NHẮC LẠI BÀI CU
Chiến lược sản phẩm dịch vụ ngân hàng
gồm có những nội dung nào?
XÁC ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM
VÀ THUỘC TÍNH CỦA SPDV
HOÀN THIỆN SPDV ĐANG CUNG ỨNG
PHÁT TRIỂN SPDV MỚI
BÀI 5:
CHIẾN LƯỢC GIÁ
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Ngân hàng: “Thay đổi chiến lược về giá” hay là chết
Xu thế ngày càng phổ biến của mơ hình giá linh hoạt và các gói dịch vụ phân loại theo từng
phân khúc khách hàng sẽ làm thay đổi cách thức ngân hàng tính phí và cung cấp các sản phẩm
trong tương lai.
• Khoảng 25% số ngân hàng hiện nay vẫn đang sử dụng phương thức định giá tiêu chuẩn.
Nói cách khác, đó là chiến lược “một giá cho tất cả mọi người”.
• Nhưng nhiều ngân hàng dần nghiệm ra rằng, một mơ hình định giá sáng tạo, cơ động,
mềm dẻo hơn sẽ giúp họ tạo được lợi thế so với các đối thủ.
• Một khi ngân hàng triển khai thành cơng mơ hình giá linh hoạt, cái mà người dùng nhận
được là một sự “thoải mái và vừa vặn”, điều đó giúp họ cảm thấy vui vẻ và hài lòng hơn
và cũng nâng cao sự trung thành gắn bó với sản phẩm/dịch vụ hơn.
(Nguồn: />
1.Chiến lược về giá sản phẩm dịch vụ của ngân hàng là gì?
2. Tại sao định giá cho các sản phẩm lại là một nhiệm vụ quan trọng của
marketing?
MỤC TIÊU
Hiểu được khái niệm và những đặc điểm khác biệt giữa định giá sản
phẩm của ngân hàng với các sản phẩm thông thường khác;
Nắm được những căn cứ chủ yếu để xác định giá và quy trình định
giá sản phẩm ngân hàng;
Nắm được những phương pháp cơ bản để định giá và xây dựng chiến
lược giá cho các sản phẩm ngân hàng.
v1.001210
6201
4
NỘI DUNG BÀI HỌC
5.1
5.2
5.3
KHÁI NIỆM VỀ GIÁ CẢ
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN GIÁ CẢ
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
GIÁ CỦA NGÂN HÀNG
5.1 KHÁI NIỆM VỀ GIÁ CẢ DVNH
Khái niệm
Số tiền người mua trả cho người bán để nhận được lợi
ích do quyền sử dụng hay sở hữu hàng hóa, dịch vụ
Hoạt động kinh doanh ngân hàng về cơ bản là “mua” và
“bán” quyền sử dụng hàng hóa tiền tệ
“Giá của sản phẩm – dịch vụ NH có các vỏ bọc khác
nhau làm cho nhận thức về giá cả của KH trở nên khó
khăn hơn”
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Trong thực tế, giá của SPDV ngân hàng
được biểu hiện dưới hình thức phổ biến nào?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Đâu KHƠNG phải là hình thức thể hiện của giá?
• A. Lãi
• B. Phí
• C. Hoa hồng
• D. Giá trị khoản vay
5.1 KHÁI NIỆM VỀ GIÁ CẢ DVNH
Các hình thức thê ̉ hiện của giá cả
DVNH
Lãi
Biểu hiện
của Giá
Phí
Hoa
hồng
5.1 KHÁI NIỆM VỀ GIÁ CẢ DVNH
Các hình thức thể hiện của giá cả DVNH
- Lãi: số tiền KH hay NH trả để được quyền sử
dụng 1 số tiền nhất định trong 1 khoảng thời
gian nhất định
Lãi NH trả: lãi tiền gửi
Lãi KH trả: lãi tiền vay
Lãi suất: lãi suất tiền gửi hoặc tiền vay
Là tỷ lệ phần trăm lợi tức tín dụng trên vốn gốc trong thời gian
nhất định
Một số khái niệm
Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực
Lãi suất huy động & lãi suất tài trợ
Lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất thị trường liên NH
Lãi suất ngắn hạn & lãi suất trung, dài hạn
Lãi suất thả nổi , lãi suất cố định
Lãi suất thông thường & lãi suất ưu đãi
Lãi suất nội tệ & lãi suất ngoại tệ
Lãi suất trần & lãi suất sàn
THẢO LUẬN
Mối quan hệ giữa:
1. Lãi suất và lạm phát
2. Lãi suất và tỷ giá
3. Lãi suất và đầu tư
5.1 KHÁI NIỆM VỀ GIÁ CẢ DVNH
Các hình thức thể hiện của giá cả DVNH
