Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Tài liệu Tư duy và tưởng tựơng pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 35 trang )

CHƯƠNG V
TƯ DUY VÀ TƯỞNG TƯỢNG
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
2
I. Tư duy
1. Khái niệm tư duy

Tư duy là một quá trình tâm lý

Phản ánh những thuộc tính bên trong, thuộc tính
bản chất, những mối liên hệ và quan hệ mang
tính quy luật của sự vật, hiện tượng mà trước đó
ta chưa biết.
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
3
Bản chất
Bản chất
xã hội của
xã hội của
tư duy
tư duy
Tư duy phải dựa vào kinh nghiệm của
thế hệ trước đã tích luỹ được
Tư duy phải sử dụng ngôn ngữ do
các thế hệ trước đã sáng tạo ra
Bản chất của quá trình tư duy được
thúc đẩy do nhu cầu của xã hội


Tư duy mang tính chất tập thể
Tư duy có tính chất chung của loài người
vì nó được sử dụng để giải quyết nhiệm vụ
Bản chất xã hội của tư duy
2
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
4
ĐẶC ĐIỂM
CỦA
TƯ DUY
Tính
có vấn
đề
Đặc điểm của tư duy
3
Tính
gián
tiếp
Tính
trừu
tượng
và khái
quát
Liên hệ
chặt
chẽ với
ngôn
ngữ

Quan hệ
mật thiết
với nhận
thức
cảm tính
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
5
Tính có vấn đề của tư duy
3.1
Muốn kích thích được tư duy cần có 2 điều kiện
Gặp hoàn cảnh, tình huống có vấn đề
Gặp hoàn cảnh, tình huống có vấn đề
Cá nhân phải nhận thức được đầy đủ
hoàn cảnh có vấn đề đó
Cá nhân phải nhận thức được đầy đủ
hoàn cảnh có vấn đề đó
VD: Nếu đặt câu hỏi “Giai
cấp là gì?” với học sinh
lớp 1 thì sẽ không làm
học sinh phải suy nghĩ
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
6
Tính gián tiếp của tư duy
3.2

Nhờ sử dụng kết quả nhận thức của loài người và kinh

nghiệm của bản thân, tư duy phát hiện ra bản chất, quy
luật của sự vật.

Tư duy được biểu hiện trong ngôn ngữ.
VD: Các phát minh do con người tạo ra
như nhiệt kế, ti vi… giúp chúng ta hiểu biết
về những hiện tượng thiên nhiên, thực tế
nhưng không tri giác chúng ta trực tiếp
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
7
Tính trừu tượng và khái quát của tư duy
3.3

Tư duy trừu xuất khỏi sự vật, hiện tượng những thuộc
tính cá biệt.

Tư duy khái quát các sự vật, hiện tượng riêng lẻ khác
nhau có chung thuộc tính bản chất thành 1 nhóm, 1
phạm trù
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
8
Tư duy có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
3.4

Tư duy không thể tồn tại ngoài ngôn ngữ


Tư duy gắn liền với ngôn ngữ, lấy ngôn ngữ làm
phương tiện thể hiện
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
9
Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính
3.5

Tư duy được tiến hành dựa trên
những tài liệu do nhận thức cảm
tính cung cấp.

Tư duy ảnh hưởng đến những kết
quả nhận thức cảm tính.
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
10
Ý nghĩa những đặc điểm của tư duy với công tác giáo dục
Ý nghĩa những đặc điểm của tư duy với công tác giáo dục
Phải coi trọng việc phát triển tư duy cho học sinh
Muốn thúc đẩy học sinh tư duy thì phải đưa học sinh vào
những tình huống có vấn đề
Phát triển tư duy phải tiến hành song song và thông qua
truyền thụ tri thức
Phát triển tư duy phải gắn với trau dồi ngôn ngữ cho học
sinh
Phát triển tư duy phải gắn với rèn luyện cảm giác, tri giác,
tính nhạy cảm, năng lực quan sát, trí nhớ của học sinh

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
11
VAI TRÒ
CỦA
TƯ DUY
VAI TRÒ
CỦA
TƯ DUY
Mở rộng giới hạn
của nhận thức
Mở rộng giới hạn
của nhận thức
Cải tạo thông tin của nhận thức
cảm tính, làm chúng có ý nghĩa hơn
trong cuộc sống của con người
Cải tạo thông tin của nhận thức
cảm tính, làm chúng có ý nghĩa hơn
trong cuộc sống của con người
Tư duy giải quyết được cả những
nhiệm vụ ở hiện tại và cả
tương lai
Tư duy giải quyết được cả những
nhiệm vụ ở hiện tại và cả
tương lai
4. Vai trò của tư duy
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng

12
5. Các giai đo n c a t duyạ ủ ư
Nhận thức vấn đề
Nhận thức vấn đề
Xuất hiện các liên tưởng
Xuất hiện các liên tưởng
Sàng lọc liên tưởng và hình thành giả thuyết
Sàng lọc liên tưởng và hình thành giả thuyết
Kiểm tra giả thuyết
Kiểm tra giả thuyết
Chính xác hoá Khẳng định Phủ định
Giải quyết vấn đề Hành động tư duy mới
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
13
6. Các thao tác tư duy

Tư duy là một quá trình cá nhân thực hiện các thao tác trí
tuệ nhất định để giải quyết vấn đề hay nhiệm vụ được đặt ra.

