Kết quả chọn tạo hai dòng gà R
1
và R
2
Nguyễn Huy Đạt* và Hồ Xuân Tùng
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Vạn Phúc - Viện Chăn Nuôi;
*Tác giả để liên hệ: PGS. TS. Nguyễn Huy Đạt, Giám đốc Trung tâm N/C gia cầm Vạn
Phúc, Hà Đông, Hà Tây.
ĐT: 034.3825582; Fax: 034.825582; Email:
;
ABSTRACT
Performance of two selected chickens lines R
1
and R
2
Line breeding procedure was applied to two chicken lines: R1 (crosses of Ri and Luong Phuong breeds and R2
(crosses of Kabir, Ri and Luong Phuong breeds) for fixing desirable traits and further selection of each line. Two
years selection showed that: The body weight of hen at 20 weeks of ages for R1 and R2 lines was 1855 and 1891.3
gram, respectively. The body weight of cockerel at 20 weeks of age for R1 and R2 lines was 2242 - 2232.5 gram,
respectively. Egg production to 68 weeks of age for R1 and R2 lines was 167.07 and 156.04 egg/laying hen,
respectively. It seemed that further selection improved productivity of two chicken lines.
Key words: Performance, line breeding, bodyweight, egg productivity
Đặt vấn đề
Có được các dòng gà năng suất chất lượng cao phục vụ sản xuất là một đòi hỏi cấp bách của
ngành chăn nuôi gà trong giai đoạn hiện nay. Đặc biệt là các dòng gà có hương vị thơm ngon,
đậm đà của các giống gà nội mà vẫn có năng suất cao.
Dòng gà R
1
được chọn tạo từ dòng gà Ri và gà Lương Phượng. Dòng R
2
được chọn tạo từ
giống gà Kabir, gà Ri và gà Lương Phượng. Bước đầu 2 dòng gà đã đạt được các yêu cầu đó
song để ổn định năng suất, chất lượng dòng cần phải tiến hành tự giao, chọn lọc một số tính
trạng chất lượng và số lượng tiến tới nhân thuần và phát triển ra sản xuất.
Mục đích của đề tài:
- Tạo ra 2 dòng gà có đặc điểm ngoại hình phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
- Năng suất trứng 68 tuần tuổi dòng R
1
155- 160 quả/mái; dòng R
2
150 - 155 quả/mái.
- Nuôi thịt 84 ngày theo phương thức bán chăn thả đạt 1.600 - 1.650 g/con.
Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trên 2 dòng gà Ri cải tiến R
1
, R
2
đang được chọn lọc tại Trung tâm.
Nội dung nghiên cứu
Trên đàn gà sinh sản
Giai đoạn hậu bị 1 - 20 tuần tuổi: Các chỉ tiêu theo dõi:
Đặc điểm ngoại hình, khối lượng cơ thể 1 - 20 tuần tuổi; Tiêu tốn thức ăn/gà/ngày; Chọn lọc
ở các giai đoạn: 6 và 20 tuần tuổi.
Giai đoạn gà đẻ: Các chỉ tiêu theo dõi:
Tuổi thành thục; Tập tính ấp bóng; Khả năng sinh sản; Kết quả ấp nở; Tiêu tốn thức ăn/10
quả trứng; Tỷ lệ nuôi sống và sức kháng bệnh.
Trên đàn gà thịt thương phẩm
Theo dõi đặc điểm ngoại hình; Khối lượng cơ thể 84 ngày tuổi; Tiêu tốn thức ăn/kg tăng
trọng; Tỷ lệ nuôi sống.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp phân lô so sánh đối với 2 dòng R
1
và R
2
của 2 thế
hệ tự giao.
