Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tài liệu ĐỀ BÀI : TÍNH TOÁN HỆ THỐNG DÂY NEO HAI PHÍA CỦA CÔNG TRÌNH BIỂN BÁN CHÌM pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.94 KB, 20 trang )

VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
TIỂU LUẬN CÔNG TRÌNH BIỂN MỀM & PT NỔI
• ĐỀ BÀI : TÍNH TOÁN HỆ THỐNG DÂY NEO HAI PHÍA CỦA
CÔNG TRÌNH BIỂN BÁN CHÌM.
I. Các số liệu đầu vào:
- Các giá trị H
i
: H
i
= a
i
. Ho, với a
i
được lấy theo các giá trị dưới đây
:

a
i
= 0,9; 0,8; 0,7; 0,6; 0,5; 0,4; 0,35; 0,3; 0,25; 0,2;
(để xây dựng đồ thị H(x) ở bên trái trục tung)
a
i
= 1,2; 1,4; 1,6; 1,8; 2,0; 2,2; 2,4; 2,6; 2,8; 3,0.
(để xây dựng đồ thị H(x) ở bên phải trục tung)
- Giá trị H
o
, q, d :

N
hóm
H


o
(k
N)
d
(m)
q (N/m)-
Cáp
(trong nước)
q (N/m) - xích
(trong nước)
1 40 90 350

Trong đó:
+ H
o
(kN) = T
0
- lực căng ban đầu (chưa chịu tải trọng) của dây neo tại đáy biển
(trạng thái dây căng tới hạn);
+ d (m) - độ sâu nước biển;
+ q (N/m) - cường độ trọng lượng bản thân của đây neo trong nước biển.
II. Xác đinh các thông số ban đầu.
a) Đặt bài toán:
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 1
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
Xét một công trình nổi được neo giữ bằng một dây neo OBA (OA là đoạn dây
ảo, BA là đoạn dây thật) (Hình 1). Tại điểm A dây neo gắn với kết cấu nổi có góc
xiên , còn tại điểm B dây neo nối với neo có góc xiên .

Hình 1. Sơ đồ bài toán tĩnh lực học đường dây neo đơn

Trong đó: : thành phần lực nằm ngang của lực căng dây = H
0
: góc xiên tại điểm B, θ
O
=0
: chiều dài dây neo nằm giữa điểm A và điểm B.
b) Giải bài toán:
q là trọng lượng trên một đơn vị chiều dài dây neo nằm trong nước.
Đặt ký hiệu: chiều dài L = L
OA
, trọng lượng dây neo: P = q.L.
Giả sử kéo dài đoạn dây từ điểm B đến điểm O để tiếp tuyến của dây neo là
một đường thẳng nằm ngang. Việc kéo dài này không ảnh hưởng đến nội lực trong
dây.
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 2
A
θ
B
θ
o
T
B
θ
AB
L
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
Các phương trình cân bằng của đường dây neo:
Theo phương trục x: ⇒ = H
0
Theo phương trục z: ⇒ = T

A
sinθ
A
Lực căng trong dây neo tại điểm A: .
Xét một đoạn dây có chiều dài s
Ta có:
dx=ds.cosθ
Hoành độ của điểm A được xác
định bằng công thức sau: (L
A
=L
OA
)

Ta có: ;
Đặt V=s.q, .
To
T
V
H
q
O
S
O
Suy ra : đặt ; ;
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 3
X

=
0

H T
A o
=
0 Z
=

V q L P
A
= =
.
T T V H
A A A
= = +
2 2
∫∫
θ==
AA
L
0
L
0
A
ds.cosdxx
θ+

2
tg1
1
cos
tg

V
H
θ =
H T
o
=
tg
qs
T
o
θ γ= =
d
q
T
ds
o
γ =
ds
T
q
d
o
= . γ
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
Vậy với
Chú ý tới biểu thức , ta nhận được:
. Suy ra
Tương tự ta cũng có: (với L
B
=L

OB
)
Vậy chiều dài của dây neo giữa điểm A và B là :

Tương tự ta có:
Vậy phương trình đường dây neo là :
)1(
+=
A
o
o
A
z
T
q
Arch
q
T
x
Trong phần diễn giải ở trên đã sử dụng các công thức toán sau:
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 4
x
T
q
d
A
o
A
=
+


1
1
2
0
γ
γ
γ
γ
A
o
A
q
T
L
=
dx
x
Arshx C
1
2
+
= +

x
T
q
Arsh
q
T

L
A
o
o
A
=
( )
L
T
q
sh
q
T
x
A
o
o
A
=
( )
L
T
q
sh
q
T
x
B
o
o

B
=
( )






