Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Tài liệu 7 Câu hỏi Sinh lý thực vật ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.44 KB, 9 trang )

Câu 1 ; Hãy chứng minh rằng thoát hơi nước là cái họa tất yếu ?
Câu 2 ; Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến thoát hơi nước ? Các biện
pháp hạn chế thoát hơi nước trong sản xuất nông lâm nghiệp ?
Câu 3 ; Ý nghía của quang hợp đối với sinh giới, khí quyển và con
người ?
Câu 4 ; Ảnh hưởng của ánh sáng đối với quang hợp và các biện pháp
điều chỉnh ánh sáng để nâng cao hiệu quả sản xuất ?
Câu 5 ; Khái niệm và mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ? Vận
dụng trong sản xuẩt ?
Câu 6 ; Vai trò sinh lý và những ứng dụng của Auxin trong thực tế sản
xuất ?
Câu 7 ; Vai trò sinh lý và những ứng dụng của Gibberellin ( G.A) trong
thực tế sản xuất ?
______________________________________________________________
Câu 1 : Hãy chứng minh rằng thoát hơi nước là cái họa tất yếu ?
* Khái niệm thoát hơi nước : Thoát hơi nước là quá trình mà hơi nước trong
cơ thể thực vật đi qua khí khổng và tầng cu tin ra môi trường bên ngoài.
* Thoát hơi nươc là cái họa tất yếu :
- Thoát hơi nước là cái họa : Khi sự thoát hơi nước ra môi trường ngoài quá
nhiều thường xuyên làm cây luôn luôn trong tình trạng thiếu nước, chẳng
hạn như vào mùa khô thì sự thoát hơi nước càng xảy ra mạnh trong khi đó
khả năng cung cấp nước của môi trường lại có hạn ko cung cấp đủ nước cho
cây -> cây thiếu nước-> chết.
- Thoát hơi nước là tất yếu :
+ Điều hòa nhiệt độ cho cây : vì nó làm giảm nhiệt độ của lá , lá xanh hấp
thụ năng lượng ánh sáng mặt trời năng lượng này chỉ 1 phần dùng cho quang
hợp, còn năng lượng dư thừa sẽ biến thành nhiệt lằm tăng nhiệt độ của lá. Vì
nước có nhiệt hóa hơi cao nên khi bay hơi nó thu nhiệt xung quanh lá làm
giảm nhiệt độ của lá.
+ Cung cấp khí


CO
2
cho quang hợp : làm khí khổng mở CO
2
đi vào, cung cấp
CO
2
cho quá trình quang hợp, CO
2
chính là nguyên liệu của quá trình quang
hợp.
6CO
2
+6 H
2
O = C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
+ Thoát hơi nước là động lực chính để hút và vận chuyển các chất trong
cây : trong cơ thể TV luôn hình thành 1 dòng nước mà nhờ đó mà muối
khoáng có thể đi từ môi trường ngoài vào cơ thể dễ dàng.
= > Kết luận : Thoát hơi nước là quá trình sinh lý vô cùng quan trọng trong
đời sống TV
Câu 2 : Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến thoát hơi nước ? Các biện
pháp hạn chế thoát hơi nước trong sản xuất nông lâm nghiệp ?