Cơ cấu đàn giai đoạn tự giao:
Giai đoạn ĐVT Tính biệt Dòng R
1
Dòng R
2
1 ngày tuổi con 2.750 2.750
con ♂ 230 230 6 - 20 TT
con ♀ 1.360 1.360
con ♂ 52 52 Gà đẻ
con ♀ 400 400
Chế độ nuôi dưỡng chăm sóc
Áp dụng theo đúng quy trình chăn nuôi gà sinh sản lông màu của Trung tâm.
Thành phần dinh dưỡng trong khẩu phần:
Thành phần ĐVT 1 - 5 tuần tuổi 6 - 20 tuần tuổi 21 - 68 tuần tuổi
ME Kcal/kg
2800 2650 2750
Protein % 18 14,5 16
Mỡ % 4,5 4,05 3,56
Xơ % 3,8 6,5 5,6
Canxi % 1,07 0,8 3,76
Phốt pho % 0,47 0,55 0,96
Muối % 0,32 0,3 0,41
Lizin % 1,0 0,83 o,71
Methionin % 0,44 0,42 0,36
Tryptophan % 0,18 0,6 -
Kết quả và thảo luận
Đặc điểm ngoại hình
Qua 2 đời tự giao màu lông của gà R
1
và R
2
đều ổn định. Gà R
1
ở 1 ngày tuổi phần lớn có 3
màu lông chính: Màu vàng, màu nâu có sọc lưng và màu xám có đốm đầu. ở gà trưởng thành có
thân hình rắn chắn, da vàng, chân vàng, màu lông tương tự gà Ri. Gà R
2
lúc 1 ngày tuổi màu nâu
có sọc lưng và màu vàng. Gà trưởng thành có màu cánh gián và màu vàng nhạt. Nhìn chung đặc
điểm ngoại hình của gà R
1
và R
2
được người tiêu dùng ưa chuộng.
Khối lượng cơ thể qua các tuần
Kết quả theo dõi khối lượng cơ thể của đàn gà R
1
và R
2
ở thế hệ 1 và thế hệ 2 tự giao thu
được trình bày ở Bảng 1.
Bảng 1: Khối lượng cơ thể qua các tuần tuổi (g/con) (Mean ± SE)
Tự giao đời 1 Tự giao đời 2
TT
Tính
biệt
R
1
R
2
R
1
R
2
SS 32,4 ± 0,4 33,4 ± 0,4 33,9 ± 0,3 33,6 ± 0,3
1 93,6 ± 2,6 87,8 ± 1,6 95,6 ± 1,3 90,3 ± 1,5
3 343,6 ± 9,1 305,0 ± 7,8 298,8 ± 6,1 305,6 ± 5,9
?
769,0 ± 15,0 779,0 ± 15,9 637,0 ± 12,0 616,0 ± 9,5
5
♀
550,0 ± 10,8 610,0 ± 10,6 550,0 ± 10,4 508,0 ± 8,0
?
772,2 ± 14,7 862,7 ± 29,8 778,6 ± 18,7 807,5 ± 14,6
6
♀
629,6 ± 12,6 805,4 ± 16,8 663,5 ± 11,2 670,0 ± 10,3
?
1210,0 ± 27,6 1275,0 ± 29,3 1100,0 ± 32,0 1131,8 ± 33,2
10
♀
1028,0 ± 17,4 1088,3 ± 22,3 1007,5 ± 21,8 1012,5 ± 19,8
?
1645,0 ± 38,4 1750,4 ± 40,9 1838,9 ± 81,6 1710,0 ± 14,0
15
♀
1355,0 ± 28,4 1423,3 ± 26,2 1530,0 ± 32,7 1425,0 ± 35,1
?
2250,2 ± 48,8 2376,0 ± 55,8 2214,3 ± 28,3 2332,5 ± 29,3
20
♀
1728,3 ± 26,2 1828,3 ± 37,0 1855,8 ± 24,4 1891,3 ± 29,1
Đối với gà sinh sản khối lượng cơ thể ở giai đoạn gà con và giai đoạn hậu bị có ý nghĩa rất
quan trọng vì nó liên quan đến khả năng đẻ trứng.
Giai đoạn từ sơ sinh đến 5 tuần tuổi gà được ăn tự do và nuôi chung trống mái. Khối lượng
gà đàn gà R
1
tự giao đời 1 trống là 769g, mái 550g; gà R
2
trống 779g, mái 610g. Khối lượng gà
R
1
và R
2
tự giao đời 2 tương ứng là 637g, 550g và 616g, 508g.
Giai đoạn 6-20 tuần tuổi sau khi chọn trống mái và loại thải gà không đủ tiêu chuẩn giống,
gà được nuôi theo chế độ ăn hạn chế cả số lượng và chất lượng thức ăn. ở 20 tuần tuổi gà R
1
tự
giao thế hệ 1 có khối lượng trống 2250,2g mái 1728,3g gà R
2
trống 2376g mái 1828,3g. Thế hệ
tự giao đời 2 có khối lượng tương ứng là 2214,3g;1855,8g và 2332,5g; 1891,3g.
Độ đồng đều của gà trống và gà mái giai đoạn hậu bị khá cao: ở thế hệ tự giao đời 2, mức độ
biến động Cv% của gà R
1
là 5,6 - 18,3% và gà R
2
là 6,7-14.2%.
Tiêu tốn thức ăn/gà giai đoạn 1 - 20 tuần
Bảng 2: Tiêu tốn thức ăn qua các giai đoạn
Tự giao đời 1 Tự giao đời 2
R
1
R
2
R
1
R
2
Tuần
g/c/ng g/c/tuần g/c/ng g/c/tuần g/c/ng g/c/tuần g/c/ng g/c/tuần
1 8,9 62,3 8,9 62,3 13,1 91,7 12,5 87,5
2 10,8 75,6 20,7 144,9 27,4 191,8 25,4 177,8
3 29,8 208,6 27.9 195,4 37,1 259,7 36,5 255,5
4 34,4 240,8 31,9 223,3 44,6 312,2 47,8 334,6
5 51,8 362,6 48,1 336,6 57,5 402,5 55,2 386,4
6 50,0 350,0 50,0 350,0 50,0 350,0 50,0 350,0
7 55,0 385,0 55,0 385,0 53,3 373,1 53,3 373,1
8 60,0 420,0 60,0 420,0 55,3 387,1 55,3 387,1
9 65,0 455,0 65,0 455,0 50,3 352,1 50,3 352,1
10 65,0 455,0 65,0 455,0 52,4 366,8 52,4 366,8
11 70,0 490,0 70,0 490,0 56,3 394,1 56,3 394,1
12 70,0 490,0 70,0 490,0 65,2 456,4 65,2 456,4
13 75,0 525,0 75,0 525,0 80,0 560,0 80,0 560,0
13 80,0 560,0 80,0 560,0 81,7 571,9 81,7 571,9
15 85,0 595,0 85,0 595,0 87,4 611,8 87,4 611,8
16 90,0 630,0 90,0 630,0 83,3 583,1 83,3 583,1
17 95,0 665,0 95,0 665,0 82,2 575,4 82,2 575,4
18 95,0 665,0 95,0 665,0 90,3 632,1 90,3 632,1
19 95,0 665,0 95,0 665,0 90,4 632,8 90,4 632,8
20 95,0 665,0 95,0 665,0 94,3 660,1 94,3 660,1
Tổng 8964,9 8977,6 8764,7 8748,6
Qua theo dõi tiêu thụ thức ăn giai đoạn 0 - 20 tuần tuổi của gà R
1
ở thế hệ tự giao đời 1 là
8964,9g; R
2
là 8977,6g và ở thế hệ tự giao đời 2 tương ứng là 8764,7g và 8748,6g. Như vậy gà
R
1
và R
2
tự giao đời 2 tiêu thụ thức ăn giai đoạn 0 - 20 tuần tuổi thấp hơn thế hệ tự giao đời 1
tương ứng là 200,2g và 229g.
