Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP VẬN HÀNH TỐI ƯU LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI QUẬN THANH KHÊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.51 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA ĐIỆN
---Ð&Ñ---

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN
CHUYÊN NGÀNH: HỆ THỐNG ĐIỆN

ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP VẬN HÀNH TỐI
ƯU LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI QUẬN THANH KHÊ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn

: PGS.TS.NGUYỄN HỮU HIẾU

Sinh viên thực hiện : PHAN NHẬT HUY
LÊ NHƯ CHIẾN
Mã số sinh viên

: 105180198
105180187

Lớp

: 18DCLC1

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu


1

1

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Đà Nẵng , Ngày
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Tháng

Năm 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA …………………………………

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Phan Nhật Huy
2. Lớp: 18DCLC1

Số thẻ SV: 105180198

3. Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện

quận Thanh Khê
4. Người hướng dẫn: Nguyễn Hữu Hiếu
vị: PGS.TS

Học hàm/ học

II. Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
1. Về tính cấp thiết, tính mới, khả năng ứng dụng của đề tài: (điểm
tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Về kết quả giải quyết các nội dung nhiệm vụ yêu cầu của đồ án:
(điểm tối đa là 4đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3. Về hình thức, cấu trúc, bố cục của đồ án tốt nghiệp: (điểm tối đa
là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
4. Đề tài có giá trị khoa học/ có bài báo/ giải quyết vấn đề đặt ra của
doanh nghiệp hoặc nhà trường: (điểm tối đa là 1đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
5. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
III. Tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: (điểm tối đa 1đ)
………………………………………………………………………………………..
Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu

2

2

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


IV. Đánh giá:
1. Điểm đánh giá:

……../10 (lấy đến 1 số lẻ thập phân)

2. Đề nghị: ☐ Được bảo vệ đồ án
được bảo vệ

☐ Bổ sung để bảo vệ

☐ Không

Đà Nẵng, ngày
tháng
năm
202 Người hướng dẫn
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


KHOA …………………………………

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Lê Như Chiến
2. Lớp: 18DCLC1

Số thẻ SV: 105180187

3. Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện
quận Thanh Khê
4. Người hướng dẫn: Nguyễn Hữu Hiếu
vị: PGS.TS

Học hàm/ học

II. Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
1. Về tính cấp thiết, tính mới, khả năng ứng dụng của đề tài: (điểm
tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Về kết quả giải quyết các nội dung nhiệm vụ yêu cầu của đồ án:
(điểm tối đa là 4đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3. Về hình thức, cấu trúc, bố cục của đồ án tốt nghiệp: (điểm tối đa
là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..

4. Đề tài có giá trị khoa học/ có bài báo/ giải quyết vấn đề đặt ra của
doanh nghiệp hoặc nhà trường: (điểm tối đa là 1đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
3

3

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


5. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
III. Tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: (điểm tối đa 1đ)
………………………………………………………………………………………..
IV. Đánh giá:
1. Điểm đánh giá:

……../10 (lấy đến 1 số lẻ thập phân)

2. Đề nghị: ☐ Được bảo vệ đồ án
được bảo vệ

☐ Bổ sung để bảo vệ

☐ Không


Đà Nẵng, ngày
tháng
năm
202 Người hướng dẫn
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA …………………………………………

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I.
1.
2.
3.
4.
II.

Thông tin chung:
Họ và tên sinh viên: ……….
………………………………………………………….
Lớp: …………………….……… Số thẻ SV: ..
………………………………………
Tên đề tài: …………………………………………….
……………………………....
Người phản biện: ..………………………….………… Học hàm/ học vị:
………….

Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
Điểm

TT Các tiêu chí đánh giá
1

1a

Điểm

tối đa đánh giá

Sinh viên có phương pháp nghiên cứu phù hợp,
giải quyết đủ nhiệm vụ đồ án được giao
- Tính mới (nội dung chính của ĐATN có những phần
mới so với các ĐATN trước đây).
- Đề tài có giá trị khoa học, cơng nghệ; có thể ứng
dụng thực tiễn.

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
4

4

80

15

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn



1b
1c

-

2

-

2b

-

50

15

20

Kỹ năng viết:

2a

3

Kỹ năng giải quyết vấn đề; hiểu, vận dụng được
kiến thức cơ bản, cơ sở, chuyên ngành trong vấn đề
nghiên cứu.