Những thao tác đó còn được gọi là quy luật nội tại của tư
duy
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
14

Là một quá trình nhận thức


Phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của
cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ
sở những biểu tượng đã có
II. Tưởng tượng
1. Khái niệm tưởng tượng
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
15

Về nội dung phản ánh: phản ánh cái mới, chưa có
trong kinh nghiệm của cá nhân hoặc xã hội.

Về phương thức phản ánh: tạo ra những hình ảnh
mới (biểu tượng mới) trên cơ sở những biểu tượng đã
biết nhờ các phương thức hành động (chắp ghép liên
hợp, nhấn mạnh, điển hình hoá, loại suy).

Về phương diện kết quả phản ánh: sản phẩm là các
biểu tượng của tượng tượng  hình ảnh mới do con
người tạo ra trên cơ sở những biểu tượng của trí nhớ.
2
2
Bản chất của tưởng tượng
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
16
Nảy sinh
trước

hoàn cảnh
có vấn đề
3
3
Đặc điểm của tưởng tượng
Mang tính
gián tiếp và
khái quát so
với trí nhớ
Liên hệ
chặt chẽ với
nhận thức
cảm tính
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
17
Cho phép con người hình
dung được kết quả trung gian
và cuối cùng của lao động
4
4
Vai trò của tưởng tượng
Hướng con người về
tương lai, kích thích
con người hoạt động
Ảnh hưởng đến việc học
tập, giáo dục đạo đức,
phát triển nhân cách
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-

ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
18
5.3. Ước mơ
5.2. Tưởng tượng tiêu cực
5.1. Tưởng tượng tích cực
5.4. Lý tưởng
5
5
Các loại tưởng tượng
Căn cứ vào tính tích cực và tính hiệu quả, người ta phân
chia tưởng tượng thành:
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
19
5.1. Tưởng tượng tích cực

Tưởng tượng tạo ra những hình ảnh nhằm đáp ứng nhu cầu.

Kích thích tính tích cực thực tế của con người

Gồm 2 loại
Tưởng tượng sáng tạo:
Tưởng tượng xây dựng
nên hình ảnh mới độc lập
Tưởng tượng tái tạo:
Tạo ra những hình ảnh
chỉ mới đối với cá nhân
người tưởng tượng và

dựa trên sự mô tả
của người khác
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
20
5.2. Tưởng tượng tiêu cực

Là loại tưởng tượng
tạo ra những hình ảnh
không được thể hiện
trong cuộc sống.

Vạch ra những
chương trình của hành
vi không thể thực hiện
được và luôn luôn
không thể thực hiện
được.
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
21
5.2. Tưởng tượng tiêu cực (tiếp)

Có thể xảy ra một cách có chủ định nhưng không gắn liền
với ý chí thể hiện những hình ảnh tưởng tượng trong cuộc
sống. Đó là sự mơ mộng.
Ví dụ: Một người có vóc dáng không cân đối nhưng luôn
mơ trở thành một người mẫu nổi tiếng.


Có thể xảy ra một cách không chủ
định (thường khi con người trong trạng
thái không hoạt động).
Ví dụ: Khi ngủ ta nằm mơ trở thành
trẻ con.
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
22
5.3. Ước mơ

Là quá trình độc lập và không hướng vào hoạt động hiện tại

Có 2 loại ước mơ:

Ước mơ có lợi: Thúc đẩy cá nhân vươn lên, biến ước
mơ thành hiện thực.
Ví dụ: Một sinh viên mơ ước được điểm cao.

Ước mơ có hại: Làm cá nhân thất
vọng, chán nản.
Ví dụ: Mơ ước trở thành người giàu có
bằng mọi cách
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
23

Có tính tích cực và hiện thực cao hơn ước mơ.


Là hình ảnh mẫu mực, chói lọi, cụ thể, hấp dẫn của
tương lai mong muốn động cơ thúc đẩy con
người vươn tới tương lai.
5.4. Lý tưởng
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
24
6
6
Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
6.1. Thay đổi kích thước, số lượng của sự vật
hay thành phần của sự vật
Ví dụ: Hình tượng Phật trăm mắt,
trăm tay, quả địa cầu, bản đồ…
Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-
ĐHQGHN
Chương V. Tư duy và tưởng tượng
25
6.2. Nhấn mạnh các chi tiết, thành phần,
thuộc tính của sự vật

Tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt hoặc
đưa lên hàng đầu một phẩm chất của sự vận hiện
tượng.

VD: Trong tranh biếm hoạ, muốn châm biếm thói tham
ăn, người ta vẽ miệng to hơn các bộ phận khác
I


m

h
u
n
g
r
y
!
!
!

×