Tuổi thành thục của gà R
1
và R
2
Qua theo dõi 2 thế hệ tự giao, tuổi đẻ quả trứng đầu tiên của R
1
là 133 - 137 ngày tuổi, R
2
133 - 140 ngày tuổi. ở thế hệ tự giao đời 2 tuổi đẻ quả trứng đầu tiên sớm hơn thế hệ 1 từ 4 đến 7
ngày, tuổi đẻ đạt tỷ lệ 50% và đỉnh cao muộn hơn 1 - 2 tuần.
Bảng 3: Tuổi thành thục của gà R
1
và R
2
Tự giao đời 1 Tự giao đời 2
Chỉ tiêu ĐVT
R
1
R
2
R
1
R
2
Tuổi đẻ quả trứng đầu tiền ngày 137 140 133 133
Tỷ lệ đẻ đạt 5% tuần 21 21 20 21
Tỷ lệ đẻ đạt 30% tuần 23 23 23 24
Tỷ lệ đẻ đạt 50% tuần 24 24 25 25
Tỷ lệ đẻ đạt đỉnh cao tuần 26 26 27 26
Khả năng sinh sản của gà R
1
và R
2
Khả năng sinh sản của gà là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quan trọng, nói lên đặc điểm di truyền
của giống và là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong chọn tạo giống. Kết quả theo dõi khả
năng sinh sản tự giao 2 đời như sau:
Tỷ lệ đẻ, sản lượng trứng đến 38 tuần tuổi của gà R
1
tự giao đời 1 là 60,2%; 70,64 quả/mái và
R
2
là 60,0%; 69,32 quả/mái.
Kết quả tự giao đời 2 tương ứng là 41,8%; 66,96 quả và 48,3%; 58,56 quả/mái. Đến 68 tuần
tuổi gà R
1
tự giao đời 1 có tỷ lệ đẻ là 34,5%, sản lượng trứng 170,15 quả/mái; gà R
2
tỷ lệ đẻ
30,35%, sản lượng trứng 159,5 quả/mái. Tự giao đời 2 R
1
tỷ lệ đẻ là 38,2%, 167,07 quả/mái và R
2
là 37,3%; 156,04 quả/mái.
So với kết quả sinh sản tự giao đời 1 gà R
1
, R
2
đời 2 thấp hơn tương ứng là 3,08 quả và 3,46
quả sự sai khác với P < 0,01. Sự sai khác này có thể là do ảnh hưởng của việc giảm đầu con để bảo
đảm an toàn trước dịch cúm gia cầm; cũng có thể một phần do ảnh hưởng khi tăng mức độ đồng
huyết ở đời 2.
