BAN TỔ CHỨC HỘI THI
ĐỀ THI NHẬN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ DQ TỰ VỆ
Nhóm chủ đề 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Câu hỏi 1: Dân quân tự vệ là gì?
A. Là lực lượng vũ trang được tổ chức ở địa phương, cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
B. Là lực lượng vũ trang quần chúng khơng thốt ly sản xuất, công tác,
được tổ chức ở địa phương, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
C. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thốt ly sản xuất, cơng tác,
được tổ chức ở cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội.
D. Là lực lượng vũ trang quần chúng khơng thốt ly sản xuất, cơng tác,
được tổ chức ở các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
Câu hỏi 2: DQTV cơ động là gì?
A. Là lực lượng cơ động làm nhiệm vụ trên các địa bàn trọng điểm về
quốc phòng, an ninh theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
B. Là lực lượng cơ động được tổ chức thành các đơn vị sẵn sàng cơ động
làm nhiệm vụ trên các địa bàn khi có lệnh của cấp có thẩm quyền.
C. Là lực lượng cơ động làm nhiệm vụ trên các địa bàn theo quyết định
của cấp có thẩm quyền.
D. Là lực lượng cơ động làm nhiệm vụ sẵn sàng cơ động trên các địa bàn
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Câu hỏi 3: Dân quân tự vệ tại chỗ là gì?
A. Là lực lượng làm nhiệm vụ ở thôn, ấp, bản, làng, bn, bon, phum,
sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu và ở cơ quan, tổ chức.
B. Là lực lượng làm nhiệm vụ ở thôn, ấp, bản, làng, bn, bon, phum, sóc,
tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu, phường, xã, thị trấn và ở cơ
quan, tổ chức.
C. Là lực lượng thường trực làm nhiệm vụ ở thơn, ấp, bản, làng, bn,
bon, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm, tiểu khu và ở cơ quan, tổ chức.
D. Là lực lượng làm nhiệm vụ sẵn sàng cơ động trên các địa bàn theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
Câu hỏi 4: Dân quân Thường trực là gì?
A. Là lực lượng thường trực làm nhiệm vụ ở thơn, ấp, bản, làng, bn,
bon, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm, tiểu khu và ở cơ quan, tổ chức.
2
B. Là lực lượng vũ trang quần chúng khơng thốt ly sản xuất, công tác,
được tổ chức ở cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội.
C. Là lực lượng thường trực sẵn sàng làm nhiệm vụ trên các địa bàn theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
D. Là lực lượng thường trực làm nhiệm vụ tại các địa bàn trọng điểm về
quốc phòng.
Câu hỏi 5: Dân quân tự vệ biển là gì?
A. Là lực lượng thường trực làm nhiệm vụ ở các hải đảo, quần đảo, trên
các vùng biển của Việt Nam.
B. Là lực lượng làm nhiệm vụ ở các hải đảo, quần đảo, trên các vùng biển
của Việt Nam.
C. Là lực lượng làm nhiệm vụ trên các hải đảo, vùng biển Việt Nam
D. Là lực lượng vũ trang khơng thốt ly sản xuất, công tác, làm nhiệm vụ
ở các hải đảo, quần đảo, trên các vùng biển của Việt Nam.
Câu hỏi 6: Hoạt động của cơng tác DQTV là gì?
A. Là hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy, quản lý, điều hành về tổ chức
xây dựng lực lượng, huấn luyện, đào tạo, hoạt động và bảo đảm cho DQTV.
B. Là hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo về bảo vệ Đảng, chính quyền, tính
mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở.
C. Là hoạt động quản lý, chỉ huy, điều hành về bảo vệ Đảng, chính quyền,
tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở.
D. Là hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, chỉ huy, điều hành về tổ chức
xây dựng lực lượng, huấn luyện, đào tạo và bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng,
tài sản của Nhân dân, tài sản của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở.
Câu hỏi 7: Mở rộng lực lượng DQTV là gì?
A. Là biện pháp bổ sung công dân trong độ tuổi chưa thực
hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia DQTV, công dân đã hoàn
thành nghĩa vụ tham gia DQTV, quân nhân dự bị chưa sắp xếp vào
đơn vị dự bị động viên cho đơn vị DQTV.
B. Là biện pháp bổ sung công dân trong độ tuổi chưa thực hiện nghĩa vụ quân
sự, quân nhân dự bị chưa sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên cho đơn vị DQTV.
C. Là biện pháp bổ sung công dân trong độ tuổi chưa thực hiện nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ tham gia DQTV, cơng dân đã hồn thành nghĩa vụ tham gia
DQTV, qn nhân dự bị chưa sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên và bổ sung vũ
khí, trang bị cho đơn vị DQTV.
C. Là biện pháp bổ sung vũ khí, trang bị và công dân trong độ tuổi chưa
thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia DQTV, công dân đã hoàn thành
nghĩa vụ tham gia DQTV cho đơn vị DQTV.
Câu hỏi 8: Thành phần DQTV nào mới được Luật DQTV năm 2019 bổ sung?
3
A. DQ thường trực luân phiên trong DQ cơ động.
B. DQ thường trực.
C. DQTV biển.
D. DQTV y tế.
Câu hỏi 9: “DQTV là thành phần của lực lượng vũ trang; là lực lượng
bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của cơ quan,
tổ chức ở địa phương, cơ sở; làm nịng cốt cùng tồn dân đánh giặc ở địa phương,
cơ sở khi có chiến tranh”. Nội dung trên được ghi trong Luật DQTV, đó là:
A. Vị trí, chức năng của DQTV.
B. Vị trí của DQTV.
C. Chức năng của DQTV.
D. Nhiệm vụ của DQTV.
Câu hỏi 10: Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTT (trừ trường hợp
kéo dài) là:
A.02 năm.
B. 03 năm.
C. 04 năm.
D. 05 năm.
Câu hỏi 11: Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV trong thời bình
đối với cơng dân nữ (trừ trường hợp tình nguyện):
A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
D. Từ đủ 18 tuổi đến hết 50 tuổi.
Câu hỏi 12: Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV trong thời bình
đối với cơng dân nam (trừ trường hợp tình nguyện):
A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
D. Từ đủ 18 tuổi đến hết 50 tuổi.
Câu hỏi 13: Thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV tại chỗ,
DQTV cơ động (trừ trường hợp kéo dài) là:
A. 02 năm.
B. 03 năm.
C. 04 năm.
D. 05 năm.
Câu hỏi 14: Thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV biển (trừ
trường hợp kéo dài) là:
A. 02 năm.
B. 03 năm.
C. 04 năm.
D. 05 năm.
Câu hỏi 15: Thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV phịng khơng,
pháo binh, trinh sát, thơng tin, cơng binh, phịng hóa, y tế (trừ trường hợp kéo dài) là:
A. 02 năm.
B. 03 năm.
C. 04 năm.
D. 05 năm.
Câu hỏi 16: Đăng ký công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV trong
thời gian nào hằng năm?
A. Tháng 4.
B. Tháng 6.
C. Tháng 9.
D. Tháng 12.
Câu hỏi 17: Thẩm quyền quy định phân cấp quản lý đơn vị DQTV?
A. Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Bộ Quốc phịng.
4
D. Bộ Tổng Tham mưu.
Câu hỏi 18: Thẩm quyền quyết định mở rộng lực lượng DQTV trên
phạm vi cả nước?
A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Tổng tham mưu trưởng.
C. Chủ tịch nước.
D. Thủ tướng Chính phủ.
Câu hỏi 19: Cơng dân Việt Nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham
gia DQTV có đủ mấy tiêu chuẩn sẽ được tuyển chọn vào DQTV?
A. 02 tiêu chuẩn.
B. 03 tiêu chuẩn.
C. 04 tiêu chuẩn.
D. 05 tiêu chuẩn.
Câu hỏi 20: Thẩm quyền quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham
gia DQTV?
A. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
khơng có đơn vị hành chính cấp xã; người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
B. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã; người đứng đầu cơ
quan, tổ chức.
C. Chủ tịch ủy ban nhân dân, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã; người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã; người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
Câu hỏi 21: Có mấy trường hợp cơng dân được tạm hỗn thực hiện nghĩa
vụ tham gia DQTV?
A. 06 trường hợp.
B. 07 trường hợp.
C. 08 trường hợp.
D. 09 trường hợp.
Câu hỏi 22: Công dân Việt Nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham
gia DQTV sẽ được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ DQTV trong thời bình thuộc
trường hợp nào sau đây (trừ trường hợp tình nguyện)?
A. Vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ.
B. Quân nhân dự bị đã sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên.
C. Không đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ của DQTV.
D. Người làm công tác cơ yếu.
Câu hỏi 23: Phụ nữ ni con bao nhiêu tháng tuổi thì được tạm hoãn
thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV trong thời bình?
5
A. Dưới 24 tháng tuổi.
B. Dưới 30 tháng tuổi.
C. Dưới 36 tháng tuổi.
D. Dưới 42 tháng tuổi.
Câu hỏi 24: Vợ hoặc chồng, một con của thương binh, bệnh binh, người
bị nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động bao nhiêu % thì được tạm
hỗn thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV?
A. Từ 61% đến 80%.
B. Từ 61% đến 85%.
C. Từ 60% đến 80%.
D. Từ 60% đến 81%.
Câu hỏi 25: Vợ hoặc chồng, con của thương binh, bệnh binh, người bị
nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động bao nhiêu % thì được miễn
thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV?
A. Từ 80% trở lên .
B. Từ 81% trở lên.
C. Từ 82% trở lên .
D. Từ 83% trở lên.
Câu hỏi 26: Người trực tiếp nuôi dưỡng người suy giảm khả năng lao
động bao nhiêu % thì được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV?
A. Từ 80% trở lên.
B. Từ 81% trở lên.
C. Từ 82% trở lên.
D. Từ 83% trở lên.
Câu hỏi 27: Thẩm quyền quyết định tạm hoãn, miễn thực hiện nghĩa vụ
tham gia DQTV:
A. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
khơng có đơn vị hành chính cấp xã; người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
B. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện nơi khơng có đơn vị hành chính cấp xã..
C. Chủ tịch ủy ban nhân dân, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy qn sự cấp
huyện nơi khơng có đơn vị hành chính cấp xã; người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã; người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
Câu hỏi 28: DQTV trúng tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học được thôi
thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV khi nào?
A. Có giấy báo nhập học các cơ sở giáo dục đại học.
B. Có giấy báo và vào học ở các cơ sở giáo dục đại học.
C. Có giấy báo nhập học và có đơn đề nghị của cá nhân.
D. Có văn bản xác nhận của Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã, Chỉ huy
trưởng Ban CHQS cơ quan, tổ chức.
Câu hỏi 29: Có mấy trường hợp công dân được thôi thực hiện nghĩa vụ
tham gia DQTV trước thời hạn?
A. 03 trường hợp.
B. 04 trường hợp.
C. 05 trường hợp.
D. 06 trường hợp.
Câu hỏi 30: Trường hợp nào sau đây công dân được thôi thực hiện nghĩa
vụ tham gia DQTV?
6
A. Dân quân tự vệ nữ đang nuôi con, Dân qn tự vệ nam một mình ni con.
B. Hồn cảnh gia đình khó khăn khơng có điều kiện tiếp tục thực hiện
nghĩa vụ tham gia DQTV.
C. Có lệnh gọi nhập ngũ hoặc lệnh gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Cơng
an nhân dân; có quyết định tuyển dụng vào cơng chức, viên chức, cơng nhân
quốc phịng, cơng an nhân dân.
D. Có giấy báo nhập học ở các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội; người có giấy báo đi lao động, học tập, làm việc ở nước ngoài.
Câu hỏi 31: Mở rộng lực lượng DQTV được thực hiện trong trường hợp
nào dưới đây?
A. Khi ban bố tình trạng khẩn cấp do thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm hoặc
tình hình đe dọa nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; Khi
thực hiện lệnh động viên cục bộ, tổng động viên.
B. Khi có lệnh chuyển trạng thái sẵn sàng chiến đấu.
C. Khi có lệnh mở rộng lực lượng DQTV của người chỉ huy.
D. Tất cả các trường hợp trên.
Câu hỏi 32: Thẩm quyền quyết định cấp xã trọng điểm về quốc phòng?
A. Bộ Trưởng Bộ Quốc phòng
B. Tổng tham mưu trưởng.
C. Chủ tịch Quốc hội.
D. Thủ tướng Chính phủ.
Câu hỏi 33: Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã là:
A. Ủy viên Đảng ủy cấp xã, sĩ quan dự bị; trong tình trạng khẩn cấp về
quốc phịng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định
của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức trách
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
B. Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị; trong tình trạng khẩn
cấp về quốc phịng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo
quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm
chức vụ Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
C. Ủy viên Đảng ủy cấp xã; trong tình trạng khẩn cấp về quốc phịng, tình
trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan
Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức trách Chỉ huy trưởng
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
D. Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã; trong tình trạng khẩn cấp về quốc
phịng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của
Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức trách Chỉ
huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
Câu hỏi 34: Luật Dân quân tự vệ 2019 gồm mấy chương và bao nhiêu điều?
7
A. 9 chương, 55 điều
B. 8 chương, 52 điều
C. 8 chương, 50 điều
D. 8 chương, 62 điều
Câu hỏi 35: Địa danh nào sau đây là nơi diễn ra Đại hội lần thứ I của
Đảng ngày 28-3-1935 để thông qua “Nghị quyết về Đội tự vệ” ?
A. Cao Bằng.
B. Bắc Cạn
C. Macao
D. Hà Nội
Câu hỏi 36: Thẩm quyền quyết định công nhận cơng dân hồn thành
nghĩa vụ tham gia DQTV (trừ trường hợp Dân quân thường trực)?
A. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng Ban Chỉ
huy qn sự cấp huyện nơi khơng có đơn vị hành chính cấp xã; người đứng đầu cơ
quan, tổ chức.
B. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
khơng có đơn vị hành chính cấp xã; người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
C. Chủ tịch ủy ban nhân dân, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy qn sự cấp
huyện nơi khơng có đơn vị hành chính cấp xã; người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã; người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
Câu hỏi 37: Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của DQTV nào sau đây là đúng?
A. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Thành viên; dựa vào dân, phát huy sức mạnh tổng
hợp của tồn dân tộc và hệ thống chính trị để thực hiện nhiệm vụ.
B. Bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của
cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở; làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc.
C. Phối hợp với các đơn vị Quân đội, Công an nhân dân và lực lượng khác
trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển,
vùng trời Việt Nam.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu hỏi 38: Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của DQTV?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của
Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ, trực tiếp là sự lãnh đạo, chỉ
đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, người đứng đầu cơ quan tổ chức;
sự chỉ huy cao nhất của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; sự chỉ huy của Tổng Tham
mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, người chỉ huy đơn vị quân đội.
B. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Thành viên; dựa vào dân, phát huy sức mạnh tổng
hợp của toàn dân tộc và hệ thống chính trị để thực hiện nhiệm vụ.
C. Xây dựng DQTV vững mạnh và rộng khắp; tổ chức, biên chế của
DQTV phải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, gắn với địa bàn và
nhiệm vụ của địa phương, cơ quan, tổ chức; thuận tiện cho lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ
huy, quản lý và phù hợp với tình hình, điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa
phương, cơ quan, tổ chức.
8
D. Cả 3 phương án trên.
Câu hỏi 39: “Quốc phòng” theo Luật Quốc phòng năm 2018 là:
A. Quốc phòng là công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của tồn
dân tộc, trong đó sức mạnh qn sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân
làm nòng cốt.
B. Quốc phịng là cơng cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của lực
lượng vũ trang nhân dân, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ
trang nhân dân làm nịng cốt.
C. Quốc phịng là cơng cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân
tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng Qn đội làm nịng cốt.
D. Quốc phịng là cơng cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn
dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng Qn đội, Cơng an
làm nịng cốt.
Câu hỏi 40: “Tiềm lực quốc phòng” theo Luật Quốc phòng năm 2018 là:
A. Tiềm lực quốc phịng là khả năng về tài chính, tinh thần ở trong nước
có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Tiềm lực quốc phòng là khả năng về nhân lực, vật lực, tài
chính, tinh thần ở trong nước và ngồi nước có thể huy động để
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
C. Tiềm lực quốc phòng là khả năng về nhân lực, tinh thần ở trong nước
và ngồi nước có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
D. Tiềm lực quốc phòng là khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính, tinh
thần ở trong nước có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Câu hỏi 41: “Chiến tranh nhân dân” theo Luật Quốc phòng năm 2018 là:
A. Chiến tranh nhân dân là cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ
trang nhân dân làm nòng cốt nhằm bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn
vẹn lãnh thổ của Tổ quốc và bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội
chủ nghĩa.
B. Chiến tranh nhân dân là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng
vũ trang nhân dân làm nòng cốt nhằm bảo vệ chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh
thổ của Tổ quốc và bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Chiến tranh nhân dân là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực
lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt nhằm bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc và bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế
độ xã hội chủ nghĩa.
D. Chiến tranh nhân dân là cuộc chiến tranh toàn dân, tồn diện, lấy lực
lượng vũ trang nhân dân làm nịng cốt nhằm bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc và bảo vệ Nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu hỏi 42: “Thế trận quốc phịng tồn dân” theo Luật Quốc phịng năm
2018 là:
9
A. Thế trận bố trí lực lượng trên cả nước bao gồm cả về quân sự và kinh
tế, xã hội theo kế hoạch thống nhất, phù hợp với chiến lược bảo vệ Tổ quốc để
ngăn ngừa, đối phó thắng lợi với mọi âm mưu và hoạt động chống phá của thế
lực thù địch, sẵn sàng chuyển đất nước từ thời bình sang thời chiến.
B. Việc tổ chức, bố trí các tiềm lực trên cả nước theo kế hoạch thống nhất,
phù hợp với chiến lược bảo vệ Tổ quốc để ngăn ngừa, đối phó thắng lợi với mọi
âm mưu và hoạt động chống phá của thế lực thù địch, sẵn sàng chuyển đất nước
từ thời bình sang thời chiến.
C. Việc tổ chức, triển khai, bố trí lực lượng, tiềm lực quốc phịng trên tồn
bộ lãnh thổ theo kế hoạch thống nhất, đặc biệt là việc bố trí các khu kinh tế quốc phòng, thành lập các khu dân cư trên các địa bàn trọng điểm, phù hợp với
chiến lược bảo vệ Tổ quốc để ngăn ngừa, đối phó thắng lợi với mọi âm mưu và
hoạt động chống phá của thế lực lực thù địch, sẵn sàng chuyển đất nước từ thời
bình sang thời chiến.
D. Việc tổ chức, triển khai, bố trí lực lượng, tiềm lực quốc phịng trên
tồn bộ lãnh thổ theo kế hoạch thống nhất, phù hợp với chiến lược bảo vệ Tổ
quốc để ngăn ngừa, đối phó thắng lợi với mọi âm mưu và hoạt động chống phá
của thế lực thù địch, sẵn sàng chuyển đất nước từ thời bình sang thời chiến.
Câu hỏi 43: “…các hoạt động tổ chức, chuẩn bị và thực hành về chính trị,
tinh thần, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, cơng nghệ, quân sự, an ninh, đối
ngoại để bảo vệ Tổ quốc” theo Luật Quốc phòng năm 2018 là hoạt động:
A. Phòng thủ đất nước.
B. Chuyển đất nước sang trạng thái có tình huống.
C. Chuyển đất nước sang trạng thái khẩn cấp về quốc phòng.
D. Chuyển đất nước sang trạng thái thời chiến.
Câu hỏi 44: “ là một loại hình thái chiến tranh, bao gồm các hoạt động, biện
pháp để vô hiệu hóa hệ thống thơng tin của đối phương và bảo vệ hệ thống
thông tin của Việt Nam” theo Luật Quốc phịng năm 2018 đó là:
A. Tác chiến điện tử.
B. Chiến tranh thông tin.
C. Tác chiến không gian mạng.
D. Cả A, B, C.
Câu hỏi 45: “Tình trạng chiến tranh” theo theo Luật Quốc phòng năm 2018 là:
A. Là trạng thái xã hội đặc biệt của đất nước được tuyên bố từ khi Tổ
quốc bị xâm lược cho đến khi hành vi xâm lược đó được chấm dứt trên thực tế.
B. Được tính từ khi có Lệnh chuyển đất nước vào trạng thái thời chiến
đến khi có lệnh bãi bỏ tình trạng này của Chủ tịch nước.
C. Quân đội nhân dân và DQTV chuyển vào trạng thái SSCĐ toàn bộ.
D. Cả A, B, C..
Câu hỏi 46: “Tình trạng khẩn cấp về quốc phòng” theo Luật Quốc phòng
năm 2018 là:
A. Là trạng thái xã hội của đất nước có nguy cơ trực tiếp bị xâm lược
hoặc bạo loạn có vũ trang.
10
B. Là trạng thái xã hội của đất nước khi có nguy cơ trực tiếp bị xâm lược
hoặc đã xảy ra hành vi xâm lược hoặc bạo loạn có vũ trang nhưng chưa đến
mức tuyên bố tình trạng chiến tranh.
C. Là trạng thái ở một hay nhiều địa phương có nguy cơ trực tiếp bị xâm
lược hoặc đã xảy ra hành vi xâm lược hoặc bạo loạn có vũ trang nhưng chưa đến
mức tuyên bố tình trạng chiến tranh.
D. Là trạng thái ở một hay nhiều địa phương hay cả nước có nguy cơ trực
tiếp bị xâm lược hoặc đã xảy ra hành vi xâm lược hoặc bạo loạn có vũ trang
nhưng chưa đến mức tuyên bố tình trạng chiến tranh.
Câu hỏi 47: “Thảm họa” theo Luật Quốc phòng năm 2018 là:
A. Là biến động do dịch bệnh nguy hiểm lây lan trên quy mô rộng hoặc
do con người gây ra hoặc do hậu quả chiến tranh làm thiệt hại nghiêm trọng về
người, tài sản, môi trường.
B. Là biến động do thiên nhiên nguy hiểm lây lan trên quy mô rộng hoặc
do con người gây ra làm thiệt hại nghiêm trọng về người, tài sản, môi trường.
C. Là biến động do thiên nhiên, dịch bệnh nguy hiểm lây lan trên quy mô
rộng hoặc do con người gây ra hoặc do hậu quả chiến tranh làm thiệt hại
nghiêm trọng về người, tài sản, môi trường.
D. Là biến động do thiên nhiên, dịch bệnh nguy hiểm lây lan trên quy mô
rộng hoặc do con người gây ra hoặc do hậu quả chiến tranh làm thiệt hại nghiêm
trọng về người, môi trường.
Câu hỏi 48: “… là bộ phận của phòng thủ đất nước bao gồm các biện
pháp phòng, chống chiến tranh; phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự
cố, thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ Nhân dân, cơ quan, tổ chức và nền kinh tế quốc
dân”, theo Luật Quốc phòng năm 20218, đó là:
A. Phịng thủ Qn khu.
B. Khu vực phịng thủ.
C. Phòng thủ dân sự
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu hỏi 49: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định lực lượng vũ nhân dân gồm:
A. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và DQTV.
B. Quân đội nhân dân, Cảnh sát biển và DQTV.
C. Quân đội nhân dân, Bộ đội Biên phịng và DQTV.
D. Qn đội nhân dân, Cơng an nhân dân, Cảnh sát biển, Bộ đội Biên
phòng và DQTV.
Câu hỏi 50: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định Quân đội nhân dân là:
A. Lực lượng nòng cốt của LLVT nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, bao gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên, DQTV, Bộ
đội Biên phòng. Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ
lực và Bộ đội địa phương.
B. Lực lượng nòng cốt của LLVT nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, bao gồm lực lượng thường trực. Lực lượng thường trực của Quân đội
nhân dân có Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương.
11
C. Lực lượng nòng cốt của LLVT nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, bao gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên. Lực lượng
thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng và
cảnh sát biển.
D. Lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng, bao gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động
viên. Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ lực và Bộ
đội địa phương.
Câu hỏi 51: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định: “Tuân thủ Hiến pháp
và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; đặt dưới sự lãnh đạo
tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý tập
trung, thống nhất của Nhà nước. Củng cố, tăng cường quốc phòng là nhiệm vụ
trọng yếu, thường xuyên, huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc và của cả
hệ thống chính trị, trong đó lực lượng vũ trang nhân dân làm nịng cốt. Xây dựng
nền quốc phịng tồn dân, thế trận quốc phịng tồn dân gắn với nền an ninh nhân
dân, thế trận an ninh nhân dân. Kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế
- xã hội với quốc phòng. Kết hợp quốc phịng với an ninh, đối ngoại”. Đó là:
A. Ngun tắc hoạt động Quốc phòng.
B. Nguyên tắc xây dựng Quân đội nhân dân.
C. Nguyên tắc xây dựng KVPT.
D. Nguyên tắc xây dựng Nền quốc phịng tồn dân.
Nhóm chủ đề 2: TỔ CHỨC - BIÊN CHẾ - TRANG BỊ
Câu hỏi 52: Quy mô tổ chức tự vệ ở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
trong thời bình?
A. Tiểu đội, trung đội, đại đội, tiểu đồn, trung đồn tự vệ; đại đội pháo
phịng khơng, pháo binh; Cơ quan, tổ chức có phương tiện hoạt động trên biển tổ
chức tiểu đội, trung đội hoặc hải đội, hải đoàn tự vệ.
B. Tiểu đội, trung đội, đại đội, tiểu đồn tự vệ; đại đội pháo phịng khơng,
pháo binh; cơ quan, tổ chức có phương tiện hoạt động trên biển tổ chức tiểu
đội, trung đội hoặc hải đội, hải đoàn tự vệ.
C. Tiểu đội, trung đội, đại đội tự vệ; đại đội pháo phịng khơng, pháo binh;
Cơ quan, tổ chức có phương tiện hoạt động trên biển tổ chức tiểu đội, trung đội
hoặc hải đội.
D. Tổ, tiểu đội, trung đội, đại đội tự vệ; đại đội pháo phòng khơng, pháo
binh; Cơ quan, tổ chức có phương tiện hoạt động trên biển tổ chức tiểu đội,
trung đội hoặc hải đội, hải đoàn tự vệ.
Câu hỏi 53: Điều kiện thành lập tự vệ trong các doanh nghiệp?
A. Bảo đảm sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, sự quản lý của Ủy ban nhân
dân các cấp và sự chỉ huy của cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, cấp huyện.
Theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, đề án, kế hoạch tổ chức DQTV của
12
địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động và phù hợp với tổ chức sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp. Đã hoạt động từ đủ 24 tháng trở lên; Có số lượng
người lao động đủ tiêu chuẩn tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV để
tổ chức ít nhất 01 tiểu đội tự vệ.
B. Bảo đảm sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, sự chỉ huy của cơ quan quân sự
địa phương cấp tỉnh, cấp huyện. Theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, đề
án, kế hoạch tổ chức DQTV của địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động và phù
hợp với tổ chức sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Đã hoạt động từ đủ 24
tháng trở lên; Có số lượng người lao động đủ tiêu chuẩn tuyển chọn thực hiện
nghĩa vụ tham gia DQTV để tổ chức ít nhất 01 tiểu đội tự vệ.
C. Bảo đảm sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, sự quản lý của Ủy ban nhân
dân các cấp. Theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, đề án, kế hoạch tổ
chức DQTV của địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động và phù hợp với tổ chức
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Đã hoạt động từ đủ 24 tháng trở lên; Có
số lượng người lao động đủ tiêu chuẩn tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia
DQTV để tổ chức ít nhất 01 tiểu đội tự vệ.
D. Bảo đảm sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, sự quản lý của Ủy ban nhân
dân các cấp và sự chỉ huy của cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh, cấp huyện.
Theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, đề án, kế hoạch tổ chức DQTV của
địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động và phù hợp với tổ chức sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp; Có số lượng người lao động đủ tiêu chuẩn tuyển chọn
thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV để tổ chức ít nhất 01 tiểu đội tự vệ.
Câu hỏi 54: Người chỉ huy cao nhất lực lượng DQTV?
A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
C. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
D. Chỉ huy trưởng (Tư lệnh) cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh.
Câu hỏi 55: Điều 21, Luật DQTV quy định Ban chỉ huy quân sự cơ quan,
tổ chức được xem xét thành lập khi có đủ các điều kiện nào sau đây?
A. Có tổ chức Đảng CSVN và có đơn vị tự vệ của cơ quan, tổ chức.
B. Có tổ chức Đảng CSVN và quyết định của cấp có thẩm quyền.
C. Có đơn vị tự vệ của cơ quan, tổ chức và quyết định của cấp có thẩm quyền.
D. Có đơn vị tự vệ của cơ quan, tổ chức và quyết định của cấp có thẩm
quyền.
Câu hỏi 56: Cấp nào đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng điều động sĩ
quan quân đội tại ngũ giữ các chức vụ chỉ huy Ban Chỉ huy QS cấp xã trọng
điểm về quốc phòng?
A. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
B. Tư lệnh Quân khu.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Chỉ huy trưởng (Tư lệnh) cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh.
13
Câu hỏi 57: Thẩm quyền quyết định thành lập Ban CHQS cơ quan, tổ chức?
A. Tư lệnh quân khu.
B. Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
C. Chủ tịch UBND cấp huyện.
D. Chỉ huy trưởng (Tư lệnh) cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh.
Câu hỏi 58: Thẩm quyền quyết định thành lập đại đội DQTV pháo phịng
khơng, đại đội DQTV pháo binh?
A. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
B. Tư lệnh Qn khu.
C. Tư lệnh Qn chủng Phịng khơng - không quân hoặc Tư lệnh Binh
chủng Pháo binh.
D. Chỉ huy trưởng (Tư lệnh) cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh.
Câu hỏi 59: Thẩm quyền quyết định thành lập Hải đội DQ thường trực?
A. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
B. Chỉ huy trưởng (Tư lệnh) cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh.
C. Tư lệnh Quân khu.
D. Tư lệnh Quân chủng Hải quân.
Câu hỏi 60: Thẩm quyền quyết định thành lập tiểu đoàn tự vệ, hải đội
DQTV, hải đoàn DQTV?
A. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
B. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Quân khu, Quân chủng Hải quân, Bộ Tư lệnh Thủ
đô Hà Nội.
C. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển.
D. Chỉ huy trưởng (Tư lệnh) cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh.
Câu hỏi 61: Thẩm quyền quyết định thành lập đại đội tự vệ, đại đội DQ
cơ động; trung đội DQTV phịng khơng, pháo binh; trung đội DQTV biển; tiểu
đội, trung đội DQ thường trực?