Chất lượng nội dung ĐATN (thuyết minh, bản vẽ,
chương trình, mơ hình,…).
Có kỹ năng vận dụng thành thạo các phần mềm
ứng dụng trong vấn đề nghiên cứu;
Có kỹ năng đọc, hiểu tài liệu bằng tiếng nước ngoài
ứng dụng trong vấn đề nghiên cứu;
Có kỹ năng làm việc nhóm;
Bố cục hợp lý, lập luận rõ ràng, chặt chẽ, lời văn
súc tích
Thuyết minh đồ án khơng có lỗi chính tả, in ấn, định
dạng

15
5

Tổng điểm đánh giá theo thang 100:
Quy về thang 10 (lấy đến 1 số lẻ)

- Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:

………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
.
- Câu hỏi đề nghị sinh viên trả lời trong buổi bảo vệ:
…………………………………
………………………………………………………………………………………..
.
………………………………………………………………………………………..
.
- Đề nghị: ☐ Được bảo vệ đồ án

☐ Bổ sung để bảo vệ
☐ Không
được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 202…
Người phản biện

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
5

5

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA
…………………………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
III. Thông tin chung:
5. Họ và tên sinh viên: ……….


………………………………………………………….
6. Lớp: …………………….……… Số thẻ SV: ..
………………………………………
7. Tên đề tài: …………………………………………….
……………………………....
8. Người phản biện: ..………………………….………… Học hàm/ học vị:
………….
IV. Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
Điểm

TT Các tiêu chí đánh giá
1

1a

1b

1c

2

80

Kỹ năng viết:

20

-

2b


-

3

tối đa đánh giá

Sinh viên có phương pháp nghiên cứu phù hợp,
giải quyết đủ nhiệm vụ đồ án được giao
- Tính mới (nội dung chính của ĐATN có những phần
mới so với các ĐATN trước đây).
- Đề tài có giá trị khoa học, cơng nghệ; có thể ứng
dụng thực tiễn.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề; hiểu, vận dụng được
kiến thức cơ bản, cơ sở, chuyên ngành trong vấn đề
nghiên cứu.
- Chất lượng nội dung ĐATN (thuyết minh, bản vẽ,
chương trình, mơ hình,…).
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các phần mềm
ứng dụng trong vấn đề nghiên cứu;
- Có kỹ năng đọc, hiểu tài liệu bằng tiếng nước ngoài
ứng dụng trong vấn đề nghiên cứu;
- Có kỹ năng làm việc nhóm;

2a

Điểm

Bố cục hợp lý, lập luận rõ ràng, chặt chẽ, lời văn
súc tích

Thuyết minh đồ án khơng có lỗi chính tả, in ấn, định
dạng

15

50

15

15
5

Tổng điểm đánh giá theo thang 100:
Quy về thang 10 (lấy đến 1 số lẻ)

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
6

6

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


- Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:

………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
.
- Câu hỏi đề nghị sinh viên trả lời trong buổi bảo vệ:

…………………………………
………………………………………………………………………………………..
.
………………………………………………………………………………………..
.
- Đề nghị: ☐ Được bảo vệ đồ án
☐ Bổ sung để bảo vệ
☐ Không
được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 202…
Người phản biện

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
7

7

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA
…………………………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: …..…………….………….…….. Số thẻ sinh viên:
………………...
Lớp:……………
Khoa:.......................................
……………….......................

Ngành:

1 Tên đề tài đồ án:
………………………………………………..…………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
2 Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết
quả thực hiện
3 Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
……………………………………..……………………………………………..
……...
...
…………………………………………………………………………………………
…..………………………………….…..………………………..
………………………
Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
…...
………………………………………………………………………………………
…...
………………………………………………………………………………………
…...
………………………………………………………………………………………

…...
………………………………………………………………………………………
…...
………………………………………………………………………………………
4 Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
…...
………………………………………………………………………………………
…...
………………………………………………………………………………………
Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
8

8

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


…...
………………………………………………………………………………………
…...
………………………………………………………………………………………
5. Họ tên người hướng dẫn:

Phần/ Nội dung:

6 Ngày giao nhiệm vụ đồ án:
7 Ngày hoàn thành đồ án:

……../……./202…..

……../……./202…..
Đà Nẵng, ngày

Trưởng Bộ mơn……………………….

tháng

năm 202

Người hướng dẫn

LỜI NĨI ĐẦU
Lời đầu tiên, xin trân trọng cảm ơn Thầy đã hướng dẫn chúng em là
PGS.TS.Nguyễn Hữu Hiếu, cảm ơn thầy đã tận tình hướng dẫn tụi
em trong quá trình học tập và giúp đỡ, định hướng cách tư duy và
cách làm việc khoa học. Đó là những góp ý hết sức quý báu khơng
chỉ trong q trình thực hiện luận văn này mà còn là hành trang tiếp
bước cho tụi em trong quá trình học tập và lập nghiệp sau này. cũng
như trong việc hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô thuộc khoa Điện trường Đại Học
Bách Khoa – Đà Nẵng đã tận tình giảng dạy cho chúng em trong
quãng thời gian học tập qua.
Xin cảm ơn những Thầy, Cô đã đọc luận văn và cho tụi em những
nhận xét quý báu, những chỉnh sửa những sai sót của chúng em
trong bản luận văn.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều
thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các
Thầy, Cơ để bài luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Chúng em trân trọng cảm ơn tất cả!
Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến

Hữu Hiếu
9

9

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng chúng
tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Hữu
Hiếu.
Các số liệu, kết quả tính tốn trong luận văn là trung thực, các
tài liệu sử dụng trong luận án đều được tham khảo và có nguồn gốc,
xuất xứ rõ ràng cũng như được trích dẫn hợp pháp.
Chúng tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và mọi hình thức kỷ
luật theo quy định cho sự cam đoan của mình.