Bảng 4: Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng của gà R
1
và R
2
Tự giao đời 1 Tự giao đời 2
R
1
R
2
R
1
R
2
TT
T.lệ đẻ
(%)
SLT cộng
dồn (quả)
T.lệ đẻ
(%)
SLT cộng
dồn (quả)
T.lệ đẻ
(%)
SLT cộng
dồn (quả)
T.lệ đẻ
(%)
SLT cộng
dồn (quả)
22 16,50 1,92 13,10 1,29 15,30 1,07 9,60 0,67
23 38,46 4,61 37,77 3,51 40,60 3,91 25,90 2,49
24 56,70 8,56 50,60 7,05 55,90 7,82 46,00 5,71
25 60,70 12,89 63,60 11,80 62,30 12,18 58,30 9,79
26 73,90 18,07 73,20 16,94 65,70 16,78 67,30 14,49
27 71,90 23,10 69,60 21,87 73,20 21,84 66,30 19,13
28 64,00 27,58 64,70 26,34 62,80 26,24 62,20 23,48
29 67,50 32,31 64,40 30,82 67,40 30,96 58,60 27,58
30 68,10 37,08 69,20 35,67 68,20 35,73 47,00 30,87
31 64,40 41,60 62,70 40,07 65,40 40,31 47,10 34,17
Tự giao đời 1 Tự giao đời 2
R
1
R
2
R
1
R
2
TT
T.lệ đẻ
(%)
SLT cộng
dồn (quả)
T.lệ đẻ
(%)
SLT cộng
dồn (quả)
T.lệ đẻ
(%)
SLT cộng
dồn (quả)
T.lệ đẻ
(%)
SLT cộng
dồn (quả)
32 62,60 45,98 68,20 44,85 62,70 44,70 48,40 37,56
33 59,20 50,13 60,50 49,09 58,50 48,79 48,60 40,96
34 51,80 54,06 55,00 52,91 49,20 52,23 49,80 44,45
35 51,70 57,98 55,00 57,13 58,60 56,33 52,70 48,14
36 54,00 62,08 57,60 64,16 53,50 60,08 50,50 51,68
37 5,10 66,42 59,30 65,32 50,10 63,59 50,10 55,18
38 60,20 70,64 60,00 69,32 48,10 66,96 48,30 58,56
39 58,60 74,74 57,20 73,53 48,90 70,38 51,80 62,18
40 60,00 78,94 55,80 77,43 41,60 73,29 42,90 65,18
45 56,23 98,07 54,14 96,41 55,70 91,92 52,10 82,48
50 52,70 116,27 51,46 114,46 51,90 109,95 47,00 99,42
55 47,70 134,59 45,70 130,96 41,90 126,25 41,50 114,31
60 41,60 152,95 35,20 142,36 45,00 142,86 49,60 131,00
68 34,50 170,15 30,35 159,50 38,20 167,07 37,30 156,04
TB 51,70 48,40 51,00 47,40
Tổng 170,15 159,50 167,07 156,04
Tập tính đòi ấp
Đây là một chỉ tiêu quan trọng đối với gà sinh sản thả vườn, qua lai tạo và chọn lọc tỷ lệ ấp
bóng của gà R
1
và R
2
đã giảm rất nhiều. So với gà Ri, gà R
1
và R
2
ở thế hệ tự giao thứ nhất và
thứ 2 đã giảm 19 - 19,5%.
Khối lượng và chất lượng trứng
Khối lượng trứng:
Kết quả theo dõi được trình bày ở Bảng 5.
Bảng 5: Khối lượng trứng qua các tuần tuổi (g/quả)
R
1
R
2
Tuần tuổi
n
(quả)
Mean ± SE
Cv%
Mean ± SE
Cv%
24 30
40,64 ± 0,46
5,6
41,7 ± 0,92
9,8
25 30
42,51 ± 0,48
6,1
43,7 ± 1,55
6,6
26 30
43,90 ± 0,39
5,0
43,8 ± 0,49
6,5
28 30
47,20 ± 0,30
7,0
48,6 ± 0,40
4,9
33 30
47,60 ± 0,50
7,4
49,5 ± 0,43
4,6
40 30
51,70 ± 1,02
5,5
52,0 ± 0,57
5,5
Đây là một tính trạng có hệ số di truyền cao, có thể nâng cao khối lượng trứng thông qua
phương pháp chọn lọc. Hệ số di truyền về khối lượng trứng 0,48 – 0,8 (Nguyễn Chí Bảo, 1978;
dịch từ Brands H. và Bilel H., 1978). Ngoài ra nó cũng chịu ảnh hưởng của tuổi gà mái và khối
lượng gà mái lúc bắt đầu đẻ quả trứng đầu tiên. Kết quả theo dõi khối lượng trứng của gà R
1
, R
2
gần tương đương nhau và tăng dần theo các tuần tuổi, ở 40 tuần tuổi khối lượng trứng của gà R
1
là 51,7g R
2
là 52g. So với gà Ri thì khối lượng trứng của gà R
1
, R
2
cao hơn 8 - 9 g, so với gà
Lương Phượng thấp hơn từ 3 đến 4g.