A. Tư lệnh Quân khu.
B. Tư lệnh Qn chủng Hải qn, Phịng khơng - khơng quân hoặc Tư
lệnh Binh chủng Pháo binh.
C. Chỉ huy trưởng (Tư lệnh) cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh.
D. Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp huyện.
Câu hỏi 62: Cấp có thẩm quyền thành lập Ban CHQS cấp xã
A. Tư lệnh Quân khu
B. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
C. Chỉ huy trưởng (Tư lệnh) cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh.
D. Chủ tịch UBND cấp huyện
14
Câu hỏi 63: Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ chỉ huy cấp tiểu
đoàn, hải đoàn DQTV?
A. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
B. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Quân khu, Quân chủng Hải quân, Bộ Tư lệnh Thủ đô
Hà Nội.
B. Chỉ huy trưởng (Tư lệnh) cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh.
C. Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp huyện.
D. Chủ tịch UBND cấp huyện
Câu hỏi 64: Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ chỉ huy cấp đại
đội, hải đội DQTV?
A. Tư lệnh Quân khu
B. Tư lệnh Quân chủng Hải quân
C. Chỉ huy trưởng (Tư lệnh) cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh.
D. Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp huyện
Câu hỏi 65: Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Ban
CHQS cấp xã?
A. Chỉ huy trưởng (Tư lệnh) cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh.
B. Chủ tịch UBND cấp huyện.
C. Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp huyện.
D. Chủ tịch UBND cấp xã.
Câu hỏi 66: Thẩm quyền Quyết định công nhận DQTT (có ít nhất 24
tháng phục vụ) hồn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình?
A. Chỉ huy trưởng (Tư lệnh) cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh.
B. Chủ tịch UBND cấp xã
C. Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp huyện.
D. Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã.
Câu hỏi 67: Theo Thông tư số 76 của Bộ Quốc phịng cấp nào có thẩm
quyền quyết định trang bị công cụ hỗ trợ cho DQTV thuộc quyền?
A. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
B. Tư lệnh: Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; Chỉ huy
trưởng Bộ CHQS cấp tỉnh, người đứng đầu doanh nghiệp có lực lượng tự vệ,
C. Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Bộ Tư lệnh Thủ đơ Hà Nội, TP. Hồ Chí
Minh; Chỉ huy trưởng Bộ CHQS cấp tỉnh, người đứng đầu doanh nghiệp quân
đội,
D. Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp huyện
Câu hỏi 68: Điều kiện thành lập Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
quy định trong Luật hay Nghị định nào sau đây?
A. Luật DQTV năm 2019.
B. Nghị định số 34/2019/NĐ-CP.
C. Nghị định số 72/2020/NĐ-CP.
D. Nghị định số 113/2015/NĐ-CP.
15
Câu hỏi 69: Thành phần Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức quy định
trong Luật hay Nghị định nào?
A. Luật DQTV năm 2019.
B. Nghị định số 34/2019/NĐ-CP.
C. Nghị định số 72/2019/NĐ-CP.
D. Nghị định số 113/2019/NĐ-CP.
Câu hỏi 70: Luật DQTV năm 2019 quy định có bao nhiêu thành phần
của DQTV?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu hỏi 71: Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức được sử dụng con dấu
riêng theo quy định của Luật hay Nghị định nào sau đây?
A. Luật DQTV năm 2019.
B. Nghị định số 34/2019/NĐ-CP.
C. Nghị định số 72/2019/NĐ-CP.
D. Nghị định số 113/2019/NĐ-CP.
Câu hỏi 72: Cấp có thẩm quyền thành lập Tiểu đồn, hải đồn, đại đội,
hải đội tự vệ thuộc quyền trong doanh nghiệp quân đội?
A. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm các Tổng cục, Tổng cục trưởng
Tổng cục II, Tư lệnh quân khu, quân chủng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, binh
chủng, quân đoàn, binh đoàn.
B. Giám đốc viện, học viện, Hiệu trưởng nhà trường thuộc Bộ Quốc phòng,
Tổng Giám đốc tập đồn, Tổng cơng ty.
C. Giám đốc cơng ty, Hiệu trưởng nhà trường thuộc tổng cục, quân khu,
quân chủng, binh chủng, qn đồn.
D. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 73: Thơng tư 77/2020/TT-BQP quy định về thẩm định thành lập
đại đội pháo phịng khơng, pháo binh là bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận phải kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trình
cấp có thẩm quyền xem xét quyết định?
A. 05 ngày.
B. 10 ngày.
C. 15 ngày.
D.20 ngày.
Câu hỏi 74: Thông tư 77/2020/TT-BQP quy định trong thời gian bao
nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (hồ sơ đã hoàn chỉnh), cấp có
thẩm quyền phải có quyết định thành lập đơn vị DQTV?
A. 05 ngày.
B. 10 ngày.
C. 15 ngày.
D.20 ngày.
Câu hỏi 75: Trình tự, thủ tục giải thể đơn vị DQTV, Ban chỉ huy quân sự
cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức quy định trong Luật DQTV hay
Thông tư nào?
A. Thông tư số 29/2020/TT-BQP.
B. Luật DQTV năm 2019.
C. Thông tư số 76/2020/TT-BQP.
D. Thông tư số 77/2020/TT-BQP.
Câu hỏi 76: Thế nào là xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc
phòng?
A. Cấp xã trọng điểm về quốc phòng là cấp xã biên giới, ven biển, đảo, an
toàn khu, cấp xã nằm trên hướng, mục tiêu phòng thủ chủ yếu, khu vực phòng
thủ then chốt, trong khu vực phòng thủ cấp tỉnh trở lên, chốt chiến dịch, chiến
16
lược; có các cơ quan, tổ chức, cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phịng, an
ninh trọng yếu trên địa bàn.
B. Cấp xã trọng điểm về quốc phòng là cấp xã biên giới, ven biển, đảo, an
toàn khu, cấp xã nằm trên hướng, mục tiêu phòng thủ chủ yếu trong khu vực
phòng thủ cấp tỉnh trở lên, chốt chiến dịch, chiến lược; có các cơ sở kinh tế, văn
hóa, xã hội, quốc phịng, an ninh trọng yếu trên địa bàn.
C. Cấp xã trọng điểm về quốc phòng là cấp xã biên giới, ven biển, đảo, an
toàn khu, cấp xã nằm trên hướng, mục tiêu phòng thủ chủ yếu trong khu vực
phòng thủ cấp huyện trở lên, chốt chiến dịch, chiến lược; có các cơ quan, tổ
chức, cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phịng, an ninh trọng yếu trên địa bàn.
D. Cấp xã trọng điểm về quốc phòng là cấp xã biên giới, ven biển, đảo,
an tồn khu, cấp xã nằm trên hướng, mục tiêu phịng thủ chủ yếu trong khu vực
phòng thủ cấp tỉnh trở lên, chốt chiến dịch, chiến lược; có các cơ quan, tổ chức,
cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh trọng yếu trên địa bàn.
Câu hỏi 77: Cấp xã trọng điểm quốc phòng, xã ven biển, đảo tổ chức
những thành phần DQTV nào sau đây?
A. DQ tại chỗ, DQ cơ động, DQ thường trực, DQTV biển, Phòng không,
B. DQ cơ động, cối 60mm, trinh sát, thông tin, cơng binh, phịng hóa, y tế,
DQ thường trực, DQTV biển.
C. DQ cơ động, DQ thường trực, DQTV biển, Phịng khơng, pháo binh,
DQ rộng rãi.
D. DQ cơ động, DQ thường trực, DQTV biển, Phịng khơng, pháo binh,
chốt DQ biên giới đất liền.
Câu hỏi 78: Cấp huyện tổ chức những thành phần DQTV nào sau đây?