Sinh viên thực hiện 1
viên thực hiện 2
(Chữ ký họ và tên sinh viên)
và tên sinh viên)

Sinh
(Chữ ký họ

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
10


10

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


MỤC LỤC

DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
11

11

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
PSS/ADEPT

:

Power

System

Simulator/Advanced

Distribution

Engineering Productivity Tool.
TOPO

: Tie Open Point Optimization.

CAPO

: Optimal Capacitor Placement.

Khách Hàng

: Hộ sử dụng điện theo hợp đồng

ĐLTK

: Điện lực Thanh Khê

ĐLPP

: Điện lực phân phối

CSPK

: Công suất phản kháng

TCC

: Time-Current Curve.

HTĐ


: Hệ thống điện

MBA

: Máy biến áp.

TBA

: Trạm biến áp

KDC

: Khu dân cư

EVN

: Tập đồn Điện Lực Việt Nam

LBS

: Dao cách ly đóng cắt có tải

VHLĐ

: Vận hành lưới điện

Network

: Lưới điện


Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
12

12

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối quận Thanh Khê

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Hưởng lợi từ sự phát triển kinh tế mạnh mẽ và tốc độ cơng
nghiệp hóa tăng nhanh, nhu cầu sử dụng điện tiếp tục tăng, đòi hỏi
ngành điện phải đi trước một bước và tạo nền tảng cho sự phát triển
kinh tế.
Để đáp ứng nhu cầu cấp điện của TP.Đà Nẵng, quận Thanh Khê
trong những năm gần đây đẩy mạnh quy hoạch, chỉnh trang, mở
rộng đô thị, tăng phụ tải và lưới điện ngày càng thường xuyên, phức
tạp hơn. Ngành điện thành phố Đà Nẵng, đặc biệt là Điện Lực Thanh
Khê phải thực hiện quy hoạch phát triển nguồn và lưới điện theo nhu
cầu phụ tải, cải tạo nâng cấp khu vực hiện có, đề xuất các biện pháp
vận hành hiệu quả, nâng cao chất lượng điện năng, cải thiện sóng
hài của lưới điện, nâng cao khả năng truyền tải đồng thời đáp ứng tốt
hơn yêu cầu không ngừng nâng cao sản lượng và chất lượng điện,
tiết kiệm chi phí, giảm tổn thất, nâng cao lợi ích kinh tế của việc

cung cấp và sử dụng điện.
Với những đặc điểm riêng biệt của lưới điện thành phố Đà Nẵng
là Điện lực quận Thanh Khê quản lý, cung cấp điện trên địa bàn, dân
cư và nằm trên đầu mối giao thông liên vùng và quốc tế nên tổn thất
lớn trên lưới điện là điều khó tránh khỏi.
Trên cơ sở nghiên cứu mạng lưới phân phối điện hiện có ở quận
Thanh Khê, một phương án vận hành tối ưu được đề xuất như một
biện pháp góp phần tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền cho ngành điện và
ổn định lưới điện. Dưới đây là những lý do chọn nghiên cứu đề tài
này.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Lưới điện phân phối 22kV Điện lực
quận Thanh Khê -TP Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Luận văn sẽ nghiên cứu vấn đề phân bố công suất, điện áp
các nút trên lưới điện, thay đổi các vị trí tụ bù hiện tại để vận hành
hiệu quả, tìm điểm mở tối ưu để giảm tổn thất, mô phỏng sơ đồ lưới
điện tính tốn bằng phần mềm PSS/ADEPT.

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
13

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối quận Thanh Khê

+ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả vận
hành cho lưới điện phân phối.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Thực hiện tính tốn và phân tích để lựa chọn phương thức vận
hành tối ưu nhằm đảm bảo tổn thất công suất trong mạng là bé
nhất đồng thời đảm bảo điện áp tại các nút nằm trong giới hạn cho
phép.
Đề xuất giải pháp tối ưu hóa thiết bị bù và phương án tái cấu
trúc lưới điện bằng cách lựa chọn vị trí điểm mở tối ưu trên lưới điện
Điện lực quận Thanh Khê.
4. Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn:
-

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: nghiên cứu các tài liệu sách
báo, giáo trình, tạp chí, các trang web chun ngành điện đề
cập tính tổn thất cơng suất, bù cơng suất phản kháng, tổn thất

-

điện áp.
Phương pháp thực tiễn:
+ Tập hợp số liệu do Điện lực Đà Nẵng cung cấp (công suất

phụ tải, dữ liệu MBA, sơ đồ và thông số đường dây, thiết bị đóng cắt,
số lượng và dung lượng các tụ bù, xây dựng file từ điển dữ liệu thông
số cấu trúc lưới điện của Điện lực quận Thanh Khê ) để tạo sơ đồ và
nhập các thông số vào phần mềm PSS/ADEPT.
+ Xây dựng các chỉ số kinh tế LĐPP cài đặt vào chương trình
PSS/ADEPT để đánh giá bù tối ưu CSPK.