−==−=
)x
T
q
(sh)x
T
q
(sh
q
T
LLLL
B
o
A
o
BAAB
∫∫
θ==
AA
L
0

L
0
A
ds.sindzz
]1)x
T
q
(ch[
q
T
z
A
o
o
A
−=
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
; ; .
c) Chiều dài tối thiểu của đường dây neo.
Chiều dài tối thiểu của đường dây neo tức là chiều dài dây neo khi tiếp
tuyến với đường dây neo tại vị trí dây liên kết với neo là đường nằm ngang.
Trường hợp lực căng tới hạn, điểm O trùng với điểm B, tức là , .
Khi đó:
Quan hệ giữa lực căng dây và chiều dài dây: .
Suy ra
min
( )
o
A
o

T
q
L sh x
q T
=
Ta lại có:

Mặt khác :
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 5
2
1
cos.tgsin
γ+
γ
=θθ=θ

γ+=
γ+
γγ
2
2
1
1
d
γ+=γ
22
sh1ch
0x
B
=

0z
B
=
)x
T
q
(sh
q
T
L
A
o
o
AB
=
)L
T
q
(Arsh
q
T
x
o
o
A
=
]1)x
T
q
(ch[

q
T
z
A
o
o
A
−=
qdTq.zT)x
T
q
(chT
0A0A
0
0
+=+=
)]L
T
q
(Arsh
q
T
T
q
[chT)x
T
q
(ch
q
T

qdT
o
o
o
oA
o
o
o
==+
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
(*)
(**)
Tu (*) va (**) ⇒ (1)
và (2)
Từ biểu thức (2) suy ra: (3)
Từ biểu thức (3) suy ra: .
Vậy ta có:

 L
min
=
3
2.40.10
90. 1 169,33
350.90
m+ =
Từ đó => =135.37m & V
A
= 59264N
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 6

2
0
0
2
o
o
)L
T
q
(1T])L
T
q
(1Arch[chT
+=+±=
])L
T
q
(1[T)qL(TTVT
2
o
2
o
2
2
o
2
o
2
A
2

+=+=+=
2
o
2
)qdT(T
+=
22
o
2
A
2
2
o
)qL()Tqd(VTT
−+=−=
)d
d
L
(
2
q
T
2
o
−=
1
qd
T2
d
L

o
+=
1
qd
T2
dL
o
min
+=
)L
T
q
(Arsh
q
T
x
o
o
A
=
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
Vậy, các ta có các giá trị ban đầu như sau:
Lmin,
m
XAo,m VAo,N
169.3
3
135.37 59264
III. Lập đường cong quan hệ H(x) với x <0 của dây neo 1 phía:
(Kết cấu nổi di chuyển sang bên trái)

1. Đặt bài toán.
Khi điểm A dịch chuyển từ vị trí ban đầu A
0
sang bên trái tới các vị trí
, , , , , thì dây neo bị chùng dần và chiều dài đoạn dây neo
tiếp đất tăng dần lên.

d
X-1
Ao
A-
1
Bo
x
Z
X
B1
X
A-1
X
Ao
B
1
To
V
A
Hình 2. Trường hợp điểm A dịch chuyển sang trái.
Trong đó:
Tại vị trí ban đầu: .
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 7

1
A

2
A

3
A

n
A

0
2
00
LLBA
==
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
Các số liệu ban đầu là: ; và q.
Khi A dịch đến thì và .
2. Giải bài toán.
Từ các thông số ban đầu như đã tìm ở trên như :
L
o
= L
min
= 169.33m ; X
Ao
= 135.37m ; V
Ao

= 59264N ; H
o
= T
o
= 40000N
Ta chọn giá trị , tính được các giá trị sau:
X
-1
= X
Ao
– (X
A-1
+ X
B-1)
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 8
0
LL
=
0
A
zd =
1
A

01
LL
<

o1
HH

<

01
LL
<

11
qLV
−−
=
)d
d
L
(
2
q
H
2
1
1
−=


)1d
H
q
(Arch
q
H
x

1
1
1A
+=



)x
H
q
(sh
q
H
L
1A
1
1
1 −



=
11B
LLX
−−
−=
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
- Thực hiện các bước tính toán trên cho trường hợp điểm A dịch chuyển đến
vị trí A
-2