Kết quả khảo sát chất lượng trứng
Kết quả khảo sát chất lượng trứng ở tuần tuổi 28 và 38 của 2 dòng gà được trình bày ở Bảng 6:
Bảng 6: Kết quả khảo sát chất lượng trứng (n = 30 quả)
R
1
R
2
T T Chỉ tiêu theo dõi
Mean ± SE
Cv%
Mean ± SE
Cv%
Độ chịu lực (kg/cm
2
)
3,70 ± 0,10
7,50
3,80 ± 0,08
5,80
Khối lượng trứng (g)
46,2 ± 0,60
6,56
47,50 ± 0,50
2,90
Chỉ số hình dạng
1,37 ± 0,01
2,89
1,35 ± 0,01
2,07
Chỉ số lòng trắng
0,12 ± 0,00
11,20
0,11 ± 0,01
11,20
Chỉ số lòng đỏ
0,46 ± 0,01
8,18
0,45 ± 0,01
6,20
§ộ dày vỏ (mm)
0,33 ± 0,00
5,65
0,37 ± 0,01
7,50
28
§ơn vị Haugh
84,00 ± 0,58
-
85,00 ± 0,60
-
Độ chịu lực (kg/cm
2
)
3,90 ± 0,09
8,74
3,90 ± 0,10
7,10
Khối lượng trứng (g)
48,90 ± 0,45
6,05
50,00 ± 0,40
2,20
Chỉ số hình dạng
1,34 ± 0,01
3,36
1,32 ± 0,01
2,10
Chỉ số lòng trắng
0,11 ± 0,00
-
0,10 ± 0,00
-
Chỉ số lòng đỏ
0,47 ± 0,0.0
6,48
0,46 ± 0,01
6,00
§ộ dày vỏ (mm)
0,34 ± 0,00
5,04
0,39 ± 0,01
7,30
38
§ơn vị Haugh
85,77 ± 0,87
-
85,00 ± 0,85
-
Khối lượng trứng trung bình của gà R
1
, R
2
ở tuần tuổi 28 và 38 là 46,2g; 48,9g và 47,5g;
50,0g, chỉ số lòng trắng 0,12; 0,11 và 0,11; 0,1, chỉ số lòng đỏ 0,46; 0,47 và 0,45; 0,45, đơn vị
Haugh 84,00; 85,77 và 85,00; 85,00.Các chỉ số thu được về chất lượng trứng của gà R
1
, R
2
so
với kết quả nghiên cứu của các tác giả trong nước và thế giới đều phù hợp. Theo Xergecva thì ở
gà trứng ấp có chất lượng tốt có đơn vị Hu từ 75 đến 90 (Ngô Giả Luyện, 1994) với những chỉ
tiêu này sẽ cho kết quả ấp nở tốt.
Kết quả ấp nở
Kết quả ấp nở phản ánh chất lượng trống mái sinh sản, cũng như hiệu quả kinh tế của chăn
nuôi. Đồng thời cũng là một thước đo đánh giá thực chất của việc nuôi dưỡng đàn gà sinh sản.
Kết quả ấp nở tốt chứng tỏ đàn giống tốt, chế độ dinh dưỡng phù hợp chế độ bảo quản trứng tốt.
Kết quả ấp nở trình bày ở Bảng 7.
Bảng 7- Kết quả ấp nở
Giống gà
Tổng trứng
ấp (quả)
Số trứng có
phôi (quả)
Tỷ lệ nở/trứng
có phôi (%)
Tỷ lệ nở/trứng
ấp (%)
R
1
18090 16782 91,10 83,80
Tự giao đời 1
R
2
3500 3150 90,50 81,50
R
1
5450 4905 93,80 84,40
Tự giao đời 2
R
2
4000 3640 91,00 82,81
Tỷ lệ ấp nở trung bình/tổng trứng đưa vào ấp của gà R
1
tự giao đời 1 là 83,8%, R
2
là 81,5%.