+ Cơng cụ tính tốn: Tìm hiểu và sử dụng phần mềm
PSS/ADEPT để hỗ trợ thực hiện tính tốn tổn thất cơng suất, tổn thất
điện áp, tối ưu hóa vị trị đặt tụ bù (CAPO) và tìm điểm mở tối ưu
(TOPO) để lựa chọn phương thức vận hành tối ưu nhất nhằm giảm
tổn thất.
5. Đặt tên cho đề tài

Căn cứ vào mục đích, đối tượng phạm vi và phương pháp
nghiên cứu, đề tài được đặt tên:
“ Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân
phối quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng “
*Bố cục của đoạn văn

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
14

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối quận Thanh Khê

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục
trong luận văn gồm có các chương như sau:
Chương 1 : KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA QUẬN THANH KHÊ
Chương 2 : TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI QUẬN
THANH KHÊ – TP ĐÀ NẴNG
Chương 3 : CỞ SỞ LÝ THUYẾT VÀ GIỚI THIỆU PHẦN MỀM
PSS/ADEPT DÙNG TRONG TÍNH TỐN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI

Chương 4 : SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT ĐỂ TÍNH TỐN
LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH TỐI ƯU

CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA QUẬN THANH KHÊ
1.KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
QUẬN THANH KHÊ VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU ĐẾN NĂM
2025
1.1. Đặc điểm tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Quận Thanh Khê nằm trung tâm về phía Tây Bắc thành phố Đà
Nẵng. Diện tích tự nhiên 9,5 (chiếm 4,5% diện tích tồn thành phố
Đà Nẵng). Ranh giới tự nhiên như sau:


Phía Đơng: Giáp quận Hải Châu.



Phía Tây : Giáp quận Cẩm Lệ và quận Liên Chiểu.



Phía Nam : Giáp quận Cẩm Lệ.



Phía Bắc : Giáp vịnh Đà Nẵng với đường bờ biển dài
4,287km.


Quận Thanh Khê có 10 phường, bao gồm: An Khê, Hồ Khê,
Thanh Khê Đơng, Thanh Khê Tây, Xuân Hà, Tam Thuận, Tân Chính,
Chính Gián, Thạc Gián, Vĩnh Trung.

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
15

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối quận Thanh Khê

Nằm trên trục giao thông xuyên quốc gia về đường bộ, đường
sắt và đường khơng, quận Thanh Khê giữ vị trí chiến lược về quốc
phịng an ninh và có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế –
xã hội của địa phương.
Quận Thanh Khê có chiều dài đường bờ biển 4,287, với đặc
điểm là bờ biển ngang nên không thuận lợi cho việc khai thác các
dịch vụ thủy sản, du lịch và ni trồng thủy sản. Quận Thanh Khê có
đội tàu đánh cá khá lớn, nhưng điều kiện kỹ thuật còn hạn chế, chủ
yếu đánh bắt gần bờ nên nguy cơ cạn kiệt nguồn lợi thủy sản rất
cao.
b. Dân số
Theo số liệu thống kê năm 2021, tổng số dân là 185.064 người
Với mật độ dân số trung bình 19.480 người/ Thanh Khê là quận
có mật độ dân số cao của thành phố Đà Nẵng, tuy nhiên phân bố
không đồng đều ở các phường. Trong thời gian tới, do tiếp tục thực
hiện chỉnh trang đô thị, nhiều khu dân cư mới được hình thành nên

dân số của quận Thanh Khê vẫn cịn có sự biến động.
c. Hệ thống giao thơng
Đường biển: Phía Bắc quận Thanh Khê giáp Vịnh Đà Nẵng với
chiều dài 4.287km nhưng do khơng có cảng biển nên khơng có điều
kiện phát triển giao thơng đường biển, chủ yếu các phương tiện tàu
thuyền đánh cá của địa phương ra vào hoạt động đánh bắt thủy sản
nhưng không tập trung.
Đường sắt: Ga Đà Nẵng nằm trên địa bàn quận Thanh Khê, đây
là ga trung tâm và là đầu mối giao thơng đường sắt chính của thành
phố Đà Nẵng. Ngồi chức năng vận tải hành khách và hàng hóa, ga
Đà Nẵng cịn là nơi điều hành, bảo trì, bảo dưỡng và thực hiện tác
nghiệp kỹ thuật của ngành đường sắt. Diện tích đất của ga và các
cơng trình liên quan là 24ha, chiếm 2.6% diện tích đất tồn quận,
hàng ngày khoảng 20 lượt tàu, với lượng hành khách và hàng hóa rất