, A
-3
, , A
-n
xác định được các giá trị , ,…, . Khi điểm A đạt
tới vị trí thì .
Hoành độ của điểm sẽ là : , và điểm A dịch
chuyển đi một đoạn là :
Cuối cùng ta vẽ được đồ thị quan hệ H=f(x) cho trường hợp điểm A dịch
chuyển về bên trái.
3. Tính toán cụ thể.
a) Xác định các giá trị H
-i
:
ai 0.9 0.8 0.7 0.6 0.5 0.4 0.35 0.3 0.25 0.2
H-i, N 36000 32000 28000 24000 20000 16000 14000 12000 10000 8000
b) Tính 10 giá trị x
A-i
:
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XA-i,m 127.71 119.58 110.9
101.5
6
91.36
9
80.07
5
73.89 67.248 60.04 52.105
c) Tính 10 giá trị L
-i

= L
imin
ứng với H
-i
:

i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
L-i,m 163.14 156.71 150 142.98 135.59 127.78 123.69 119.46 115.08 110.52
d) Tính 10 giá trị x
B-i
= L
0
- L
i
:

SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 9
2
A
x
− 3
A
x
− n
A
x

n
A


dL
n
=

n
B

dLx
0B
n
−=

)dL(xx
0An
0
−−=

VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU

i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XB-i,m
6.187
5
12.619
19.32
6
26.34
8
33.73
2

41.54
3
45.63
3
49.86
3
54.249 58.808
e) Xác định độ dịch chuyển của đầu trên của dây neo:
x
-i
= x
A0
– (x
A-i
+ x
B-i
)
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
X-i,m 1.4806 3.1756 5.1434 7.4671 10.272 13.756 15.85 18.262 21.084 24.46
f) Xác định độ dịch chuyển đầu trên của dây neo khi dây trùng hoàn toàn :
X
-n
= X
Ao
–( L
o
– d) = 56.05m => H
-n
= 0 N.
g) Lập đường cong quan hệ H(x) với x <0 của dây neo 1 phía.

Với X
o
= 0 m => H
o
= 40000N

IV. Lập đường cong quan hệ H(x) với x >0 của dây neo 1 phía:
(Kết cấu nổi di chuyển sang bên phải)
1.Đặt bài toán:
Giả sử từ vị trí cân bằng ban đầu A
0
điểm A dịch chuyển sang bên phải
tới các vị trí , , , , , tức là sự dịch chuyển của kết cấu nổi làm
cho dây neo bị căng và góc θ
B
≠0.
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 10
1
A
2
A
3
A
n
A
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU

d
X1
Xn

Ao
A
1
An
B
B
1
x
Z
Z
B1
Z
A1
Z
1
x
1
X
B1
X
Ao
X
A1
Hình 3. Trường hợp điểm A dịch chuyển sang phải.
Trong đó: - Chiều dài của dây neo ,
- Góc tiếp tuyến của dây neo với phương ngang tại điểm neo θ
B
≠0,
- Lực căng ban đầu: H
o

=T
o
,
- Chiều cao điểm A
0
so với đáy biển: ,
- Trọng lượng của dây neo nằm trong nước trên đơn vị chiều dài : q.
2. Giải bài toán:
- Chọn , hay kéo dài dây neo đến điểm B
1
sao cho
(ký hiệu ).
- Xác định tung độ của điểm B
1
(tính z
B1
):
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 11
min0
LL
=
constzd
0
A
==
01
LL
>
0
1

B

1BA
LL
11
=
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
Xét đoạn dây có: (a)
Xét đoạn dây có: (b)
với
Lực căng ngang tại mọi điểm trên đường dây neo bằng nhau nên từ (a) = (b)
(do dây không có lực đàn hồi) =>
.
Từ đây giải phương trình bậc 2 xác định được và .
- Xác định lực căng H
1
: Thay giá trị vừa tìm được vào (a), xác định
được lực căng ngang H
1
.
- Xác định hoành độ của điểm B
1
:
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 12
01
BB
]z
z
)LL(
[

2
q
H
1
1
B
B
2
01
1


=
11
AB
]z
z
)L(
[
2
q
H
1
1
A
A
2
1
1
−=

101
BAA
zzz +=
)zz(
zz
L
z
z
)LL(
10
10
1
1
BA
BA
2
1
B
B
2
01
+−
+
=−


0
110
A
B

2
01
BA
2
1
z
z
)LL(
zz
L
=


+
1
B
z
dzz
11
BA
+=
1
B
z
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
- Xác định hoành độ điểm A
1
:

- Xác định hoành độ :

- Trạng thái dây căng hoàn toàn xảy ra khi:
3. tính toán cụ thể:
a) Ứng với mỗi lực căng H
i
ban đầu, bằng phương pháp tính lặp ta tìm được độ
sâu nước ảo Z
Bi
tương ứng. Cụ thể như sau :


i
H1,N ZBi,m ZAi,m Li,m
1
48000 0.5667 90.59 181.81
2 56000
2.0216
4
92.1204 194.845
3 64000
4.0837
6
94.238
6
208.195
4 72000
6.6406
6
96.972 222.037
5 80000
9.1527

4
99 234.645
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 13
)]LL(
H
q
[Arsh
q
H
)L
H
q
(Arsh
q
H
x
01
1
1
B
1
1
B
11
−==
)1z
H
q
(Arch
q

H
x
11
A
1
1
A
+=
1
x
)xx(xx
101
BAA1
+−=
0
A
22
0n
xdLx
−−=
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
6 88000 11.9093 101.44 247.588
7 96000
14.852
6
104.16
2
260.749
8 104000 17.986
107.18

1
274.197
9 112000
21.267
5
110.408 287.839
10 120000
24.361
9
113.211 300.745
b) Tính 10 giá trị x
Bi
(ứng với độ sâu nước “ảo”Z
Bi
), và 10 giá trị x
Ai
(ứng với
độ sâu nước “ảo” Z
Ai
= d + Z
Bi
):
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Li,m 181.81
194.84
5
208.195 222.037
234.64
5
247.588

260.74
9
274.197 287.839 300.745
Hi,N 48000 56000 64000 72000 80000 88000 96000 104000 112000 120000
XBi,m
12.466
4
25.4116
38.581
7
52.1502
64.460
7
77.05
89.809
2
102.807 115.958 128.396
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ZAi,m 90.59
92.120
4
94.238
6
96.972 99 101.44
104.16
2
107.18
1
110.408 113.211
Hi,N 48000 56000 64000 72000 80000 88000 96000 104000 112000 120000

XAi,m
150.03
6
164.36
9
178.47
7
192.627
205.72
3
218.877
232.05
7
245.351 258.717 271.475
c) Xác định độ dịch chuyển của đầu trên của dây neo:
x
i
= x
Ai
– (x
A0
+ x
Bi
)

i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XBi
12.466
4
25.4116

38.581
7
52.150
2
64.460
7
77.05
89.809
2
102.80
7
115.958
128.3
96
XAi
150.03
6
164.36
9
178.47
7
192.62
7
205.72
3
218.87
7
232.05
7
245.35

1 258.717
271.4
75
Xi 2.1962 3.5840 4.5219 5.1034 5.8889 6.4536 6.8744 7.1706 7.3856 7.705
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 14
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
8 8 8 8 8 8 8 8 8 68
+ Xác định độ dịch chuyển của đầu trên của dây neo khi dây căng hoàn toàn:
X
n
=
2 2
o Ao
L d X− −
= 8.054m
+ Lập đường cong quan hệ H(x) với x >0 của dây neo 1 phía :


Cuối cùng ta vẽ được đồ thị quan hệ H=f(x) cho trường hợp điểm A dịch
chuyển theo phương ngang như sau :

V. Lập đường cong quan hệ H(x) của cặp dây neo :
Ghép đường cong H(x) với đầu trên của dây neo 1 phía di chuyển cả 2 phía, và
sử dụng tính chất đối xứng ban đầu (khi chưa chịu tải ngang R) của cặp dây neo, ta
được 2 được cong H
1
(x) và H
2
(x) của cặp dây neo.
VI. Lập đường cong quan hệ R(x).

Công thức tính lực môi trường tác dụng lên 1 cặp dây neo:
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 15
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
R(x) = H
1
(x) - H
2
(x)

Dây 2
H
X
Ho
Dây 1
X-n
1
H2(x)
H1(x)
R(x)
Ứng với mỗi thời điểm ta tính được 1 lực R(x), từ đó ta vẽ được 1 đường cong
tác dụng của lực môi trường, lấy đối xứng ta cũng được đồ thị của lực môi trường
tác dụng lên 1 cặp dây.
Có 2 cách vẽ : +/ Cách 1: Vẽ trực tiếp trên đồ thị quan hệ H(x) của 1 cặp dây,
nhưng sau khi tính được lực môi trường thì ta phải dóng xuống trục x 1 đoạn
H2(x), bằng đúng giá trị R(x). Lần lượt tính các điểm khác, ta sẽ vẽ được đường
R(x), lấy tối thiểu là 5 điểm.
+/ Cách 2: Vẽ R(x) sang một đồ thị mới.
• Tính toán cụ thể như sau:
Từ các thời điểm lực căng của dây neo H(x), ta tìm lực căng R(x), theo đề
bài thì có 10 thời điểm. Do vậy ta chọn 10 thời điểm để tính lực môi trường, cụ

thể là 10 thời điểm khi điểm A dịch chuyển sang phải đối với dây 1, từ đó ta có
10 giá trị X
i
, từ 10 giá trị X
i
này ta tính được 10 giá trị H2(x) bằng phương pháp
lặp.
Từ 10 giá trị X
i
ở 10 thời điểm của dây neo 1 dịch chuyển sang phải, những
giá trị đó tương ứng với những lực căng H
2
(x), khi dây neo 2 dịch chuyển sang
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 16
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
trái. Khi đó ta giả sử H
2
(x) rồi tính để tìm ra X
i
, sao cho X
i
tìm ra bằng X
i
ban
đầu, và giá trị H
2
(x) đó là giá trị tương ứng với H
1
(x) ở cùng một thời điểm X
i

.
Sau khi tìm được các cặp H(x), ta sẽ tìm được các lực môi trường R(x)
tương ứng. Sau khi tính toán ta có bảng giá trị R(x) như sau:

i
X1, m
H2(x),
N
XA-1,m L-1,m XB-1,m X-1,m X1-X-1
1 7.7057 23630 100.655
142.31
2
27.0149
7.7039
4
0.00176
2
7.3856
8
24130
101.87
4
143.21
2
26.1143
7.3848
1
0.00087
3
7.1706

8
24470
102.69
6
143.82
1
25.5051
7.1720
1
0.00133
4
6.8744
8
24955
103.85
9
144.68
6
24.6405
6.8741
7
0.00031
5
6.4538
6
25660 105.528
145.93
3
23.3929 6.45273 0.00113
6 5.88898 26640

107.80
9
147.65
21.676
2
5.8883
1
0.00067
7
5.1034
8
28075 111.072
150.12
9
19.197
9
5.10352 3.6E-05
8 4.52198 29195 113.559
152.03
5
17.291
6
4.52262 0.00064
9 3.58408 31120 117.721
155.25
6
14.069
9
3.58272 0.00136
10 2.1963 34245 124.201

160.34
9
8.9776
7
2.19489 0.00141
Đồ thị thể hiện quan hệ R(x):

VII. Nhận xét kết quả của các đồ thị :
1. Một số nhận xét của bài toán dịch chuyển ngang.
+/ Từ đồ thị ta có thể thấy quan hệ giữa H
i
và X là quan hệ phi tuyến
+/ Từ đồ thị ta có thể tính được độ cứng của dây thông qua biểu thức sau:

SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 17
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU

1
1
i i i
i
i i i
H H H
k
X X X


∆ −
= =
∆ −

- Khi điểm A dịch chuyển sang trái thì k
i
giảm(dây trung).
- Khi điểm A dịch chuyển sang phải thì k
i
tăng( dây căng).
H
X
Ho
X-n
Xn
H
Xi
X-n
+/ Tại mỗi vị trí, ta có thể tính được lực căng tại đầu dây neo và từ đó kiểm tra độ
bền của dây tại vị trí đó.

[ ]
2 2
i i i BR
T V H T T= + < ≈
Hoặc :
[ ]
[ ]
i
T
SF
T

Với V

i
=q.L
i

Trong đó : q
i
- Lực phân bố của khối lượng dây.
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 18
VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU

Vi
Ti
Hi
Ai

2. Nhận xét về lực môi trường R(x).
+/ Để tính được lực môi trường thì ta phải giả thiết lực môi trường tác dụng
lên kết cấu nổi có phương trùng với 1 cặp dây neo và chuyển vị của kết cấu nổi là
bé để cho phép phương của cặp dây không đổi.
+/ Từ đồ thị ta thấy quan hệ giữa R và X cũng là quan hệ phi tuyến.
+/ Kết hợp với lực kéo đứt cho phép của dây, ta có thể tính được hệ số hiệu quả
của một cặp dây neo, được xác định bằng biểu thức sau:

[ ]
R
e
T
=

SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 19

VIỆN CÔNG TRÌNH BIỂN TS.PHẠM HIỀN HẬU
SVTH: NGUYỄN VĂN VƯƠNG_53cb2 20

×