Gà R
1
tự giao đời 2 là 84,4%, gà R
2
là 82,81%. Như vậy tỷ lệ ấp nở của gà R
1
tự giao đời 2 cao
hơn tự giao đời 1 là 0,6%, gà R
1
cao hơn R
2
1,6 - 2,3%, gà R
2
tự giao đời 2 cao hơn thế hệ tự
giao đời 1 là 1,31%. Như vậy kết quả ấp nở của gà R
1
, R
2
cao hơn gà Ri 2,0 - 3,6%.
Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng
Tiêu tốn thức ăn trung bình cho 10 quả trứng đến tuần 60 thế hệ tự giao đời 1 R
1
là 2,81kg,
R
2
là 3,00 kg. Thế hệ tự giao đời 2 R
1
là 2,86 kg, R
2
là 3,20 kg. So với gà Ri tiêu tốn thức ăn cho
10 quả trứng của gà R
1
, R
2
cao hơn 2 - 4g/10 quả trứng, so với gà Lương Phượng thì gà R
1
, R
2
thấp hơn 2 - 3g/10 quả trứng.
Tỷ lệ nuôi sống
Bảng 8. Tỷ lệ nuôi sống của gà R
1
, R
2
(Đơn vị: %)
R
1
R
2
Tự giao đời 1 Tự giao đời 2
Tự giao đời 1
Tự giao đời 2
Giai
đoạn
(tuần)
Trống Mái Trống Mái
Trống Mái
Trống
Mái
0 - 5 97,3 97,5
97,2
97,1
6 - 20 98,0 97,2 98,2 98,0
98,5 98,2
98,5 98,6
21 - 68 98,4 98,1 98,7 97,9
98,8 97,6
98,9 98,8
Kết quả theo dõi qua 2 thế hệ tự giao cho thấy: gà R
1
và R
2
có tỷ lệ nuôi sống cao. ở giai
đoạn 0 - 5 tuần tuổi tỷ lệ nuôi sống của gà R
1
là 97,3 và 97,5%, gà R
2
là 97,2 và 97,1%; Giai
đoạn nuôi hạn chế 6 - 20 tuần tuổi gà R
1
trống 98,0 và 98,2%, mái 97,2 và 98,0% và gà R
2
trống
98,5 và 98,5%, mái 98,2 và 98,6%; Giai đoạn gà đẻ, tỷ lệ nuôi sống của gà R
1
và R
2
đều đạt trên
97%. Gà dễ nuôi ít nhiễm bệnh. Đây chính là một trong những ưu điểm nổi bật của gà R
1
và R
2
.
Kết quả nuôi thịt trong các nông hộ
Ngoài việc theo dõi khả năng sinh trưởng và sinh sản tại Trại thực nghiệm gia cầm Liên
Ninh chúng tôi đã triển khai đưa gà R
1
, R
2
xuống nuôi bán chăn thả ở các nông hộ thuộc 3 tỉnh
Hà Tây, Hưng Yên, Phú Thọ. Kết quả theo dõi được trình bày ở Bảng 9:
Kết quả cho thấy tỷ lệ nuôi sống của các đàn gà trong điều kiện nuôi bán chăn thả ở cả 3 tỉnh
đều cao trên 90%; khối lượng cơ thể ở 84 ngày tuổi đạt 1,65 - 1,80kg; tiêu tốn thức ăn cho 1kg
tăng trọng từ 2,70 đến 2,81kg. So với mục tiêu đề ra khối lượng cơ thể 84 ngày cao hơn 100 -
200g. Gà được người chăn nuôi và người tiêu dùng ưa chuộng.
