Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tài liệu Bài Tập Lớn Môn Lý Thuyết ô tô - Bài Tập Lớn Môn Lý Thuyết ô tô potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 26 trang )

GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN CK ÔTÔ - KHOA CƠ KHÍ


Bài Tập Lớn Môn Lý Thuyết ô tô
TÍNH TOÁN SỨC KÉO CỦA ÔTÔ
GVDH: Vũ Văn Tấn
SV thực hiện:Đỗ Quang Thắng
Lớp: CK Ôtô - K15TX

Thông số Kia-cerato forte EX 1.6
MT 2009
Khối lượng Go 1187
Khối lượng Ga
Nemax(ml)
nN(v/p) 6000
Memax(KG.m)
Vnmax(km/h) 200
Chiều rộng (mm) 1775
Chiều cao (mm) 1460
Kiểu lốp 215/45R17
Kiểu động cơ Xăng
Công thức bánh xe 4x2

Hà nội 2013
SVTH: Đỗ Quang Thắng
1
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
LỜI NÓI ĐẦU
I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TÍNH TOÁN SỨC KÉO;


Tính toán sức kéo ô tô nhằm mục đích xác định các thông số cơ bản của động
cơ, của hệ thống truyền lực để đảm bảo chất lượng động lực học cần thiết của chúng
trong các điều kiện sử dụng khác nhau, phù hợp với các điều kiện đã cho của ô tô. Từ
đó để xác định các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng kéo của ô tô như chỉ tiêu vận tốc
lớn nhất, góc dốc lớn nhất của đường mà ô tô có thể khắc phục được, gia tốc lớn nhất
của ô tô, quãng đường và thời gian tăng tốc ngắn nhất khi đạt vận tốc là lớn nhất .
Các chỉ tiêu trên có thể tìm được khi giải phương trình chuyển động của ô tô bằng
phương pháp đồ thị hoặc phương pháp giải tích.
Tài liệu tính toán sức kéo ô tô có thể làm tài liệu nghiên cứu cho nhiều đối
tượng khác nhau như: Sinh viên cơ khí, thợ sửa chữa ô tô trong các gara cũng như
những người có nhu cầu khác…
Vì kiến thức còn hạn chế vì vậy tài liệu không thể không có những sai xót vì
vậy mong nhận được những đóng góp của thầy giáo cũng như các bạn để tài liệu
ngày càng được hoàn thiện.

Sinh viên
Vũ Đức Trọng
SVTH: Đỗ Quang Thắng
2
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
Phần I
xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ
I . Xác định trọng lượng và sự phân bố trọng lượng
1. Trọng lượng xe thiết kế :
G = Go + n.(A + Gh)
Tong đó :
Go : Trọng lượng bản thân của xe
Gh: Trọng lượng của hành lý
A : Trọng lượng của 1 người
n : Số chỗ ngồi trong xe

G : Trọng lượng toàn bộ của ô tô (kG)
Vậy ta có: G = 1187 + 5*(70+25 )= 1662 (kG)
2 .Phân bố tải trọng lên các cầu.
Với xe du lịch
+TảI trọng phân bố cầu trước:
Z
01
= 0,6*G = 0,6 * 1662= 997(kG)
+ Tải trọng phân bố cầu sau
Z2 = 0.4*G= 0.4* 1662=665 (kG)
3. Chọn lốp
- Lốp có kí hiệu 215/45R17
⇒ Bán kính thiết kế của bánh xe :
r
0
= 215+
17
2
*25,4 = 430.9 (mm)= 0.4309(m)
Bán kính động và động lực học bánh xe : r
đ
= r
k
= λ. r
0

Chọn lốp có áp suất cao,hệ số biến dạng
λ
= 0,95
r

k
= λ. r
0
= 0,95*0.4309 = 0.41 (m)
SVTH: Đỗ Quang Thắng
3
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
II. Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ
- Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường cong biểu diễn
sự phụ của các đại lượng công suất , mô men và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ
theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ. Các đường đặc tính này gồm :
+ Đường công suất N
e
= f(n
e
)
+ Đường mô men xoắn M
e
= f(n
e
)
+ Đường xuất tiêu hao nhiên liệu của động cơ g
e
= f(n
e
)
1. Xác định công suất của động cơ theo điều kiện cản chuyển động

3
max max max

max
1
1
270 3500
V
V
G V WV
N
ψ
η
 
= +
 
 
(mã lực)
-Trong dó : G - tổng trọng lượng của ô tô = 1662 KG
v
max
- vận tốc lớn nhất của ô tô 225(km/h)
K- hệ số cản khí động học, chọn K = 0,025 (kG.s
2
/m
4
)
F - diện tích cản chính diện. F = B.H
0
=0.8*1.775*1.46 = 2.07(m
2
)


tl
η
- hiệu suất của hệ thống truyền lực. chọn
tl
η
= 0,93
f : là hệ số cản lăn của đường ( chọn f
0
=0,018 với đường nhựa bê
tông tốt ).
Vậy ta có f = f
0
(1 + )= 0.065 Vì v = 225 > 80 km/h.
Vậy ta có :
N
v
=
3
1662*0.065*225 0,025*2.07*225 1
.
270 3500 0,93
 
+ =
 
 
278 mã lực
2 . Xác định công suất cực đại của động cơ
Công suất lớn nhất của động cơ: N
emax
=

32
λλλ
cba
N
ev
−+
(kW)
Trong đó a,b,c là các hệ số thực nghiệm ,với động cơ xăng 4 kỳ:
a= b=c =1
λ =
N
v
n
n
=1.1
SVTH: Đỗ Quang Thắng
4
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
n
N
=6000v/p

: số vòng quay của trục khuỷu động cơ ứng với N
emax
= 284 ( mã lực)
Với động cơ xăng chọn
λ
=1.1
3 . Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ.
-Tính công suất động cơ ở số vòng quay khác nhau :

Sử dụng công thức Lây-Đec-Man:


























+=
32
max


eN
e
eN
e
eN
e
ee
n
n
c
n
n
b
n
n
aNN
(mã lực)
Trong đó N
e max
và N
n
là công suất cực đại và số vòng quay tương ứng.
N
e
và n
e
công suất và số vòng quay ở 1 thời điểm trên đường đặc tính ngoài của động
cơ.
- Tính mô men xoắn của trục khuỷu động cơ ứng với vòng quay

n
e
khác nhau : M
e
=
e
e
n
N
2,716
(kG.m)
λ
|
= là các đại lượng n
e
và n
n
đã biết ( với λ
|
= 0,2; 0,4 … 0,9;1: 1,1)
Kết quả tính được ghi ở bảng sau:
λ 0.2 0.3 0.5 0.6 0.8 0.9 1 1.1
ne(v/p) 1200 1800 3000 3600 4800 5400 6000 6600
Ne(PS) 65.89 103.09 177.50 211.30 263.55 278.60 284.00 278.04
Me(KG.m) 39.32 41.02 42.38 42.04 39.32 36.95 33.90 30.17
Ta có tỷ lệ xích:
µ
ne
= (v/p)/mm
µ

Ne
= (mã lực/mm)
µ
Me
= (kG.m)/mm

SVTH: Đỗ Quang Thắng
5
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
Đồ thị đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ
Nhận xét :
Trị số công suất N
emax
ở trên chỉ là phầncông suất động cơ dùng để khắc phục
các lực cản chuyển động. Để chọn động cơ đặt trên ô tô, cần tăng them phần công
khắc phục các sức cản phụ, quạt gió, máy nén khí,… Vì vậy phải chọn công suất lớn
nhất là:
N
emax
= 1,1xN
emax
= 1.1*284 =312 (ml)
- Hệ số thích ứng của động cơ theo mô men xoắn:
k=
N
e
M
M
max
=1,2


M
emax
=k*M
N
=1.2*33.9 = 40.7 (KG.m)
III. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính
Tỷ số truyền của hệ thống truyền lực chính trong trường hợp tổng quát được xác
định theo công thức :
i
t
= i
h
. i
f
. i
o
Trong đó : i
h
là tỷ số truyền lực chính
i
f
là tỷ số truyền của hộp số phụ
i
o
là tỷ số truyền của truyền lực chính
SVTH: Đỗ Quang Thắng
6
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
1. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính.

i
0
được xác định trên cơ sở đảm bảo tốc độ chuyển động cực đại của ô tô ở số
truyền cao nhất trong hộp số.
i
0
= 0,377 .
r
b
= 0,39 m

: bán kính động lực học của bánh xe (m).
i
hn
= 1 : tỷ số truyền của tay số cao nhất
v
max
: vận tốc lớn nhất của ô tô 160( km/h).
n
v
: số vòng quay của động cơ khi ô tô đạt tốc độ lớn nhất
i
f
=1
i
0
=
0.41*6600
0.377*
1*1*225

= 4.53
2. Xác định tỷ số truyền của hộp số
2.1.Xác định tỷ số truyền của tay số 1
- Tỷ số truyền của tay số 1 được xác định trên cơ sở đảm bảo khắc phục đước
sức cản lớn nhất của mặt đường mà bánh xe chủ động không bị trượt quay
trong mọi điều kiện chuyển động.
- Theo ĐK chuyển động ta có :
P
kmax


P
maxΨ
+P
w

P
kmax
: lực kéo lớn nhất của động cơ phát ra ở bánh xe chủ động.
P
maxΨ
: lực cản tổng cộng của đường .
P
w
: lực cản không khí .
Khi ôtô chuyển động ở tay số I ,vận tốc của ôtô nhỏ nên bỏ qua P
w

Vậy : P
kmax



P
maxΨ
=
max
Ψ
.G


b
tIe
r
iiM
η

0max
max
Ψ
.G
suy ra : i
I

te
b
iM
rG
η
ψ



0max
max


f = 0,018
SVTH: Đỗ Quang Thắng
7
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
α : góc dốc cực đại của đường =23
o
Ψ
max
là hệ số cản tổng cộng lớn nhất của đường
Ψ
max
= f + tgα
max
= 0,065 + tg23
o
= 0,49
=> i
I

0.49*997*1.3*0.41
42.38*4.53*1*0.93
= 1.45 (1)
- Mặt khác P
kmax
còn bị giới hạn bởi điều kiện bám giữa bánh xe với mặt đường:

P
kmax


P
ϕ
=m
k
.G
ϕ
ϕ
.


b
tIe
r
iiM
η

0max
m
k
.G
ϕ
ϕ
.

Theo điều kiện bám ta có :
i

hI

max 0
. .
* *
b
e t
G r
M i
φ
φ
η


G
ϕ
: trọng lượng phân bố ở cầu chủ động

ϕ
= 0,8 : hệ số bám của mặt đường tốt.
r
b
: bán kính làm việc trung bình của bánh xe .
i
hI

0.8*997*1.3*0.41
42.38*4.53*1*0.93
= 2.38 (2)
Từ (1) và (2) ta chọn lấy i

h1
= 1.9
2.Xác định tỷ số truyền của các tay số trung gian
- Chọn hệ thống tỷ số truyền của các cấp số trong hộp số theo cấp số nhân.
Công bội được xác định theo biểu thức;

1
1

=
n
hn
h
i
i
q
Trong đ: n - số cấp trong hộp số; n= 5

1h
i
- tỷ sổ truyền tay số 1, i
h1
= 1.9

hn
i
- tỷ số truyền tay số cuối cựng trong hộp số. i
h5
=1
SVTH: Đỗ Quang Thắng

8
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô

1
4
1
1.9
1
h
n
hn
i
q
i

= = =
1.17
Tỷ số truyền tay số thứ i được xác định theo công thức sau:

)1(
1
)1(


==
i
h
ih
hi
q

i
q
i
i
Trong đó:
hI
i
- - tỷ số truyền tay số thứ i trong hộp số (i=2, ,n-1)
Từ hai công thức trên ta sẽ xác định được tỷ số truyền ở các tay số:
+Tỷ số truyền của tay số II

)12(
1

=
q
i
i
h
hII
=
1.9
1.17
= 1.62
+Tỷ số truyền của tay số III là :ih3 =
==
− )13(
1
q
i

i
h
hIII
2
1.9
1.17
=1.39
+Tỷ số truyền của tay số IVlà :ih
4

1
(4 1)
h
i
q

= =
3
1.9
1.17
= 1.19
+ Tỷ số truyền tay số 5 là : i
h5
= 1:
-Tỷ số truyền tay số lùi : i
1
= 1,2.i
hi
= 1,2* 1.9=2.28
Kiểm tra tỷ số truyền tay số lùi theo điều kiện bám P

kl


P
ϕ
=G
ϕ
ϕ
.


d
tle
r
iiM
η

0max
G
ϕ
ϕ
.

Theo điều kiện bám ta phải có :
i
hI

0.8*997*1.3*0.41
42.38*4.53*1*0.93
= 2.38

Vậy i
l
= 2.28<2.38 là thỏa mãn điều kiện.
Tỷ số truyền tương ứng với từng tay số :

SVTH: Đỗ Quang Thắng
9
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
Bảng 2: bảng tỷ số truyền của các tay số
Tay số I II III IV V Số lùi
Tỷ số truyền 1.9 1.62 1.39 1.19 1 2.28
3 ) Lập bảng xác định vận tốc của ô tô tương ứng với từng số truyền.
V
m
= 0.377
ne(v/p) 1200 1800 3000 3600 4800 5400 6000 6600
V số 1 22 32 54 65 86 97 108 119
V số 2 25 38 63 76 101 114 126 139
V số 3 29 44 74 88 118 133 147 162
V số 4 34 52 86 103 138 155 172 189
V số 5 41 61 102 123 164 184 205 225
SVTH: Đỗ Quang Thắng
10
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
PHẦN II
XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÁC CHỈ TIÊU ĐỘNG LỰC HỌC CỦA Ô TÔ
I. Cân bằng công suất của ô tô
1. Phương trình cân bằng công suất
Phương trình cân bằng công suất tại bánh xe chủ động
N

k
= N
f

±
N
i
±
N
j
+N
w

Công suất của động cơ phát ra tại bánh xe chủ động
N
k
= N
e
– N
r
= N
e
.
t
η
= N
e
.
t
η

N
r
công suất tiêu hao cho tổn thất cơ khí trong hệ thống truyền lực
t
η
= 0,89 hiệu suất truyền lực.
N
f
công suất tiêu hao cho lực cản lăn.
N
f
= G.f.cos
α
.
- Công suất tiêu hao cho lực cản của không khí
N
w
=
- N
j
Công suất tiêu hao cho lực cản quán tính khi tăng tốc .
N
j
=
j
g
G
j

δ

.
Trong đó : j : gia tốc của ôtô.
v : vận tốc chuyển động của ôtô.

j
δ
: hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng quay.
g : gia tốc trọng trường.
Tuy nhiên trong phương trình chỉ cần xác định thanh phần N
k
,N
f
,N
w
Ta thấy đường biểu diễn N
f
là đường bậc nhất qua gôc tọa độ nên chỉ cần xác
định 2 điểm.
N
f0
= 0 và
max
. . ( )
270
f
V
N G f ml=
- Đương biểu diễn đồ thị N
w
là đường cong

- Các đồ thị N
k-v
theo các số truyền .
SVTH: Đỗ Quang Thắng
11
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
Bảng 4: Tính công suất của động cơ
ne(v/p) 1200 1800 3000 3600 4800 5400 6000 6600
Ne(PS) 66 103 178 211 264 279 284 278
Nk 61 96 165 197 245 259 264 259
V số 1 22 32 54 65 86 97 108 119
V số 2 25 38 63 76 101 114 126 139
V số 3 29 44 74 88 118 133 147 162
V số 4 34 52 86 103 138 155 172 189
V số 5 41 61 102 123 164 184 205 225
- Xét ô tô chuyển động trên đường bằng : N
c
= N
f
+ N
w
- Ta có bảng tính sau :
Bảng 5: Tính công cản của động cơ
V(km/h) 0 22 54 86 101 114 126
f 0 0.018 0.018 0.025 0.027 0.030 0.033
Nf 0 2 6 12 16 19 23
Nw 0 0 2 9 15 22 30
Nw+Nf 0 2 8 22 31 41 53
133 147 155 172 184 205 225
0.034 0.038 0.040 0.045 0.049 0.057 0.065

26 32 35 44 51 66 83
35 47 55 75 92 127 168
61 79 90 119 144 193 251

2. Đồ thị cân bằng công suất


SVTH: Đỗ Quang Thắng
12
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
Nhận xét:
Trên đồ thị, đoạn nằm giữa N
k
và (N
f
+ Nω) là công suất dư. Công suất dư này để
khắc phục các công cản công lên dốc, công suất cản tăng tốc.
II.Xác định chỉ tiêu về lực kéo của ô tô:
1. Phương trình cân bằng lực kéo:
P
ki
= P
f

±
P
i
±
P
j

+ P
w

P
k
: Lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động, P
ki
=
b
tIe
r
iiM
η

0max
( kG ).
- P
f
: Lực cản lăn, P
f
=f.G.cos
α
.
- P
i
: Lực cản lên dốc . P
i
=G.sin
α
.

- P
w
: Lực cản không khí, P
w
=.
2
* *
13
K F V
- P
j
: Lực cản quán tính (xuất hiện khi xe chuyển động không ổn định),
P
j
=
j
g
G
j
∂.
.
α
: Góc dốc của đường .
SVTH: Đỗ Quang Thắng
13
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
- i=tg
α
:Độ dốc của đường .
- f : Hệ số cản lăn của đường .

Bảng 6: Tính lực kéo P
K
theo tốc độ ô tô
Me(KG.m) 39 41 42 42 39 37 34 30
Pk1 768 801 827 821 768 721 662 589
V số 1 22 32 54 65 86 97 108 119
Pk2 655 683 705 700 655 615 564 502
V số 2 25 38 63 76 101 114 126 139
Pk3 562 586 605 600 562 528 484 431
V số 3 29 44 74 88 118 133 147 162
Pk4 481 502 518 514 481 452 415 369
V số 4 34 52 86 103 138 155 172 189
Pk5 404 421 435 432 404 380 348 310
V số 5 41 61 102 123 164 184 205 225

Bảng 7:Tính các loại lực cản theo tốc độ của ô tô
V(km/h) 0 22 54 86 101 114 126
f 0.018 0.018 0.018 0.025 0.027 0.030 0.033
Pw 0 2 12 29 41 52 63
Pf 28 28 28 38 42 46 50
Pf+Pw 28 29 39 67 83 98 113
133 147 155 172 184 205 225
0.034 0.038 0.040 0.045 0.049 0.057 0.065
70 86 96 118 135 167 202
53 58 62 69 75 87 99
123 144 157 187 210 254 301
P
ki
=
b

tIe
r
iiM
η

0max
Trong đó : p
ki
:lực kéo tương ứng ở cấp số i
i
i
: tỷ số truyền của cấp số i
i
0
:tỷ số truyền lực chính.
V
i
: vận tốc chuyển động của ô tô theo số vòng quay
của trục khuỷu động cơ khi ôtô chuyển động ở cấp số i .
Lực cản lăn P
f
được xác định như sau :
Với v ≤ 80 km/h thì f = f
o
= 0,018
P
f
= G.f đồ thị là đường thẳng song song với trục hoành.
SVTH: Đỗ Quang Thắng
14

GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
Với v ≥ 80km/h thì f = 0,018 (1+) đồ thị có dạng đường cong bậc 2
2. Đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô:
Nhận xét:
Trục tung biểu diễn lực P
k
, P
f
, P
ω
. Trục hoành biểu diễn vận tốc của ô tô theo
km/h.
* Đường P
K5
(lực kéo khi xe chạy ở số truyền 5) cắt nhau với đường biểu diễn lực cản
(P
f
, P
ω
) tại A dóng xuống ta được V
max
=225 km/h
Đồ thị P
f
là đường thẳng // với trục hoành khi V < 80km/h và là đường cong bậc 2 khi
V > 80km/h.
Khoảng cách từ P
f
+ P
ω

