Vũ Ngọc
Đãng đồng đạo diễn. Lấy bối cảnh tại Thành phố Hồ Chí Minh, nội dung phim
xoay quanh từng mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình với sự tham gia
của Trấn Thành, Tuấn Trần, Ngân Chi, NSND Ngọc Giàu. Dù nhận được nhiều
đánh giá trái chiều từ giới chuyên môn và khán giả nhưng nhờ chiếu phim đúng
thời điểm “khát phim” mùa dịch tại các phòng vé, phim đã đạt doanh thu hơn 400
tỷ đồng và trở thành phim ăn khách. người bán hàng giỏi nhất. Ảnh Việt Nam có
doanh số cao nhất mọi thời đại. Mình đã xem phim này 2 lần rồi nhưng vẫn rất
hay. Đây là một bộ phim khiến tơi trân trọng gia đình hơn.

Talk about a popular band that you know.
You should say:
-

What kind of music they play;

-


How you know them;

-

Why they are popular.
Code 10

Nói về một ban nhạc nổi tiếng mà bạn biết.
Bạn nên nói:
- loại nhạc họ chơi;
- Làm sao mà bạn biết họ;
- Tại sao chúng lại phổ biến?
Topic 10
12


When I think of a famous group, I immediately think of the Korean group Blackpink.
wen aɪ θɪŋk əv ə ˈfeɪməs gruːp aɪ ɪˈmiːdiːɪtliː θɪŋk əv ðə koʊˈriːən gruːp Blackpink
The group consists of 4 members: Jisoo, Jennie, Rosé, and Lisa. Blackpink is the
ðə gruːp kənˈsɪsts əv 4 ˈmembərz Jisoo, Jennie, Ros ænd Lisa. Blackpink ɪz ðiː
highest-ranking K-pop girl group on the Billboard Hot 100. I found out about this
haɪɪst ˈræŋkɪŋ K-pop gɜːrl gruːp ɑːn ðə bɪlˌbɔːrd hɑːt (100). aɪ faʊnd aʊt əˈbaʊt ðɪs
group through social media. They are very famous because they are singing the most
gruːp θruː ˈsoʊʃəl ˈmiːdiːə. ðeɪ ɑːr ˈveriː ˈfeɪməs bɪˈkɔːz ðeɪ ɑːr ˈsɪnʤɪŋ ðə moʊst
popular music in the world and especially Blackpink originates from a country with
ˈpɑːpjələr ˈmjuːzɪk ɪn ðə wɜːrld ænd eˈspeʃəlliː (Blackpink) əˈrɪʤəˌneɪts frʌm ə ˈkʌntriː wɪð

the world's leading entertainment industry. Moreover, the 4 members of the group
ðə wɜːrldz ˈledɪŋ ˌentərˈteɪnmənt ˈɪndəstriː. mɔːrˈoʊvər ðiː (4) ˈmembərz əv ðə gruːp

are very pretty, which is the reason why this group is famous all over the world.
ɑːr ˈveriː ˈprɪtiː hwɪʧ ɪz ðə ˈriːzən hwaɪ ðɪs gruːp ɪz ˈfeɪməs ɔːl ˈoʊvər ðə wɜːrld

Nghĩa:
Khi tơi nghĩ đến một nhóm nhạc nổi tiếng, tơi nghĩ ngay đến nhóm nhạc Hàn Quốc
Blackpink. Nhóm gồm 4 thành viên: Jisoo, Jennie, Rosé và Lisa. Blackpink là
nhóm nhạc nữ K-pop có thứ hạng cao nhất trên Billboard Hot 100. Tơi biết đến
nhóm này qua mạng xã hội. Họ rất nổi tiếng vì được hát dịng nhạc nổi tiếng nhất
thế giới và đặc biệt Blackpink xuất thân từ đất nước có nền cơng nghiệp giải trí
hàng đầu thế giới. Hơn nữa, 4 thành viên của nhóm đều rất xinh xắn, đó là lý do
khiến nhóm nhạc này nổi tiếng khắp thế giới.

13


1. What fast food companies are there in your country? What do they sell? (Có những
cơng ty thức ăn nhanh nào ở nước bạn? Họ bán cái gì đó?)
 KFC and Lotte sell fried chicken and milk tea
/(KFC) ænd (Lotte) sel ˈfraɪd ˈʧɪkən ænd mɪlk tiː/
2. What are the good and bad things about fast food? (Những điều tốt và xấu của thức
ăn nhanh là gì?)
 Fast food is not good, because it causes obesity (Thức ăn nhanh không tốt, vì nó gây
béo phì) /fỉst fuːd ɪz nɑːt gʊd bɪˈkɔːz ɪt ˈkɔːzɪz oʊˈbiːsɪtiː/
3. Do you ever go to fast food restaurants? Which ones? What do you usually buy? (Bạn
có bao giờ đến nhà hàng thức ăn nhanh không? Những cái nào? Những gì bạn
thường mua?)
 Yes, I usually buy milk tea
/jes aɪ ˈjuːʒuːəliː baɪ mɪlk tiː/
4. Do you like reading? What kind of books or magazines do you read? (Bạn có thích
đọc sách khơng? Bạn đọc loại sách hoặc tạp chí nào?)

 yes, I often read books about my major (Có, tơi thường đọc sách về chun ngành của
tơi)
/jes aɪ ˈɔːfən riːd bʊks əˈbaʊt maɪ ˈmeɪʤər/
5. When is your favourite time for reading? Why? (Thời gian bạn thích đọc sách là khi
nào? Tại sao?)
 I often read books after studying because it helps me relax
/aɪ ˈɔːfən riːd bʊks ˈæftər ˈstʌdiːɪŋ bɪˈkɔːz ɪt helps ˈmiː rɪˈlæks/
6. What was the last book you read? Did you like it? Why?/Why not? (Cuốn sách cuối
cùng bạn đọc là gì? Bạn có thích nó khơng? Tại sao tại sao không?)
 the last book I read was face2face, I didn't like it because it was hard
/ðə læst bʊk aɪ riːd wʌz (face2face) aɪ ˈdidənt laɪk ɪt bɪˈkɔːz ɪt wʌz hɑːrd/
7. Who are your favourite film stars? (Ai là ngơi sao điện ảnh u thích của bạn?)
 My favorite movie star is Tran Thanh
/maɪ ˈfeɪvərɪt ˈmuːviː stɑːr ɪz (Tran) (Thanh)/
8. How often do you go to the cinema or rent a video/DVD? (Bao lâu thì bạn đến rạp
chiếu phim hoặc thuê một video / DVD?)
 About once a week I go to the cinema
/əˈbaʊt wʌns ə wiːk aɪ goʊ tuː ðə ˈsɪnəmə/
14


9. Which is better – watching a film in the cinema or on video/DVD? Why? (Cái nào tốt
hơn - xem phim trong rạp chiếu phim hay trên video / DVD? Tại sao?)
 watch movies in the cinema because it has a big screen
/wɑːʧ ˈmuːviːz ɪn ðə ˈsɪnəmə bɪˈkɔːz ɪt həz ə bɪg skriːn/
10. What types of music do/don’t you like? (Loại nhạc nào bạn thích / khơng thích?)
 I love young music, I don't like cai luong music
/aɪ lʌv jʌŋ ˈmjuːzɪk aɪ doʊnt laɪk (cai) (luong) ˈmjuːzɪk/
11. Who are your favourite bands/singers/composers? (Ban nhạc / ca sĩ / nhà soạn nhạc
yêu thích của bạn là ai?)

 My favorite singer is Son Tung
/maɪ ˈfeɪvərɪt ˈsɪnʤər ɪz Sơn Tùng/
12. What were the last two CDs you bought? (Hai đĩa CD cuối cùng bạn mua là gì?)
 those are two superhero and cartoon DVDs
/ðoʊz ɑːr tuː (superhero) ænd kɑːrˈtuːn DVD/
13. What was the last concert you went to? (Buổi hòa nhạc cuối cùng bạn đã đến là gì?)
 It's the Son Tung singer's performance
/its ðə Sơn Tùng ˈsɪnʤərz pərˈfɔːrməns/
14. What TV equipment have you got in your home? (Bạn có thiết bị TV nào trong
nhà?)
 The remote control
15. Which types of TV programme are popular in your country? Which aren’t very
popular? (Loại chương trình truyền hình nào phổ biến ở nước bạn? Cái nào không
phổ biến lắm?)
 the news, dramas, game shows
16. Which types of TV programme do you like? Which don’t you like? (Bạn thích loại
chương trình truyền hình nào? Bạn khơng thích cái nào?)
 I like news programs
17. What did you watch last night/last week? (Bạn đã xem gì đêm qua / tuần trước?)
 I watched cartoons /aɪ wɑːʧt kɑːrˈtuːnz/

15


18. Is watching too much TV a problem in your country, do you think? Why? Why not?
(Xem TV quá nhiều có phải là một vấn đề ở đất nước của bạn khơng, bạn có nghĩ vậy
khơng? Tại sao? Tại sao không?)
 Yes, because it's not good for the eyes
/jes bɪˈkɔːz its nɑːt gʊd fər ðiː ˈaɪz/
19. How much TV do children Watch? Who decides what to watch – the child or the

parent? (Trẻ em xem TV bao nhiêu? Ai là người quyết định xem những gì - trẻ em hay
phụ huynh?)

20. Would you like to live without TV for a week? Why?/Why not (Bạn có muốn sống
mà khơng có TV trong một tuần không? Tại sao tại sao không?)
 yes, because I have a smartphone and laptop

16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×