Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Đề cương ôn tập môn miễn dịch học thú y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.69 KB, 39 trang )

Thạch Văn Mạnh TYD-K55

1

ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Miễn Dịch Học Thú Y
Học kỳ I năm học 2013-2014

Câu 1,2: Miễn dịch là gì? Trình bày hiểu biết về miễn dịch tiếp thu chủ
động ? Trình bày hiểu biết về MD tiếp thu bị động ?
a. Miễn dịch là trạng thái đặc biệt của cơ thể sống không mắc phải tác động có hại của yếu
tố như vsv, chất độc, chất lạ # mà trong khi đó các cơ thể cùng loài hoặc khác loài bị
tác động trong điều kiện sống và lây bệnh tương tự.
 Miễn dịch là khả năng tự vệ của cơ thể, là khả năng nhận ra và loại trừ các vật lạ ra
khỏi cơ thể.
 Miễn dịch bao gồm miễn dịch tự nhiên ( MD ko đặc hiệu) và miễn dịch thu được ( MD đặc
hiệu).
 Khả năng MD của cơ thể liên quan tới : Cơ năng hoạt động của cơ thể, đặc tình mầm bệnh,
điều kiện ngoại cảnh Ví vậy tình MD thể hiện ở các mức độ khác nhau:
 Cơ thể có mức độ MD cao : mầm bệnh xâm nhập sẽ không gây được bệnh, mầm
bệnh bị loại trừ.
 Cơ thể có mức độ MD thấp : Mầm bệnh sẽ gây được bệnh nhưng biểu hiện bệnh
lý chỉ ở 1 mức nhất định.
 Cơ thể không có MD :mầm bệnh sẽ gây đc bệnh với triệu chứng, bệnh tìch điển
hính, cơ thể bị đầu độc, phá hủy dẫn đến tử vong.
b. MD tiếp thu chủ động
- Là loại MD do hệ thống MD của cơ thể sinh ra sau khi tiếp xúc với VSV gây bệnh hoặc
sau khi tiêm vacxin.
- Gồm 2 loại :
 MD tiếp thu chủ động tự nhiên : Là loại MD cơ thể có được sau khi tính cờ tiếp xúc
với mầm bệnh, bị bệnh rồi qua khỏi.


 VD : Gà bị mắc Newcastle qua khỏi có MD
 Ngoài ra trong quá trính sống cơ thể có thể nhiều lần bị nhiễm 1 lượng nhỏ tác
nhân gây bệnh ( bạch cầu, ho gà ) nên cũng tạo MD với bệnh dù không có triệu
trứng mắc bệnh.
 MD tiếp thu chủ động nhân tạo :Là loại MD cơ thể có đc do con người chủ động đưa
vacxin vào cơ thể để cơ thể chủ động tạo ra MD.
 Đây là hính thức tập dượt cho cơ thể để cơ thể có sức chống đỡ lại yếu tố gây
bệnh khi chúng xâm nhập.
Ứng dụng : dùng vacxin phòng bệnh cho người, gia súc. Đây là biện pháp căn bản nhất,
chủ động nhất để khống chế, thanh toán bệnh truyền nhiễm.
c. MD tiếp thu bị động
-Trạng thái MD mà cơ thể có đc không phải do cơ thể tạo ra mà đc cung cấp từ bên ngoài
vào.
- Gồm 2 loại :
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

2

 MD tiếp thu bị động tự nhiên : là loại MD cơ thể có đc do kháng thể đặc hiệu từ mẹ
truyền sang cho con một cách tự nhiên.
 VD : Gia súc non và trẻ sơ sinh nhận đc kháng thể đặc hiệu từ mẹ qua nhau thai
hoặc do bú sữa đầu.Gia cầm non nhận đc kháng thể đặc hiệu từ mẹ qua lòng đỏ
trứng.
+ MD này giúp cho cơ thể non đề kháng đc với tác nhân gây bệnh và có thời
gian tồn tại ngắn.
+ Lớp kháng thể đặc hiệu từ mẹ truyền cho con thuộc lớp IgG.
+ Ứng dụng : Cho gia súc non hay trẻ sơ sinh bú sữa đầu ( trẻ < 6 tháng ìt bị
sởi).Gia cầm MD kéo dài đến 21 ngày tuổi, lợn khoảng 60 ngày.
 MD tiếp thu bị động nhân tạo : Là loại MD cơ thể có đc sau khi con người chủ động
đưa vào cơ thể 1 lượng kháng thể đặc hiệu.Kháng thể đặc hiệu này có sẵn trong máu

đv mắc bệnh qua khỏi hoặc của con vật đc tiêm vacxin.Người ta lấy máu của những
cơ thể đv này chắt lấy huyết thanh.Trong huyết thanh đó có kháng thể nên gọi là
kháng huyết thanh.
+Dùng kháng huyết thanh đó để tạo MD phòng bệnh hoặc chữa bệnh.
+MD này xuất hiện ngay sau khi tiêm kháng huyết thanh vào cơ thể.
+Thời gian MD tồn tại ngắn 3-4 ngày hoặc ko quá 1 tuần.
+ Đây là hính thức chi viện tạm thời giúp cơ thể chống lại sự xâm nhập ồ ạt
của mầm bệnh.

Câu 3: Thế nào là MD tiếp thu ? So sánh MD tiếp thu chủ động nhân tạo
và MD tiếp thu bị động nhân tạo. ?
a. MD tiếp thu :
 Là MD thu đc trong quá trính sống sau khi:tiếp xúc với vsv gây bệnh qua khỏi, sau
khi tiêm vacxin, hoặc sau khi tiêm huyết thanh MD.
b. So sánh :

MD tiếp thu chủ động nhân tạo
MD tiếp thu bị động nhân tạo
1
Cơ thể huy động cơ quan MD sx kháng
thể đặc hiệu tạo MD
Cơ thể ko sx kháng thể đặc hiệu. MD có đc
do đưa kháng thể đặc hiệu từ ngoài vào.
2
Trạng thái MD xuất hiện muộn sau khi
tiêm vacxin 5-14 ngày.
MD xuất hiện ngay sau khi tiêm kháng huyết
thanh.
3
MD duy trí trong vài tháng, vài năm.

MD ngắn ko quá 1 tuần
4
Liều lượng vacxin ìt 1-5ml
Liều lượng huyết thanh nhiều từ 25-250ml
5
Chủ yếu để phòng bệnh
Chủ yếu để chữa bệnh
6
Sau khi tiêm vacxin có thể có phản ứng
Sau khi tiêm huyết thanh có thể có hiện tượng
choáng, quá mẫn.





Thạch Văn Mạnh TYD-K55

3

Câu 4: Thế nào là MD ko đặc hiệu, MD đặc hiệu,MD dịch thể và MD
qua trung gian tế bào ?
MD ko đặc hiệu
MD đặc hiệu
MD dịch thể
MD qua trung gian tế
bào
-Là khả năng bảo vệ tự
nhiên của cơ thể chống
lại tác động có hại của

bất kỳ 1 tác nhân gây hại
nào.
-VD: vai trò bảo vệ cơ
thể của da, niêm mạc,
dịch tiết của các tuyến,
các tế bào thực bào.

-Là khả năng MD của
cơ thể chỉ chống lại 1
loại mầm bệnh nhất
định.
-Khả năng MD này do
kháng thể đặc hiệu
quyết định.

-Trong MD này vai trò
chủ yếu là tế bào
LymphoB khi bị kìch
thìch (kháng nguyên, IL
2,3,4,5,6)
-Lympho B biệt hóa >
thành tương bào
(plasma) sản xuất kháng
thể dịch thể đặc hiệu
(γglobulin MD IgG)
-Chình γGlobulin MD
đảm nhận chức năng
MD này.
-Các kháng thể này tồn
tại trong máu, dịch tiết.

-Vai trò chủ yếu do
Lympho T đảm nhiệm.
-Gọi là trung gian bởi ví
thông tin kháng nguyên
muốn tiếp xúc với tế bào
Lympho T phải có sự
truyền tải gián tiếp qua
nhiều tế bào và các hoạt
chất hóa học trung gian
mới đến tế bào nhận
cuối cùng là tế bào
Lympho T để trở thành
kháng thể tế bào.


Câu 5,6: MD ko đặc hiệu của cơ thể gồm các yếu tố bảo vệ nào? Trình
bày vai trò bảo vệ cơ thể của hàng rào vật lý.
a. MD ko đặc hiệu gồm:
 Hàng rào vật lý: da, niêm mạc.
 Hàng rào hoá học: bổ thể, interferon, các protein liên kết, properdin, opsonin, betalyzin.
 Hàng rào tế bào: tiểu thực bào, đại thực bào.
 Hàng rào thể chất.
 Phản ứng viêm ko đặc hiệu.
b. Hàng rào vật lý:
 Da và niêm mạc ngăn cản cơ thể với môi trường xung quanh, yếu tố gây bệnh muốn vào
cơ thể phải qua nó.
 Vai trò của da:
-Da lành ngăn cản hầu hết VSV gây bệnh xâm nhập cơ thể.
-Da gồm nhiều lớp tế bào, lớp ngoài cùng được sừng hóa là một bức tường ngăn cản về
mặt cơ học khá vững chắc. Lớp tế bào thượng bí luôn được đổi mới, lớp tế bào chết

bong ra thường xuyên, kéo theo VSV khu trú, giảm bớt số lượng VSV trên da.
-Dưới lớp thượng bí là hệ thống mô liên kết với sự phân bố dày đặc của mạch máu và
thần kinh, khi VSV xuyên qua lớp thượng bí sẽ bị tế bào thực bào ở đây tiêu diệt.
-Da lành lặn, sạch sẽ là tấm gương phản ánh sức khỏe của cơ thể, có khả năng bảo vệ
cao.
 Niêm mạc:
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

4

-Có diện tìch gấp 200 lần diện tìch của da, là nơi thường xuyên tiếp xúc với nhiều vật lạ
nhất và có điều kiện thuận lợi để VSV khu trú ví: có độ ẩm cao, ko có ánh sáng, nhiều
nếp gấp, nhiệt độ thìch hợp.
-Niêm mạc chỉ có một lớp tế bào nhưng có tác dụng ngăn cản VK xâm nhập ví:
+Tình đàn hồi cao hơn da.
+Được bao phủ bởi một lớp chất nhầy do các tuyến dưới niêm mạc tiết ra tạo một màng
bảo vệ làm cho vsv và các chất lạ ko trực tiếp bám vào đc TB ko xâm nhập vào đc
bên trong.
-Niêm mạc miệng mắt, đường tiết niệu luôn đc rửa sạch bằng dịch loãng: nước bọt, nc
mắt, nước tiểu
-Niêm mạc đường hô hấp: có vi rung mao luôn chuyển động hướng ra ngoài cản các vsv
và chất lạ ko cho chúng xâm nhập vào sâu trong phế nang. Niêm mạc đường hô hấp rất
nhạy cảm, phản xạ ho, hắt hơi đẩy vsv ra khỏi cơ thể.