- Phí: số tiền KH phải trả cho NH khi sử dụng dịch
vụ do NH cung cấp
Bảng so sánh phí cơ bản thẻ ATM của 1 vài ngân hàng
(Đvt: ngàn đồng)
Phí dịch vụ
Khoản tiền khách hàng phải trả khi phải sử dụng các
dịch vụ ngân hàng
Ví dụ :
Phí thường niên khi sử dụng thẻ
Phí mở LC, tra soát LC…
5.1 KHÁI NIỆM VỀ GIÁ CẢ DVNH
Các hình thức thể hiện của giá cả DVNH
- Hoa hồng: số tiền KH phải trả cho NH - với
tư cách là người môi giới, cho các dịch vụ
mơi giới như chứng khốn, bất động sản…
VD: Việc cung cấp sản phẩm bảo hiểm qua hệ thống
ngân hàng cho KH (bán chéo sản phẩm)
5.1 KHÁ I NIỆM VỀ GIÁ CẢ DVNH
Đối với ngân hàng:
- Thể hiện chi phí tạo ra 1 sản phẩm
- Báo hiệu doanh thu có thể đạt được
- Báo hiệu lợi nhuận và sự tồn tại trong dài hạn
- Thể hiện khả năng phản ứng của ngân hàng
Đối với khách hàng:
- Thể hiện chi phí bỏ ra sử dụng SPDV
- Thể hiện giá trị của sản phẩm
- Báo hiệu chất lượng
- Tiêu chuẩn để chọn mua SPDV
5.1 KHÁ I NIỆM VỀ GIÁ CẢ DVNH
Đặc điểm của giá cả DVNH
1. Mang tính tổng hợp, khó xác định chính xác chi
phí và giá trị đối với từng SPDV riêng biệt
2. Có tính đa dạng và phức tạp
3. Có tính nhạy cảm cao
Các đặc điểm về giá cả dịch vụ ngân hàng
Tính tổng hợp
Khó xác định chính xác chi phí từng SPDV riêng biệt vì hoạt động
dịch vụ là một q trình kết hợp nhiều yếu tố (nhân lực, cơng nghệ,
luật pháp, mơi trường…)
Tính nhạy cảm cao:
Chịu các ảnh hưởng kinh tế vĩ mơ, chính sách tiền tệ
Do nhiều yếu tố cấu thành: công nghệ, luật pháp, thị trường kinh
doanh, mức độ lạm phát, sức cầu, sự cạnh tranh…
Tính đa dạng và phức tạp: Đa dạng trong việc định giá (cơng khai phí
và lãi suất dịch vụ ; định giá ngầm). Phức tạp trọng việc tổng hợp giá
5.1 KHÁI NIỆM VỀ GIÁ CẢ DVNH
Các kiểu giá SPDV ngân
hàng
GIÁ CỐ ĐỊNH
Là các mức lãi, hoa
hồng hay phí mà
KH phải trả khi sử
dụng SPDV của
NH, được NH qui
định một cách cụ
thể
GIÁ NGẦM
Là các loại giá mà
khách hàng và ngân
hàng được nhận hay
phải trả, không
được/ hay khác với
công bố
GIÁ CHÊNH LỆCH
Là mức giá giữa mua
và bán dịch vụ
5.2 CÁC NHÂN TỚ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ
Nhân tớ bên trong
Nhân tố bên ngoài
Mục tiêu Marketing
Các cô đông
Marketing-mix
Khách hàng
Chi phí
Đới thủ cạnh tranh
Rủi ro
Giá
ca
Pháp ḷt
5.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ
5.2.1 Các nhân tố bên trong
Các mục tiêu Marketing của NH
- Khi định giá phải căn cứ vào mục tiêu Marketing.
Mục tiêu giá cả
Tăng trưởng khối lượng
Tăng trưởng giá trị
Hình ảnh ngân hàng
Hướng đến
Doanh thu, thị phần
Tối đa hóa lợi nhuận
Chất lượng dịch vụ
- Để thực hiện mỗi một mục tiêu nêu trên thì NH phải
đưa ra các quyết định giá khác nhau
5.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ
5.2.1 Các nhân tố bên trong
Các mục tiêu Marketing của NH
1 vài NH đặt mục tiêu tăng trưởng lợi
nhuận
5.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ
5.2.1 Các nhân tố bên trong
Các nhân tố marketing –
mix khác
- Các nhân tố marketing-mix có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau
- Phải đồng bộ, nhất quán với các
chiến lược Marketing mix khác
5.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ
5.2.1 Các nhân tố bên trong
Chi phí
- Là các nguồn lực mà NH phải bỏ ra để duy trì sự
hoạt động và cung cấp SPDV cho KH
- Chi phí cho một đơn vị sản phẩm là mức giá thấp
nhất có thể đặt để NH đủ bù đắp các chi phí cần
thiết.
Chi phí vốn
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi