Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.65 KB, 18 trang )

Chủ đề 3: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và địa lý các ngành kinh tế
Nội dung 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1- Trình bày chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta?
- Hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỷ trọng khu vực I,
khu vực III có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch là tích cực, đúng hướng, phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu
kinh tế theo hướng CNH-HDH tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm.
- Trong nội bộ từng ngành, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng thể hiện khá rõ.
+ Đối với khu vực I: Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản. Trong
nơng nghiệp thì tỷ trọng của ngành trồng trọt giảm tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.
+ Đối với khu vực II:
Ngành CN chế biến tăng tỷ trọng, trong khi đó CN khai thác có tỷ trọng giảm.
Cơ cấu sản phẩm cơng nghiệp trong từng ngành cũng có thay đổi, tăng sản phẩm có chất
lượng cao, khả năng cạnh tranh về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung
bình khơng phù hợp với nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
+ Đối với khu vực III: Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viễn thông, tư vấn đầu tư,
chuyển giao công nghệ…
2-Cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ đang chuyển dịch theo xu hướng nào?
a- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
- Chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời
kỳ đổi mới.
+ Thành phần kinh tế Nhà nước tuy có giảm về tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong
nền kinh tế.
+ Tỷ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước và đặc biệt là kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi ngày
càng tăng.
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Quốc
dân.
b- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:
Cơ cấu lãnh thổ kinh tế có nhiều chuyển biến theo hướng CNH - HĐH.
- Trên phạm vi cả nước nổi lên những vùng kinh tế phát triển năng động như Đông Nam Bộ,
ĐBSH, ĐBSCL, các vùng này cùng với các trung tâm kinh tế lớn như TP Hồ Chí Minh, Hà


Nội, Cần Thơ có vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ cấu lãnh thổ kinh tế đất nước.
- Ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm
Miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được hình thành và phát triển có tầm quan
trọng chiến lược nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội.
- Trong nơng nghiệp: đã hình thành các vùng chun canh, vùng nơng nghiệp sản xuất hàng
hố như ĐNB, Tây nguyên, trồng và chế biến cây công nghiệp; ĐBSCL và ĐBSH(vùng
trọng điểm) chun mơn hố sản xuất lương thực, thực phẩm.
- Trong công nghiệp, nhiều trung tâm công nghiệp được hình thành và phát triển, hàng trăm
khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghiệp cao ra đời đã đem lại sức sống cho
công nghiệp và cho cả nền kinh tế nước ta, vùng công nghiệp phát triển nhất: Đông Nam Bộ


Nội dung 2: Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
1- Nền nông nghiệp nhiệt đới:
*Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nơng
nghiệp nhiệt đới.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hố theo chiều Bắc- Nam và theo chiều cao của địa
hình có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nơng nghiệp.
+ Sự phân hố của điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp
dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng (đồng bằng, miền núi…)
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta đã làm cho việc phòng chống thiên tai
sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn là nhiệm vụ quan trọng.

* Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nơng nghiệp nhiệt đới.
+ Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
+ Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng,
+ Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
+ Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
2- Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hố góp phần nâng cao hiệu quả
của nền nông nghiệp nhiệt đới (Khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông

nghiệp hiện đại).
a- Đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền:
+ Nền nông nghiệp tiểu nơng mang tính chất tự cung tự túc.
+ Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
+ Còn rất phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ của nước ta.
b- Đặc điểm của nền nơng nghiệp hàng hố.
+ Mục đích khơng chỉ tạo ra nền nông sản, mà quan trọng hơn là tạo ra nhiều lợi nhuận.
+ Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hố, đẩy mạnh thâm canh, chun mơn hố, sử
dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nơng nghiệp, cơng nghệ mới gắn liền với công nghiệp
chế biến và dịch vụ nơng nghiệp.
+ Nền nơng nghiệp hàng hố ngày càng phát triển, đặc biệt ở những nơi có điều kiện thuận
lợi như các vùng có truyền thống sản xuất hàng hố, các vùng gần các trục giao thơng, các
thành phố lớn.
3- Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét ?
- Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn.
+ Khu vực kinh tế nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
+ Tỷ trọng của các hoạt động phi nông nghiệp ( Công nghiệp, và xây dựng, dịch vụ) trong
kinh tế nông thôn) ngày càng tăng.
- Kinh tế NT bao gồm nhiều thành phần kinh tế.
+ Các doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, thuỷ sản.
+ Các hợp tác xã nơng, lâm, thuỷ sản.
+ Kinh tế hộ gia đình.
+ Kinh tế trang trại
- Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá và đa
dạng hoá.


+ Sản xuất hàng hố trong nơng nghiệp thể hiện rõ nét ở sự đẩy mạnh chun mơn hố nơng
nghiệp, hình thành các vùng nơng nghiệp chun mơn hố, kết hợp với công nghiệp chế biến,
hướng mạnh ra xuất khẩu.

+ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thể hiện ở sự thay đổi tỷ trọng của các thành phần
tạo nên cơ cấu,các sản phẩm chính trong nơng, lâm, thuỷ sản và sản phẩm phi nông nghiệp
khác.
4- Vấn đề sản xuất lương thực?
* Vai trò :
- Đảm bảo lương thực cho trên 80 triệu dân.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Là nguồn hàng cho xuất khẩu.
- Đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp.
* Điều kiện.
- Điều kiện tự nhiên.
+ Đất trồng: Diện tích cây lương thực năm 2005 là 8.7 triệu ha tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL,
ĐBDH khả năng mở rộng diện tích cịn lớn.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm - gió mùa.
+ Nguồn nước: dồi dào tạo điều kiện Cho XD mạng lưới thuỷ lợi, đảm bảo tưới, tiêu cho cây
lương thực.
- Điều kiện kinh tế, xã hội:
+ Do nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn, lao động có kinh nghiệm thâm canh cao.
+ Cơ sở vật chất KT: đã có nhiều cơng trình thuỷ lợi,cung cấp phân bón, nghiên cứu giống có
năng suất cao.
+ Đường lối chính sách: Coi nơng nghiệp là mặt trận hàng đầu cùng những chính sách
khuyến nơng (khốn 10, luật ruộng đất mới…)
+ Thị trường: Thị trường trong nước, quốc tế mở rộng.
- Tuy nhiên thiên tai (bão lụt, hạn hán…) và sâu bệnh vẫn thường xuyên đe dọa sản xuất
lương thực
* Tình hình sản xuất lương thực ở nước ta:
- Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh 5.6 triệu ha (1980) lên 7.3 triệu ha (2005).
- Năng suất tăng mạnh: 21 tạ/ha (1998)-> 49 tạ/ha.
- Sản lượng lúa cũng tăng mạnh: 11.6 triệu tấn (1990) -> 36 triệu tấn hiện nay. - - Bình quân
lương thực là hơn 470kg/năm , từ một nước sản xuất lương thực không đảm bảo đủ ăn đã trở

thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu, lượng XK mức 3-4 triệu tấn/năm.
- ĐBSCL là vùng SX lương thực số 1 còn ĐBSH là số 2.
5- Tại sao nói việc đảm bảo an tồn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nơng nghiệp?
Vì:
- Cung cấp lương thực cho nhân dân nhằm đảm bảo sự sống, tồn tại, phát triển của xã hội.
- Khi đảm bảo lương thực, sẽ chuyển dần diện tích trồng lương thực sang trồng các cây công
nghiệp, cây ăn quả và cây khác.
- Tạo điều kiện để phát triển chăn nuôi, đưa chăn ni thành ngành sản xuất chính, góp phần
vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
6 Vấn đề sản xuất cây cơng nghiệp, cây ăn quả?
* Vai trị:


- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Cung cấp các mặt hàng cho xuất khẩu. Hiện nay Việt Nam là nước đứng hàng đầu xuất
khẩu. Cà phê, hồ tiêu, điều…
- Góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở những vùng cịn nhiều khó khăn.
* Điều kiện thuận lợi để phát triển cây CN:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, với lượng nhiệt cao, độ ẩm lớn tạo điều kiện phát triển cây
công nghiệp nhiệt đới, sản xuất thâm canh tăng dịch vụ, xem canh.
- Nước ta có nhiều loại đất thích hợp: feralit ở miền núi (chiếm diện tích lớn nhất), và đất
phù sa, đất cát pha…
- Sự phân hố của địa hình, đất trồng, khí hậu thuận lợi để đa dạng hố cơ cấu cây trồng.
- Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm.
- Mạng lưới công nghiệp chế biến ngày càng phát triển.
- Nhu cầu thị trường cịn lớn.
- Ln được Đảng và Nhà nước quan tâm
Tuy nhiên có những khó khăn: Thị trường biến động, sản phẩm cây CN nước ta chưa đáp ứng
được u cầu thị trường khó tính.

* Hiện trạng, phân bố.
- Hiện trạng:
+ Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngồi ra cịn có một số cây nguồn gốc cận nhiệt.
+ Tổng số diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp phát triển, diện tích cây cơng nghiệp lâu năm
tăng nhanh hơn diện tích cây cơng nghiệp hàng năm.
- Phân bố các cây CN lâu năm chủ yếu:
+ Cà phê : TN, ĐNB, BTB, cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc.
+ Cao su: ĐNB, TN, một số tỉnh DHMT.
+ Hồ tiêu: TN, ĐNB, DHMT
+ Điều:ĐNB.
+ Dừa: ĐBSCL
+ Chè:TDMNPB.
+ Lạc: Các ĐB Thanh Nghệ Tĩnh, ĐNB, Đắk Lắk.
+Đậu tương: TDMNBB, Đắk Lắk, Đồng Tháp, Hà Tây.
+ Đay: ĐBSH.
+ Cói: Ven biển Ninh Bình, Thái Bình, Thanh Hoá.
- Cây ăn quả:
+ Vùng cây ăn quả lớn nhất là ĐBSCL, và ĐNB.
+ Những cây ăn quả được trồng tập trung là chuối, cam, xồi, nhãn, vải, chơm chơm, dứa.
7- Chứng minh rằng việc thúc đẩy sản xuất cây cơng nghiệp và cây ăn quả góp phần
phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta?
a. Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây CN và cây ăn quả .
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, với lượng nhiệt cao, độ ẩm lớn tạo điều kiện phát triển cây
công nghiệp nhiệt đới, sản xuất thâm canh tăng dịch vụ, xem canh.
- Nước ta có nhiều loại đất thích hợp: feralit ở miền núi, và đất phù sa, đất cát pha…
- Sự phân hố của địa hình, đất trồng, khí hậu thuận lợi để đa dạng hoá cơ cấu cây trồng.
- Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm.


- Mạng lưới công nghiệp chế biến ngày càng phát triển.

- Nhu cầu thị trường cịn lớn.
- Ln được Đảng và Nhà nước quan tâm
b. Nước ta đã phát huy được thế mạnh.
- Cả nước đã hình thành được vùng chuyên canh cây CN (Cà phê, hồ tiêu, cao su, điều). Các
vùng cây ăn quả được phát triển mạnh.
- Ngoài cây CN nhiệt đới, nước ta còn trồng cây CN cận nhiệt đới (Chè, hồi,...)
c.Việc phát triển cây CN và cây ăn quả đem lại nhiều ý nghĩa to lớn .
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Cung cấp các mặt hàng cho xuất khẩu. Hiện nay Việt Nam là nước đứng hàng đầu xuất
khẩu. Cà phê, hồ tiêu, điều…
- Góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở những vùng cịn nhiều khó khăn.
8- Ngành chăn ni:
* Tình hình chung:
+ Tỷ trọng của ngành chăn ni trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững
chắc.
+ Xu hướng nổi bật là ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên SX hàng hố, chăn ni trang trại
theo hình thức cơng nghiệp.
+ Các sản phẩm khơng giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong giá trị sản
xuất của ngành chăn nuôi.
- Lợn và gia cầm: nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
+ Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005) cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại, chăn nuôi gia
cầm tăng mạnh 220 triệu con (2005).
+ Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ĐBSH và ĐBSCL.
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
+ Trâu ổn định 2.9 triệu con - TDMNBB , BTB
+ Bị có xu hướng tăng mạnh 5.5 triệu con (2005)- BTB, DHNTB, Tây Ngun Chăn ni
bị sữa phát triển khá mạnh ở ven TPHCM, Hà Nội..
+ Chăn nuôi dê, cừu cũng phát triển mạnh trong những năm gần đây 540 nghìn con (2000) ->
1314 nghìn con (2005).

9 - Ngành thuỷ sản?
a- Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản.
* Thuận lợi:
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
+ Nước ta có vùng biển rộng thuộc Biển Đơng biển có 2000 lồi cá (trong đó có 100 lồi có
giá trị kinh tế), hơn 100 lồi tơm (có 20 lồi có giá trị kinh tế), 56 loài cua biển,… trữ lượng
hải sản 4 triệu tấn -> nguồn lợi hải sản phong phú.
+ Dọc bờ biển có nhiều cửa sơng, vịnh ,vũng thuận lợi cho XD các cảng cá. Đây là điều kiện
thuận lợi để phát triển đánh bắt xa bờ và khai thác hợp lý tài nguyên biển khơi.
+ Có các ngư trường: 4 ngư trường trọng điểm: Hải Phòng- Quảng Ninh, Ninh Thuận, Bình
Thuận, Bà Rịa -Vũng Tàu, Cà mau- Kiên Giang; Quần đảo Trường Sa- Hồng Sa.
+ Nước ta cịn có 1.2 triệu ha diện tích mặt nước để ni thuỷ sản bao gồm sông, suối, kênh
rạch, ao hồ, ô trũng, bãi triều, đầm phá, các rừng ngập mặn.


- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Lao động đông, nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Các phương tiện đánh bắt (tàu, ngư cự ) được trang bị ngày càng tốt hơn. Dịch vụ thuỷ sản
và chế biến thuỷ sản được phát triển.
+ Nhu cầu thuỷ sản trong nước, nhu cầu thế giới tăng.
+ Chính sách phát triển của Nhà nước như hỗ trợ vốn, phương tiện đánh bắt…
* Khó khăn:
+ Bão, gió mùa đơng bắc nhiều, ảnh hưởng khơng nhỏ đến ngành thuỷ sản.
+Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới, cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu môi trường thuỷ
sản suy giảm.
b- Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
- Về tình hình chung: Sản lượng thuỷ sản năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn, sản lượng thuỷ sản
bình quân trên đầu người 42kg/năm. Nuôi thuỷ sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Khai thác thuỷ sản:
+ Sản lượng khai thác thuỷ sản năm 2005 tăng gấp 2,7 lần năm 1990 trong đó cá biển chiếm

tỷ trọng cao.
+ Các tỉnh dẫn đầu sản lượng đánh bắt: Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà
Mau (Chiếm 38% sản lượng thuỷ sản khai thác cả nước)c.
- Nuôi trồng thuỷ sản.
+ Quan trọng nhất là tôm. Nghề nuôi tôm phát triển mạnh.
+ Kỹ thuật nuôi tôm: quảng canh-> quảng canh cải tiến, bán thâm canh, thâm canh công
nghiệp.
+ĐBSCL là vùng nuôi tôm lớn nhất (Cà Mau, Bến Tre, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên
Giang).
+Nghề ni cá nước ngọt cũng phát triển: ở ĐBSCL và ĐBSH. Tỉnh An Giang nổi tiếng về
nuôi cá tra và cá Ba sa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu.
10- Ngành lâm nghiệp:
* Vai trị của lâm nghiệp: có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
Bảo vệ mơi trường sinh thái, bảo đảm an tồn cho vùng đồng bằng, cung cấp gỗ, lâm sản,
+ Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thối nhiều.
- Rừng phịng hộ có ý nghĩa rất quan trọng đối với môi trường bao gồm rừng đầu nguồn,
rừng chắn cát bay, chắn sóng..
- Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Nam Cát Tiên… các khu dự
trữ sinh quyển.
- Rừng sản xuất: Rừng tre nứa, rừng lấy gỗ, củi.. Năm 1943 nước ta có 14.3 triệu ha rừng, độ
che phủ 43.8% thì năm 2005 nước ta có 12.4 triệu ha , độ che phủ là 37.7% diện tích và chủ
yếu là rừng mới trồng, nghèo. Nguyên nhân suy giảm do chiến tranh, cháy rừng, khai thác
quá mức, mở rộng diện tích đất nông nghiệp…)
*Phát triển và phân bổ lâm nghiệp.
Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh( trồng rừng, khoang nuôi và bảo vệ rừng), khai
thác, chế biến gỗ và lâm sản.
- Về trồng rừng: Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là
rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ , trụ mỏ, thông, nhựa.
- Khai thác, chế biến gỗ lâm sản.



+ Mỗi năm, khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu
cây nứa.
+Các sản phẩm gỗ quan trọng nhất là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ dán. Cả nước có hơn
400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công
+ CN bột giấy được phát triển lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ) , liên hiệp giấy
Tân Mai (Đồng Nai).
+ Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.
11-Các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta?
* Sự tác động đồng thời của nhiều nhân tố lên các hoạt động nông nghiệp trên các vùng lãnh
thổ khác nhau của nước ta là cơ sở cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- Điều kiện tự nhiên tạo nền cho sự phân hoá lãnh thổ nơng nghiệp: SX nơng nghiệp cịn phụ
thuộc vào các nhân tố tự nhiên như khí hậu, đất; hơn nữa nơng nghiệp nước ta còn lạc hậu,
chưa phát triển, sự phụ thuộc vào tự nhiên cịn lớn.
Ví dụ:
+ ở miền núi - trung du đất feralit, đất đồng cỏ, hình thành vùng chuyên canh cây công
nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc. ở đồng bằng đất phù sa, mặt nước trồng cây lương
thực, thực phẩm, nuôi trồng thuỷ sản.
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên phát triển nghề trồng lúa nước.
- Nhân tố KTXH làm phong phú thêm và biến đổi sự phân hoá đó (các nhân tố kinh tế xã hội
tác động mạnh, làm tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chuyển biến, làm thay đổi phân bố sản
xuất…)
Ví dụ:
+ Thị trường có vai trị quyết định hình thành vùng nơng nghiệp hàng hố,
+ Nhập giống cây trồng, vật nuôi làm phong phú thêm cơ cấu cây trồng, vật nuôi của nước ta.
12- Đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp.
Vùng

Điều kiện
tự nhiên


Điều kiện KT - XH

Trình độ thâm canh

Chun mơn hố sản
xuất

Trung
Núi ,cao nguyên,đồi Mật độ dân số thấp. Dân số Nhìn chung trình độ
Cây cơng nghiệp có
du
hấp.
có kinh nghiệm sản xuất
hâm canh thấp; sản
nguồn gốc cận nhiệt và ôn
và miền Đất
feralit
đỏ âm nghiệp, trồng cây công xuất theo kiểu quảng đới như chè, trẩu ,hồi ....
núi Bắc vàng,đất phù sa cổ .. nghiệp.
canh, đầu tư ít lao
Đậu tương, lạc, thuốc lá.
Bộ.
ở vùng trung du có các cơ động và vật tư nông
Cây ăn quả , cây dược
ở công nghiệp chế biến, nghiệp.ở vùng trung du iệu
điều kiện giao thơng tương rình độ thâm canh
Trâu, bò lấy thịt và sữa
đối thuận lợi.
đang được nâng cao.

lợn...
ở vùng núi có nhiều khó
khăn.


Đồng
bằng
ông
Hồng

Đồng bằng châu thổ Mật độ dân số cao nhất cả
có nhiều ơ trũng.
nước.
Đất phù sa sơng
Dân có nhiều kinh nghiệm
Hồng và sơng Thái hâm canh lúa nước.
Bình.
Mạng lưới đơ thị dày đặc,
Có mùa đơng lạnh. các thành phố lớn tập trung
cơng nghiệp chế biến.
Q trình đơ thị hố và
cơng nghiệp hoá đang được
đẩy mạnh.

Bắc
Trung
Bộ

Đồng bằng hẹp,
vùng đồi trước núi.

Đất phù sa ,đất
feralit( có cả đất ba
dan).
Thường xảy ra
hiên tai(bão ,lụt),
nạn cát bay, gió
Lào.

Dân có kinh nghiệm trong Trình độ thâm canh
Cây công nghiệp hàng
đấu tranh chinh phục tự
ương đối thấp. Nơng năm( lạc, mía ,thuốc lá..)
nhiên.
nghiệp sử dụng nhiều Cây cơng nghiệp lâu
Có một số đơ thị vừa và
ao động.
năm:cà phê, cao su,....
nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển.
Trâu, bị lấy thịt; ni
Có một số cơ sở cơng
huỷ sản nước mặn, nước
nghiệp chế biến.
ợ.