Câu 7: Trình bày vai trò bảo vệ cơ thể của hàng rào hóa học?
1.Bổ thể:
-Bổ thể là yếu tố chình của hệ thống miễn dịch dịch thể tự nhiên ko đặc hiệu, bản chất protein.
-Bổ thể là hệ thống gồm nhiều thành phần từ C1 – C9, riêng C1 gồm : 3 bán đvi: C1q, C1r,
C1s.
-Bổ thể đc hoạt hóa theo 3 con đường khác nhau, con đường cổ điển phát hiện sớm nhất, đến

1953 Pillemer tím ra con đường cạnh và con đường lectin gắn manoxe mới đc phát hiện gần
đây.
b.Ký hiệu quy ước quốc tế:
-Bổ thể ký hiệu chung là C’, các chất của “đường cổ điển đc gọi là thành phần ký hiệu là: C1,
C2 C9.
-Các chất của “con đường thứ hai” (con đường cạnh) gọi là yếu tố gồm B,D ,P,lectin và MASP.
-Các chất điều hoà sự hoạt hoá bổ thể bằng cách kím hãm phản ứng có kì hiệu là: INH, INA.
-Nhiều thành phần của bổ thể là tiền enzim,khi bị phân cắt thành 2 mảnh thí mảnh nhỏ hoà vào
dịch thể kì hiệu là a, còn mảnh lớn có hoạt tình enzim bám vào bề mặt kháng nguyên kì hiệu là
b (vd: C3a, C3b, C5a,C5b).
c.Nơi sx các thành phần của bổ thể:
-khi nuôi cấy invitro, đại thực bào có k/năg sx hầu hết các thành phần của bổ thể.
-Gan là cơ quan sx hầu hết các thành phần của bổ thể trừ C1 là do biểu mô đường tiêu hóa và
tiết niệu sx ra.
-Đến nay tất cả các thành phần và yếu tố của bổ thể đó đc tím hiểu đầy đủ về cấu trúc,nồng độ
bính thường trong máu.
d.Bổ thể được hoạt hóa theo hai con đường:
-con đg cổ điển :
-Ngoài ra virut, vk gram (-), protein C và polisacarit cũng kìch thìch và hoạt hoá bổ thể. Lúc
này thành phần C3 bị tách thành C3a, C3b.
- Con đường cạnh:
e.Vai trò sinh học của bổ thể:
-Gây phản ứng viêm:
- Tham gia dung giải vsv, gây độc TB vsv: phức hợp KN + KT + bổ thể
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

5

-Tham gia quá trính chống nhiễm khuẩn nhờ quá trính bám dình miễn dịch
-Bổ thể đc hoạt hóa, yếu tố gây nhiễm (vsv) đc bao phủ bởi C3b qua đó các receptor bề mặt đại

thực bào nhận biết, tăng khả năg thực bào với vsv. Đây là quá trính opsonin hóa.
-Xử lý phức hợp miễn dịch:
-Bổ thể gắn lên TB limpho B (thành phần C3d) và TB limpho T (thành phần C3dh) t/d điều hòa
miễn dịch.
2.Interferon (IFN)
-Là một loại protein yếu tố miễn dịch tự nhiên ko đặc hiệu.
-Do nhiều loại TB tiết ra khi bị kìch thìch bởi nguồn thông tin ngoại lai (virut, vk, độc tố )
-Tác dụng:
+Chống virut ở bên trog TB.
+Interferon sau khi sinh ra ngấm vào các TB xung quanh, ở những TB này khi virut xâm nhập
đc vào nhưng ko nhân lên được do IFN hoạt hóa một đoạn gen của TB để tổng hợp lên một
loại protein chống virut (AVP), AVP có t/d phong bế quá trính sao chép mARN của virut nên
virut ko nhân lên đc.
3.Protein liên kết:
- trên bề mặt TB, trong huyết thanh bính thường có những phân tử protein có khả năg liên kết
tự nhiên với các chất trên bề mặt yếu tố gây bệnh: LPS, Lectin, lipit
- khi liên kết với yếu tố gêy bệnh, nó kím hãm, ngăn chặn các tác động gây hại. VD: như
protein phản ứng C có t/d hạn chế sự phát triển của phế cầu khuẩn.
4.Properdin
-Là một loại protein hoà tan trong huyết tương của hầu hết các loài động vật.
-Có phân tử lượng lớn, bị bất hoạt ở 560
0
C/30’.
-Tác dụng diệt khuẩn ko đặc hiệu. Khả năng diệt khuẩn của properdin có đc khi liên kết với bổ
thể và ion Mg
2+
tạo thành hệ thống kháng khuẩn ko đặc hiệu gọi là hệ properdin. Nếu tồn tại
một mính properdin ko có k/năg kháng khuẩn.
5.Opsonin:
- Là yếu tố miễn dịch dịch thể ko đặc hiệu, vai trò rất lớn trong hoạt động thực bào, nó có trong

huyết tương các loài đv, đb hàm lượng tăng cao trong huyết tương cơ thể đó có miễn dịch.
- Có t/d hỗ trợ các TB thực bào bằng cách vô hiệu hoá k/năg chống lại thực bào của một số vk
có giáp mô.
-Hoạt động của Opsonin tăng cường khi nó kết hợp với bổ thể và hệ thống properdin.
6.Betalyzin:
- là một protein có trong huyết tương các loài đv chịu nhiệt, có k/năg ức chế một số loài vk
gram (+).

Câu 8: Trình bày vai trò bảo vệ cơ thể của hàng rào TB?
Hàng rào tế bào gồm 2 loại là tiểu thực bào và đại thực bào
a.Tiểu thực bào:
-Là những bạch cầu đa nhân trung tình.
-Thực bào những phân tử nhỏ, vk ở ngoài TB.
-Chiếm 60 – 70% tổng số bạch cầu ở máu ngoại vi.
-Kìch thước 12 – 14 μm, bào tương chứa nhiều enzim để tiêu các chất.
-Có đời sống ngắn 4-5 ngày, dễ lách qua thành mạch đến ổ viêm.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

6

- Sau khi thực bào, bạch cầu trung tình chết và trở thành đối tượng của đại thực bào.
b.Đại thực bào:
-Có nguồn gốc từ nguyên đại thực bào của tủy xương. Hệ thống các TB đơn nhân làm nvu thực
bào gồm : monocyte lưu hành trong máu và các đại thực bào nằm trog các mô.
-Tùy theo cơ quan trú ngụ mà có tên gọi khác nhau:
+Bạch cầu đơn nhân lớn của máu.
+Kuffer ở gan.
+Langerhans ở da.
+Đại thực bào phế nang ở phổi.
+Microglia ở não.

+Đại thực bào phúc mạc ở bụng.
-Các đại thực bào lưu động là TB bạch cầu đơn nhân lớn ở máu, chúng di chuyển khắp nơi
trong cơ thể lùng bắt vsv ăn các TB của cơ thể bị thoái hóa và các chất lạ.
-Đại thực bào chiếm 3 – 8% tổng số bạch cầu ở máu ngoại vi.
-Kìch thước TB lớn 15 – 20 μm. Bào tương chứa nhiều bọc Lysosom bên trong chứa nhiều
enzim thủy phân.
-Đại thực bào mạnh các vsv nội bào.
c.Quá trình thực bào: 3 giai đoạn
-Giai đoạn gắn:
+Trong quá trính di chuyển của các yếu tố lạ, chúng gặp và va chạm với TB thực bào, dình vào
màng TB nhờ : protein liên kết, các receptor như:
 Receptor của TB thực bào với các phân tử đường có mặt trên vsv như: mannose, fructose,
axit sialic.
 Receptor với thành phần Fc của IgG.
 Receptor với bổ thể ( C3b, C4b )
+Sự gắn kết của vsv với receptor của TB thực bào khơi dậy một loạt các phản ứng hóa học
chuyển thông tin vào bên trong TB, làm TB đc hoạt hóa: thò chân giả, hính thành phagosome,
tăng cường hoạt động các enzim.
- giai đoạn nuốt :
+Nơi tiếp xúc với vsv màng TB lõm xuống.
+Nguyên sinh chất tạo các chân giả bao vây vsv tạo hốc thực bào phagosome.
- Giai đoạn tiêu:
+Các hạt lysosome tiến đến sát phagosome xảy ra hiện tượng hòa màng của hai tiểu thể: màng
của lysosome nhập vào màng phagosome tạo thể phagolysosome.
+Trong phagolysosome vsv bị tiêu diệt bởi hai cơ chế:
 Cơ chế nhờ enzim: vsv bị tiêu diệt nhờ các enzim tiêu hóa protein, lysosome, lactoferin,
cuối cùng là các enzim thủy phân tiêu hủy hoàn toàn VSV.
 Cơ chế cần oxi: trong cơ chế này oxi đc sd mạnh tạo các anion superoxyt (O1/2) và NO,
NO2, NO
-

tạo hệ thống sinh halogen hính thành cloramin tiêu diệt VSV.
-Đặc điểm, hoạt động thực bào:
+Thực bào là hiện tượng của sự đề kháng tự nhiên chống nhiễm trùng của cơ thể. Khi vsv xâm
nhập vào một tổ chức, tại nơi tiếp xúc có hiện tượng viêm do tác động của các chất hóa học
trung gian ở ổ viêm, tế bào đa nhân trung tình tăng sinh, kéo đến nơi vsv thâm nhập, xuyên
mạch vào ổ viêm, len lỏi vào tổ chức này bắt, nuốt và tiêu hủy VSV.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

7

+tùy theo bản chất của vật lạ: tùy mức độ hoạt động TB thực bào dẫn tới một trong ba tính
huống sau:
 Tiêu tan vsv thực bào hoàn chỉnh.
 Chất lạ tồn tại ko bị tiêu tan trong TB thực bào.
 Nhân lên: một số vk độc lực cao (vk lao, virut) nhân lên trong TB thực bào TB thực bào
chết.
Đây là thực bào ko hoàn chỉnh.
+hoạt động thực bào của đại thực bào thường chậm chạp nhưng triệt để so với tiểu thực bào ví
đại thực bào còn thực bào đc các mảnh TB, các TB thoái hóa, xác tiểu cầu, bụi và các chất lạ
khác.

Câu 9: Miễn dịch đặc hiệu khác gì so với Miễn dịch ko đặc hiệu?
MD ko đặc hiệu
MD đặc hiệu
-Là khả năng bảo vệ tự nhiên của cơ thể chống
lại tác động có hại của bất kỳ 1 tác nhân gây hại
nào.
-VD: vai trò bảo vệ cơ thể của da, niêm mạc,
dịch tiết của các tuyến, các tế bào thực bào.
-Là khả năng MD của cơ thể chỉ chống lại 1

loại mầm bệnh nhất định.
-Khả năng MD này do kháng thể đặc hiệu
quyết định.

 MD đặc hiệu khác MD ko đặc hiệu ở những điểm sau:
1. Tính đặc hiệu: kháng thể, dù là dịch thể hay TB đều đặc hiệu với 1 epitop KN nhất
định, tình chất này do cấu trúc ko gian 3 chiều bổ thể cứu cho của KN và kháng thể
tương ứng.
2. Tính đa dạng: số lượng epitop KN có trong tự nhiên là vô cùng lớn, có khoảng 10
9
epitop KN khác nhau mà cơ thể vẫn đủ kháng thể đặc hiệu cho từng epitop→tình đa
dạng về mặt cấu trúc phần cảm thụ của KN.
3. Ký ức MD: khi KN vào lần 1 đc trính diện cho các TB MD→dòng TB tương ứng sẽ
phân triển, một số TB giữ lại hính ảnh của 1 số cấu trúc KN để dùng cho các lần đáp
ứng sau nếu gặp lại KN đó.
4. Sự điều hoà: hệ thống MD tự điều hoà thông qua các thông tin là các yếu tố hoá học
hoà tan(cytokin) do các TB tiết ra, tạo nên 1 mạng lưới cực kí phức tạp mà khi rối
loạn sẽ sinh ra tính trạng bệnh lý.
5. Khả năng phân biệt “cái lạ” và “cái của mình”: hệ thống MD có khả năng nhận ra
các thành phần KN là cấu trúc của bản thân để dung thứ, còn bất kí “cái lạ” nào cũng
hoàn toàn bị loại bỏ.