A. DQ tại chỗ, DQ cơ động, DQ thường trực, DQTV biển,
B. DQ cơ động, cối 60mm, trinh sát, thơng tin, cơng binh, phịng hóa, y tế,
DQ thường trực, DQTV biển,
C. DQ cơ động, DQ thường trực, DQTV phịng khơng, pháo binh,
D. DQ cơ động, DQ thường trực, DQTV biển, DQ chốt biên giới đất liền.
Câu hỏi 79: Thông tư số 77/2020/TT-BQP quy định trường hợp bổ
nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ cùng với thành lập mới đơn vị Dân
quân tự vệ, trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày quyết định thành
lập có hiệu lực, cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy
Dân quân tự vệ?
A. 05 ngày.
B. 10 ngày.
C. 15 ngày.
D.20 ngày.
Câu hỏi 80: Thơng tư số 76 của Bộ Quốc phịng quy định thẩm quyền
quyết định trang bị vũ khí quân dụng cho DQTV?
A. Tổng Tham mưu trưởng QĐND Việt Nam
B. Tư lệnh Quân khu
C. Chỉ huy trưởng (Tư lệnh) cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh.
D. Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp huyện
17
Câu hỏi 81: Thông tư số 76 của Bộ Quốc phịng quy định trang bị vũ khí
qn dụng cho DQ cấp xã biên giới, ven biển, đảo đạt bao nhiêu % cho dân quân
cơ động, dân quân thường trực?
A. 100% DQ cơ động, 100% DQ thường trực, đạn 30 viên/khẩu
B. 70% DQ cơ động, 100% DQ thường trực, đạn 25 viên/khẩu
C. 50% DQ cơ động, 70% DQ thường trực, đạn 20 viên/khẩu
D. 30% DQ cơ động, 100% DQ thường trực, đạn 20 viên/khẩu
Câu hỏi 82: Thông tư số 76 của Bộ Quốc phịng quy định trang bị vũ khí
qn dụng cho DQ cấp xã trọng điểm về quốc phòng nội địa đạt bao nhiêu %
cho dân quân cơ động, dân quân thường trực?
A. 70% DQ cơ động, 100% DQ thường trực, đạn 30 viên/khẩu
B. 50% DQ cơ động, 100% DQ thường trực, đạn 25 viên/khẩu
C. 30% DQ cơ động, 100% DQ thường trực, đạn 20 viên/khẩu
D. 30% DQ cơ động, DQ thường trực, đạn 10 viên/khẩu
Câu hỏi 83: Thông tư số 76 của Bộ Quốc phòng quy định tỷ lệ trang bị
súng tiểu liên AK cho DQ cấp huyện đạt bao nhiêu %?
A. 100% DQ cơ động, 100% DQ thường trực, đạn 30 viên/khẩu
B. 80% DQ cơ động, 100% DQ thường trực, đạn 25 viên/khẩu
C. 70% DQ cơ động, 100% DQ thường trực, đạn 20 viên/khẩu
D. 60% DQ cơ động, DQ thường trực, đạn 10 viên/khẩu
Nhóm chủ đề 3: ĐÀO TẠO - HUẤN LUYỆN - HOẠT ĐỘNG
Câu hỏi 84: Thời gian đào tạo cao đẳng ngành quân sự cơ sở từ nguồn
quy hoạch cán bộ cấp xã?
A. 24 tháng. B. 36 tháng.
C. 30 tháng.
D. 18 tháng.
Câu hỏi 85: Thời gian đào tạo liên thông từ cao đẳng ngành quân sự cơ
sở lên đại học ngành quân sự cơ sở?
A. 18 tháng. B. 20 tháng.
C. 12 tháng.
D. 14 tháng.
Câu hỏi 86: Trong trạng thái SSCĐ thường xuyên, DQ thường trực phải
duy trì quân số trực SSCĐ?
A. 100% quân số. B. 1/2 quân số.
C. 1/3 quân số.
D. 1/4 quân số.
Câu hỏi 87: Trong trạng thái SSCĐ thường xuyên, Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã phải xây dựng đầy đủ các loại kế hoạch nào sau đây?
(1) Kế hoạch chiến đấu phòng thủ; (2) Kế hoạch chuyển trạng thái SSCĐ;
(3) Kế hoạch phòng không nhân dân; (4) Kế hoạch mở rộng lực lượng DQ trong
các trạng thái SSCĐ; (5) Kế hoạch bảo vệ mục tiêu được giao cho đơn vị DQ
thuộc quyền; (6) Kế hoạch cơng tác đảng, cơng tác chính trị trong từng nhiệm
vụ; (7) Kế hoạch huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao; (8) Quy chế, kế hoạch
hoạt động phối hợp của DQ với các lực lượng trong thực hiện nhiệm vụ; (9) Kế
18
hoạch phòng chống lụt, bão; (10) Kế hoạch liên quan cơng tác quốc phịng, qn
sự ở cấp xã.
A. (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10).
B. (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9).
C. (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10).
D. (1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9,10).
Câu hỏi 88: Luật Dân quân tự vệ năm 2019 quy định: Tập huấn,
bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như thế
nào?
A. Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được tập huấn, bồi dưỡng theo
chương trình cho từng đối tượng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ quốc phịng, an
ninh và tình hình của địa phương, cơ quan, tổ chức.
B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chương trình, nội dung, thời gian,
danh mục vật chất huấn luyện và cơ sở tập huấn, bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy
Dân quân tự vệ.
C. Trong thời bình, tình trạng khẩn cấp về quốc phịng, tình trạng chiến
tranh, các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được tập huấn, bồi dưỡng theo
chương trình cho từng đối tượng phù hợp với u cầu nhiệm vụ quốc phịng, an
ninh và tình hình của địa phương, cơ quan, tổ chức. Bộ trưởng Bộ Quốc phịng
quy định chương trình, nội dung, thời gian, danh mục vật chất huấn luyện, phân
cấp và cơ sở tập huấn, bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.
D. Cả B và C đúng.
Câu hỏi 89: Thông tư số 69/2020/TT-BQP quy định: Thời gian tập
huấn các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân
sự cơ quan, tổ chức; tiểu đoàn, đại đội, hải đội; trung đội Dân quân tự vệ
phịng khơng, pháo binh bao nhiêu ngày/năm?
A. 04 ngày.
B. 05 ngày.
C. 06 ngày.
D. 07 ngày.
Câu hỏi 90: Thông tư số 69/2020/TT-BQP quy định: Thời gian tập
huấn của Trung đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Thôn đội
trưởng, Khẩu đội trưởng bao nhiêu ngày/năm?
A. 04 ngày.
B. 05 ngày.
C. 06 ngày.
D. 07 ngày.
Câu hỏi 91: Thông tư số 69/2020/TT-BQP quy định: Căn cứ yêu
cầu nhiệm vụ, hằng năm hoặc từng giai đoạn Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô
Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ
Chỉ huy quân sự tham mưu với Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ
huy quân sự cơ quan, tổ chức, chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi khơng có Ban chi
huy quân sự cơ quan, tổ chức), thời gian không quá bao nhiêu ngày/năm?
A. 04 ngày.
B. 05 ngày.
C. 06 ngày.
D. 07 ngày.
Câu hỏi 92: Luật DQTV năm 2019 quy định trong thời bình, thời gian
huấn luyện qn sự, giáo dục chính trị, pháp luật hằng năm cho DQTV năm thứ
nhất (trừ DQ thường trực) là bao nhiêu ngày?
A. 10 ngày.
B. 12 ngày.
C. 15 ngày.
D. 60 ngày.
19
Câu hỏi 93: Luật DQTV năm 2019 quy định trong thời bình, thời gian huấn
luyện qn sự, giáo dục chính trị, pháp luật hằng năm cho DQTT là bao nhiêu ngày?
A. 10 ngày.
B. 12 ngày.
C. 15 ngày.
D. 60 ngày.
Câu hỏi 94: Luật DQTV năm 2019 quy định trong thời bình, thời gian huấn
luyện QS, giáo dục chính trị, pháp luật hằng năm cho DQTV tại chỗ là bao nhiêu ngày?
A. 07 ngày.
B. 10 ngày.
C. 12 ngày.
D. 15 ngày.
Câu hỏi 95: Luật DQTV năm 2019 quy định trong thời bình, thời gian
huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật hằng năm cho DQTV từ năm
thứ hai trở đi đối với DQTV cơ động, DQTV biển, DQTV phịng khơng, pháo
binh, trinh sát, thơng tin, cơng binh, phịng hố, y tế là bao nhiêu ngày?
A. 10 ngày.
B. 12 ngày.
C. 15 ngày.
D. 60 ngày.
Câu hỏi 96: Thông tư số 69/2020/TT-BQP quy định cơ quan quân sự địa
phương cấp tỉnh phân cấp tổ chức huấn luyện cho những đối tượng DQTV nào?
A. Đại đội DQTV pháo binh; Đại đội DQTV pháo phịng khơng; Hải đội
DQ thường trực.
B. Đại đội DQTV pháo binh; Đại đội DQTV pháo phịng khơng; Hải đội
DQ thường trực; DQTV biển.
C. Đại đội DQTV pháo binh; Đại đội DQTV pháo phịng khơng; Hải đội
DQ thường trực; Đại đội DQTT.
D. Tất cả các điểm trên.
Câu hỏi 97: Thông tư số 69/2020/TT-BQP quy định cơ quan quân sự địa
phương cấp huyện phân cấp tổ chức huấn luyện những đối tượng DQTV nào?
A. DQTV năm thứ nhất; DQTV biển, trinh sát, thông tin, cơng binh,
phịng hố, y tế; DQTT.
B. DQTV năm thứ nhất; DQTV biển, trinh sát, thơng tin, cơng binh,
phịng hố, y tế; Khẩu đội cối của cấp xã.
C. DQTV năm thứ nhất; DQTV biển, trinh sát, thơng tin, cơng binh,
phịng hố, y tế; DQTT; Hải đội DQ thường trực.
D. DQTV biển, trinh sát, thơng tin, cơng binh, phịng hố, y tế; DQTT;
Hải đội DQ thường trực.
Câu hỏi 98: Thông tư số 69/2020/TT-BQP quy định cơ quan quân sự địa
phương cấp xã phân cấp tổ chức huấn luyện những đối tượng DQTV nào?
A. DQ cơ động, tại chỗ ở cấp xã; DQ thường trực cấp xã.
B. DQTV năm thứ nhất; DQ cơ động, tại chỗ, thường trực ở cấp xã;
C. DQTV năm thứ nhất; DQTT; Khẩu đội cối của cấp xã.
D. DQTV năm thứ nhất; DQ tại chỗ, thường trực cấp xã.
Câu hỏi 99: Thông tư số 69/2020/TT-BQP quy định về mục tiêu cần đạt
được trong tổ chức hội thi, hội thao DQTV ?
A. Đánh giá kết quả công tác tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động
của DQTV; Nâng cao nhận thức, khả năng sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục
20
vụ chiến đấu; hoạt động phối hợp của DQTV với các lực lượng trong bảo vệ an
ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an tồn xã hội và phịng thủ dân sự ở địa
phương, cơ quan, tổ chức.
B. Đánh giá kết quả công tác tổ chức xây dựng, huấn luyện của DQTV;
Nâng cao nhận thức, khả năng sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu;
hoạt động phối hợp của DQTV với các lực lượng trong bảo vệ an ninh quốc gia,
bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và phòng thủ dân sự ở địa phương, cơ quan, tổ chức.
C. Đánh giá kết quả công tác huấn luyện của DQTV; Nâng cao nhận thức,
khả năng sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu; hoạt động phối hợp
của DQTV với các lực lượng trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an
toàn xã hội và phòng thủ dân sự ở địa phương, cơ quan, tổ chức.
D. Đánh giá kết quả công tác tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động của
DQTV; Nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu; hoạt
động phối hợp của DQTV với các lực lượng trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo
đảm trật tự, an tồn xã hội và phịng thủ dân sự ở địa phương, cơ quan, tổ chức.
Câu hỏi 100: Thông tư số 69/2020/TT-BQP quy định về yêu cầu hội thi,
hội thao DQTV cần đạt được như thế nào ?
A. Nội dung hội thi, hội thao phải phù hợp với chương trình, sát đặc điểm
địa bàn; đúng phân cấp tổ chức theo quy định tại Thông tư này và sự chỉ đạo,
hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; Chuẩn bị đầy đủ, tổ chức chặt chẽ, khoa học,
hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.
B. Nội dung hội thi, hội thao phải phù hợp với chương trình quy định,;
đúng phân cấp tổ chức theo quy định tại Thông tư này và sự chỉ đạo, hướng dẫn
của cấp có thẩm quyền; Chuẩn bị đầy đủ, tổ chức chặt chẽ, khoa học, hiệu quả,
an toàn, tiết kiệm.
C. Nội dung hội thi, hội thao phải đúng với nội dung chương trình, sát với
tình hình, nhiệm vụ; đúng phân cấp tổ chức theo quy định tại Thông tư này và sự
chỉ đạo, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; Chuẩn bị đầy đủ, tổ chức chặt chẽ,
khoa học, hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.
D. Nội dung hội thi, hội thao phải phù hợp với chương trình, sát với tình
hình, nhiệm vụ của từng địa phương, cơ quan, tổ chức; đúng phân cấp tổ chức
theo quy định tại Thông tư này và sự chỉ đạo, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền;
Chuẩn bị đầy đủ, tổ chức chặt chẽ, khoa học, hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.
Câu hỏi 101: Quy định tổ chức hội thao lực lượng DQTV cấp quân khu?
A. 5 năm tổ chức 1 lần.
B. 5 năm tổ chức 2 lần.
C. 5 năm tổ chức 3 lần.
D. 5 năm tổ chức 4 lần.
Câu hỏi 102: Thông tư số 69/2020/ TT-BQP quy định về thời gian tổ chức
hội thi, hội thao DQTV cấp tỉnh như thế nào ?
A. 05 năm 01 lần.
B. 05 năm 02 lần.
C. 03 năm 01 lần.
C. 02 năm 01 lần.
21
Câu hỏi 103: Thông tư số 69/2020/TT-BQP quy định về thời gian Diễn
tập chiến đấu phòng thủ cấp xã như thế nào?
A. Diễn tập chiến đấu phòng thủ cấp xã, trong nhiệm kỳ đại hội Đảng phải
tổ chức ít nhất hai lần; thời gian cuộc diễn tập tối thiểu một ngày, đêm; Diễn tập
phòng thủ dân sự ở cấp xã do Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
B. Diễn tập chiến đấu phòng thủ cấp xã, trong nhiệm kỳ đại hội Đảng phải
tổ chức ít nhất một lần; thời gian cuộc diễn tập tối thiểu hai ngày, đêm; Diễn tập
phòng thủ dân sự ở cấp xã do Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
C. Diễn tập chiến đấu phòng thủ cấp xã, trong nhiệm kỳ đại hội Đảng phải
tổ chức ít nhất một lần; thời gian cuộc diễn tập tối thiểu một ngày, đêm; Diễn tập
phòng thủ dân sự ở cấp xã do Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
D. Diễn tập chiến đấu phòng thủ cấp xã, trong nhiệm kỳ đại hội Đảng phải
tổ chức ít nhất một lần; thời gian cuộc diễn tập tối thiểu một ngày, đêm; Diễn tập
phịng thủ dân sự ở cấp xã do Bí thư huyện ủy quyết định.
Câu hỏi 104: Thông tư số 69/2020/TT-BỌP quy định việc phân cấp bảo
đảm cho tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập DQTV như
thế nào?