Duyên
hải Nam
Trung
Bộ.

Đồng bằng hẹp, khá

màu mỡ.
Có nhiều vụng biển
huận lợi cho nuôi
rồng thuỷ sản.
Dễ bị hạn hán về
mùa khơ.

Có nhiều thành phố,thị xã Trình độ thâm canh
Cây công nghiệp hàng
dọc dải ven biển.
khá cao. Sử dụng
năm :mía thuốc lá.
Điều kiện giao thơng vận nhiều lao động và vật Cây công nghiệp lâu năm:
ải thuận lợi.
ư nông nghiệp.
dừa.
Lúa
Bị ,thịt lợn.
Đánh bắt ni trồng thuỷ
ản.

Tây
Các cao ngun
Có nhiều dân tộc ít người ,
Nguyên badan rộng lớn ở các cịn tiến hành nơng nghiệp
độ cao khác nhau. kiểu cổ truyền.
Khí hậu phân hố ra Có các nơng trường.
hai mùa mưa và
Cơng nghiệp chế biến cịn
khơ rõ rệt. Thiếu

yếu.
nước về mùa khơ.
Điều kiện giao thơng khá
huận lợi.

Trình độ thâm canh
khá cao, đầu tư nhiều
ao động.
áp dụng các giống
mới cao sản, công
nghệ tiến bộ.

ở khu vực nông
nghiệp cổ truyền ,
quảng canh là chính.ở
các nơng trường trình
độ thâm canh đang
được nâng lên.

Lúa cao sản, lúa có chất
ượng cao.
Cây thực phẩm, đặc biệt
các loại cây rau cao cấp.
Cây ăn quả.
Đay ,cói.
Lợn, bị sữa(ven thành
phố lớn) ,gia cầm,nuôi
huỷ sản nước ngọt( ở các
ô trũng), thuỷ sản nước
mặn, nước lợ.


Cà phê, cao su, chè, dâu
ằm,hồ tiêu.
Bị thịt và bị sữa.

Đơng
Có vùng đất ba dan Có các thành phố lớn, nằm Trình độ thâm canh
Các cây công nghiệp lâu
Nam Bộ và đất xám phù sa cổ rong vùng kinh tế trọng
cao.Sản xuất hàng
năm: cao su, cà phê, điều.
ộng lớn,khá bằng điểm phía nam.
hố,sử dụng nhiều máy Cây cơng nghiệp ngắn
phẳng.
Tập trung nhiều cơ sở cơng móc, vật tư nơng
ngày:đậu tương ,mía.
Các vùng trũng có nghiệp chế biến.
nghiệp.
Nuôi trồng thuỷ sản.
khả năng nuôi trồng Điều kiện giao thơng vận
Bị sữa( ven thành phố),
huỷ sản.
ải thuận lợi
gia cầm.
Thiếu nước về mùa
khô.


Đồng
bằng

ơng
Cửu
Long

Các dải phù sa ngọt, Có thị trường rộng lớn là
các vùng đất
vùng Đông Nam Bộ.
phèn,đất mặn.
Điều kiện giao thông thuận
Vịnh biển nơng,
ợi.
ngư trường rộng.
Có mạng lưới đơ thị vừa
Các vùng rừng ngập và nhỏ,có các cơ sở cơng
mặn có tiềm năng để nghiệp chế biến.
ni trồng thuỷ sản.

Trình độ thâm canh
Lúa, lúa có chất lượng
cao. Sản xuất hàng
cao.
hố, sử dụng nhiều
Cây cơng nghiệp ngắn
máy móc ,vật tư nơng ngày: Mía, đay ,cói.
nghiệp.
Cây ăn quả nhiệt đới.
Thuỷ sản,đặc biệt là tôm.
Gia cầm đặc biệt là vịt
đàn.


13- Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.
- Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta thay đổi theo 2 hướng.
+ Tăng cường chun mơn hố sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với
các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
+ Đẩy mạnh đa dạng hóa nơng nghiệp, đa dạng hố kinh tế nơng thôn cho phép khai thác
hiệu quả nguồn lực tự nhiên, kinh tế- xã hội và hạn chế rủi ro của thị trường.
- Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy SX nông, lâm, thuỷ sản theo hướng SX
hàng hố.
14- Hãy tìm sự khác nhau trong chun mơn hố nơng nghiệp giữa:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
- Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long.
- Nguyên nhân của sự khác nhau đó
Trả lời:
a-Sự khác nhau giữa CMH của TDMNBB và Tây Nguyên:
- Tây Nguyên chủ yếu là trồng cây CN lâu năm của vùng cận xích đạo (cà phê, cao su, hồ
tiêu) ngồi ra cịn trồng chè là cây cận nhiệt đới ở ở Cao ngun Lâm Đồng nơi có khí hậu
mát mẻ. Chăn ni bị thịt, sữa là chủ yếu.
- TDMNBB chủ yếu trồng cây CN có nguồn gốc ơn đới và cận nhiệt đới (Chè, hồi, quế…)
các cây CN ngắn ngày, đậu tương, lạc, thuốc lá, cây dược liệu, cây ăn quả,, chăn ni trâu bị
lấy thịt, sữa và lợn.
Ngồi ra cịn khác biệt về quy mơ. Mặc dù đều trồng chè nhưng diện tích chè ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ lớn hơn, chăn nuôi ở miền núi, trung du Bắc Bộ cũng phát triển hơn.
b- Sự khác nhau giữa chun mơn hố của ĐBSH và ĐBSCL.
- ĐBSH có ưu thế về tập đồn cây trồng: rau, cây thực phẩm nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới (Cà
chua, su hào, bắp cải, khoai tây…)
- Đồng Bằng SCL chủ yếu là cây trồng nguồn gốc cận xích đạo chiếm ưu thế . Chăn nuôi
thuỷ sản nước mặn, nước lợ, nước ngọt, chăn nuôi vịt…
- Cũng là trồng lúa và nuôi thuỷ sản những quy mô sản xuất ở ĐBSCL lớn hơn rất nhiều so
với ĐBSH.
c- Nguyên nhân:

- Là do sự khác nhau đặc biệt về điều kiện sinh thái nơng nghiệp: địa hình, đất trồng, nguồn
nước, nhất là sự phân hố của yếu tố khí hậu.
15- Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với CN chế biến
lại có ý nghĩa quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và sự phát triển kinh tế
xã hội.


Vì:
- Khai thác hiệu quả lợi thế của nước ta (đất, khí hậu, lao động, thị trường, chủ trương đúng
đắn của Nhà nước…)
- Nhằm mục đích đưa cơng nghiệp phục vụ đắc lực cho nông nghiệp để từng bước thực hiện
cơng nghiệp hố nơng nghiệp, cơng nghiệp hố nơng thơn.
- Giảm chi phí vận chuyển từ nơi SX đến nơi chế biến, giảm thời gian vận chuyển.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao giá trị nông phẩm, nâng cao thu nhập cho người
lao động.
- Phân công lại lao động, tạo thêm nhiều việc làm làm mới cho nhân dân, giảm lao động
thuần nơng, làm giảm tính mùa vụ trong sản xuất nơng nghiệp.
- Phát triển mơ hình nơng nghiệp gắn với CN chế biến sẽ ổn định các vùng chuyên canh
nông nghiệp và công nghiệp chế biến (hỗ trợ nhau để cùng phát triển).
Nội dung 3:
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp.
1-Cơ cấu công nghiệp theo ngành?
a- Khái niệm: Cơ cấu CN theo ngành được thể hiện ở tỷ trọng giá trị SX của từng ngành
(nhóm ngành) trong tồn bộ hệ thống các ngành CN. Nó được hình thành phù hợp điều kiện ở
trong và ngoài nước trong mỗi giai đoạn nhất định.
b.Cơ cấu ngành của CN nước ta tương đối đa dạng. Nước ta có 3 nhóm với 29 ngành, nhóm
CN khai thác (4 ngành), nhóm CN chế biến (23 ngành), và nhóm SX, phân phối điện khí đốt,
nước (2 ngành), cụ thể như sau:
+ Nhóm CN khai thác: Khai thác than, khai thác khí và dầu mỏ, khai thác quặng kim loại,
khai thác đá và mỏ khác:

+ Nhóm CN chế biến: SX thực phẩm đồ uống, dệt SXSP bằng da, giả da, SXSP gỗ và lâm
sản, SX giấy và các sản phẩm bằng giấy, SX máy móc thiết bị SX thiết bị văn phịng, máy
tính, SX thiết bị điện, SX radiơ, tivi…
+ Nhóm CNSX phân phối điện, khí đối, nước: SX và phân phối diện, ga, SX và phân phối
nước.
c. Cơ cấu ngành CN có sự chuyển dịch nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập vào thị
trường khu vực, thế giới.
+ Nhóm CN chế biến ngày càng tăng 79.9% (1996) lên 83.2% (2005).
+ Nhóm CN khai thác ngày càng giảm từ 13.9% (năm 1996) xuống cịn 11.2% (2005).
+ Nhóm ngành SX, phân phối điện, khí, nước có xu hướng giảm, nhưng chậm.
(Nguyên nhân : Do đường lối PTCN đặc biệt do CNH -HĐH, chịu tác động mạnh của nhân tố
thị trường, chịu tác động của các nguồn lực TN,KTXH theo xu hướng chung của toàn thế
giới, đặc biệt là trong giai đoạn đầu công cuộc đổi mới như nước ta).
d. Phương hướng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu ngành.
+Xây dựng 1 cơ cấu ngành CN tương đối linh hoạt, phù hợp thực tế đất nước, xu hướng
chung của khu vực, thế giới.
+ Đẩy mạnh các ngành CN chế biến NLTS, CNSX hàng tiêu dùng, CN khai thác chế biến dầu
khí, CN điện lực…
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng, hạ
giá thành sản phẩm.


2- Chứng minh rằng cơ cấu CN của nước ta có sự phân hố về mặt lãnh thổ. Tại sao lại
có sự phân hóa đó?
- HĐCN tập trung ở một số khu vực.
+ ĐBSH và vùng phụ cận mức độ tập trung CN cao nhất cả nước. Từ HN hoạt động CN toả
ra nhiều hướng theo sự CMH khác nhau.
· Hải Phịng- Hạ Long- Cẩm Phả: cơ khí, khai thác than, VLX Ninh Giang
· Đáp Cầu- Bắc Giang: Vật liệu xây dựng, phân bón.
· Đơng Anh- Thái ngun: Cơ khí, luyện kim

· Việt Trì- Lâm Thao: hố chất, giấy
· Hồ Bình-Sơn La: thuỷ điện
· Nam Định-Ninh Bình- Thanh Hố: diệt may, điện,VLXD
+ ở ĐNB hình thành 1 dải CN với các TT: TPHCM, Biên Hoà, Vũng Tàu và thủ Dầu một:
Hướng CMH, đa dạng nhưng nổi bật một số ngành non trẻ như: khai thác dầu khí, SX điện,
phân đạm từ khí.
+ Dọc theo DHMT : Các trung tâm Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…
- ở những vùng còn lại, nhất là vùng núi CN phát triển châm, phân tán, rời rạc (Tây Bắc, Tây
nguyên).
* Nguyên nhân:
- Những khu vực tập trung CN thường gắn liền với .
+ Vị trí địa lý thuận lợi.
+ TNTN phong phú, đặc biệt là khống sản.
+ Nguồn LĐ đơng, có tay nghề cao.
+ Thị trường rộng lớn
+ Kết cấu hạ tầng tốt (GTVT, TLLL, khả năng cung cấp điện, nước…)
- Ngược lại những khu vực hoạt động CN chưa phát triển thì sự thiếu đồng bộ của các nguyên
nhân trên.
3-Vì sao HN và TPHCM là 2 trung tâm CN lớn nhất cả nước?
Vì hai trung tâm này hội tụ rất nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp cụ thể:
- Vị trí địa lý thuận lợi:
+ HN ở trung tâm của ĐBSH là vùng kinh tế năng động, giáp với các vùng giàu nguyên liệu,
năng lượng. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, là đỉnh của tam giác tăng trưởng
kinh tế (HN-HP-QN), có sức hút mạnh mẽ đối với các vùng lân cận.
+ TPHCM nằm ở trung tâm của ĐNB, vùng kinh tế năng động nhất nước ta, gần với vùng
nguyên liệu, năng lượng. Nằm trong vùng KT trọng điểm phía nam, là đỉnh của tam giác tăng
trưởng kinh tế (TPHCM- Biên Hồ- Vũng Tàu) Có ưu thế về VTĐL, đặc biệt có cảng Sài
Gịn với năng lực bốc dỡ lớn nhất nước ta.
- Là các đô thị đông dân, nguồn lao động đông đảo, chất lượng nguồn lao động dẫn đầu cả
nước.

- Kết cấu hạ tầng tốt nhất cả nước, đặc biệt là GTVT, thông tin liên lạc, khả năng cung cấp
điện, nước. HN là đầu mối giao thơng quan trọng nhất phía Bắc. TP Hồ Chí Minh là dầu mỗi
giao thơng quan trọng nhất phía Nam.
- Được sự quan tâm của Nhà nước và thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn.
- Thị trường tiêu thụ lớn.


-HN cịn có chức năng thủ đơ, trung tâm KT, VH, chính trị của cả nước. TP Hồ Chí Minh là
trung tâm kinh tế, văn hố, chinh trị phía Nam.
4- Cơ cầu cơng nghiệp theo thành phần kinh tế có sự chuyển dịch như thế nào?
- Cơ cấu CN theo TP kinh tế bao gồm:
+ Khu vực Nhà nước: trung ương, địa phương
+ Khu vực ngoài Nhà nước: tập thể, tư nhân, cá thể
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Cơ cấu giá trị sản lượng CN phân theo thành phần kinh tế có sự CD theo hướng.
+ Khu vực Nhà nước giảm dần về tỷ trọng, từ 41.8% (2000) xuống còn 25.1% (2005); số
doanh nghiệp giảm dần, thu hút phạm vi hoạt động trong một số ngành, nhưng vẫn giữ vai trò
quyết định đối với những ngành then chốt.
+ Khu vực ngoài Nhà nước phát triển nhanh, tỷ trọng tăng lên 31.2% ,nhiều sản phẩm của
khu vực này chiếm tỷ trọng rất cao.
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng chiếm tỷ trọng cao, năm 2005 chiếm
43.7%với các ngành công nghệ cao như khai thác dầu khí, lắp ráp ơ tơ, xe máy, điện tử, thiết
bị văn phịng, máy tính…
5- Thế nào là cơng nghiệp trọng điểm? Kể tên các ngành CN trọng điểm ở nước ta hiện
nay.
- Khái niệm: CN trọng điểm là các ngành có thế mạnh lâu dài, đem lại hiệu quả cao về kinh
tế, xã hội và tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
- Các ngành CN trọng điểm ở nước ta.
+ CN năng lượng, CN dệt may, CN hố chất, phân bón, cao su, CN vật liệu xây dựng CN cơ
khí, điện tử…

6- Tại sao Công nghiệp năng lượng lại là CN trọng điểm của nước ta?
Vì:
- Có thế mạnh lâu dài.
+ Cơ sở nguồn nhiên liệu phong phú và vững chắc.
·
Than: Trữ lượng dự báo khoảng 7 tỷ tấn, có giá trị nhất là hơn 3 tỉ tấn than
Antraxit phân bố ở Quảng Ninh. Ngồi ra cịn có than nâu, bùn, mỡ…
· Dầu khí: Trữ lượng dự báo » 10 tỷ tấn dầu và khoảng 300 tỷ m3 khí.
·
Thuỷ năng: nguồn thuỷ năng lớn khoảng » 30 triệu kw, tập trung nhiều nhất ở hệ
thống Sông Hồng, hệ thống Sông Đồng Nai…
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn: Phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế, phục vụ cho nhu cầu
ngày càng tăng của nhân dân.
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao: Đẩy mạnh tốc độ phát triển các ngành kinh tế, phục vụ sự
nghiệp CNH-HĐH đất nước, dầu thô năm 2005 xuất khẩu đạt 7.4 tỷ USD, nâng cao đời sống
đồng bào vùng sâu, vùng xa. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế về nhiều mặt quy mô, kỹ thuật, cơng nghệ, chất
lượng sản phẩm.
7- Vì sao CN chế biến lương thực, thực phẩm là ngành CN trọng điểm của nước ta hiện
nay:
Vì:
- Có thế mạnh lâu dài.


+ Có nguồn nguyên liệu phong phú, nguyên liệu từ ngành trồng trọt (cây lương thực, Cây
CN, rau quả…) nguyên liệu từ ngành chăn nuôi, nguyên liệu thuỷ sản…
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn, trong nước và quốc tế.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật khá phát triển với các xí nghiệp chế biến, các nhà máy..
- Đem lại hiệu quả cao:
+ Về kinh tế.

CN chế biến lương thực, thực phẩm có nhiều ưu thế, vốn đầu tư ít, thời gian XD nhanh, sử
dụng nhiều lao động, hiệu quả kinh tế cao thu hồi vốn nhanh.
Hiện chiếm tỷ lệ lớn nhất trong cơ cấu các ngành CN của cả nước.
Đóng góp nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực, đem lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng. Năm
2005 xuất khẩu 5.2 triệu tấn gạo đạt 1.4 tỷ USD, 885 nghìn tấn cà phê đạt 725 triệu USD và
2.8 tỷ USD hàng thuỷ sản.
+ Về mặt xã hội: góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, tạo điều kiện
CNH nơng thơn.
-Có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
+ Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh cây CN, gia súc lớn.
+ Đẩy mạnh sự phát triển các ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng.
8- Phân tích cơ cấu ngành CN chế biến lương thực, thực phẩm (cơ cấu nguyên liệu, tình
hình sản xuất, phân bố).
a- Cơ sở nguyên liệu:
- CN chế biến sản phẩm trồng trọt: Nguyên liệu là từ ngành trồng cây lương thực, cây CN và
cả nguồn nguyên liệu ngoại nhập.
- CN chế biến sản phẩm chăn nuôi: Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi như thịt, sữa, da, bông,
trứng…
- Chế biến thuỷ hải sản: Nguyên liệu từ đánh bắt và nuôi thuỷ sản: cá, tơm, cua, mực…
b- Tình hình sản xuất:
Chế biến sản phẩm trồng trọt đứng đầu cả về sản lượng và giá trị, tiếp đến là chế biến thuỷ,
hải sản, CN chế biến sản phẩm từ chăn ni cịn chưa phát triển mạnh…
c- Về phân bố:
- Chế biến sản phẩm trồng trọt phân bố rộng khắp cả nước, gắn liền với nguồn nguyên liệu tại
chỗ phong phú, ngoài ra cịn phân bố ở các đơ thị, các thành phố lớn.
- Chế biến sản phẩm chăn nuôi phân bố ở những vùng chăn ni quy mơ lớn như Ba Vì,
Mộc Châu, Đức Trọng, ngoại thành các thành phố lớn.
- Chế biến thuỷ sản phân bố dọc ven biển, tập trung nhất là DHMT, ĐBSCL.
9- Thế nào là tổ chức lãnh thổ CN? Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ
CN ở nước ta?

a- Khái niệm: Tổ chức lãnh thổ CN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản
xuất CN trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu
quả cao về các mặt kinh tế, xã hội, môi trường.
b- Các nhân tố chủ yếu:
- Nhóm nhân tố bên trong:
+Vị trí địa lý, TNTN (khống sản, nguồn nước, khí hậu, tài ngun khác…).
+ Điều kiện KTXH (dân cư, lao động, trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị, cơ sở VCKT,cơ
sở hạ tầng, chính sách CN hố).


- Nhóm nhân tố bên ngồi.
+ Thị trường:
+ Sự hợp tác quốc tế (vốn, công nghệ, tổ chức quản lý).
10- Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ CN.
Hình thức
tổ chức

Đặc điểm

1. Điểm CN.

- Chỉ bao gồm 1-2 xí nghiệp đơn lẻ, có kết cấu hạ tầng riêng.
- Phân bố gần nguồn nguyên liệu,nhiên liệu hoặc nơi tiêu thụ.
- Giữa các điểm CN khơng có mối liên hệ sản xuất.
- Các điểm CN đơn lẻ thường hình thành ở Tây Nguyên,Tây Bắc.

2. Khu CN.

- Tập trung nhiều xí nghiệp CN trên 1 khu vực có ranh giới rõ ràng , sử
dụng chung một hạ tầng cơ sở.