Câu 10,11: Kháng nguyên là gì, Trình bày hai đặc tính chính của kháng
nguyên? Các đặc tính phụ của kháng nguyên?
a. Kháng nguyên
 KN là chất lạ. Khi KN có mặt trong cơ thể động vật có khả năng gây đáp ứng MD và
sau đó chúng kết hợp đặc hiệu với sản phẩm của đáp ứng này(kháng thể dịch thể đặc
hiệu hoặc kháng thể dịch thể TB)
 Khái quát: KN là chất đc hệ thống MD của cơ thể nhận biết một cách đặc hiệu.
b. Trình bày 2 đặc tính chính của kháng nguyên

Thạch Văn Mạnh TYD-K55

8

 Gồm 2 đặc tình là Tính sinh MD và tính đặc hiệu.
- Tính sinh MD : là khả năng của 1 kháng nguyên tạo ra 1 đáp ứng miễn dịch , đáp
ứng này có thể là dịch thể hoặc thế bào, có thể là dương tình hoặc âm tình.
- Tính sinh MD mạnh hay yếu phụ thuộc vào :
 Tính kháng nguyên lại phụ thuộc vào Tính lạ của kháng nguyên và Cấu trúc
của kháng nguyên
Tính lạ của kháng nguyên : những chất càng lạ với cơ thể tình kháng nguyên
càng mạnh sinh nhiều kháng thể. Những chất càng xa nguồn gốc tổ tiên
càng có tình kháng nguyên mạnh
 VD : Dùng albumin của thỏ tiêm cho gà.
 Những chất chình có thể ko phải là KN đối với cơ thể ấy ví nó ko phải chất lạ.
Cấu trúc kháng nguyên : Những KN có phân tử lượng lớn, cấu trúc phức tạp,
tình KN càng cao. Đặc biệt KN bản chất protein hoặc có chứa axit amin mạch
vòng: tyroxin, triptophan có tình KN cao.
 Ngoại lệ: dextran (phừn tử lượng 80000 dalton) ko có tình KN ngược lại
insulin (phân tử
 lượng 6000),glucagon (phân tử lượng 3800) có tình KN mạnh.
 Những chất bản chất là lipit hoặc axit nucleic thí tình sinh miễn dịch yếu hoặc
ko có nhưng đc gắn với một phân tử protein mang thí trở thành KN.
 Khả năng đáp ứng miễn dịch của cơ thể : cùng 1 loại KN đưa vào những cơ
thể khác nhau thí khả năng đáp ứng miễn dịch cũng khác nhau, điều này phụ
thuộc vào tình di truyền hay cơ địa từng ca thể.
 Tính đặc hiệu
 là đặc tình mà KN chỉ đc nhận biết bởi đáp ứng miễn dịch do nó gây ra. Tình đặc
hiệu của KN rất chặt chẽ.
+ Nếu thay đổi nhỏ về cấu trúc hóa học của KN mất tình đặc hiệu.

+ KN đó thay đổi ko thể kết hợp với KT do nó kìch thìch sinh ra trc đó.
+ Đối với KN là poliosid chỉ cần thay đổi một chức đường hoặc liên kết giữa hai
chức đường (1 – 4 hay 1 – 6) hoặc thay thế α hay βthay đổi tình đặc hiệu.
+ Với KN là protein chỉ cần thay đổi 1 a.a hoặc dạng D thay thế dạng L thay
đổi tình đặc hiệu.
-Phản ứng chéo: xảy ra khi 2 KN có nguồn gốc khác nhau nhưng có phản ứng cùng
với một KT. Nguyên nhân:
+ Có cấu trúc giống nhau.
+ Có cấu trúc tương tự: KN giữa các loài vk khác nhau or các serotyp trong cùng
một loài có cùng cấu trúc KN có cùng phản ứng với một KT có trong huyết
thanh. Hoặc thậm chì cấu trúc KN của loài vk tương tự cấu trúc của một cơ thể
đv.
-Nhóm quyết định KN (epitop):
+Phần cấu trúc của KN được nhận biết bởi hệ thống miễn dịch gọi là nhóm quyết
định KN
+Là vị trì để KN kết hợp với KT.
+Trên một KN cụ thể có nhiều epitop ví cấu trúc ấy đc nhắc đi nhắc lại nhiều lần.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

9

 Như vậy tình đặc hiệu của KN ko phải do toàn bộ cấu trúc của phân tử KN mà chỉ
do nhóm quyết định KN.
-Tổng số epitop trên 1 phân tử KN là hóa trị của KN. Biểu thị khả năng của KN có
thể kết hợp với nhiều phân tử KT.
VD: 1 phân tử albumin huyết thanh có thể gắn đc 8 phân tử KT.
c. Các đặc tính phụ của kháng nguyên
1. Tính gây dị ứng:
- Một số kháng nguyên dễ gây sản xuất lớp kháng thể:IgE, đáp ứng miễn dịch chuyển
thẳng từ sản xuất lớp IgM sang IgE, gây dị ứng tức khắc (IgE là lớp kháng thể ái tế bào,

nó bám trên tế bào bạch cầu ái kiềm, tế bào Mast. Sự kết hợp KN - KT ◊ giải phóng các
amin hoạt mạch: Histamin, Serotonin gây dị ứng).
-Kháng nguyên dễ gây dị ứng: Phấn hoa, nọc độc của một số sâu bọ có cánh, một số
chất của súc vật.
-Tình gây dị ứng phụ thuộc vào cơ địa của cơ thể.
2.Tính gây dung nạp:
-Một số kháng nguyên dễ tạo ra tình trạng dung nạp miễn dịch hơn kháng nguyên khác.
-Tình gây dung nạp cũng phụ thuộc vào cơ địa.
3.Tính tá chất:
-Một tá chất khi kết hợp với kháng nguyên đó làm tăng cường độ đáp ứng miễn dịch của
cơ thể với kháng nguyên.
-Một số kháng nguyên bản thân đã có tình kìch thìch đó.
4.Tính gây phân bào:
-Một số kháng nguyên ngoài gây đáp ứng miễn dịch đặc hiệu nó cũng làm tăng
γglobulin huyết bằng cách kìch thìch sự phân bào của tế bào lympho B.
-VD: LPS: Lipopolysaccarid của vi khuẩn gram (-).
LPS hay đc dùng trong thực nghiệm với mục đìch phân bào.

Câu 12: Các loại kháng nguyên của vi khuẩn ?
Gồm 6 loại
1.Kháng nguyên thân (Kháng nguyên: O)
2.Kháng nguyên lông (KN: H - Hauch)
3.Kháng nguyên giáp mô (KN K hay Kháng nguyên Vi )
4.Kháng nguyên pili (Fimbriae) (kháng nguyên bám dính)
5.Kháng nguyên là độc tố của vi khuẩn (kháng nguyên ngoại bào)
6.Kháng nguyên Forman
Kháng nguyên thân (Kháng nguyên: O)
-Là kháng nguyên nằm ở lớp màng tế bào, thành phần chủ yếu là polysacarit.
-chịu đc nhiệt độ, 100 độ sau 2 giờ mới bị phá huỷ.
-bền với cồn etylic, khi tiếp xúc với cồn 50 độ không bị phá huỷ.

-dễ bị phá huỷ bởi formol: Formol 5phần nghín dễ dàng phá huỷ kháng nguyên.
-Kháng nguyên O khu trú ở bề mặt vi khuẩn ví thế nó liên hệ trực tiếp với hệ thống miễn dịch
của cơ thể. ở những vi khuẩn có giáp mô, giáp mô che lấp kháng nguyên O.
-Khi vào cơ thể kháng nguyên O kìch thìch cơ thể sinh kháng thể O, sự kết hợp của kháng
nguyên và kháng thể đặc hiệu tạo ra phức hợp là những hạt mịn lắng xuống, đây là hiện tượng
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

10

ngưng kết, thân vi khuẩn sẽ ngưng kết với nhau.
-Kháng nguyên O cũng có tình độc, là yếu tố gây bệnh của VK.

Kháng nguyên lông (KN: H - Hauch)
-Kháng nguyên H có trên lông của vi khuẩn, những vi khuẩn có lông mới có kháng nguyên H.
-Kháng nguyên H có bản chất là protein.
-KN có đặc tình:
+Kém chịu nhiệt, ở nhiệt độ 70 độC/1 giờ kháng nguyên bị phá huỷ.
+Ko bền với cồn, bị cồn etylic 50 độ phá huỷ.
+Kháng được formol 5 phần nghín.
-Khi vào cơ thể, kháng nguyên H kìch thìch sinh ra kháng thể H. Sự kết hợp của kháng nguyên
với kháng thể xảy ra hiện tượng ngưng kết: Các vi khuẩn ngưng kết lại với nhau như lông dình
lông qua cầu nối là kháng thể H, trong những cụm bông. Sự ngưng kết này không bền, dễ tan
khi lắc.
-Người ta có thể chế riêng kháng nguyên O, kháng nguyên H bằng cách: Muốn có kháng
nguyên O cho vi khuẩn tiếp xúc với cồn 50 độ. Muốn có kháng nguyên H cho vi khuẩn tiếp xúc
với formol 5phần nghín.

Kháng nguyên giáp mô (KN K hay Kháng nguyên Vi )
-Kháng nguyên có trên giáp mô của vi khuẩn, những vi khuẩn có giáp mô mới có kháng
nguyên K. Kháng nguyên này ở bên ngoài của kháng nguyên O.

-Bản chất của kháng nguyên này thường là polysacarit.
-Không chịu được nhiệt, vừa là yếu tố gây MD vừa là yếu tố gây bệnh.

Kháng nguyên pili (Fimbriae) (kháng nguyên bám dính)
-là kháng nguyên có trên pili của vi khuẩn, những vi khuẩn có pili mới có kháng nguyên này.
-VD: Vi khuẩn đường ruột: E.coli, Salmonella
-Kháng nguyên có bản chất là protein (Kháng nguyên này là yếu tố gây bệnh quan trọng của vi
khuẩn đường ruột).
-ở vi khuẩn đường ruột phát hiện đc trên 30 loại kháng nguyên pili, trong đó có 4 loại kháng
nguyên quan trọng: K88 hay F4; K99 hay F5; 986P hay F6 và F41.
-Các kháng nguyên này giúp cho vi khuẩn bám dình vào các tế bào niêm mạc ruột và từ đó mới
có cơ hội xâm nhập vào bên trong để gây bệnh.
-Theo Carter (1995), kháng nguyên bám dình của vi khuẩn E.coli ở các loài g/s như sau:
+Vi khuẩn E.coli ở lợn có: F4, F5, F6, F41
+Vi khuẩn E.coli ở trâu, bò: F5, F41
+Vi khuẩn E.coli ở câu: F5, F41

Kháng nguyên là độc tố của vi khuẩn (kháng nguyên ngoại bào)
-Kháng nguyên này là ngoại độc tố của vi khuẩn, độc tố rất độc và có tình kháng nguyên mạnh.
-Dưới tác động của một số yếu tố: formol, nhiệt độ độc tố mất tình độc, không còn khả năng
gây bệnh nhưng vẫn giữ đc tình kháng nguyên, đc dùng để chế vacxin gọi là giải độc tố. VD:
giải độc tố uốn ván.

Thạch Văn Mạnh TYD-K55

11

Kháng nguyên Forman
-Là kháng nguyên của hai loài động vật, hoặc hai loài vi khuẩn xa nhau về họ hàng nhưng lại
có phản ứng huyết thanh chéo.