* Khái niệm thoát hơi nước : Thoát hơi nước là quá trình mà hơi nước trong
cơ thể thực vật đi qua khí khổng và tầng cutin ra môi trường bên ngoài.
* Vận tốc thoát hơi nước :
V : vận tốc thoát hơi nước
K : hệ số thoát hơi nước
F : Áp suất hơi nước tại bề mặt thoáng
F : áp suất hơi nước ở môi trường xung quanh
P : áp suất khí quyển tại nơi theo dõi
Vận tốc thoát hơi nước chủ yếu phụ thuộc vào sự chênh lệch áp suất hơi
nước giữa bề mặt thoát và môi trường xung quanh, nếu coi bề mặt thoát ( lỗ
khí) gần bão hòa hơi nước thì hiệu số (F-f) chính là độ ẩm tương đối của
không khí
A. Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến thoát hơi nước
* Độ ẩm tương đối của không khí : Độ ẩm tương đối của môi trường xung
quanh có tác động rõ tới sự thoát hơi nước của cây .
Khi hiệu số F-f càng lớn thì sự thoát hơi nước càng mạnh
Thay đổi tùy vào mùa và thời gian trong ngày khá rõ có tháng độ ẩm trung
bình < 75%, có thời điểm độ ẩm trung bình dưới 60% thậm chí là 50% ,
không những cây mà sông hồ đất đai cũng thoát hơi nước => khô hạn.
- Độ ẩm tương đối xuống thấp kéo dài đều kìm hãm sự sinh trưởng và năng
suất.
* Nhiệt độ không khi : Khi nhiệt đọ cao vận tốc khuyếch tán hơi nước nhanh
-> tốc độ thoát hơi nước tăng tuy nhiên điều nguy hiểm hơn là độ ẩm tương
đối giảm
- Khi nhiệt độ không khí tăng cao hiệu số (F-f) tăng theo -> độ ẩm tương đối
thấp
* Ánh sáng : làm tăng nhiệt độ không khí gây mở khí khổng -> độ ẩm giảm
-> thoát hơi nước mạnh
=> Ánh sáng thường kéo theo nhiệt độ không khí tăng cao và độ ẩm không
khí giảm

Ánh sáng có liên quan đến mùa và chế độ mây mù
Trong 1 ngày ánh sáng thay đổi ánh sáng thường mạnh nhất vào lúc trưa và
xế trưa.
* Gió : Ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước của cây đặc biệt gió vùa và gió
mạnh ≥4m/s hơi nước khuyếch tán mạnh hơn .
- Làm thay đổi chế độ vi khí hậu xung quanh lá và cây làm cho chênh lệch
(F-f) càng lớn
B. Các biện pháp hạn chế thoát hơi nước trong sản xuất nông lâm nghiệp
- Vườn ươm : Làm dàn che để giảm sự thoát hơi nước, tăng dần ánh sáng
cho cây bằng lưới, tranh …
- Rừng trồng : trồng hỗn giao giữa các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau
vd cây ca cao trồng xen dưới tán điều
- Nông nghiệp : trồng cây chắn gió trồng theo hướng vuông gocc với gió
vd : trồng các cây có bộ rễ ăn sâu thân thảo, thường trồng cây phi lao chắn
gió biển , cây muồng đen trồng theo hàng trong rẫy bắp , vừa chắn gió vừa
che bóng cho cây bắp
- Nông lâm kết hợp : kết hợp trồng giữa cây nông nghiệp và lâm nghiệp dể
hỗ trợ lẫn nhau vd : Phần sườn đồi bố trí trồng cây công nghiệp như: Chè,
cao su, capê, lạc, đậu. Phần chân đồi bố trí cây ăn quả vải, nhãn, cam, chanh,
mơ, mận, xoài Dưới cùng là ao cá, ruộng lúa nước, rau màu các loại. vừa
có hiệu quả kinh tế vừa chống xói mòn.
- Trồng gối vụ : trồng tiếp ngay một vụ cây khác trên cùng một diện tích
đang trồng vụ cây sắp sửa được thu hoạch vd : ta trồng tiếp 1 vụ cây đậu
ngay khi sắp sửa thu hoạch bắp. Lúc này cây bắp có tác dụng che bóng cho
cây đậu làm giảm sự thoát hơi nước
Câu 3 ; Ý nghía của quang hợp đối với sinh giới, khí quyển và con
người ?
- Khái niệm quang hợp : Quang hợp là quá trình biến đổi năng lượng ánh
sáng mặt trời thành năng lượng hóa học kèm theo sự khử CO
2