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
16

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối quận Thanh Khê

lớn. Tuy nhiên, với mạng lưới đường sắt đi sâu vào nội thị và cắt
ngang qua các tuyến đường đô thị, thường xuyên gây ùn tắt giao
thông và xảy ra tai nạn. Vì vậy, hiện nay thành phố Đà Nẵng cũng đã
có chủ trương di chuyển ga Đà Nẵng ra khỏi khu vực nội thị.
Đường bộ: Đây là tuyến giao thông quan trọng nhất, gắn liền
với việc vận tải hành khách, hàng hóa, giao thơng đi lại, đối nội và

đối ngoại của đơ thị nói chung và quận Thanh Khê nói riêng. Sau
nhiều năm đầu tư mở rộng, nâng cấp và phát triển đến nay, mạng
lưới giao thông trên địa bàn quận Thanh Khê đã tương đối hoàn chỉnh
và đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của quận Thanh
Khê.
Đường hàng không: Sân bay Đà Nẵng nằm ở phía Tây Bắc của
quận Thanh Khê, có vị trí quan trọng trong hệ thống sân bay dân
dụng của Việt Nam, là sân bay dự bị cho Tân Sơn Nhất, Nội Bài trên
các chuyến bay quốc tế đi đến Việt Nam, là điểm trợ giúp quản lý
điều hành bay, cung ứng dịch vụ không lưu cho các tuyến bay quốc
tế Đông Tây qua Việt Nam.
1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội
Với lợi thế về địa bàn và môi trường sau khi quy hoạch, chỉnh
trang đô thị, cùng với các chủ trương, chính sách thu hút đầu tư của
Chính phủ và thành phố, cũng như cơng tác cải cách hành chính
được thực hiện thường xuyên, hạ tầng ngành thương mại luôn được
quy hoạch, đầu tư và phát triển đều khắp các khu dân cư nên dịch
vụ - thương mại tăng trưởng mạnh.
Các khu vực, tuyến đường có truyền thống thương mại điển
hình như: Nguyễn Văn Linh, Điện Biên Phủ, Lê Duẩn, Hàm Nghi…
phát huy hiệu quả hoạt động, thu hút nhiều nhà đầu tư đặt văn
phòng đại diện, giao dịch kinh tế tại miền Trung và cả nước; nhiều
siêu thị lớn mọc lên trên địa bàn quận như: Big C, Nguyễn Kim, Co.op
Mart. Đặc biệt, năm 2015 tuyến phố Lê Duẩn (đoạn từ đường Ơng Ích
Khiêm đến ngã ba Cai Lang - Điện Biên Phủ) được đầu tư bằng nguồn
ngân sách thành phố (có một phần vốn đối ứng của quận) hình thành

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
17


Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối quận Thanh Khê

và đưa vào hoạt động kinh doanh chuyên về thời trang, may mặc,
góp phần làm cho đơ thị ngày càng khang trang, hiện đại.
Hoạt động của ngành công nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp tiếp
tục phát triển và duy trì nhịp độ tăng trưởng, tốc độ tăng trưởng bình
quân hằng năm 17%, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu theo hướng
tích cực; một số ngành vẫn giữ được vị thế và có tốc độ phát triển
nhanh như: may mặc, sản phẩm từ kim loại, lương thực thực phẩm,
bao bì giấy, nhựa, mây tre, mộc... cũng chú trọng đổi mới công nghệ,
chất lượng sản phẩm, góp phần nâng cao giá trị sản phẩm trên thị
trường.

Bên cạnh kinh tế, công tác chỉnh trang đô thị cũng có bước
phát triển vượt bậc. Từ năm 2006 đến nay, các cơng trình kết cấu hạ
tầng kỹ thuật được đầu tư 100% từ ngân sách quận, nhờ đó hầu hết
các kiệt, hẻm trên địa bàn được bê-tơng hóa, có cống thốt nước và
điện chiếu sáng, hơn 70 dự án lớn nhỏ thực hiện nhằm quy hoạch và
chỉnh trang đơ thị; từ đó nhiều khu dân cư đơ thị mới hình thành và
phát triển ổn định.
Trong năm 2021, quận thực hiện đấu thầu, thi cơng 133 cơng
trình, xây dựng mới 56 cơng trình (6 cơng trình vốn thành phố, 50
cơng trình thành phố phân cấp và bổ sung dự toán). Tiếp tục xây
dựng, triển khai kế hoạch thực hiện đề án “Cải tạo, nâng cấp kiệt
hẻm trên địa bàn quận Thanh Khê giai đoạn 2021 - 2025”, chuyên đề
quy hoạch mở thêm các đường ngang khớp nối trên địa bàn quận

Thanh Khê.
Lĩnh vực quản lý đô thị ngày càng đi vào nền nếp. Quận tập
trung thực hiện quyết liệt Chỉ thị 43-CT/TU của Ban Thường vụ Thành
ủy về “Năm văn hóa, văn minh đơ thị” và chủ trương của Quận ủy về
“Năm trật tự xã hội - mỹ quan đô thị”. Công tác quản lý tài nguyên,
môi trường ngày càng được chú trọng. Công tác giáo dục và đào tạo
tiếp tục được quan tâm đầu tư và đổi mới, chất lượng dạy và học
ngày càng nâng lên.