đến P
ki
là lực kéo dư để khắc phục các lực cản khác.
3. Giới hạn của đồ thị D theo điều kiện bám
Ψ ≤ D ≤ D
φ
Trong đó Ψ = f ± tgα
D ≥ Ψ là điều kiện cần thiết khi ô tô chuyển động ở vận tốc của các số truyền khác
nhau ( trường hợp không tăng tốc )
SVTH: Đỗ Quang Thắng
15
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
- Điều kiện D ≤ D
φ
là giới hạn của nhân tố động lực học D theo điều kiện bám.
D
φ
được xác định theo biểu thức :
- D
φ
= = -
SVTH: Đỗ Quang Thắng
16
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
PHẦN III
XÂY DỰNG ĐỒ THỊ D
X
1.Biểu thức xác định D
x
-Trong thực tế ô tô có thể làm việc với tải trọng thay đổi khi đó ta có biểu thức

xác định nhân tố động lực học như sau :
D
x
= (1)
mặt khác ta có D = (2)
từ 1 và 2 suy ra : D
x
.G
x
= D.G
= = tgα
1
-Trong đó : α
1
là góc nghiêng biểu thị tỷ số giữa tải trọng của xe đang tính với
khối lượng toàn bộ của xe
- G
x
: Khối lượng của ô tô ở tảI trọng đang tính G
x
= G
o
+ G
ex
- Khối lượng của ô tô ở trạng tháI không tải
- G
ex
: Tải trọng của ô tô ở trạng thái đang tính
- Trị số của α
1

được biểu diễn theo các góc thứ nguyên ( 0
0
) khi :
G
x
< G suy ra tgα
1
< 1 , α
1
<45
0
( non tải)
G
x
= G suy ra tgα
1
=1 , α
1
= 45
0
( đầy tải)
G
x
> G suy ra tgα
1
>1 , α
1
> 45
0
( quá tải)

-Đồ thị nhân tố động lực học D
x
(cũn gọi là đồ thị tia) được biểu diễn kết hợp
với đồ thị D.Phần bên phải là đồ thị D khi ô tô chở đầy tải ,phần bên trái là đồ thị
biểu diễn nhân tố động lực học khi xe chở tải thay đổi D
x
hoặc φ
x
( trục hoành ) , trục
tung biểu thị nhân tố động lực học D khi đầy tải.
-Lập bảng giá trị nhân tố động lực học ;
- Ta có D
i
= =( P
ki
- ).

Bảng 8: Tính đồ thị nhân tố D theo tay số
V số 1 22 32 54 65 86 97 108 119
SVTH: Đỗ Quang Thắng
17
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
Pk1 768 801 827 821 768 721 662 589
Pw1 1.9 4.1 11.6 16.8 29.4 37.5 46.4 56.4
D1 0.461 0.479 0.491 0.484 0.444 0.411 0.370 0.320
V số 2 25 38 63 76 101 114 126 139
Pk2 655 683 705 700 655 615 564 502
Pw2 2.5 5.7 15.8 23.0 40.6 51.7 63.2 76.9
D2 0.393 0.407 0.415 0.407 0.370 0.339 0.301 0.256
V số 3 29 44 74 88 118 133 147 162

Pk3 562 586 605 600 562 528 484 431
Pw3 3.3 7.7 21.8 30.8 55.4 70.4 86.0 104.5
D3 0.336 0.348 0.351 0.342 0.305 0.275 0.239 0.196
V số 4 34 52 86 103 138 155 172 189
Pk4 481 502 518 514 481 452 415 369
Pw4 4.6 10.8 29.4 42.2 75.8 95.6 117.8 142.2
D4 0.287 0.296 0.294 0.284 0.244 0.214 0.179 0.136
V số 5 41 61 102 123 164 184 205 225
Pk5 404 421 435 432 404 380 348 310
Pw5 6.7 14.8 41.4 60.2 107.1 134.8 167.3 201.5
D5 0.239 0.244 0.237 0.224 0.179 0.148 0.109 0.065
2. Đồ thị nhân tố động lực học D
x
khi tải trọng thay đổi

SVTH: Đỗ Quang Thắng
18
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
PHẦN IV
XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TĂNG TỐC CỦA Ô TÔ
I.Xác định gia tốc của ô tô :
1.Biểu thức xác định gia tốc
J = *g
-Khi ô tô chuyển động trên đường bằng ( α = 0 ) suy ra:
J
m
= * g
Trong đó
- m chỉ số tương ứng với tỷ số truyền đang tính m = 1


- D là nhân tố động học
của ô tô khi chở đủ tải.
- δ
jm
hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng quay được tính theo công thức
sau: δ
jm
= 1,04 + 0,05.i
2
hm
SVTH: Đỗ Quang Thắng
19
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
Bảng 10: Tính giá trị của gia tốc theo tỷ số truyền và vận tốc
V số 1 22 32 54 65 86 97 108 119
D1 0.461 0.479 0.491 0.484 0.444 0.411 0.37 0.32
f 0.018 0.018 0.018 0.018 0.025 0.027 0.029 0.031
j1 3.557 3.702 3.798 3.742 3.366 3.086 2.740 2.320
V số 2 25 38 63 76 101 114 126 139
D2 0.393 0.407 0.415 0.407 0.37 0.339 0.301 0.256
f 0.018 0.018 0.018 0.018 0.027 0.030 0.033 0.036
j2 3.143 3.260 3.327 3.260 2.871 2.589 2.248 1.845
V số 3 29 44 74 88 118 133 147 162
D3 0.336 0.348 0.351 0.342 0.305 0.275 0.239 0.196
f 0.018 0.018 0.018 0.025 0.031 0.034 0.038 0.042
j3 2.744 2.848 2.874 2.734 2.366 2.077 1.735 1.326
V số 4 34 52 86 103 138 155 172 189
D4 0.287 0.296 0.294 0.284 0.244 0.214 0.179 0.136
f 0.018 0.018 0.025 0.028 0.036 0.040 0.045 0.051
j4 2.375 2.455 2.377 2.262 1.840 1.534 1.180 0.750

V số 5 41 61 102 123 164 184 205 225
D5 0.239 0.244 0.237 0.224 0.179 0.148 0.109 0.065
f 0.018 0.018 0.028 0.032 0.043 0.049 0.057 0.065
j5 1.989 2.034 1.884 1.728 1.225 0.888 0.469 0.001
- Đồ thị gia tốc

2.Lập đồ thị xác định gia tốc của ô tô
Nhận xét:
SVTH: Đỗ Quang Thắng
20
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
V
max
= 225km/h
- Ở tốc độ của ô tô J
vmax
= 0 vì xe không còn khả năng tăng tốc.
- Do ảnh hưởng của hệ số δ
i1
nên j
2
(gia tốc ở tay số 2) > j
1
(gia tốc ở tay số 1).
II. Xác định thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc.
1. Biểu thức xác định thời gian tăng tốc
- Từ CT : j = suy ra d
t
=
- Suy ra:Khoảng thời gian tăng tốc từ v

1


v
2
của ô tô là:
t
1,2
=

2
1
V
V
j
1
.dv
- Bảng giá trị gia tốc ngược
V số 1 22 32 54 65 86 97 108 119
j1 3.557 3.702 3.798 3.742 3.366 3.086 2.74 2.32
1/j1 0.281 0.270 0.263 0.267 0.297 0.324 0.365 0.431
V số 2 25 38 63 76 101 114 126 139
j2 3.143 3.26 3.327 3.26 2.871 2.589 2.248 1.845
1/j2 0.318 0.307 0.301 0.307 0.348 0.386 0.445 0.542
V số 3 29 44 74 88 118 133 147 162
j3 2.744 2.848 2.874 2.734 2.366 2.077 1.735 1.326
1/j3 0.364 0.351 0.348 0.366 0.423 0.481 0.576 0.754
V số 4 34 52 86 103 138 155 172 189
j4 2.375 2.455 2.377 2.262 1.84 1.534 1.18 0.75
1/j4 0.421 0.407 0.421 0.442 0.543 0.652 0.847 1.333

V số 5 41 61 102 123 164 184 205 225
j5 1.989 2.034 1.884 1.728 1.225 0.888 0.469 0
1/j5 0.503 0.492 0.531 0.579 0.816 1.126 2.132 ….
-Đồ thị gia tốc ngược
SVTH: Đỗ Quang Thắng
21
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
3. Thời gian tăng tốc của ô tô.
Áp dụng phương pháp tính gần đúng chia đồ thị 1/j thành k phần với :
i
t∆
: là thời gian tăng tốc từ
1 2
V V÷
( )
1
1
.
3.6
i i
i
tbi
V V
t
j
− − 
 
⇒ ∆ =
Với
1

2
i i
tbi
j j
j
+
+
=
Suy ra thời gian tăng tốc toàn bộ
1
n
i
t
t t
=
= ∆

n
: là số khoảng chia vận tốc từ
min ax
0.95
m
V V÷
tbi
j
là vận tốc trung bình thứ i
2
( / )m s
i
V

: là vận tốc tại thời điểm i ( km/h)
1i
V

là vận tốc tại thời điểm i-1 ( km/h)
SVTH: Đỗ Quang Thắng
22
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
1
k
i
i
t t
=
= ∆


4.Quãng đường tăng tốc của ô tô
1. Biểu thức tính quãng đường tăng tốc
Áp dụng công thức tính quãng đường :
dS
v
dt
=

.dS v dt⇒ =
Từ phương pháp tính gần đúng ta có :
Chia vận tốc từ
min ax
0.95

m
v v÷
thành n khoảng ta có :
.
i i tbi
S t v∆ = ∆
Trong đó :
i
S∆
là quãng đường tăng tốc được trong khoảng thời gian
i
t∆
tbi
v
: giá trị trung bình của vận tốc tại thời điểm thứ i
1
2
i i
tbi
v v
v
+
+
=
Tổng quãng đường tăng tốc :
1
k
i
i
S S

=
= ∆

Bảng 12: Tính giá trị thời gian và quãng đường tăng tốc
SVTH: Đỗ Quang Thắng
23
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
tay số 1 Vi-1- Vi 0 22 22÷54 54÷86
Jtb 0 1.78 3.68 3.58
∆t 0 3.4 2.4 2.5
0 3.4 5.8 8.3
∆s 0 37 91 175
0 37 128 303
tay số 2
Vi-1-
Vi 86÷101
101÷11
4
114÷12
6
Jtb 3.12 2.73 2.42
∆t 1.3 1.3 1.4
9.6 10.9 12.3
∆s 122 140 168
425 565 733
tay số 3 Vi-1- Vi
126÷13
3
133÷14
7 ÷

Jtb 2.16 1.91
∆t 0.9 2.1
13.2 15.3
∆s 117 294
850 1144
tay số 4
Vi-1-
Vi
147÷15
5
155÷17
2 ÷
Jtb 1.63 1.36
∆t 1.4 3.5
16.7 20.2
∆s 211 572
1355 1927
tay số 5
Vi-1-
Vi
172÷18
4
184÷20
5
205÷21
5
Jtb 3.23 0.68 0.36
∆t 1.1 8.6 7.7
21.3 29.9 37.6
∆s 196 1673 1617

2123 3796 5413
i
t t= ∆ =

37.6 (s);
i
S S= ∆ =

5413(m)
SVTH: Đỗ Quang Thắng
24
GVHD:Vũ Văn Tấn Bài Tập Lớn Lý Thuyết Ô Tô
5. Đồ thị thời gian tăng tốc và quáng đường tăng tốc
Nhận xét:
Vì trong quá trình tính toán còn có cả thời gian và quãng đường sang số. Nên trong
quá trình vẽ đồ thị ta nên bỏ qua các thời gian va quãng đường đó.
KẾT LUẬN
Việc tính toán động lực kéo của ô tô chỉ có ý nghĩa về mặt lí thuyết do tính
tương đối của các phép tính,và sự lựa chọn các hệ số trong quá trình tính toán
không chính xác so với thực tế.Trong thực tế ,việc nghiên cứu đánh giá chất
lượng kéo của ô tô được thực hiện trên đường hoặc trên các bệ thử chuyên
dùng.
***************************************
SVTH: Đỗ Quang Thắng
25

×