thành các chất
hữu cơ với sự tham gia của H
2
O và hệ sắc tố quang hợp
PTTQ : 6CO
2
+6 H
2
O = C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
- Quang hợp cung cấp chất hữu cơ cho mọi sinh vật trên trái đât : Hầu hết
động vật và con người (Sinh vật dị dưỡng) sử dụng trực tiếp chất hữu cơ do
cây xanh tạo ra, hoặc sử dụng gián tiếp qua động vật ăn thực vật. Các sản
phẩm hữu cơ do cây xanh tạo ra như: lương thực, thực phẩm, gỗ, thuốc, vật
liệu xây dựng
- Khí quyển : đảm bảo cân bằng lượng O
2
và CO
2
trong khí quyển : bởi vì
nếu không có quang hợp sử dụng CO
2
thì lượng CO
2

khổng lồ được thải ra
hằng ngày qua các hoạt động sống của sinh vật và con người ( hô hấp, cháy
HCHC SXCN, thối rữa…) sẽ làm CO
2
tăng cao, lượng O
2
giảm sút đến mức
sống bị diệt vong. Ngoài ra lượng CO
2
tăng cao còn gây nên nhiều thảm họa
về môi trường khác .
- Con người : quang hợp cung cấp nguyên liệu cho sản xuất , thức ăn, năng
lượng, khí để thở cho nhu cầu của con người. Quang hợp quyết định 95%
năng suất cây trồng.
Câu 4 ; Ảnh hưởng của ánh sáng đối với quang hợp và các biện pháp
điều chỉnh ánh sáng để nâng cao hiệu quả sản xuất ?
- Khái niệm quang hợp : Quang hợp là quá trình biến đổi năng lượng ánh
sáng mặt trời thành năng lượng hóa học kèm theo sự khử CO
2
thành các chất
hữu cơ với sự tham gia của H
2
O và hệ sắc tố quang hợp
PTTQ : 6CO
2
+6 H
2
O = C
6
H

12
O
6
+ 6O
2
- Cường độ ánh sáng :
+ Quang hợp bắt đầu ở cường độ ánh sáng yếu ( ngọn đèn dầu, ánh trăng,
hoàng hôn, bình minh…) nhưng lúc này cường độ quang hợp nhỏ hơn cường
độ hô hấp nên cây chưa có tích lũy.
=> Điểm bù áng sáng: là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp
cân bằng với cường độ hô hấp.
+ Sau điểm bù ánh sáng : nếu tăng dần cường độ ánh sáng -> cường độ
quang hợp tiếp tục tăng cho đến khi cường độ quang hợp đạt cực đại.
=> Điểm bảo hòa ánh sáng : là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang
hợp của cây đạt cực đại và không tăng thêm cho dù có tiếp tục tăng cường
độ ánh sáng.
+ Cường độ ánh sáng thay đổi theo ngày mùa nên cường độ quang hợp cũng
thay đổi theo
- Căn cứ vào mức độ ưa sáng người ta chia thực vật rừng ra làm 3 loại :
+ Cây ưa sáng : là những cây sống được trong điều kiện ánh sáng trực xạ
cường độ ánh sáng mạnh. Nếu sống trong điều kiện che sáng cây sẽ giảm
sinh trưởng thậm chí cây bị chết vd ngô, sắn, bông vải
+ Cây chịu bóng : là những cây sống được sinh trưởng bình thường, năng
suất không giảm nếu bị che sáng một phần ánh sáng trực xạ . Đa số cây nông
nghiệp thuộc nhóm cây chịu bóng lúa, đậu đỗ , cà phê vối… Bản thân cách
bố trí lá trên cây , hướng lá cho phép hạn chế cường doô ánh sáng mạnh Cây
chịu bóng có phổ thích nghi với cường dộ ánh sáng khá rộng.
+ Cây ưa bóng : Là những cây chỉ sống được trong điều kiện che bóng ,
sống dưới tán cây của cây khác, nếu sống trong điều kiện ánh sáng trực xạ
hoặc cường dộ ánh sáng mạnh cây sẽ giảm sinh trưởng và bị chết. Đa số cây

sống dưới tán rừng thường là cây ưa bóng vd : khoai môn, ráy, các loài cỏ 2
lá mầm…
- Chất lượng ánh sáng ( thành phần quang phổ) : Cây quang hợp tốt ở ánh
sáng đỏ và ánh sáng xanh tím
+ Ánh sáng đỏ : bước sóng 660-700 nm : giúp đẩy mạnh sự hình thành
gluxit
+ Ánh sáng xanh tím : bước sóng 430 – 450 nm có khả năng giúp trong việc
tạo thành trong quá trình quang hợp các axit amin, protein
+ Ánh sáng trực xạ là ánh sáng mặt trời chiếu thẳng xuống lá cây cường độ
ánh sáng ko bị giảm hoặc giảm không đáng kể.
+ Ánh sáng tán xạ là ánh sáng mặt trời bị khuyêch tán, tán xạ hoặc phản xạ
qua vật thể khác như mây, mưa, sương mù, tán lá…
=> Ánh sáng trực xạ có tỷ lệ tia sinh lý thấp hơn ánh sáng tán xạ nên Ánh
sáng tán xạ có ảnh hưởng đến quang hợp tốt hơn ánh sáng trực xạ.
- Biện pháp điều chỉnh ánh sáng để tăng hiệu ủa trong sản xuất nông lâm
nghiệp.
+ Vườn ươm : Cây con từ lúc nảy mầm thì nhu cầu ánh sáng khác nhau vì
vậy điều chỉnh dàn che, Ánh sáng cần được điều chỉnh mức độ tăng dần theo
tuổi cây trong vườn ươm. Vườn ươm lúc đầu phải được che kín, sau đó mở
dần giàn che và đặc biệt phải luôn điều chỉnh ánh sáng theo tình hình thời
tiết, ngày râm mát nên mở giàn che để tăng cường ánh sáng và ngày nắng
nóng thì ngược lại, phải che bớt ánh sáng. Ẩm độ lúc yêu cầu tăng lúc yêu
cầu giảm tuỳ theo giai đoạn phát triển của cây.
+ Rừng trồng : cây bản địa thì ưa bóng ở giai đoạn đầu, còn cây nhập nội thì
ưa sáng hoàn toàn - > trồng hỗn giao với nhau : vd : trồng hỗn giao giáng
hương và keo lai . Ta trồng keo lại trước để tạo tầng tán che bóng sau đó
trồng giáng hương -> trồng hỗn giao như vậy có hiệu quả điều chỉnh ánh
sáng phù hợp cho từng loại cây.
+ Rừng tự nhiên : tỉa thưa hợp lý, luống phát, dây leo, bụi rậm, khai thác với
cường dộ hợp lý ( khai thác bằng tăng trưởng) để đảm bảo ánh sáng phù hợp