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
18

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối quận Thanh Khê

Mạng lưới trường lớp được cải tạo, nâng cấp, sắp xếp phù hợp
địa bàn. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, tuyên truyền cổ động
trực quan được tổ chức thường xuyên với nhiều hình thức đa dạng,
phong phú. Thiết chế văn hóa tại 10/10 phường và các khu dân cư
ngày càng hoàn thiện, nhà sinh hoạt cộng đồng được đầu tư tương
đối đầy đủ.
Trong công tác an sinh xã hội, quận tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị
24-CT/TU của Ban Thường vụ Thành ủy, Chỉ thị 20-CT/QU của Ban
Thường vụ Quận ủy, Chương trình “Thành phố 5 khơng”, “Thành phố
3 có”; “Thành phố 4 an”. Đặc biệt, hai năm 2020 và 2021, quận tập
trung đẩy mạnh các hoạt động an sinh xã hội, chăm lo các đối tượng
chính sách, đối tượng yếu thế trên địa bàn, hỗ trợ tạo việc làm cho

người lao động bị ảnh hưởng bởi Covid-19. Theo đó, thực hiện hỗ trợ
cho người dân khó khăn theo các chính sách của Trung ương và
thành phố Nghị Quyết số 116/NQ-CP, Nghị quyết số 68/NQ-CP, Kế
hoạch 135/KH-UBND; hỗ trợ cho người dân trong thời gian giãn cách
xã hội; hỗ trợ cho người dân trong khu cách ly theo Quyết định
3100/QĐ-UBND của UBND thành phố.
Cơng tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tiếp
tục được chú trọng, tạo mơi trường an ninh, an tồn cho người dân
n tâm làm ăn, sinh sống. Các cơ quan chức năng quận nắm chắc
tình hình, thường xuyên mở các đợt cao điểm tấn công, trấn áp
mạnh, từng bước kiềm chế các loại tội phạm; tỷ lệ điều tra, khám
phá án hằng năm đạt trên 80%, trọng án đạt 100%. Công tác quốc
phòng - quân sự địa phương tiếp tục được quan tâm lãnh đạo, chỉ
đạo.
Để bảo đảm vai trò là một trong những quận trung tâm của
thành phố, với chủ trương chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế tích cực
theo hướng dịch vụ - công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - thủy sản,
quận chú trọng bám sát mục tiêu và định hướng chiến lược, bảo đảm
thực hiện đúng quá trình phát triển kinh tế, xã hội, an ninh và hội
nhập sâu rộng, đồng thời có những giải pháp cụ thể phát huy nội lực,
tranh thủ sự đồng thuận của người dân, tận dụng triệt để lợi thế của

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
19

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối quận Thanh Khê


địa phương, sự hỗ trợ tích cực của thành phố và Trung ương nhằm
phát triển kinh tế - xã hội quận Thanh Khê bền vững và ổn định.
1. 3. Mục tiêu phấn đấu đến năm 2025
- Tổng thu ngân sách bình quân hàng năm tăng 8% - 10%
- Sản lượng thủy sản khai thác bình qn hàng năm đạt 6.500
tấn
- Có khoảng 4.900 doanh nghiệp hoạt động với trên 5100 lao
động
- Hộ kinh doanh đạt khoảng 12.700 hộ với hơn 19.500 lao
động
- Hằng năm giảm 500 hộ nghèo theo chuẩn thành phố và trung
ương.

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
20

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối quận Thanh Khê

CHƯƠNG II
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI QUẬN THANH KHÊ
- THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC THANH
KHÊ
2.1.1.Về lưới điện
Lưới điện phân phối là khâu cuối cùng của hệ thống điện làm

nhiệm vụ phân phối điện năng từ các trạm trung gian (hoặc trạm
biến áp khu vực, hoặc thanh cái nhà máy điện) cho các phụ tải. Lưới
điện phân phối bao gồm 2 phần: lưới điện trung áp và lưới điện hạ
áp. Lưới điện phân phối trung áp thường có cấp điện áp 22 kV cung
cấp điện cho các trạm phân phối trung/hạ áp và các phụ tải trung
áp.. Lưới điện hạ áp cấp điện cho các phụ tải hạ áp 380/220V. Lưới
điện thường có kết dây hình tia hoặc liên kết mạch vịng trong cùng
một TBA nguồn hoặc với nhiều TBA nguồn với nhau.
Lưới phân phối:Từ các trạm trung gian địa phương đến các trạm
phụ tải (trạm phân phối). Lưới phân phối trung áp (22kV) do điện lực
các tỉnh, thành phố quản lý và phân phối hạ áp (380/220V) được cấp
giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện,
mua buôn điện từ Đơn vị phân phối điện để bán lẻ điện cho Khách
Hàng sử dụng điện.
 Lưới điện phân phối thường có các đặc điểm sau:

- Đường dây phân bố trên diện rộng, nhiều nút, nhiều nhánh rẽ,
bán kính cấp điện lớn.
- Thường có cấu trúc kín nhưng vận hành hở, hình tia hoặc dạng
xương cá.
- Một trạm trung gian thường có nhiều đường dây trục chính, mỗi
trục cấp điện cho nhiều trạm phân phối.
- Chế độ làm việc của phụ tải khơng đồng nhất.
- Do tình hình phát triển phụ tải, cấu trúc lưới điện phân phối
thường xuyên thay đổi

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
21


Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối quận Thanh Khê

Với đặc điểm trên, việc nghiên cứu lưới điện phân phối rất phức
tạp, địi hỏi nhiều thơng tin để giải quyết bài tốn tính tổn thất cơng
suất, tổn thất điện năng trong công tác quản lý vận hành tối ưu lưới
điện phân phối.
 Lưới điện phân phối có 2 dạng:

- Lưới điện phân phối trung áp trên không: sử dụng ở nông thơn
là nơi có phụ tải phân tán với mật độ phụ tải không cao, việc đi dây
trên không không bị hạn chế vì điều kiện an tồn hay mỹ quan. Ở
lưới phân phối trên khơng có thể dễ dàng nối các dây dẫn với nhau,
các đường dây khá dài và việc tìm kiếm điểm sự cố khơng khó khăn
như lưới phân phối cáp . Lưới phân phối nông thôn không đòi hỏi độ
tin cậy cao như lưới phân phối thành phố. Vì thế lưới phân phối trên
khơng có sơ đồ hình tia, từ trạm nguồn có nhiều trục chính đi ra cấp
điện cho từng nhóm trạm phân phối. Các trục chính được phân đoạn
để tăng độ tin cậy, thiết bị phân đoạn có thể là máy cắt, máy cắt có
tự động đóng lại có thể tự cắt ra khi sự cố và điều khiển từ xa. Giữa
các trục chính của 1 trạm nguồn hoặc của các trạm nguồn khác
nhau có thể được nối liên thơng để dự phịng khi sự cố và tạm ngừng
cung cấp điện hoặc TBA nguồn. Máy cắt hoặc dao cách ly liên lạc
được mở trong khi làm việc để vận hành hở.
- Lưới điện phân phối cáp ngầm trung áp: được dùng ở thành
phố có mật độ phụ tải cao, do đó lưới ngắn. Điều kiện thành phố
không cho phép đi dây trên không mà chôn xuống dưới đất tạo thành
lưới phân phối cáp. Lưới phân phối thành phố đòi hỏi độ tin cậy cung

cấp điện cao, hơn nữa việc tìm kiếm điểm sự cố khó khăn và sửa
chữa sự cố lâu nên lưới phân phối cáp ngầm có các sơ đồ phức tạp
và đắt tiền. Các chỗ nối cáp được hạn chế đến mức tối đa vì xác suất
các chỗ nối rất cao.
2.1.2. Khối lượng đường dây và TBA
Đường dây trung áp : 92,63km (13 xuất tuyến 22kV) trong đó
tài sản khách hàng là 11,01km, Trạm biến áp phân phối: 414 TBA ,
tổng dung lượng: 68955,42 kVA

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
22

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối quận Thanh Khê

2.1.3. Sơ đồ kết dây hiện tại
Lưới điện Thanh Khê nhận điện từ điện lưới Quốc Gia qua 3 TBA
110kV (E10, E11, E12). 3 Trạm do Công ty Điện lực Đà Nẵng quản lý
gồm: E10(Xuân Hà), E11(Liên Trì), E12 (Cầu Đỏ).
Chế độ vận hành bình thường của lưới phân phối là mạng kín
nhưng vận hành hở dạng hình tia và dạng xương cá. Các thanh cái
E10(Xuân Hà), E11(Liên Trì), E12 (Cầu Đỏ) liên kết với nhau để dễ
dạng truyền qua lại công suất với nhau. Các sự cố trong hệ thống
điện của các nhà máy điện dẫn đến phá hoại sự làm việc bình
thường một phần hoặc tồn bộ nhà máy, đơi khi còn phát triển thành
sự cố hệ thống điện. Do vậy,sơ đồ nối điện liên kết với nhau nhằm
năng cao độ tin cậy, đẳm bảo công suất cung cấp điện trong mọi chế

