Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Tài liệu CÁC ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO FIDIC pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.66 KB, 33 trang )

Bien soan: Luu Truong Van, M.E 1
CÁC ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG ĐỐI VỚI CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO FIDIC
Giảng viên: Lưu Trường Văn, M.Eng
Tài liệu lưu hành nội bộ
ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
Trung Tâm Bồi Dưỡng Kiến Thức Kế Toán (CPA)
Lớp Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý dự án xây dựng
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 2
CÂU HỎI THẢO LUẬN: TÌNH HUỐNG SỐ 5
 Tình huống 5a: Theo bạn sáu nhà thầu Viêt nam đã nêu
trong bài báo có đòi lại được tiền không? (Bạn có thể
đưa ra một vài giả thuyết để củng cố cho câu trả lời của
bạn. Để không rơi vào tình huống tương tự, trong vai
trò của một nhà thầu phụ cho một nhà thầu chính nước
ngoài bạn sẽ làm gì?
 Tình huống 5b: Hãy cho biết các nguyên nhân dẫn đến
tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa chủ
dự án và nhà thầu xây dựng? Bài học kinh nghiệm đáng
quý nhất mà bạn họcđược từ tình huống nghiên cứu
này?
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 3
GIỚI THIỆU CHUNG
 FIDIC(Federation Internationale Des Ingenieurs-
Conseils): là tên viết tắt của Hiệp hội quốc tế các kỹ
sư tư vấn (viết theo tiếng Pháp)
 ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG ĐỐI VỚI CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG (Conditions of Contract for
Works of Civil Engineering Construction) do FIDIC
biên soạn nhằm mục đích giúp các bên tham gia quá
trình thi công có tiếng noí chung về pháp luật trong


hợp đồng, nó cũng được khuyến khích dùng khi xây
dựng những công trình mà cần mời những nhà thầu
quốc tế
 Điều kiện hợp đồng đối với công trình xây dựng theo
FIDIC gồm hai phần:
Phần I: Điều kiện chung
Phần II: Điều kiện áp dụng cụ thể
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 4
GIỚI THIỆU CHUNG (t.t)
• Điều kiện hợp đồng đối với công trình xây dựng theo FIDIC
gồm có 72 điều khoản chính:
 Định nghĩa và cách diễn giải: từ 1.1 đến 1.5
 Kỹ sư và đại diện của kỹ sư: từ 2.1 đến 2.6
 Uûy quyền và hợp đồng phụ: 3.1 đến 4.2
 Văn kiện hợp đồng: từ 5.1 đến 7.3
 Nghĩa vụ chung: từ 8.1 đến 33.1
 Lao động: từ 34.1 đến 35.1
 Nguyên vật liệu, máy móc, tay nghề: từ 36.1 đến 39.2
 Tạm ngưng: từ 40.1 đến 40.3
 Bắt đầu và trì hoãn: từ 41.1 đến 48.4
 Trách nhiệm về sai sót: từ 49.1 đến 50.1
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 5
GIỚI THIỆU CHUNG (t.t)
Sửa đổi - thêm vào - bỏ đi: từ 51.1 đến 52.4
Thủ tục đòi tiền: từ 53.1 đến 53.5
Thiết bị của nhà thầu, công trình tạm thời và nguyên
vật liệu: từ 54.1 đến 54.8
Đo lường; từ 55.1 đến 57.2
Những khoản tạm tính: từ 58.1 đến 58.3
Những thầu phụ được chỉ định: từ 59.1 đến 59.5

Chứng chỉ và thanh toán: từ 60.1 đến 62.2
Biện pháp khắc phục: từ 63.1 đến 64.1
Rủi ro đặc biệt: từ 65.1 đến 65.8
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 6
GIỚI THIỆU CHUNG (t.t)
Miễn thực hiện nghĩa vụ: 66.1
Giải quyết tranh chấp: từ 67.1 đến 67.4
Những thông báo: từ 68.1 đến 68.3
Lỗi của chủ công trình: từ 69.1 đến 69.5
Thay đổi giá cả và luật lệ: từ 70.1 đến 70.2
Tiền tệ và tỷ giá hối đoái: từ 71.1 đến 72.3
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 7
GIỚI THIỆU CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA FIDIC
• Về định nghĩa và cách diễn giải:
- “Ngày” là ngày dương lịch
- “Văn bản” bao gồm bản viết tay, đánh máy hoặc thông báo
in kể cả telex, điện tín và fax
• Về Kỹ sư và đại diện của kỹ sư:
- Điều 2.5: Chỉ thị của kỹ sư phải bằng văn bản trừ khi vì một
lý do nào đó, kỹ sư cho là cần ra chỉ thị miệng thì nhà thầu
phải tuân thủ đúng chỉ thị đó.
• Về Uûy quyền và hợp đồng phụ:
- Điều 4.1: Nhà thầu không được giao thầu phụ toàn bộ công
trình. Trừ phi hợp đồng quy định khác, nhà thầu không được
giao thầu phụ một bộ phận công trình mà không có sự đồng ý
trước của kỹ sư
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 8
GIỚI THIỆU CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA FIDIC
• Về Văn kiện hợp đồng
Điều 5.2: Thứ tự ưu tiên của các văn kiện là như sau

1/ Thỏa thuận hợp đồng nếu đã hoàn chỉnh
2/ Giấy chấp nhận trúng thầu
3/ Hồ sơ đấu thầu
4/ Phần II của cuốn “Điều kiện” này.
5/ Phần I của cuốn “Điều kiện” này
6/ Bất kỳ văn kiện nào khác cấu tạo nên hợp đồng
Điều 6.3: Nhà thầu phải báo cho kỹ sư đồng thời gởi bản
sao thông báo chủ công trình khi kế hoạch hoặc thi công
công trình có khả năng bị chậm trể hoặc gián đoạn
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 9
GIỚI THIỆU CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA FIDIC
• Về Nghĩa vụ chung
- Điều 10.1: Nhà thầu sẽ cung cấp bảo lãnh cho chủ công
trình trong vòng 28 ngày sau khi nhận được giấy chấp
nhận trúng thầu với số tiền nêu trong phụ lục của hồ sơ đấu
thầu
- Điều 14.3: …Nhà thầu phải cung cấp để thông báo cho kỹ
sư một dự toán chi tiêu tiền mặt theo từng quý tất cả các
khoản thanh toán mà nhà thầu có quyền được trả theo hợp
đồng…
- Điều 15.1: …Nhà thầu phải cung cấp giám sát trong thời
gian thi công công trình và ngay cả sau đó chừng nào mà
kỹ sư cho là cần thiết để hoàn thành tốt nghĩa vụ của nhà
thầu theo hợp đồng…
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 10
GIỚI THIỆU CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA FIDIC
• Về Nghĩa vụ chung
Điều 22.3: Chủ công trình phải trả bồi thường cho nhà thầu
về tất cả các khiếu nại kiện tụng, tổn hại, chi phí, lệ phí, và
chi tiêu về những vấn đề nêu trong mục ngoại lệ quy định

ở điều phụ 22.2
• Về Lao động
- Điều 35.1: Nếu kỹ sư yêu cầu, nhà thầu phải đưa cho kỹ
sư một bản thống kê chi tiết …. về nhân viên loại lao động
mà nhà thầu thuê …
• Về tạm ngưng
Điều 40.1: Theo chỉ thị của kỹ sư, nhà thầu phải tạm ngưng
tiến độ toàn bộ công trình hoặc một phần trong vòng thời
gian và theo cách mà kỹ sư thấy là cần thiết …
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 11
GIỚI THIỆU CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA FIDIC
• Về Chứng chỉ thanh toán
Điều 60.1: Cứ đến cuối tháng nhà thầu phải nộp
cho kỹ sư 6 bản sao của một chứng chỉ thanh toán,
mỗi bản có chữ ký của đại diện nhà thầu …
• Về những người thầu phụ được chỉ định
- Điều 59.5: … Chủ công trình phải trả trực tiếp
cho người thầu phụ khi xuất trình chứng chỉ của kỹ
sư , tất cả các khoản tiền phải trả, trừ khoản giữ
lại được quy định trong hợp đồng thầu phụ được
chỉ định
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 12
GIỚI THIỆU CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA FIDIC
• Về Giải quyết tranh chấp
Điều 67.1: Các tranh chấp phải gởi bằng văn
bản đến kỹ sư.
Điều 67.3: Các tranh chấp phải do một hay
nhiều trọng tài được chỉ định giải quyết theo
những luật lệ hòa giải và trọng tài của Phòng
thương mại quốc tế

Bien soan: Luu Truong Van, M.E 13
HỢP ĐỒNG KINH TẾ THEO ĐIỀU KIỆN
VIỆT NAM:
HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU
CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
KINH TẾ
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 14
HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU TOÀN BỘ (VN)
Hợp đồng kinh tế bị vô hiệu toàn bộ trong ba trường hợp sau (được
quy định tại khoản 1 điều 8 Pháp lệnh hợp đồng kinh tế):
1. Nội dung hợp đồng kinh tế vi phạm điều cấm của pháp luật
(điểm a, khoản 1, điều 8 Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế)
Ví dụ 1: Ngày 18/5/1996 Công ty bách hóa điện máy TP.HCM ký hợp đồng mua
500 tấn sắn lát của Công ty Tấn Lộc Bà rịa Vũng tàu. Trước khi ký kết hợp
đồng này Công ty Tấn Lộc đã thế chấp tài sản sắn lát để vay tiền tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Nam Đô TP.HCM. Trong khi các văn bản thế chấp
còn có hiệu lực, bên nhận thế chấp chưa có văn bản giải chấp thì Công ty Tấn
Lộc đã ký kết hợp đồng ngày 18/5/1996 có nội dung bán số sắn lát đang thế
chấp nói trên. Hợp đồng kinh tế này vi phạm quy định tại khoản 1 điều 2
Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội đồng Bộ Trưởng (Nguồn:
Nguyễn Bá Châu - Vẫn có nhiều hợp đồng kinh tế vô hiệu. Báo Người bảo vệ
công lý. Tháng 7/1998)
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 15
HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU TOÀN BỘ (VN)
2. Một trong các bên ký kết hợp đồng kinh tế không có
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật để
thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng
(điểm b, khoản 1, điều 8 Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế)
Ví dụ 2: Doanh nghiệp Aùnh sáng TP.HCM bán nhựa PVC thứ
phẩm cho Công ty TNHH nhựa Đạt Hòa theo hợp đồng kinh

tế ngày 16/3/1990 và hợp đồng kinh tế ngày 30/3/1990.
Nhưng doanh nghiệp Aùnh sáng không đăng ký kinh doanh
nhựa PVC thứ phẩm. Vì vậy, hai hợp đồng nói trên bị vô hiệu
toàn bộ theo quy định tại điểm b, khoản 1, điều 8 Pháp lệnh
Hợp đồng kinh tế
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 16
HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU TOÀN BỘ (VN)
3. Người ký hợp đồng kinh tế không đúng thẩm quyền
hoặc có hành vi lừa đảo
Người không đúng thẩm quyền là:
 Người không phải là đại diện theo pháp luật,
 Không phải là đại diện theo ủy quyền, hoặc
 Là đại diện theo ủy quyền nhưng ký kết vượt quá phạm vi ủy quyền
Ví dụ 3.1: Ngày 4/4/1996 Công ty thương nghiệp xuất nhập khẩu tổng hợp
Đồng Tháp ký hợp đồng bán gạo cho Công ty chế biến kinh doanh xuất
nhập khẩu nông sản thực phẩm Nghệ An. Đại diện bên mua ký kết hợp
đồng không có giấy ủy quyền của giám đốc Công ty. Vì vậy, hợp đồng nói
trên bị vô hiệu toàn bộ theo quy định tại điểm c, khoản 1, điều 8 Pháp lệnh
Hợp đồng kinh tế
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 17
HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU TOÀN BỘ (VN)
Ví dụ 3.2: Ngày 1/3/1996 Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ
thương mại Hoàng Đức ký kết hợp đồng ủy thác với Công ty
xuất nhập khẩu Nhà Bè TP.HCM nhập khẩu lô hàng điện tử
Đại diện của bên ủy thác là Phó Giám đốc ký kết hợp đồng
mà không có giấy ủy quyền của giám đốc. Vì vậy, hợp đồng
nói trên bị vô hiệu toàn bộ theo quy định tại điểm c, khoản 1,
điều 8 Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế
Khi người ký hợp đồng có hành vi lừa đảo như giả
danh, giả mạo giấy tờ, chữ ký, con dấu thì hợp đồng

cũng bị coi là vô hiệu toàn bộ.
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 18
HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU TOÀN BỘ (VN)
Xử lý hợp đồng vô hiệu toàn bộ:
• Nếu nội dung công việc trong hợp đồng chưa thực hiện thì các
bên không được phép thực hiện
• Nếu nội dung công việc trong hợp đồng đã thực hiện một
phần thì các bên phải chấm dứt việc thực hiện và bị xử lý tài
sản kể cả trường hợp hợp đồng đã thực hiện xong. Các bên có
nghĩa vụ hoàn trả cho nhau tất cả các tài sản đã nhận từ việc
thực hiện hợp đồng.
• Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì phải trả
bằng tiền, nếu tài sản đó bị tịch thu theo quy định của pháp
luật hoặc về mặt thực tế không thể hoàn trả được (xi măng đã
thành BT, …). Thu nhập bất hợp pháp phải nộp vào ngân
sách, thiệt hại các bên phải chịu.
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 19
HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU TỪNG PHẦN (VN)
• Hợp đồng kinh tế vô hiệu từng phần:
Những hợp đồng kinh tế có một phần nội dung vi phạm
điều cấm của pháp luật, nhưng không ảnh hưởng đến
các phần còn lại của hợp đồng thì bị coi là vô hiệu một
phần. Có nghĩa là chỉ vô hiệu những phần thỏa thuận
trái pháp luật, còn những phần khác vẫn có hiệu lực
pháp luật và được thực hiện bình thường.
Pháp luật bị vi phạm có thể là pháp luật của các nước có
các bên tham gia ký kết hợp đồng; pháp luật của nước
được chọn để điều chỉnh hợp đồng hoặc pháp luật của
nước thứ ba có liên quan
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 20

Khái niệm văn bản HĐKT
Văn bản HĐKT laứ một loại tài liệu đặc biệt do các
chủ thể của HĐKT tự xây dựng trên cơ sở những
quy định của pháp luật nhà nước về HĐKT; văn
bản này có giá trị pháp lý bắt buộc các bên phải có
trách nhiệm thực hiện các điều khoản mà các bên
đã thỏa thuận và ký kết trong HĐKT. Nhà nước
thực hiện sự kiểm soát và bảo hộ quyền lợi cho
các bên khi cần thiết và dựa trên cơ sở nội dung
văn bản HĐKT đã ký kết
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 21
Các loại văn bản HĐKT trong thực tế sản xuất
kinh doanh
- Hợp đồng mua bán hàng hóa;
- Hợp đồng mua bán ngoại thương;
- Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu ;
- Hợp đồng vận chuyển hàng hóa;
- Hợp đồng kinh tế dịch vụ ;
- Hụùp ủoàng trong hoaùt ủoọng xaõy dửùng;
- Hợp đồng gia công đặt hàng;
- Hợp đồng nghiên cứu khoa học - triển khai kỹ
thuật;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Hợp đồng liên doanh, liên kết v.v. . .
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 22
Cơ cấu chung của một vãn bản HĐKT
1. Phần mở đầu
Bao gồm các nội dung sau:
• Quốc hiệu
• Số và ký hiệu hợp đồng

• Tên hợp đồng
• Những căn cứ xác lập hợp đồng
• Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng
2. Phần thông tin về chủ thể hợp đồng
• Tên đơn vị hoặc cá nhân tham gia HĐKT (gọi những là tên doanh nghiệp)
• Địa chỉ doanh nghiệp
• Điện thoại, Telex, Fax
• Tài khoản mở tại ngân hàng
• Người đại diện ký kết
• Giấy ủy quyền
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 23
Cơ cấu chung của một vãn bản HĐKT
3. Phần nội dung của văn bản HĐKT
a) Đối tượng của hợp đồng: Tính bằng số lượng, khối lượng, giá trị
qui ước mà các bên thỏa thuận bằng tiền hay ngoại tệ;
b) Chất lượng, chủng loại, quy cách, tính đồng bộ của sản phẩm,
hàng hóa hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc;
c) Giá cả;
d) Bảo hành ;
e) Điều kiện nghiệm thu giao nhận;
g) Phương thức thanh toán;
h) Trách nhiệm do vi phạm HĐKT;
i) Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐKT;
k) Các thỏa thuận khác
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 24
Cơ cấu chung của một vãn bản HĐKT
4. Phần ký hết HĐKT
a) Số lượng bản hợp ủoàng caàn ký: Xuất phát từ yêu cầu lưu giữ, cần
quan hệ giao dịch với các cơ quan ngân hàng, trọng tài kinh tế, cơ quan
chủ quản cấp trên v.v mà các bên cần thỏa thuận lập ra số lượng bao

nhiêu bản là vừa đủ, vấn đề quan trọng là các bản hợp đồng đó phải cố
nội dung giống nhau và có giá trị pháp lý như nhau.
b) Đại diện các bên ký kết: Mỗi bên chỉ cần cử một người đại diện ký kết,
thông thường là thủ trưởng cơ quan hoặc người đứng tên trong giấy phép
đăng ký kinh doanh, pháp luật cho phép họ được ủy quyền bằng giấy tờ
cho người khác ký.
 Việc ký hợp đồng có thể thực hiện một cách gián tiếp như : một bên
soạn thảo ký trước rồi gửi cho bên đối tác, nếu đồng ý với nội dung thỏa
thuận bên kia đưa ra và ký vào hợp đồng thì sẽ có giá trị như trường hợp
trực tiếp gặp nhau ký kết.
Bien soan: Luu Truong Van, M.E 25
NGÔN NGỮ VÀ VĂN PHẠM TRONG SOẠN THẢO
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
1) Ngôn ngữ trong các văn bản HĐKT
phải chính xác
 Những từ sử dụng trong giao dịch HĐKT phải thể hiện
đúng ý chí của các bên ký kết  người lập hợp đồng
phải có vốn từ vựng trong lĩnh vực kinh tế phong phú,
sâu sắc.
 Noọi dung caực ủieàu khoaỷn trong HẹKT phaỷi chaởt
cheừ về từ ngữ, không gây ra những nhầm lẫn đáng
tiếc, phí tổn nhiều tiền bạc và công sức, đặc biệt là
trong các hợp đồng mua bán hàng hóa khi thỏa thuận về
chất lượng công việc dịch vụ và phẩm chất qui cách
hàng hóa phải hết sức thận trọng sử dụng thuật ngữ

×