cho từng loài sinh vật
+ Sản xuất nông lâm nghiệp :
 Trồng xen canh : trong cùng một thời vụ gieo trồng trên cùng một đơn vị
diện tích đất trồng, hai hay nhiều loại cây được trồng một lúc theo kiểu trồng
hỗn hợp hoặc xen kẽ nhau theo hàng/luống. Vd. Ngô xen lạc, đậu; khoai xen
đỗ, rau, vv.
 Trồng gối vụ : trồng tiếp ngay một vụ cây khác trên cùng một diện tích
đang trồng vụ cây sắp sửa được thu hoạch vd : ta trồng tiếp 1 vụ cây đậu
ngay khi sắp sửa thu hoạch bắp. Lúc này cây bắp có tác dụng che bóng cho
cây đậu
+ Nông lâm kết hơp : trồng với mật độ hợp lý mật độ cây phụ thuộc vào
giống , thời vụ, đất và dinh dưỡng, tuổi, chất lượng, trình độ thâm canh
 Trồng dày quá : Cây trồng cạnh tranh thức ăn, ánh sáng sinh trưởng phát
triển kém…
 Mỏng quá : không mang lại hiệu quả kinh tế cao bởi vì phí phạm diện tích
đât bên cạnh đó còn tạo điều kiện cho co dại, sâu bệnh phát triển…
Câu 5 ; Khái niệm và mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ? Vận
dụng trong sản xuẩt ?
- Sinh trưởng là quá trình tạo mới không thuận nghịch của các cấu trúc của
cơ thể kèm theo sự tăng lên về số lượng, trọng lượng, thể tích tế bào, mô, cơ
quan và toàn bộ cơ thể.
Vd : từ cây con lớn lên thành cây trưởng thành ( cây con cũng đã có đầy đủ
rễ, thân, lá cây trưởng thành cũng vậy)
- Phát triển : là quá trình biến đổi về chất của tế bào, mô và toàn cây dẫn đến
sự thay đổi ha phát sinh hình thái đưa đến chưacs năng mới của cơ quan hay
toàn cây
Vd : sự ra hoa của cây -> có sự xuất hiện cái mới của cây, quả chín -> có sự
biến đổi về màu sắc và tính chất của quả
- So sánh
Sinh trưởng Phát triển

- Sự tăng lên về các yếu tố có sẵn
- Nhấn mạnh yếu tố lượng
- Chiếm thời gian dài trong chu ký
sống của thực vật.
- Nhận biết bằng quan sát đo đếm
- tạo ra cái mới
- Nhấn mạnh yếu tố chất
- Chiếm thời gian ngắn
- Bằng quan sát
- Mối quan hệ :
+ Sinh trưởng và phát triển là 2 mặt song song và thống nhất trong đời sống
của cây
+ Dựa vào kết quả từng giai đoạn để xác định đâu là sinh trưởng đâu là phá
triển
Hạt -> ra hoa : sinh trưởng sinh dưỡng
Quả -> chết : phát triển sinh sản
+ Sinh trưởng, phát triển hỗ trợ lẫn nhau là điều kiện tiền đề của nhau
 Khi sinh trưởng tạo ra cây hoàn chỉnh khỏe mạnh -> tạo điều kiện cho phát
triển -> ra hoa quả
 Khi phát triển tạo ra giống chất lượng tốt -> cây con chất lượng tốt ( sinh
trưởng tốt)
+ Sinh trưởng và phát triển ức chế lẫn nhau : mặt này quá tốt sẽ ức chế mặt
kia
 Cây quá tốt ( sinh trưởng tốt) -> không có hoa, ra hoa chậm hay ít hoa
( phát triển giảm)
 Cây sai quả ( phát triển tốt) -> sau khi thu hoạc xác xơ yếu ớt
- Vận dụng mối quan hệ vào sản xuất :
+ Biện pháp chăm sóc cây lấy cơ quan sinh dưỡng ( thân, rễ, lá) vd xà lách,
cà rốt, keo, bạch đàn
 Hướng tác động : thúc đẩy sinh trưởng, hạn chế phát triển

 Biện pháp : bón phấn, tưới nước chất kích thích tăng trưởng , xử lý quang
chu kỳ để cây không ra hoa, bố trí thời vụ
+ Biện pháp chăm sóc cây lấy cơ quan sinh sản ( hoa, quả, hạt) vd dưa hấu,
cà phê, hoa hồng :
 Hướng tác động : thúc dẩy phát triển, hạn chế sinh trưởng
 Biện pháp : Chăm sóc giai đoạn đầu -> cây hoàn chỉnh -> khi gần đén ra
hoa kết quả thì hạn chế sinh trưởng ( giảm bớt việc bón phân, tưới nước) để
tạo điều kiện cho phát triển. Khi đã có cơ quan sinh sản thì cung cấp dinh
dưỡng để nuôi quả và hạt
Câu 6 ; Vai trò sinh lý và những ứng dụng của Auxin trong thực tế sản
xuất ?
- Khái niệm : Auxin là 1 nhóm chất có tác dụng sinh lý là kích thích sự sinh
trưởng của cây
- Cơ quan tổng hợp Auxin : đỉnh sinh trưởng ( ngọn) các bộ phận non ( lá
non, rễ non, quả non)
- chiều hướng vận chuyển : vận chuyển từ ngon -> gốc
- Các chất làm mất hoạt tính : ánh sáng, oxi, oxi già, các chất oxi hóa, enzim.
- Trạng thái tồn tại trong cây
+ Trạng thái liên kểt ( liên kết protein với axit amin) 95% Auxin tồn tại ở
trạng thái này
+ Trạng thái tự do 5% còn lại thể hiện hoạt tính
- Vai trò sinh lý và ứng dụng của Auxin
Vai trò sinh lý Ứng dụng
- Kích thích pha giãn của tế bào theo
chiều ngang
- Gây ra tính hướng làm cho cây
cong về phía có ánh sáng, có nước
hoặc có chất khoáng
- Gây ra hiện tượng ưu thế ngọn
( thân chính và rễ phát triển nhanh

hơn cành bên và ễ phụ
- Kích thích hình thành rễ bất định
( Mọc ở vị trí khác gốc )
- Kích thích sự hình thành của quả và
tạo ra quả không hạt
- Hạn chế sự rụng của hoa, quả, hạt
- Kích thích trao đổi chất, tăng cường
độ quang hợp
- làm tăng đường kính của cây
- Tiêm Auxin để uốn cây ảnh theo ý
muốn
- Không ứng dụng
- Cho Auxin để kích thích ra rễ trong
dâm cành , chiết cành, ứng dụng
trong nuôi cấy mô
- Phun Auxin để làm cho trái lớn
nhanh hơn, tạo ra 1 số quả không có
hạt
- Phan Auxin để chống rụng hoa quả
Câu 7 ; Vai trò sinh lý và những ứng dụng của Gibberellin ( G.A) trong
thực tế sản xuất ?
- Khái niệm : Gibberellin là 1 nhóm chất kích thích sinh trưởng có cùng hiệu
quả sinh lý với nhau trong thực tế cò 54 loại Gibberellin ký hiệu là G.A
1
….
G.A
54
- Cơ quan tổng hợp : chủ yếu từ đầu rễ và các bộ phận non
- Chiều hướng vận chuyển : từ đầu rễ và các bộ phận non -> toàn thân cây
- Trạng thái tồn tại : tồn tại ở 2 dạng tự do hoạt động và liên kết không hoạt

động
- Vai trò sinh lý và những ứng dựng của Gibberellin
Vai trò sinh lý Ứng dụng
- Kích thích pha giãn của tế bào theo
chiều dọc, tăng chiều cao của thân
cây ,chống lùn cho cây
- Kích thích sự nảy mầm của hạt, phá
bỏ trạng thái ngủ, ngĩ
- Kích thích sự hình thành hoa trong
điều kiện ngày ngắn đối với cây ngày
dài
- Tạo quả không hạt
- Phun Gibberellin vào nhưng cây lấy
sợi để tăng hiệu quả sản xuất vd xóa
bỏ đột biến lùn ở cây bông, đay, gai
- Cho Gibberellin vào nước ngâm hạt
để hạt nảy mầm dài, nhanh và đều
hơn . vd làm cho củ khoai tây nảy
mầm sau khi thu hoạch
- Biến cây 2 năm thành 1 năm vd :
cho su hào, súp lơ, cà rốt có củ, quả
quanh năm
- phun Gibberellin lên quả nho để tạo
- Kích thích sự phân hóa giới tính, ức
chế hình thành hoa cái và thúc đẩy
hình thành hoa đực
- Tăng cường các hoạt động sinh lý
sinh hóa trong cây
ra nho không hạt
- Dùng trong sản xuất ngô lai và lúa

lai

×