-Hiện tượng này do Forman phát hiện, nên kháng nguyên này gọi là kháng nguyên Forman.
VD: Kháng nguyên giáp mô của vi khuẩn Pneumococcus và kháng nguyên thành tế bào vi
khuẩn Shigella.

Câu 13: Kháng nguyên là gì? Trình bày hiểu biết về kháng nguyên phù
hợp tổ chức
chủ yếu?
a. Kháng nguyên :
 Kháng nguyên là chất lạ khi KN có mặt trong cơ thể động vật có khả năng gây đáp ứng
miễn dịch và sau đó chúng kết hợp đặc hiệu với sản phẩm của đáp ứng này (Kháng thể đặc
hiệu).
 Một cách khái quát: kháng nguyên là chất được hệ thống miễn dịch của cơ thể nhận biết
một cách đặc hiệu.
b. Trình bày hiểu biết về kháng nguyên phù hợp tổ chức chủ yếu.
- Các KN có trên bề mặt của tế bào tổ chức cơ thể có tình sinh MD, có khả năng kìch thìch đáp
ứng MD khi ghép vào cơ thể khác gây phản ứng loại thải mảnh ghép gọi là KN ghép hay phân
tử MHC.
- MHC có bản chất là protein.
- MHC ngoài tình chất là một kháng nguyên nó còn có vai trò quan trọng trong đáp ứng miễn
dịch: Làm nhiệm vụ trính diện kháng nguyên cho tế bào miễn dịch - tb lympho T.
- Đây là phân tử có mặt trên hầu hết các tế bào làm nhiệm vụ trính diện kháng nguyên và phân
biệt cái của bản thân và cái lạ (không phải của bản thân). Đó là những phân tử bề mặt tế bào,
các peptit có từ 9 -24 axit amin. Chình các phân tử MHC này đã gây lên phản ứng loại thải
mảnh ghép.
 MHC gồm 2 loại là MHC lớp I và MHC lớp II
 MHC lớpI
-Chuỗi α: là chuỗi polypeptit gồm khoảng 345 a.a , và là 1 protein xuyên màng TB gồm 3
phần α1, α2, α3.Có 1 cầu nối đisunfua giữa α2 và α3 giúp 2 phân đoạn này giữ vai trò duy trí
hính thái ổn định. Cuối chuỗi α có 1 phần xuyên màng gồm 26 a.a, và 1 phần nằm trong
nguyên sinh chất 30-35 a.a.

- Chuỗi β gồm 99 a.a hoàn toàn ở bên ngoài TB, liên kết với chuỗi α, có ái tình rất lớn với
α1, α2, α3 tạo phân tử MHC có cấu trúc bậc 4 với không gian 3 chiều như 1 cái máng sâu
mà mặt bằng gọi là β, 2 bờ là vòng xoắn α. Chuỗi α3 rất ìt thay đổi, là cấu trúc đặc trưng cho
từng cái tôi của cá thế, nó đc xác nhận bởi CD8.
-MHC lớp I có trên bề mặt các tế bào có nhân của cơ thể, đc biểu lộ rõ trên các tế bào dòng
lympho T và B, bạch cầu đa nhân, tế bào của phần lớn các cơ quan, tổ chức, không có trên
các tế bào không nhân như hồng cầu.
 Vai trò của MHC lớp I là giới thiệu kháng nguyên với lympho T CD8
 Đối với kháng nguyên nội sinh như tế bào ung thư, thoái hóa, virus,… chúng sẽ được biến
đổi trong tb chất nhờ phức hợp Enzym proteaza trở thành siêu kháng nguyên có kìch thước
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

12

9 a.a sau đó phân tử siêu kháng nguyên được đưa đến mạng lưới nội chất có hạt để kết hợp
với MHC lớp I và được ổn định trong vùng lòng máng sau đó phức hợp siêu kháng nguyên
– MHC lớp I được đưa tới thể golghi rồi được vận chuyển ra bên ngoài màng tế bào, lúc
này kháng nguyên được trính diện lên trên bề mặt và tế bào T- CD8 sẽ tiếp cận. Đầu tiên
thông qua phân tử CD8 chúng kết hợp với chuỗi anpha 3 để nhận biết ra MHC của bản
thân. Thông qua phân tử TCR nó sẽ kết hợp với siêu kháng nguyên có trong MHC lớp I để
nhận biết kháng nguyên sau đó các phân tử bám dình liên kết với nhau để hoàn tất mối
tương tác lúc này thông tin kháng nguyên sẽ được truyền tải vào bên trong để hoạt hóa tế
bào lympho T CD8 chuyển dịch thành lympho TC tiết Pecphorin để ly giải những tế bào có
chứa kháng nguyên vừa được trính điện
 MHC lớp II
-Chuỗi nặng α gồm 2 lĩnh vực ngoài TB là α1, α2, 1 phần xuyên màng, 1 phần kết thúc
có tận cùng là nhóm chức cacboxyl nằm trong nguyên sinh chất.
-Chuỗi nhẹ β: gồm 2 lĩnh vực β1, β2 nằm ngoài TB, 1 phần xuyên màng, 1 phần nằm
trong nguyên sinh chất. β2 là cấu trúc đặc trưng cho cái tôi, đc xác nhận bởi cụm biệt hóa
ThCD4

-MHC lớp II chỉ thấy trên TB có khả năng trính diện KN:các tế bào lympho B, đại thực
bào và các tế bào monocyte Tb lympho T chỉ có MHC lớp II khi đc hoạt hóa
 Vai trò của MHC lớp II là trình diện kháng nguyên có trong tế bào APC cho lympho T
CD4
 Đối với kháng nguyên ngoại sinh không phụ thuộc tuyến ức như vi khuẩn, virus, phân tử
protein lạ khi vào trong cơ thể chúng sẽ bị thực bào tạo nên các hốc thực bào hay
phagosome. Phagosme mang kháng nguyên vào trong bào tương để hòa màng với lyzosome
tạo nên thể phagolyzosome lúc này kháng nguyên sẽ bị các men proteaza, lypaza, catalaza
xử lý , phân tìch tạo nên các siêu kháng nguyên có kìch thước từ 12-24 a.a , sau đó siêu
kháng nguyên được đưa tới mạng lưới nội chất có hạt để kết hớp với phân tử MHC lớp II
và được ổn định trong vùng lòng máng. Sau đó phức hợp MHC, siêu kháng nguyên được
đưa tới thể golghi và được vận chuyển ra ngoài màng. Lúc này kháng nguyên được trính
diện lên trên bề mặt và tb lympho T CD4 sẽ tiếp cận lúc đầu thông qua phân tử CD4 chúng
kết hợp với chuỗi beta 2 để nhận biết MHC của bản thân. Sau đó các phân tử TCR sẽ kết
hợp với siêu kháng nguyên có trên phân tử MHC cuối cùng các phân tử bám dình sẽ hoàn
tất mối tương tác giữa 2 tế bào đê thông tin kháng nguyên được truyền tải vào trong lympho
T CD4 thông qua phân tử TCR làm hoạt hóa tế bào này tiết IL 2,4,5,6 hỗ trợ lympho B
chuyển dịch thành tương bào tiết kháng thể chống lại kháng nguyên.

Câu 14: Trình bày hiểu biết về tuyến ức?
-Nguồn gốc từ túi mang nội bí phát triển thành.
-Tuyến ức nằm ngang sau xương ức, nó gồm hai thuỳ lớn nối với nhau bằng 1 eo.
-Tuyến ức là cơ quan lympho xuất hiện sớm nhất trong thời kỳ bào thai. Trọng lượng của tuyến
thay đổi với tuổi, phát triển tối đa ở tuổi thành thục, sau đó thoái triển dần nhưng không mất
hoàn toàn.
Vì dụ: ở ng, tuyến ức của trẻ sơ sinh có trọng lượng 10 - 15g.
Tuổi dậy thí 30 - 50g, ở người già <15g.
-ở gia cầm tuyến ức tạo thành 2 chuỗi dọc hai bên cổ.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55


13

-Tuyến ức là cơ quan lympho biểu mô, đc tạo nên bởi các tế bào dạng lympho và các tế bào
biểu mô.
-Về phương diện mô học:
+Tuyến ức gồm hai thuỳ, mỗi thuỳ chia thành những tiểu thuỳ bởi vách. Mỗi tiểu thuỳ chia làm
2 vùng: vùng vỏ ở ngoài và vùng tuỷ ở trong.
+Vùng vỏ: chiếm phần lớn khối lượng tuyến, gồm những tế bào lympho chưa chìn, chiếm 90%
tổng số tế bào lympho trong tuyến và TB biểu mô tuyến ức. Các TB này từ tủy xương di tản
đến.
+Vùng tuỷ: số tế bào lympho chiếm 10% tổng số tế bào lympho tại tuyến ức. Đây là những tế
bào lympho chìn, chuẩn bị rời bỏ tuyến ức.
+ở vùng tuỷ các tế bào biểu mô đứng riêng rẽ hay tụ thành đám hính củ hành gọi là tiểu thể
Hassal cho đến nay chưa rõ ý nghĩa của nó.
-Về mặt sinh lý học:
+Chức năng tạo lympho: TB tuyến ức đc hính thành từ lớp biểu mô của tuyến ức và từ các TB
nguồn từ tủy xương xuống. Các TB này dưới ảnh hưởng các yếu tố nội tiết tại tuyến trở thành
TB lympho phụ thuộc tuyến ức hay lympho T
+Chức năng nội tiết: Tiết ra hormone thymosin α1, thymosin β4, Thymulin tham gia kìch thìch
tạo lympho và biệt hóa lympho T.
+Chức năng MD: Tuyến ức là cơ quan miễn dịch của cơ thể, là nơi diễn ra quá trính phân
triển, biệt hóa, chọn lọc tế bào lympho T nhờ các yếu tố hoà tan do tế bào biểu mô của tuyến
tiết ra: Thymulin, thymosin α1, thymosin β4,
-Hoạt động của tuyến ức theo hai phương thức:
+Hoạt động tại tuyến ức: Tại tuyến ức có sự chuyển tế bào lympho chưa biệt hóa thành tế bào
lympho có receptor T với kháng nguyên (TCR: T cell receptor). Quá trính này diễn ra tại vùng
vỏ. Các tế bào này dần dần có các dấu ấn màng của tế bào lympho T chìn: CD2, CD4,
CD8,TCR (CD: Cluster of diffirenciation - cụm biệt hóa). Sau đó có một sự chọn lọc kép
dương tình hoặc âm tình:
* Chọn lọc dương tình: chỉ cho phép những tế bào lympho phát triển khi có 2 đặc tình:

Ko nhận biết thành phần của bản thân (tất cả các cấu trúc của cơ thể) là kháng nguyên.
Nhận biết các phân tử MHC của bản thân.
* Chọn lọc âm tình:Những tế bào lympho không đạt đc 2 đặc tình trên tức là nhận ra thành
phần của bản thân, không nhận ra MHC của bản thân, hoặc nhận ra cả 2. Những TB như thế sẽ
bị huỷ theo cơ chế chết theo chương trính hay là Apoptosis (nhân tế bào cô đọng, vỡ thành
mảnh nhỏ, rồi tế bào bị chia thành nhiều mảnh, đại thực bào tiêu ngay tại tuyến). Chỉ còn 5%
tế bào lympho T chìn rời khỏi tuyến ức.
+Hoạt động ở xa: TB tuyến ức tiết ra các yếu tố dịch thể như thymosin, thymopoietin theo
máu và dịch thể đến cơ quan lympho ngoại vi, vựng phụ thuộc tuyến ức, ở đó chúng tác động
đến các TB lympho T cư trú để hoàn tất quá trính biệt hóa.

Câu 15: Trình bày hiểu biết về tủy xƣơng, bursal fabricius?
a. Tủy xƣơng
- Tủy xương là cơ quan tạo máu và có vai trò rất quan trọng trong việc sx các tế bào gốc của các dòng
lympho bào và đại thực bào. Gồm một hệ thống phức tạp các huyết thanh và tổ chức tạo máu.
-Hệ thống huyết quản bao gồm một động mạch vào, mạng lưới mao mạch và xoang tĩnh mạch
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

14

-Nhiệm vụ của tủy xươg tạo ra các tế bào gốc tiền thân của các tế bào máu:
+Dòng hồng cầu, dòng bạch cầu, tiểu cầu.
+Nguyên bào lympho.
+Nguyên đại thực bào.
-Tỷ lệ tế bào lympho trong tủy xương có thể đạt tới 20%.
-Một điều cần chú ý: ở đv có vú và người hiện nay người ta đó chứng minh đc rằng tế bào lympho B
đc biệt hóa ở tủy xương

b. Bursal fabricius
- Túi Fabricius chỉ có ở loài chim, nằm phìa trên của ổ nhớp.

- Túi Fabricius là cơ quan lympho biểu mô đc tạo nên bởi tế bào dạng lympho và tế bào tiểu mô.
-Ở gà 2 -3 tuần tuổi, kìch thước của túi to bằg hạt lạc. Hoạt động của túi mạnh nhất vào lúc 3tháng
tuổi, tháng tứ 4 bắt đầu teo, tới tháng 11 – 12 thí mất hẳn.
- Bursa Fabricius có cuống thông với trùc tràng giống như ruột thừa liên hệ với manh tràng.
- Niêm mạc của túi ngăn túi ra làm nhiều nếp cách nhau bằng một tổ chức liên kết tạo nên các nang
chứa lympho, mỗi nang lympho đều có 2 vùng:
+Vùng tủy bao gồm các tế bào lympho, có mật độ TB thưa.
+Vùng vỏ có các TB lympho lớn và trung bính.
- Túi Fabricius là nơi diễn ra quá trính biệt hóa của tb lympho B
- Tại đây các nguyên bào lympho đc biệt hóa thành tb lympho B chìn.
- Trên bề mặt các nguyên bào lympho dần xhiện các dấu ấn màng:
+Dấu ấn phân biệt CD 19, CD 20 và MHC lớp II
+Receptor của lympho B
+( Mlg: membrane immuno globulin)
- Lympho B chìn đc tạo ra → đi vào máu, đến cư trú tại vùng không phụ thuộc tuyến ức của cơ quan
lympho ngoại vi.
-ở đv có vú và người không có túi fabricius.
- Trước đây người ta cho rằng chức năng của túi do các cơ quan tương đương đảm nhận như:
+Amidan
+Mô lympho của ruột ( mảng payer)
- Hiện nay người ta chứng minh đc rằg nơi biệt hóa TB lympho B là tủy xương.
VD: người bị suy giảm miễn dịch dòng lympho B. Nếu ghép tủy xương  miễn dịch dịch thể đc phục
hồi.

Câu 16: Trình bày hiểu biết về cơ quan lympho ngoại vi?
 Cơ quan lympho ngoại vi: (cơ quan thứ phát, tác động)
-Là nơi tiếp nhận, cư trú chủ yếu của các TB lympho B, lympho T, đại thực bào
-Nơi tiếp nhận thông tin kháng nguyên do TB trính diện KN đem đến.
-Nơi các TB lympho biệt hóa sx kháng thể đặc hiệu tương ứng
-Các cơ quan lympho ngoại vi bao gồm:

+ Hạch lympho
+ Lách
+ Mô lympho dưới niêm mạc
a. Hạch Lympho
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

15

-Hạch lympho là cơ quan lympho, nằm rải rác trên đườg đi của mạch bạch huyết.
-Hạch tập trung thành đám hạch tại các chỗ giao nhau của mạch bạch huyết như ở cổ, nách,
bẹn hay của ngõ vào các cơ quan: hạch rốn, thận, màng teo ruột
-Hạch có hính đậu hoặc tròn.
-Đường kình 1 – 25mm, đc bao bọc bởi một vá liên kết. Bên trong hạch chứa các TB
lympho.
-Mặt ngoài hạch nhận dịch bạch huyết tới và dịch rời hạch ở vùng rốn hạch.
Trong đó:
+Mạch bạch huyết tới: Dẫn lưu dịch bạch huyết híh thành trong khoảng gian bào của cơ thể
và ngoài lòng mạch đi đến các hạch
+Mạch bạch huyết rời hạch: Dẫn dịch bạch huết rời khái hạch đem theo các kq của đáp ứng
miễn dịch vào trong tuần hoàn chung đi toàn cơ thể.
-Hạch lympho to lên rõ rệt khi bị nhiễm khuẩn, bị KN kìch thìch, bị u ác tình.
a.Hạch lympho chia thành nhiều thùy:
Mỗi thùy được chia làm 3 vùng liên tiếp: vùng vỏ nông, vỏ sâu và vùng tủy. Mỗi vùng có
chứa năg khác nhau.
b. Lách
Là cơ quan nằm trong tuần hoàn máu, không có mạch bạch huyết đến cơ quan này.
 Giải phẫu mô học: ở đv có vú, lách là một cơ quan có hính lưỡi liềm, màu sẫm, ở loài
chim thường có hính cầu gọi là quả tối.
 Về cấu tạo mô học:
- Lách gồm có hai loại mô:

+Tủy đỏ chiếm 4/5 khối lượng lách, gồm nhiều xoag tĩnh mạch chứa hồng cầu, bạch cầu,
tiểu cầu, lympho bào.
-Chức năng của tủy đỏ là nơi thanh lọc máu đvới hồng cầu bị hủy hoại do tổn thương hoặc
do già, các mảnh TB chết.
-Tủy trắng là tổ chức lympho, đc ctạo bởi các TB lympho và nhiều tiểu động mạch xen kẽ,
-Ở tủy trắng các TB lympho đc chia làm hai vùng:
+Vùng phụ thuộc tuyến ức gồm các TB lympho T sắp xếp dọc theo mặt ngoài của tiểu động
mạch.
+vùng không phụ thuộc tuyến ức gồm các TB lympho với các nang lympho tiền phát ( khi
chưa có KN kìch thìch ).
-Khu vực trung gian giữa tủy đỏ và tủy trắng là khu vực trao đổi, các TB lympho từ tuần
hòan máu đưa tới, hoặc có thể rời khỏi tĩnh mạch để xâm nhập vào các tổ chức lympho.
 Chức năng sinh lý của nách:
-Thanh lọc máu
-Là một trong những điểm cư trú của TB lympho T và B.
-Là nơi tiếp xúc của KN với các TB có thẩm quyền miễn dịch để sx kháng thể
c. Mô lympho dưới niêm mạc
- Là các mô lympho ko có vỏ liên kết bao bọc.
- Nằm rải rác ở niêm mạc:
+Đường tiêu hóa
+Hô hấp
+Sinh dục
+Tiết niệu….
- Mô lympho niêm mạc đc phân biệt thành hai loại:
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

16

+Mô lympho niêm mạc tập trung +Mô lympho niêm mạc phân tán
 Mô lympho niêm mạc tập trung

-Tế bào lympho tập trung tạo thành nang dưới niêm mạc
-Mỗi 1 nang có một trung tâm mầm sáng gồm lympho B có SlgA, APC (Antigen Presenting Cell),
xung quanh có lympho TCD4 và đại thực bào.
-Mô lympho này có ở ruột, phế quản mũi, miệng, sinh dục………
-ở đây một số TB biểu mô thay đổi hính thái không có lông nhung, vận chuyển KN đi qua. Những
TB này là TB M: Membranous
-Mô lympho có thể đứng riêng lẻ hoặc tập trung thành đám lớn:
+Hạch amidan
+Mảng Peyer…
 Mô lympho niêm mạc phân tán
-Tế bào nằm rải rác dưới niêm mạc gồm TB lympho B, Th và tương bào tiết lgA.
-Đây là nơi tiết lgA mạnh nhất và nhiều nhất. Các phân tử lgA được tiết vào trong màng nhày niêm
mạc có vai trò bảo vệ, chống lại các vsv trên TB niêm mạc
-Tổng số TB lympho ở đây nhiều hơn ở hạch lympho và trong tuần hoàn.
-Mô lympho dưới niêm mạc có vai trò lớn trong việc bảo vệ cơ thể với cơ chế tạo miễn dịch cục bộ
đb là vai trò của lớp kháng thể lgA tiết.

Câu 17: Trình bày hiểu biết về tế bào lympho T?
1.Tế bào lympho T
-Những nguyên bào lympho được phát triển, biệt hóa tại tuyến ức và chịu sự kiểm soát của nó đc gọi là
tế bào phụ thuộc tuyến ức hay TB lympho T ( từ chữ thymus)
-TB lympho T chiếm đa số trong tổng số TB lympho ở các cơ quan lympho, chiếm 70% trong tổng số
TB lympho ở máu ngoại vi.
Dựa vào dấu ấn bề mặt người ta chia lympho T thành 2 quần thể:
+Tiểu quần thể lympho T có dấu ấn bề mặt CD4 có c/năg hỗ trợ miễn dịch cho TB lympho B gọi là Th
hay TCD4.
+Tiểu quần thể lympho T có dấu ấn bề mặt CD8 có chức năg ức chế và gây độc TB gọi là TB lympho
TCD8
Tc = Cytotoxin gây độc TB
Ts = Suppressor ức chế.

-Trong máu ngọai vi của người có
450 – 1250 TCD4/mm3
250 – 800 TCD8 /mm3
Tỷ lệ: TCD4 / TCD8 = 1.4 – 2.3
Ng nhiễm HIV: TCD4 / TCD8 = 0.5 – 1
• Nguồn gốc:
-TB lympho T có nguồn gốc từ tủy xương (nguyên bào lympho) di tản xuống tuyến ức.
• Nơi biệt hóa:
-Tế bào lympho T được biệt hóa và chịu sự kiểm soát của tuyến ức.
• Nơi cư trú:
-Tế bào lympho T cư trú tại các vùng phụ thuộc tuyến ức ở cơ quan lympho ngoại vi:
+Lách
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

17

+Hạch lympho
+Mô lympho dưới niêm mạc.
1.1.Các dấu ấn màng của tế bào lympho T
-Trên bề mặt TB lympho T có những phân tử xhiện theo từng thời kỳ phát triển, biệt hóa đc gọi là dấu
ấn phân biệt CD hoặc KN bề mặt.
-Chúng có chức năng trong việc nhận diện Kn và trính diện KN
-Dấu ấn phân biệt (CD: cluster of differenciation)
+Có bản chất là glucoprotein
+Đây là những KN bề mặt của TB lympho, đc xđ nhờ kháng thể đơn dòng
+Đây là những KN bề mặt của TB lym pho, đc xđ nhờ kháng thể đơn dòng
-Hiện nay người ta tím thấy 166 loại KN này
-Có một số KN bề mặt chỉ xh ở các giai đoạn nhất định
-Trong quá trính phân triển biệt hóa người ta gọi chug là : dấu ấn phân biệt : CD. Các dấu ấn phân biệt
của lympho T:

-CD2: có ở mọi TB lympho T (chìn và chưa chìn) có trọng lượng phân tử 50KD, là phân tử bám dình
giúp cho TB lympho T dình với đại thực bào trong quá trính trính diện KN
-CD3: có ở TB lympho T chìn, gồm 4 chuỗi protein liên kết với TCR
Vai trò của nó tiếp xúc với siêu KN nằm trên MHC  truyền thông tin KN vào trong TB lympho.
-CD4: có mặt ở TB lympho T hỗ trợ (Th) đây là dấu ấn đặc trưng cho quần thể TB này. Ở người. CD4
gồm 2 chuỗi α và β nối với nhau thông qua dây nối đồng hóa trị. Dấu ấn CD 4 là yếu tố chình để TCD
4 nhận biết TCD4 nhận biết MHC lớp II và kết hợp với nó. Dấu ấn CD4 cũng chình là receptor phù
hợp với Receptor của virut HIV: (Human Immuno Deficiency visus) nguyên nhân gây nên bệnh AIDS
(Acquired Immuno Deficiency Syndrome).
-CD8: có mặt ở TB lympho T gây độc: (Tc) Đây là dấu ấn đặc trưng cho quần thể TB này Dấu ấn CD8
là yếu tố chình để lympho Tc nhận biết và kết hợp với MHC lớp I
1.2.Receptor của lympho T với KN
(TCR: T cell receptor). Chúng là các phân tử protein có tác dụng nhận biết siêu KN và truyền thông tin
KN vào bên trong TB.
-Có hai loại: TCR1 và TCR2
+TCR 1: chiếm 5% trong các lympho T .Nhận biết KN mà không cần sự kết hợp của KN với MHC.
+TCR 2: chiếm 95% trog các lympho T.Nhận biết KN khi siêu KN + MHC của TB APC.
TCR2 được xếp vào họ Globulin nó gồm 2 chuỗi α và β nối với nhau thông qua dây liên kết đồng hóa
trị. Mỗi chuỗi cũng gồm có một vùng thay đổi, vùng hằng định, vùng xuyên màng và một vùng nằm
trong nguyên sinh chất của TB.
1.3.Quá trình huấn luyện TB lympho T tại tuyến ức: Các nguyên bào lympho từ tủy xương di tản
đến tuyến ức đầu tiên phải trải qua hai sự chọn lọc:
•chọn lọc dương tình:
-Những TB lympho có mang trên cấu trúc màng dấu ấn CD4+ có k/năg nhận ra phân tử MHC lớp II
của TB APC
-Các TB TCD8+ có khả năng nhận biết MHC lớp I có trên các TB tổ chức của cơ thể
Được tồn tại
-Những TB nào không có khả năng nhận diện ấy bị hủy theo cơ chế chết theo chương trính (Apoptosis)
•Chọn lọc âm tình :
-là quá trính loại bỏ tiếp những TB TCD4+ và TCD8+ cũng khả năng nhận biết ra KN của bản thân.

Thạch Văn Mạnh TYD-K55

18

-cuối cùng 5% TB lympho T được tồn tại, đó là TB chìn không có k/năng nhận biết peptit (KN) của
bản thân nhưng nhận biết đc MHC của TB trong cơ thể.
-Đây là sự chọn lọc kép. Sau quá trính này TB lympho T chìn có dấu ấn CD4+ và CD8+ sẽ đi đến
vùng thuộc tuyến ức và trưởng thành ở đó.
1.4.Chức năng TB lympho T:
-Chức năng nhận biết KN:
+Do TB lympho Th và Tc đảm nhận
+Đa số KN được hai TB đó nhận biết khi chúng đc trính diện trong khuôn khổ: Siêu KN + MHC của
TB APC.
+Chỉ một phần nhỏ KN gây đáp ứng miễn dịch dịch thể không phụ thuộc tuyến ức đc lympho B nhận
diện.
-Chức năng hỗ trợ miễn dịch:
+Do TB lympho Th có CD4 đảm nhận, nhận biết thông tin KN trong khuôn khổ MHC lớp II
+Sau khi nhận đc thông tin KN, TCD4 được hoạt hóa tiết ra yếu tố MD hòa tan : CYTOKIN để kìch
thìch TB khác tham gia đáp ứng MD.
+Cytokin cũn gọi là interleukin chất tác động giữa các TB bạch cầu, viết tắt là IL
+Các loại IL: IL – 2, IL – 4, IL – 5, IL – 6 cảm ứng các TB lympho B.
IL – 2: hoạt hóa TB Natural Kille thành TB diệt TB ung thư
-Chức năng ngoại trừ KN:
+Do nhóm TB lympho Tc: đây là nhóm lympho T gây độc TB, đối tượng của nó là TB mang KN nội
sinh: TB nhiễm virut, TB ung thư. KN kết hợp với phân tử MHC lớp I đc TCD8 nhận biết  TCD8
thành KT TB li giải các TB là KN lạ
-Chức năng điều hòa miễn dịch: do nhóm TB lympho T ức chế đảm nhận. Lympho Ts có vai trò:
+Giữ đáp ứng miễn dịch đặc hiệu diễn ra ở mức cần thiết, tránh phản ứng có hại.
+Kím hãm TB lympho Th chống lại các KN là các peptit của bản thân, nhờ đó cơ thể bính thường
không có đáp ứng MD tự nhiên.

-Tiết các lymphokin:
+Do TB Th và Tc đảm nhận, chúng tiết ra IL4,5,6 làm cho TB lympho tác động quan trọng đến phản
ứng viêm.

Câu 18: Trình bày hiểu biết về tế bào lympho B?
a.Khái niệm:
-là quần thể TB lympho, hoạt động phụ thuộc vào Bursal Fabricius (gia cầm), tủy xương (động vật có
vú và người)
-các tbào lympho B chỉ chiếm 5 – 15% trong tổng số lympho tuần hoàn và được xđ thông qua Slg
-dưới kình hiển vi điện tử, TB lympho B có bề mặt xù xí đó là globulin bề mặt, viết tắt là Slg (Suface
Immuno globulin)
b.Quá trình biệt hóa:
Quá trính biệt hóa của lympho B từ TB gốc thành tương bào được chia làm 2gđ:
 Giai đoạn biệt hóa ban đầu:
-Từ TB gốc biệt hóa thành lympho B chìn qua các bước sau:
+Từ TB gốc  tiền B: Trên bề mặt TB lympho xhiện các dấu ấn CD19, CD20, MHC lớp II. Dấu
ấn CD10 chỉ xhiện tạm thời.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

19

+Từ tiền B  B chìn: Từ TB tiền lympho B sang TB lympho B chìn xhiện các dấu ấn CD19, CD20
và biểu hiện Slg trên màng với nồng độ thấp. TB lympho B chìn rời tới Fabricius chuyển vào trong
tuần hoàn máu và đc phân bố tại các vùng không phụ thuộc tuyến ức của cơ quan lympho ngoại
vi.Trong quá trính biệt hóa ở giai đoạn B chìn, ngoài các dấu ấn CD 19, CD20, MHC lớp II. Cũng
xuất hiện globulin miễn dịch màng: Slg (suface Immuno globulin) với Slg M, SlgD một số nhỏ có
Slg G, Slg A.
Mỗi TB lympho có : 0.5 – 1.5*105 phân tử Slg, có vai trò là Receptor của lympho B với KN
Sau đó lympho B chìn vào tuần hoàn máu đến cư trú tại vùng không phụ thuộc tuyến ức của các cơ
quan lympho ngoại vi.

Ở giai đoạn này không có sự kìch thìch của KN và sự hỗ trợ của lympho T
 Giai đoạn hoạt hóa: phải có
-Kìch thìch của KN
-Sự hỗ trợ của lympho T, các lymphokin:IL1, IL2, IL4, IL5, IL6.
Lúc này lympho B chìn  tương bào và tiết KT dịch thể đặc hiệu
ĐẶc trưng ở giai đoạn này: lympho B chìn mất dần Slg và tổng hợp nhanh lg để tiết ra ngoài.
c.Các dấu ấn màng của lympho B
-Trên bề mặt TB lympho B có các dấu ấn màng
-Các dấu ấn thay đổi trong quá trính biệt hóa
-Việc nhận biết dấu ấn màng cho phép xđ được TB lympho B đang ở giai đoạn nào
•Dấu ấn phân biệt
+CD19, CD20 có trên TB lympho B chưa chìn và chìn.
+Các receptor của lympho B:
-Receptor với bổ thể: được gọi là CR1, CR2 ( complement Receptor)
( CR1 gọi là CD35, CR2 gọi là CD21)
-Receptor với Interleukin: IL –2, IL –4, IL –5, IL –6
-Receptor với một số chất khác như: LPS….
d.Chức năng của lympho B
-Chức năng chủ yếu của các TB lympho B là chuyển thành tương bào tiết kháng thể dịch thể
đặc hiệu như lgM trong đáp ứng tiên phát và lgG trong đáp ứng thứ phát.
-LymphoB có thể nhận biết trực tiếp kháng nguyên có bản chất là protein, carbonhydrat và một
số ìt hapten.
-Là TB trính diện KN cho TB lympho T hỗ trợ.

Câu 19: Tế bào trình diện kháng nguyên?
 Tế bào trình diện KN: APC (Antigen Presenting Cell)
-là những TB có khả năng giới thiệu KN cho TB miễn dịch: lympho T, B
-KN được giới thiệu trong khuôn khổ siêu KN + MHC của TB APC
•TB trính diện KN cho Th có CD4
APC loại này có hai đặc tình cần thiết là:

+Có khả năng xử lý các KN đó thực bào ( KN, ngoại bào)
+Trên bề mặt TB có biểu lộ các phân tử MHC lớp II
Các APC loại này gồm có: các đại thực bào, TB lympho B, TB nội mạc mạch quản
Dưới tdụng của IFN làm tăng biểu lộ phần tử MHC lớp II  tăng đáp ứng miễn dịch.
•TB trính diện KN cho Tc có CD8:
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

20

-Các TB APC loại này là những TB có biểu lộ MHC lớp I
-MHC lớp I có ở các TB có nhân trong cơ thể, có rất ìt trong TB gan , không có ở TB ko nhân
(hồng cầu).

Câu 20: Quá trình đáp ứng miễn dịch đặc hiệu có mấy giai đoạn ? Trình bày
giai đoạn 2(giai đoạn nhận diện kháng nguyên)
a. Quá trình đáp ứng miễn dịch đặc hiệu có 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 là giai đoạn phát sinh, giai
đoạn 2 là giai đoạn nhân diện kháng nguyên và giai đoạn 3 là giai đoạn cảm ứng.
b. Trình bày giai đoạn 2: Nhận diện kháng nguyên
 Với KN phụ thuộc tuyến ức:
-Khi KN xâm nhập vào cơ thể. Nó sẽ đc các TB đại thực bào bao vây bắt nuốt và giáng hòa thành
những protein nhỏ có chứa nhóm quy định KN rồi giới thiệu lên bề mặt để các TB có thẩm quyền
miễn dịch có thể nhận biết được
-Những TB có k/năg giới thiệu KN với các TB có thẩm quyền miễn dịch đc gọi là các TB trính diện
KN (APC – Antigen Presenting Cell). Có hai loại TB APC:
 TB trính diện KN có MHC lớp II: đc thấy nhiều là TB lympho B, các TB Monocyte, đại thực
bào, tế bào. Langerhans ở da, TB tua trong hạch và tuyến ức, TB nội mạc mạch máu và TB biểu
mô ruột non
+Đối với những KN phụ thuộc tuyến ức (vsv, protein…) từ ngoài xâm nhập vào, chúng có phân tử
lượng lớn không thể trính diện ngay cho các TB có thẩm quyền miễn dịch đc, mà phải thông qua
các TB APC.

+Tại các APC các KN này được giáng hóa thành các peptit có khoảng 10 a.a đó là các Epitop, khi
đó chúng sẽ kết hợp với các phân tử MHC lớp II của TB trính diện KN rồi đc đưa lên bề mặt TB để
giới thiệu với các TB có thẩm quyền miễn dịch.
Các tbào lympho T sẽ txúc với APC, nhờ có TRC, lympho T sẽ gắn chặt vào phần siêu KN, đồng
thời phân tử CD4 sẽ nhận ra MHC lớp II của cơ thể, các phân tử bám dình trên bề mặt TB lympho
T và các TB APC hoàn thiện mối tương tác này.
CD2, LFA1 (lymphocyte Functio n Associated) của APC.
+Tìn hiệu KN được chuyển vào trong và hoạt hóa TB T cũng như TB APC, như thế KN đó đc nhận
diện.
 Tế bào trính diện KN của phân tử MHC lớp I
-Đó là phần lớn các TB có nhân gồm TB lympho B, T, các bạch cầu đa nhân, tiểu cầu, TB của phần
lớn các cơ quan. MHC lớp I có rất ìt trong TB gan và không có trong các TB không nhân (hồng cầu
động vật có vú)
-Đối với các KN nội sinh là sản phẩm thoái hóa của các TB trong cơ thể hay sp của các vsv sống
bên trong TB chủ (virus)
-Chúng sẽ được phân giải nhờ các men proteaza, lipase, catalase…bên trong TB thành các epitop
có cấu trúc từ 9 a.a. Sau đó các mảnh peptit này sẽ được đưa đến mạng lưới nội nguyên sinh của
TB, để kết hợp với các phân tử MHC lớp I, rồi nhờ bộ máy golgi di chuyển ra bề mặt TB để đc
trính diện.
-Các tbào lympho T có dấu ấn CD8 có TCR tương ứng với KN sẽ tiến tới nhận biết KN được trính
bày trên phân tử MHC lớp I và CD8 sẽ nhận ra MHC lớp I của cơ thể, các phân tử bám dình sẽ
hoàn thành mối tương tác này. Khi đó TCD8 được hoạt hóa và trở thành Tc (T độc).
 Với các KN không phụ thuộc vào tuyến ức:
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

21

Được các lympho B nhận diện, sau đó hoạt hóa trực tiếp TB lympho B
+TB lympho B: TB này có cả hai phân tử MHC lớp II và receptor với KN đó là các IG màng (Slg
M và Slg D) mà ngày nay được gọi là BCR ( B cell receptor)

Khi các KN ( protein ) xâm nhập, B không có k/năg nuốt các KN có cấu trúc lớn nhưng nhờ có
BCR mà có k/năg tiếp nhận các KN nhỏ hòa tan và đặc hiệu với BCR ấy.
Sau đó cả phức hợp KN + BCR đc thu vào bên trong nội bào và ở đó KN sẽ được xử lý như trong
các đại thực bào hoặc TB tua.
Lúc này, lympho B như là một APC để trính diện KN cho TB lympho T qua MHC lớp II của mính.

Câu 21: Trình bài giai đoạn 3 của quá trình đáp ứng miễn dịch đặc hiệu (Giai
đoạn3 : giai đoạn cảm ứng)
Sau khi thông tin kháng nguyên được trính diện. Lúc này các tb được hoạt hóa
 Đầu tiên tế bào APC tiết IL1 tác động lên tế bào lympho T CD4 làm tb tăng cường cảm ứng biểu
lộ thụ thể của IL2 đồng thời tăng cường tiết IL2 ra ngoài, IL2 sinh ra sẽ tác động trở lại thụ thể
của nó trên tb Lympho T CD4 và 1 số tb lympho T CD4 khác làm tăng cường hoạt hóa tb này để
tb tiết IL gama quay trở lại tác động vào tb APC làm tb này tăng cường biểu lộ MHCII và tăng
cường tiết IL1 tác động lên tb Lympho T CD4 cứ như thế nó sẽ tạo ra 1 bòng phản hồi khuếch
đại làm cho phản ứng xảy ra ngày càng mạnh mẽ nếu như ko có sự điều tiết nó sẽ dẫn đến rối
loạn quá trính đáp ứng miễn dịch nhưng nhờ có vai trò ức chế của tb Lympho Ts nó làm giảm
dẫn sự biểu lộ IL2 và sự bài tiết IL2 ra ngoài chỉ khi có sự xâm nhập KN vào lần sau thí chu kí
này mới tiếp tục . Lúc này tế bào Lympho T CD4 được hoạt hóa thành 2 giới nhóm:
 Giới nhóm Th1 sẽ tiết IL2,3,12 và IFN gama nó tác động đến quá trính viêm, hoạt hóa đại thực
bào và phản ứng quá mẫn chậm và sự hính thành u hạt nên đây được xem là kháng thể tế bào.
 Giới nhó Th2 sẽ tiết IL 2,4,5,6,13 và IFN anpha để hỗ trợ lympho B chuyển dịch thành tương
bào trong đó dưới tác động của IL1,4 nó sẽ làm lympho B chìn từ giai đoạn nghỉ G0 sang giai
đoạn hoạt hóa G1. Từ B hoạt hóa sẽ tiến hành quá trính phân triển dưới tác động của IL2, IL5
cuối thời kí tb B phân triển dưới tác động IL6 sẽ biệt hóa thành tương bào tiết kháng thể chống
lại kháng nguyên và 1 nhánh sẽ hính thành tb B nhớ để lưu dữ thông tin kháng nguyên.

Câu 22: Kháng thể dịch thể đặc hiệu?
a. Khái niệm:
-Kháng thể dịch thể đặc hiệu là những globulin miễn dịch, ký hiệu là Ig: (Immuno globulin) xuất hiện
trong dịch tiết của cơ thể khi bị kháng nguyên kìch thìch sinh ra và có khả năng kết hợp đặc hiệu với

chình kháng nguyên kìch thìch sinh ra chúng.
b. Cấu trúc của kháng thể dịch thể đặc hiệu:
-Kháng thể dịch thể đặc hiệu có nhiều lớp khác nhau: IgG, IgM, IgA, IgE, IgD các lớp này có một số
đặc điểm cấu trúc gần giống nhau đó là:
+Mỗi phân tử Ig đều có 2 chuỗi nặng ký hiệu là chữ H (Heavy) và 2 chuỗi nhẹ ký hiệu là L (light).
+Riêng IgM có 10 chuỗi nhẹ và 10 chuỗi nặng.
+Trong mỗi phần tử Ig, chuỗi H và L bào giờ cũng có từng đôi và giống nhau hoàn toàn.
+Sự khá biệt giữa các phần tử Ig là chuỗi nặng.
•Lớp IgG có chuỗi nặng là gamma g
•Lớp IgM có chuỗi nặng là Muy m
•Lớp IgA có chuỗi nặng là Alpha a
•Lớp IgD có chuỗi nặng là Delta d
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

22

•Lớp IgE có chuỗi nặng là Epilon
*Cấu trúc của lớp phân tử IgG:
-Gồm 4 chuỗi peptit, liên kết với nhau bằng cầu nối disunfit - S - S Trong đó có 2 chuỗi nặng H và 2
chuỗi nhẹ L.
+ Chuỗi nhẹ L: (Light chain)
•Có trọng lợng phân tử thấp 23.000 Dalton có 214 axit amin.
•Cấu tạo của phân tử IgG
•Có 2 loại chuỗi nhẹ chung cho tất cả các lớp Ig đó là: chuỗi nhẹ Kappa (K) chuỗi nhẹ
Lamda (ë).
•Chuỗi nhẹ chia làm 2 vùng:
•- Vùng thay đổi VL (Variable Light): có đầu tận cùng NH2 từ axit amin đầu tiên đến axit amin 107.
Tuỳ theo từng trêng hợp trính tù sắp xếp axit amin là khác nhau.
•Trong vùng này có một số đoạn trính tù sắp xếp axit amin rất dễ thay đổi: gọi là vùng siêu biến
(Hypervariable region).

•Vì dụ: ở chuỗi nhẹ lamđa có các vùng siêu biến là các đoạn axit amin: 24 - 34; 50 - 56; 89 - 97.
•- Vùng hằng định C: (Constant region)
•Có đầu tận cùng - COOH, từ a.a. 108 đến 214 trính tự sắp xếp các a.a vùng này ìt thay đổi ví vậy vùng
này gọi là vùng hằng định.
+ Chuỗi nặng H: (Heavy chain)
•Có trọng lợng phân tử 50.000 Dalton, mỗi chuỗi nặng có khoảng 440 - 446 a.a và cũng đc chia làm 2
vùng.
•- Vùng thay đổi: VH (Variabl heavy) Có khoảng 116 a.a, trong đó có những đoạn rất dễ thay đổi
(vùng siêu biến) như: Từ a.a 31 ◊ 37, 51 ◊ 68, 86 ◊ 91.
•- Vùng hằng định: CH (Constant Heary) Có khoảng 330 a.a đợc chia làm 3 vùng, mỗi vùng có 110 a.a
và ký hiệu CH1, CH2, CH3.
•Vùng giáp ranh giữa đoạn CH1 và CH2 gọi là vùng bản lề, có đặc điểm mềm mại giúp cho 2 cánh của
phần tử Ig có thể mở ra khép vào từ 0 - 1800, nhờ đó nó dễ dàng kết hợp với kháng nguyên.
•Vùng bản lề còng là nơi dễ bị tác động của các enzym tiều protein.
•Vùng thay đổi của chuỗi nặng và chuỗi nhẹ nằm kề nhau, tham gia vào việc hính thành vị trì kết hợp
với kháng nguyên (Paratop).
+ Các mảnh của phân tử Ig.
•Vùng bản lề của phần tử Ig ngoài đặc tình mềm mại, nó còn là vị trì dễ bị tác động của các enzym tiêu
protein. Nếu dùng enzym papain và pepsin, phân tử IgG sẽ phân cắt thành các mảnh khác nhau.
•- Với enzym papain
•Phân tử IgG đợc phân cắt thành 3 mảnh.
•2 mảnh giống nhau mỗi mảnh gồm toàn bộ 1 chuỗi nhẹ và một phần chuỗi nặng có tận cùng - NH2
gồm các đoạn VH, CH1. Mảnh này có trọng lợng phân từ 50.000 dalton và 1 vị trì kết hợp với kháng
nguyên, nó ký hiệu Fab (Antigen binding fragment).
•+ Một mảnh gồm các đoạn CH2, CH3, của 2 chuỗi nặng. Mảnh này có trọng lợng phân tử 60.000
dalton, dễ kết tinh nên có ký hiệu Fc (Crystallizable fregment).
• Mảnh này không có hoạt tình kháng thể nhưng có một số tình chất sinh học sau:
•- Có tình kháng nguyên khi đa Ig vào cơ thể khác loài.
•-Có khả năng gắn với một số tế bào (lớp phân tử IgE, IgG phần Fc có -khả năng gắn lên bề mặt tế bào
bạch cầu ái kiềm, tế bào Mast. Fc của IgG, IgM gắn với ĐTB, ).