- Các xí nghiệp CN nằm trong khu CN được hưởng quy chế ưu đãi riêng .
- Có ban quản lý và có sự phân cấp về quản lý.
- Khu CN tập trung ở ĐNB sau đó là ĐBSH,DHMT.

3.Trung Tâm
CN.

- Hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp ở trình độ cao.
- Trung tâm CN gắn liền với đô thị vừa và nhỏ.
- Mỗi trung tâm CN có ngành chun mơn hố với vai trị hạt nhân.
- Về quy mơ có thể chia ra làm 3 loại:
+ Quy mô lớn và rất lớn có ý nghĩa quốc gia (TPHCM,Hà Nội).
+ Quy mơ TB ý nghĩa vùng( Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,..)
+ Quy mơ nhỏ , có ý nghĩa địa phương ( Việt Trì, Vinh, Nha Trang,...)

4. Vùng CN.

- Hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở trình độ cao nhất.
- Có thể bao gồm tất cả các hình thức tổ chức lãnh thổ CN từ thấp đến
cao và giữa chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về sản xuất , cơng
nghệ , kinh tế...
- Có diện tích bao gồm nhiều tỉnh và thành phố.
- Có một số ngành chuyên mơn hố thể hiện bộ mặt của vùng.
- Sự chỉ đạo được thông qua các bộ chủ quản và các địa phương.
- Cả nước được phân chia thành 6 vùng công nghiệp:
+ Vùng 1 :Các tỉnh thuộc TDMNBB( trừ Quảng Ninh).
+ Vùng 2 : Các tỉnh thuộc ĐBSH và Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An,
Hà Tĩnh).
+ Vùng 3 : Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
+ Vùng 4 :Các tỉnh thuộc Tây Nguyên ( Trừ Lâm Đồng).

+ Vùng 5 : Các tỉnh ĐNB,Bình Thuận ,Lâm Đồng.
+ Vùng 6 :Các tỉnh thuộc ĐBSCL.


11- Tại sao các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở ĐNB, ĐBSH và
DHMT?
Các khu CN tập trung chủ yếu ở 3 vùng trên là do :
- Đây là những vùng có vị trí địa lý thuận lợi cho PT sản xuất, cho việc xuất, nhập khẩu hàng
hố, máy móc.
- Có kết cấu hạ tầng, đặc biệt là GTVT, thông tin liên lạc, khả năng cung cấp điện, nước.
- Có nguồn lao động đơng đảo, chất lượng cao.
- Thị trường tiêu thụ lớn ở trong và ngồi nước.
- Các ngành kinh tế phát triển ở trình độ cao hơn so với các vùng khác.
- Có các vùng kinh tế trọng điểm.
- Các nguyên nhân khác: cơ chế quản lý có nhiều đổi mới, năng động, sự có mặt của 1 số loại
tài ngun...
12. Vì sao Đơng Nam Bộ là vùng có tỷ trọng cơng nghiệp lớn nhất nước ta?
Vì:
- Có vị trí thuận lợi: liền kề với ĐBSCL( vùng trọng điểm lương thực ,thực phẩm của cả
nước); giáp với Tây Nguyên( vùng nguyên liệu gỗ, lâm sản khác,chuyên canh cây công
nghiệp lớn thứ 2, giàu tiềm năng thuỷ điện); giáp Duyên hải Nam Trung Bộ (vùng có thuỷ
sản lớn); giáp biển thuận lợi cho giao lưu và phát triển kinh tế biển.
- Nguồn nhân lực có kỹ thuật đông đảo nhất nước ta, tập trung nhiều nhà doanh nghiệp giỏi
của cả nước. Lao động rất năng động , thích ứng nhanh với cơ chế thị trường.
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật hồn thiện nhất nước ta.Có sân bay Tân Sơn Nhất
và có cảng biển Sài Gịn là đầu mối giao thông quan trọng của vùng và cả nước.
- Nguồn nguyên liệu, nhiên liệu dồi dào sẵn có trong vùng (dầu khí ,ngun liệu cây cơng
nghiệp).
- Cơ chế chính sách cơng nghiệp hố năng động.
- Nguồn vốn đầu tư nước ngồi nhiều nhất trong các vùng của cả nước.

- Tập trung nhiều nhà máy ,xí nghiệp , có TP. Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất
cả nước.
- Tập trung nhiều ngành công nghiệp quan trọng.
Nội dung 4:
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
1- Vai trị của giao thơng vận tải và thơng tin liên lạc.
* Vai trị của giao thơng vận tải:
- Giao thông vận tải là một ngành sản xuất đặc biệt vừa mang tính chất sản xuất vật chất, vừa
mang tính chất dịch vụ có tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở đất nước.
- Giao thông vận tải tham gia hầu hết các khâu trong q trình sản xuất, nó nối liền sản xuất
với tiêu dùng, phục vụ cho đời sống nhân dân.
- Tạo mối giao lưu, phân phối điều khiển các hoạt động trong kinh doanh.
- Tạo mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các vùng, các địa phương, vì vậy các đầu mối giao
thông vận tải cũng đồng thời là các điểm tập trung dân cư, trung tâm CN và dịch vụ.
- Góp phần phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá các vùng hẻo lánh, giữ vững an ninh quốc
phòng, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.


-> Giao thông vận tải được coi là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá trình độ phát triển kinh
tế - xã hội của 1 nước, còn là điều kiện thu hút đầu tư nước ngồi.
* Vai trị của thông tin liên lạc:
- Đảm nhận vận chuyển tin tức 1 cách nhanh chóng và kịp thời, góp phần thực hiện các mối
giao lưu giữa các địa phương, các nước.
- Thước đo của nền văn minh
- Thúc đẩy quá trình tồn cầu hố, làm thay đổi cuộc sống của từng người, từng gia đình.
2- Hãy nêu các tuyến giao thơng chính (ơ tơ, đường sắt, đường sơng, đường biển ở nước
ta?
a- Đường bộ (đường ô tô):
+ Mạng lưới mở rộng và hiện đại hố.
+ Các tuyến chính (Quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, các tuyến Đơng- Tây, 7, 8, 9…)

+ Hệ thống đường bộ Việt Nam cũng được hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
b- Đường sắt: tổng chiều dài 3143km.
+ Các tuyến chính: Đường sắt Thống nhất (Hà Nội - TP Hồ Chí Minh) dài 1726 km, các
tuyến khác: Hà Nội- Hải Phòng, Hà Nội- Lào Cai…
+ Các tuyến đường thuộc mạng đường sắt xuyên á trên lãnh thổ nước ta đang được XD, nâng
cấp.
c- Đường sông: chiều dài 11.000km.
+ Tập trung ở:
- Hệ thống sơng Hồng - Sơng Thái Bình
- Hệ thống sơng Mê Công- Đồng Nai
- Sông lớn Miền trung
d- Ngành vận tải đường biển:
+ Bờ biển dài 3260km nhiều vũng vịnh, nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường biển
quốc tế… là những điều kiện để phát triển đường biển.
+ Các tuyến: Hải Phịng - TP Hồ Chí Minh dài 1500km, ngồi ra cịn có HP- Đà Nẵng, Cửa
Lị- Đà Nẵng…các tuyến quốc tế : HP- Hồng Kơng, Hải Phịng - Manila, TP Hồ Chí MinhBăng Cốc.
+ Các cảng và cụm cảng như: Hải Phòng - Cái Lân,Đà Nẵng- Liên Chiểu -Chân Mây, Dung
Quất, Nhà Trang, Sài Gòn- Vũng tàu- Thị Vải.
e-Đường hàng không:
+ Hàng không là ngành non trẻ nhưng có bước phát triển nhanh.
+ Đến năm 2007 có 19 sân bay, 5 sân bay quốc tế,
+ Các tuyến bay được khai thác ở 3 đầu mối: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh , Đà Nẵng. Ngồi ra
mở ra các tuyến bay đến các nước khác ở khu vực, thế giới.
f- Đường ống:
+ Ngày càng phát triển, gắn với PT của ngành dầu khí .
+ Phân bố chủ yếu ở ĐNB, ĐBSH.
3- Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thơng ở nước ta?
a- Đặc điểm của ngành bưu chính:
- Đặc điểm của ngành bưu chính là có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
- Mạng lưới phân bố chưa đều ở miền núi, hải đảo chưa phát triển.

- Cơng nghệ nhìn chung cịn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ cịn thủ cơng, thiếu lao động trình
độ cao…


b- Đặc điểm của ngành viễn thông:
- PT với tốc độ nhanh vượt bậc.
- Ln đón đầu thành tựu kỹ thuật hiện đại.
- PT rộng khắc trên toàn quốc.
- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới thông qua vệ
tinh và cáp biển.
4- Do đâu mà Hà Nội là đầu mối giao thơng quan trọng bậc nhất của nước ta?
- Vì những lý do sau đây:
a- Vai trò đặc biệt của Hà Nội:
- Là thủ đơ, trung tâm chính trị kinh tế, văn hố, đầu não của cả nước.
- Vị trí địa lý: trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, là đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh
tế (Hà Nội- Hải Phịng- Quảng Ninh)
b- Tập trung hầu hết các loại hình vận tải:
- Đường ô tô, đường sông, đường sắt, đường hàng không.
c- Tập trung các tuyến giao thông huyết mạch.
- Đường ô tô: quốc lộ 2, quốc lộ 3, quốc lộ 4, quốc lộ 6, 5
- Đường sắt: đường sắt thống nhất, Hà Nội- Lào Cai, Hà Hội- Hải Phòng, Hà Nội- Lạng Sơn,
Hà Nội -Thái Nguyên.
- Đường hàng không:
+ Từ Hà Nội có đường bay đến nhiều địa điểm: TP Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Nhà Trang,
Đà Lạt…
+ Từ Hà Nội có đường bay quốc tế: Bắc Kinh, Hồng Kơng, Macxcơva, Beclin, Xingapo,
Tơkiơ
d-Tập trung cơ sở VCKT có chất lượng cho ngành GTVT: Hệ thống nhà ga, bến bãi, kho, cơ
sở sản xuất và sửa chữa các phương tiện vận tải có sân bay quốc tế Nội Bài.
5- Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển

biến tích cực trong những năm gần đây?
- Tổng giá trị XNK tăng nhanh, năm 2005 tăng 13.3 lần so với năm 1990. Xuất khẩu tăng
nhanh hơn nhập khẩu.
- Cán cân XNK có thay đổi, nhập siêu giảm và chủ yếu nhập máy móc, thiết bị.
- Cơ cấu hàng XNK có thay đổi.
+ Về hàng XK: giảm tỷ trọng hàng nông-lâm- thuỷ sản tăng tỷ trọng nhóm hàng Cn nặng và
khống sản, hàng Cn nhẹ và tiểu thủ CN,
+ Về hàng nhập khẩu: Tăng tỷ trọng của nhóm hàng tư liệu sản xuất, giảm tỉ trọng của nhóm
hàng tiêu dùng.
- Thị trường XNK càng mở rộng, ngoài thị trường truyền thống trước đây, hiện nay nước ta
có các thị trường trọng điểm như Châu á, Tây Âu, Bắc Mĩ, với các bạn hàng lớn: Trung
quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ…
- Cơ chế chính sách cũng có nhiều thay đổi.
6- Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta tương đối phong phú, đa dạng?
Tình hình phát triển du lịch.
a-Tài nguyên du lịch:
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, các giá trị
nhân văn, cơng trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thoả mãn


nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự
hấp dẫn du lịch.
Tài nguyên du lịch bao gồm 2 nhóm: Tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn
* TN du lịch tự nhiên của nước ta tươi đối phong phú, đa dạng
+ Về địa hình: bao gồm đồng bằng, đồi núi, hải đảo tạo nên nhiều cảnh quan đẹp: 125 bãi
biển, 200 hang động, 2 di sản thiên nhiên: Vịnh Hạ Long, Phong Nha Kẻ Bàng.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm, gió mùa, phân hố đa dạng tạo thuận lợi thu hút du khách.
-TN nước phong phú như hồ tự nhiên, hồ nhân tạo, nguồn nước khống…
- TN sinh vật phong phú có hơn 30 vườn quốc gia và nhiều loại động, thực vật hoang dã,
thuỷ hải sản…

* TN du lịch nhân văn của nước ta rất phong phú gắn với lịch sử ngàn năm dựng nước và giữ
nước.
- Cả nước có 4 vạn di tích các loại (2,6 nghìn di tích được xếp hạng) tiêu biểu: Cố Đơ Huế,
Phố Cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn cùng với khơng gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên và
Nhã nhạc cung đình Huế.
- Lễ hội diễn ra khắp nơi và quanh năm, tập trung sau tết nguyên đán như tiêu biểu: lễ hội
chùa Hương, Đền Hùng, Cầu Ngư,…
- Ngồi ra cịn có các làng nghề, bản sắc riêng của các dân tộc, các loại hình văn hố dân
gian, ẩm thực…
b- Tình hình phát triển du lịch và các TT du lịch chủ yếu:
* Tình hình phát triển:
- Phát triển nhanh từ đầu thập kỷ 90 cho đến nay.
+ Khách nội địa tăng: 10.7 lần từ năm 1991->2005.
+ Khách quốc tế 11.7 lần.
+ Doanh thu tăng gấp 37.9 lần.
- Khách nội địa và doanh thu tăng đều nhưng khách quốc tế có biến động.
Sự phát triển của ngành do: Chính sách đổi mới của Đảng, nước ta có nhiều tiềm năng du
lịch, mức sống nhân dân được nâng cao, Việt Nam càng có sức hấp dẫn với khách quốc tế.
* Các TT du lịch:
- Nước ta chia ra làm 3 vùng du lịch, vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch BTB, vùng du lịch
Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các TT du lịch lớn: HN, TP Hồ Chí Minh, Huế- Đà Nẵng- Hạ Long, Hải Phịng, Nha Trang,
Đà Lạt, Cần Thơ, Sa Pa…



×