độ làm việc.
2.1.4. Các vị trí liên lạc giữa các xuất tuyến
Xuất tuyến 477E10 liên lạc với xuất tuyến 471E10 tại vị trí
DCL 23.1-4 Liên Chiểu-T.Phước T4 và DCL 2.24-4 NTT
Xuất tuyến 480E10 liên lạc với xuất tuyến 471E10 tại vị trí
C35/4 và vị trí DCL 471-7 XHA/35/3.
Xuất tuyến 476E10 liên lạc với xuất tuyến 472E10 và vị trí
DCL 476-7 XHA/C21/38 Bế Văn Đàn.
Xuất tuyến 479E11 liên lạc với xuất tuyến 472E10 tại vị trí MC
479 LTR/29/8 Cảng Hàng Khơng và vị trí DCL 472-7 XHA/C21/4/12
Cảng Hàng Khơng.
Xuất tuyến 472E11 liên lạc với xuất tuyến 472E10 tại vị trí
DCK 472-7 LTR/5-1/7 Duy Tân.
Xuất tuyến 474E11 liên lạc với xuất tuyến 472E10 tại vị trí
DCL 479-7 LTR/C17 Bệnh Viện Gia Đình.
Xuất tuyến 476E10 liên lạc với xuất tuyến 474E10 tại vị trí
DCL 476-7 XHA/41 Hà Huy Tập và LBS 476
Xuất tuyến 473E10 và 480E10 liên lạc với xuất tuyến
475E10 tại vị trí C1-473-480 XHA (hiện nay đang mở lèo) và vị trí C2.
Xuất tuyến 477E10 liên lạc với xuất tuyến 475E10 tại vị trí
DCL 475-7 XHA/09 Trần Cao Vân

(hiện nay đang mở lèo) và DCL

477 XHA/20.

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
23


Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối quận Thanh Khê

Xuất tuyến 472E10 liên lạc với xuất tuyến 476E10 tại vị trí
DCL 476-7 XHA/C21/38 Bế Văn Đàn (thường mở) và LBS 476
Xuất tuyến 475E12 liên lạc với xuất tuyến 476E10 tại vị trí
MC 475 CĐO/C110 Trường Chinh (đang ở vị trí mở).
Xuất tuyến 471E10 liên lạc với xuất tuyến 477E10 tại vị trí
DCL 23.1-4 LC-TP T4(LBS).
Xuất tuyến 480E10 liên lạc với xuất tuyến 477E10 tại vị trí
DCL 480-7 XHA/15/6 LC-TP(LBS).
Xuất tuyến 471E10 liên lạc với xuất tuyến 480E10 tại vị trí
DCL LBS 471-7 XHA/35/3 Tôn Thất Đạm.
Xuất tuyến 474E11 liên lạc với xuất tuyến 480E10 tại vị trí
DCL 474-7 LTR/65 Lý Thái Tổ và MC 474 LTR/39 Nguyễn Văn Linh..
Xuất tuyến 471E10 liên lạc với xuất tuyến 474E11 tại vị trí
MC473XHA/70/5-1/8 HP.
Xuất tuyến 476E10 liên lạc với xuất tuyến 479E11 tại vị trí
DCL 476-7 XHA/C21/38 Bế Văn Đàn.
Xuất tuyến 476E10 liên lạc với xuất tuyến 475E12 tại vị trí
MC 475 CDO/C110 Trường Chinh.
Xuất tuyến 476E10 liên lạc với xuất tuyến 475E12 tại vị trí
MC 475 CDO/C110 Trường Chinh.

Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
24


Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối quận Thanh Khê

2.2. PHỤ TẢI ĐIỆN
2.2.1 Phân loại phụ tải điện
a) Phụ tải
sinh

hoạt

và dịch vụ
cơng cộng
Phụ
tải

sinh

hoạt

của

các hộ gia
đình

bao

gồm các bộ
phận


sau:

điện

chiếu

sáng

bình

qn chiếm
khoảng
(50-70%)
tổng lượng
điện

tiêu

thụ.

Thiết

bị



bản

(20-30)%, Đun nấu (10-20)%, Máy bơm nước ( 5- 10)% và các thành

phần khác.
Với sự phát triển của nền kinh tế, cơ cấu thành phần phụ tải
điện gia dụng cũng có nhiều thay đổi. Các thiết bị phục vụ mục đích
giải trí ngày càng tăng, trong khi tải trọng chiếu sáng có xu hướng
giảm.
Tải lượng dịch vụ công bao gồm các thành phần được sử dụng
cho nhu cầu hoạt động của cộng đồng, chẳng hạn như ủy ban,
trường học, trung tâm văn hóa, trạm y tế, trung tâm văn hóa, cửa
hàng bách hóa, v.v.
b) Phụ tải sản xuất
Hình 2-1 Sơ đồ nguyên lý Điện Lực Thanh Khê
Sinh viên thực hiện: Phan Nhật Huy, Lê Như Chiến
Hữu Hiếu
25

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn


×