Bảng 9: Kết quả chăn nuôi trong nông hộ
Chỉ tiêu theo dõi Hà Tây Hưng Yên Phú Thọ
Số ngày nuôi 84 84 84
Số lượng (con) 2000 2000 1500
Tỷ lệ nuôi sống (%) 90,50 91,70 93,30
Tiêu tốn thức ăn (kg) 2,72 2,70 2,81
Khối lương cơ thể (kg) 1,65 1,73 1,80
Kết luận và đề nghị
Kết luận
Gà R
1
01 ngày tuổi phần lớn có 3 màu lông chính: Màu vàng, màu nâu có sọc lưng và màu xám có
đốm đầu. ở gà trưởng thành có thân hình rắn chắc, da vàng, chân vàng màu lông tương tự gà Ri.
Gà R
2
01 ngày tuổi màu nâu có sọc lưng và màu vàng. Gà trưởng thành có màu cánh gián và
màu vàng nhạt.
Khối lượng cơ thể ở 20 tuần tuổi: Thế hệ tự giao 2 của R
1
là 1855,8kg; của R
2
là 1891,3kg.
Tỷ lệ ấp bóng của gà R
1
, R
2
từ 10 đến 11%.
Tuổi đẻ quả trứng đầu tiên thế hệ tự giao 2 của gà R
1
và R
2
là 133 ngày. Tỷ lệ đẻ đỉnh cao
của gà R
1
là 27 tuần tuổi, của gà R
2
là 26 tuần tuổi.
Sản lượng trứng ở 68 tuần đẻ ở thế hệ tự giao 2 của gà R
1
là 167,07 quả/mái, tỷ lệ đẻ trung
bình 51,0%; của gà R
2
là 156,04 quả/mái, tỷ lệ đẻ trung bình 47,4%.
Khối lượng trứng ở 38 tuần tuổi của gà R
1
là 48,9 g, R
2
là 50,0 g; đơn vị Haugh của R
1
là
85,77 và R
2
là 85,0
Tỷ lệ ấp nở/tổng trứng vào ấp ở thế hệ tự giao 2 của gà R
1
84,4%; của R
2
82,81%.
Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của gà R
1
2,86kg, của gà R
2
là 3,2kg.
Tỷ lệ nuôi sống ở giai đoạn 0 - 5 tuần tuổi của gà R
1
là 97,5%; gà R
2
là 97,1%; Giai đoạn
nuôi hạn chế 06 - 20 tuần tuổi gà R
1
trống 98,2%, mái 98,0% và gà R
2
trống 98,5%, mái 98,6%;
Giai đoạn gà đẻ tỷ lệ nuôi sống của gà R
1
và R
2
đều đạt trên 97%.
Gà R
1
, R
2
nuôi thịt theo phương thức bán chăn thả ở nông hộ có tỷ lệ nuôi sống 90,5 -
93,3%; tiêu tốn thức ăn cho 1kg tăng trọng là 2,7 - 2,81kg; khối lượng cơ thể lúc xuất bán 1,65 -
1,80kg. Gà dễ nuôi ít nhiễm bệnh phù hợp với hình thức chăn nuôi bán chăn thả.
Đề nghị
Cho nhân thuần 2 dòng gà R
1
và R
2
làm mái nền để lai tạo với một số giống gà khác tạo con
lai nuôi chăn thả phục vụ chăn nuôi trang trại và nông hộ.
Tài liệu tham khảo
Ngô Giả Luyện. 1994. Nghiên cứu một số tính trạng sản xuất của các dòng thuần V
1
, V
3
, V
5
giống gà thịt cao sản
Hybro nuôi trong điều kiện Việt Nam. Luận án Phó Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp. Viện Khoa học kỹ
thuật Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
Nguyễn Chí Bảo (dịch). 1978. Cơ sở sinh học của nhân giống và nuôi dưỡng gia cầm. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật Hà Nội, 1978./.