Thạch Văn Mạnh TYD-K55

23

•- Với Enzym pepsin
•Phần tử IgG đc phân cắt thành 2 mảnh:Mảnh lớn gần giống 2 mảnh Fab. Trọng lợng phân tử khoảng
100.000 dalton, có 2 vị trì kết hợp với kháng nguyên, nên hoạt tình của nó giống như một. Có vị trì kết
hợp với bổ thể ◊ hoạt hóa bổ thể. Kháng thể hoàn toàn. Điều này có ý nghĩa lớn trong trường hợp cần
sử dụng tình kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên và loại bỏ phản ứng phụ không cần thiết do mảnh Fc
gây ra.
•VD: Dùng KHT điều trị
•Mảnh nhỏ còn lại Fc có trọng lợng phân tử khoảng 50.000 dalton

Câu 23: Đặc tính và chức năng của kháng thể dịch thể đặc hiệu?
 Đặc tính:
-Có bản chất là glucoprotein, trọng lợng phân tử lớn: 16.000 - 1.000.000 dalton.
-Dễ bị tác động của nhiệt độ, axit, kiềm, phá huỷ.
-Có khả năng nhận biết kháng nguyên và kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên đó kìch thìch sinh ra
chúng. Vị trì kháng thể kết hợp với kháng nguyên gọi là paratop. Tổng số paratop là hóa trị của
kháng thể. Thường 1 kháng thể có 2 hóa trị.
-Kháng thể có tình kháng nguyên cao khi đưa nó vào cơ thể khác loài ví vậy kháng thể sinh ra trong
trường hợp này gọi là kháng kháng thể.
-Để bảo quản kháng thể trong thời gian dài. Giữ ở nhiệt độ < 0
0
C.
 Chức năng của kháng thể dịch thể:
-Phân tử Ig có khả năng nhận biết kháng nguyên và kết hợp đặc hiệu với nó  sự kết hợp này dẫn
đến kết quả: Kháng nguyên mất khả năng gây bệnh. Đây là chức năng chủ yếu của kháng thể.
-Ngoài ra Ig còn 1 số chức năng khác thông qua vai trò của mảnh Fc làm cho kháng nguyên bị loại
trừ 1 cách mạnh mẽ và có hiệu quả.

-Hoạt hóa bổ thể: Sự kết hợp kháng nguyên - kháng thể hính thành phức hợp kháng nguyên -
kháng thể - bổ thể  khả năng hoạt hoá bổ thể (có ở IgM, IgG)  tế bào vi khuẩn bị duy giải.
-Tương tác với các tế bào khác.
-Trên bề mặt của tế bào bạch cầu ái kiềm, Mast có thụ thể với phần Fc của IgE, IgG. Khi có sự kết
hợp của kháng nguyên với các phần tử kháng thể này  các tế bào này đc hoạt hoá
phóng thìch các bọc chứa các chất hoạt mạnh Histamin, Steronin  tăng tình thấm của mao
mạch, co cơ trơn  kháng thể trong máu, bạch cầu dễ vượt qua thành mạch tới nơi có yếu tố kháng
nguyên xâm nhập.
+Trên bề mặt đại thực bào, bạch cầu trung tình có thụ thể với Fc của phân tử IgM, IgG. Nếu kháng
nguyên là vi khuẩn đơn bào đó đc phủ bởi kháng thể: IgM, IgG thí dễ bị đại thực bào và bạch cầu
trung tình bắt nuốt.

Câu 24: Các lớp của kháng thể dịch thể?
Các lớp của kháng thể dịch thể: Kháng thể dịch thể có 5 lớp: IgG, IgM, IgA, IgD, IgE.
a. Lớp IgG
-Lớp IgG chiếm số lợng lớn trong tổng số Ig. ở người nó chiếm đến 80%. Phần lớn kháng thể lưu động
thuộc lớp này.
-IgG có trọng lượng phần tử 150.000, hằng số lắng 7S căn cứ và sự khác biệt tình kháng nguyên của
mảnh Fc, lớp IgG đc chia làm 4 dới lớp: IgG1, IgG2, IgG3, IgG4.
-Cấu trúc: Gồm 2 chuỗi nặng gamma và 2 chuỗi nhẹ lamda hặc Kappa.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

24

-Đặc tình sinh học
+Hoạt hoá bổ thể theo con đường cổ điển.
+Có thụ thể giành cho phần Fc trên bề mặt tế bào đại thực bào, B/c trung tình.
+Phân tử IgG1, IgG2, IgG3, IgG4 có thụ thể giành ch Fc trên bề mặt bạch cầu ái kiềm, Mast.
+Có khả năng vượt qua nhau thai để vào máu thai nhi. Nhờ đó kháng thể từ mẹ sang cơ thể con, giúp
cho đứa trẻ mới sinh có đc miễn dịch phòng, chống bệnh đc ở những tuần tuổi đầu tiên.

-Là lớp kháng thể chủ yếu trong đáp ứng miễn dịch thứ phát.
-Kháng thể IgG sản sinh sau lớp IgM nên còn gọi là lớp kháng thể muộn.
b. Lớp IgM
-Chiếm 5 - 10% trong tổng số Ig của huyết thanh.
-Là lớp có trọng lượng phân tử lớn nhất: 900.000 hằng số lắng: 19S
-Về cấu trúc:
+IgM do 5 đơn vị cơ bản tạo thành, như một hính sao 5 cánh (gồm 10 chuỗi nặng Muy và 10 chuỗi
nhẹ lamda hặc kappa). 5 đơn vị nối với nhau bởi chuỗi J. (TLPT: 20.000 gồm 118 - 125 a.a, có 7 - 8
gốc cacbuahydro. Chuỗi J có tình kháng nguyên, trong phân tử IgM nó bị che lấp, khi IgM bị biến đổi
các quyết định kháng nguyên mới đc hở ra).
+IgM có khả năng kết hợp thuận lợi với kháng nguyên do có 10 mảnh Fab chía ra 5 phìa.
+IgM có khả năng hoạt hoá bổ thể mạnh nhất.
+IgM là lớp kháng thể xuất hiện đầu tiên sau khi có kìch thìch của kháng nguyên. Sau đó IgG sẽ thay
thế. Thời gian tồn tại của IgM thường ngắn 5 - 6 ngày. Nhưng có trường hợp tồn tại lâu.
VD. Kháng nguyên là lại gluxit, lại kháng nguyên không phụ thuộc tuyến ức.
c. Lớp IgA: Có 2 loại: IgA trong huyết thanh và IgA tiết ra ngoài niêm mạc (kháng thể cục bộ).
-IgA huyết thanh:
+Chiếm khảng 15 - 20% tổng số Ig trong huyết thanh. Có trọng lượng phân tử: 160.000 dalt, hằng số
lắng 7S.
+Trong huyết thanh IgA thường tồn tại dưới dạng monome (hơn 80%), một số ìt tồn tại dưới dạng
polyme do 2 - 3 monome nối với nhau bằng chuỗi J. Các polyme thường tăng cao trong bệnh nhiễm
trùng.
-IgA tiết:
+Có trong nước bọt, nước mắt, nước mũi, sữa, dịch tiết của phổi, dịch tiết của ruột,
+Về cấu tạo:
 IgA tiết là loại dimer gồm 2 monome nối với nhau bởi chuỗi J và mảnh tiết SP (Secretry piese
(mảnh).
 Chuỗi J do tế bào plasma sản xuất ra có khảng 137 a.a, mảnh tiết bản chất là glucoprotein, trọng
lượng phân tử 70.000 dalt do tế bào biểu mô của niêm mạc tiết ra. Mảnh tiết ngoài chức năng nối 2
monomer IgA với nhau còn giúp IgA tiết chống lại đc tác động của enzym đường tiêu hoá.

 IgA tiết là kháng thể tại chỗ, nó ngăn cản sự xâm nhập của kháng nguyên (vi khuẩn, virus, ) và cơ
thể, IgA chịu đợc độ pH thấp của dạ dày ví vậy trẻ em bỳ đợc hởng 2 lợng lớn IgA tiết từ sữa mẹ.
d. Lớp IgE:
-Lớp IgE chiếm tỷ lệ thấp: 0,01% tổng số Ig của huyết thanh, trọng lượng phân tử: 190.000 dalton
hằng số lắng 8S. Dễ biến tình bởi nhiệt
VD: ở 560C/30' bị biến tình về cấu trúc
-IgE gồm 2 chuỗi nặng Epsilon, và 2 chuỗi nhẹ lamda hoặc Kappa.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

25

-IgE là lớp kháng thể ái tế bào, trên bề mặt tế bào bạch cầu ái kiềm, Mast có thụ thể giành cho phần Fc
của lớp kháng thể này. Đây là lớp kháng thể dễ gây dị ứng.
e. Lớp IgD
-Lớp IgD chiếm tỷ lệ thấp: 0,1 - 0,2% trong tổng số Ig của huyết thanh.
-Trọng lượng phân tử: 170.000 - 200.000 dalton, hằng số lắng 7 - 8S
-Về cấu trúc
+Phân tử IgD cho 2 chuỗi nặng delta và 2 chuỗi nhẹ Lamda hoặc kappa tạo thành.
+IgD có bản chất là glucoprotein, đây là lớp kháng thể dễ bị tác động bởi enzym tiêu protein.
-Cho đến này chức năng sinh học của lớp IgD còn chưa xác định rõ. Người ta thường thấy nó tăng
trong bệnh nhiễm khuẩn mạn tình nhưng không đặc hiệu cho loại nào.
-Đối với bào thai:
+Bào thai có khả năng tổng hợp kháng thể rất sớm, vào khoảng tuần thứ 10 có thể tổng hợp IgM, tuần
thứ 12 có thể tổng hợp IgG nhưng rất ìt.
+Bào thai không có khả năng tổng hợp IgA, IgE, IgD.
+IgG là kháng thể duy nhất qua đợc nhau thai, ví thế thai nhi đc hưởng IgG của mẹ. Trong
4 - 5 tháng đầu của thời kỳ thai, IgG qua nhau thai rất ìt sau tuần 20 trở đi IgG qua nhau nhiều hơn.

Câu 25: Quy luật hình thành kháng thể dịch thể đặc hiệu?
-Khi kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, kháng thể chưa sinh ra ngay lập tức mà phải sau 1 thời gian

tiềm tàng (thời gian này dài hay ngắn phụ thuộc nhiều vào kháng nguyên, vào lần kháng nguyên xâm
nhập lần đầu hay lần2, lần 3, ). Sau đó kháng thể mới đc sinh ra, lượng kháng thể tăng dần đạt mức
cao nhất sau 2 - 3 tuần, rồi lượng kháng thể giảm dần và biến mất sau vài tháng hoặc vài năm.
-Kháng nguyên vào cơ thể lần đầu, đáp ứng miễn dịch gọi là đáp ứng miễn dịch sơ cấp hay miễn dịch
tiên phát.
-Kháng nguyên vào cơ thể lần hai, đáp ứng miễn dịch gọi là đáp ứng miễn dịch thứ cấp hay miễn dịch
thứ phát.
-Khi kháng nguyên vào lần 2 thời gian tiềm tàng ngắn hơn, lượng kháng thể sản xuất ra nhiều hơn, và
thời gian xuất hiện kháng thể sớm hơn.
-Sự khác biệt của đáp ứng miễn dịch sơ cấp và thứ cấp là do vai trò của các tế bào nhớ miễn dịch
lympho T "nhớ", lympho B "nhớ".
-Ở miễn dịch thứ phát các tế bào "nhớ" miễn dịch phát triển nhanh mạnh tạo ra 1 lớp tế bào sản xuất
kháng thể đặc hiệu ví thế kháng thể xuất hiện sớm hơn, cường độ đáp ứng miễn dịch dài hơn, mạnh
hơn.
-Đây là cơ sở khoa học cho việc tiêm phòng vacxin nhắc lại, tạo miễn dịch cao cho cơ thể.
-Kháng thể dịch thể đặc hiệu thường chỉ tồn tại trong cơ thể 1 thời gian rồi bị đào thải, ví vậy trong
phòng bệnh cho người và gia súc, gia cầm khi sử dụng vacxin cần tiêm nhắc lại để tạo miễn dịch cao
cho cơ thể.
-So sánh giữa miễn dịch sơ cấp và thứ cấp:
Miễn dịch sơ cấp
Miễn dịch thứ cấp

×