A. Bộ Quốc phịng bảo đảm tài liệu, mơ hình, học cụ, vũ khí qn dụng,
thuốc nổ, lựu đạn thật, đạn thật, vật chất, trang thiết bị, phương tiện chuyên dùng
cho tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập DQTV.
B. Bộ Quốc phòng bảo đảm tài liệu, mơ hình, học cụ, vũ khí qn dụng,
thuốc nổ, lựu đạn thật, đạn thật, vật chất, trang thiết bị, phương tiện chuyên
dùng cho tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập DQTV;
Cấp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập bảo
đảm vật chất huấn luyện còn lại.
C. Quân khu bảo đảm tài liệu, mơ hình, học cụ, vũ khí quân dụng, thuốc
nổ, lựu đạn thật, đạn thật, vật chất, trang thiết bị, phương tiện chuyên dùng cho
tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập DQTV; Cấp tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập bảo đảm vật chất
huấn luyện còn lại.
D. Cấp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập
bảo đảm tài liệu, mơ hình, học cụ, vũ khí qn dụng, thuốc nổ, lựu đạn thật, đạn
thật, vật chất, trang thiết bị, phương tiện chuyên dùng cho tập huấn, bồi dưỡng,
huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập DQTV.
Câu hỏi 105: Thông tư số 43/2020/TT-BQP quy định trong trạng thái
SSCĐ Thường xuyên Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện phải xây dựng đầy đủ các
loại kế hoạch nào sau đây?
(1). Kế hoạch tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo
đảm chế độ, chính sách cho DQTV; (2). Kế hoạch mở rộng lực lượng DQTV khi
thực hiện lệnh động viên cục bộ, tổng động viên; (3). Kế hoạch công tác đảng,
công tác chính trị trong từng nhiệm vụ; (4). Kế hoạch sử dụng lực lượng DQTV
trong thực hiện nhiệm vụ A, A2, A3, A4; (5). Kế hoạch hoạt động phối hợp cuả
22
DQTV với các lực lượng trong thực hiện nhiệm vụ; (6). Kế hoạch tập huấn,
huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao, hoạt động kiểm tra DQTV; (7). Kế hoạch
tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
A. (1,2,4,5,6).
B. (1,2,3,4,5,6).
C. (1,2,4,5,6,7).
D. (1,2,3,4,5,6,7).
Câu hỏi 106: Luật DQTV năm 2019 quy định “Mở rộng lực lượng
DQTV theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Bảo vệ việc phòng tránh, sơ tán
của cơ quan, tổ chức, Nhân dân và mục tiêu được giao. Đánh địch bảo vệ thôn,
xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức trong KVPT. Phục vụ chiến đấu trong
KVPT. Tham gia đấu tranh chính trị; xây dựng, củng cố thơn, xã, phường, thị
trấn, cơ quan, tổ chức bám trụ chiến đấu”. Đó là hoạt động gì của DQTV?
A. Hoạt động sẵn sàng chiến đấu.
B. Hoạt động chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
C. Hoạt động phối hợp của DQTV.
A. Hoạt động chiến đấu.
Câu hỏi 107: Luật DQTV năm 2019 quy định “Bảo vệ chủ quyền, an
ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trời Việt Nam; Bảo vệ an ninh
quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi
phạm pháp luật; Tuyên truyền, vận động Nhân dân xây dựng cơ sở vững mạnh
tồn diện; thực hiện chính sách xã hội; Phịng, chống, khắc phục hậu quả thảm
hoạ, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ
rừng, bảo vệ mơi trường và hoạt động phịng thủ dân sự khác”. Đó là hoạt động
gì của DQTV?
A. Hoạt động sẵn sàng chiến đấu.
B. Hoạt động chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
C. Hoạt động phối hợp của DQTV.
A. Hoạt động chiến đấu.
Câu hỏi 108: Nghị định số 02/2020/NĐ-CP quy định “Hoạt động phối
hợp của DQTV đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ đảng, chính quyền,
người đứng đầu cơ quan, tổ chức cùng cấp. Hoạt động phối hợp phải đúng chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng lực lượng theo quy định của pháp luật và quy
chế, kế hoạch hoạt động phối hợp hoặc theo yêu cầu, mệnh lệnh của cấp có thẩm
quyền. Trong thời gian hoạt động phối hợp, đơn vị DQTV chịu sự điều hành của
người đứng đầu đơn vị chủ trì hoạt động phối hợp; có trách nhiệm báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện với đơn vị chủ trì phối hợp. Hoạt động phối hợp phải đoàn
kết, thống nhất, chủ động hỗ trợ lẫn nhau, không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ
riêng, công việc nội bộ của từng lực lượng”, Đó là:
A. Nguyên tắc hoạt động phối hợp của DQTV.
B. Quy chế hoạt động phối hợp của DQTV.
C. Nội dung hoạt động phối hợp của DQTV.
D. Cả 3 phương án trên đều sai.
23
Câu hỏi 109: Nghị định số 02/2020/NĐ-CP quy định cơ quan quân sự địa
phương cấp tỉnh chủ trì xây dựng quy chế hoạt động của DQTV phối hợp với
những lực lượng nào?
A. Công an cấp tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phịng, Sở Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn; Vùng Hải quân, Vùng Cảnh sát biển; Cục Kiểm ngư; đơn vị
quân đội cấp trung đoàn, lữ đoàn và tương đương; cơ quan, đơn vị công an trực
thuộc Bộ Công an đứng chân trên địa bàn, cùng ký chịu trách nhiệm ban hành.
B. Công an cấp tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phịng, Sở Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thôn; Vùng Hải quân, Vùng Cảnh sát biển; Cục Kiểm ngư; đơn
vị quân đội cấp sư đoàn, lữ đoàn và tương đương; cơ quan, đơn vị công an trực
thuộc Bộ Công an đứng chân trên địa bàn, cùng ký chịu trách nhiệm ban hành.
C. Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phịng, Sở Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn; Vùng Hải quân, Vùng Cảnh sát biển; Cục Kiểm ngư; đơn vị quân đội
cấp sư đoàn, lữ đoàn và tương đương; cơ quan, đơn vị công an trực thuộc Bộ
Công an đứng chân trên địa bàn xây dựng quy chế hoạt động phối họp, cùng ký
chịu trách nhiệm ban hành.
D. Công an cấp tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phịng, Sở Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn; Vùng Hải quân, Vùng Cảnh sát biển; Vùng Kiểm ngư; đơn
vị quân đội cấp sư đoàn, lữ đoàn và tương đương; cơ quan, đơn vị công an trực
thuộc Bộ Công an đứng chân trên địa bàn xây dựng quy chế hoạt động phối họp,
cùng ký chịu trách nhiệm ban hành.
Câu hỏi 110: Nghị định số 02/2020/NĐ-CP quy định cơ quan quân sự địa
phương cấp huyện chủ trì xây dựng quy chế hoạt động của DQTV phối hợp với
những lực lượng nào?
A. Công an cấp huyện; Đồn Biên phịng, Hải đồn Biên phịng, Hải đội
Biên phòng; Hạt Kiểm lâm, Chi cục Kiểm ngư vùng, Trạm Kiểm ngư, Phịng
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn, cùng ký chịu trách nhiệm ban hành;
B. Công an cấp huyện; Đồn Biên phòng, Ban chỉ huy Biên phòng cửa
khẩu cảng, Hải đồn Biên phịng, Hải đội Biên phịng; Hạt Kiểm lâm, Chi cục
Kiểm ngư vùng, Trạm Kiểm ngư, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn,
đơn vị qn đội cấp trung đoàn, tiểu đoàn trực thuộc cấp sư đồn và tương
đương trở lên; cơ quan, đơn vị cơng an trực thuộc công an cấp tỉnh đứng chân
trên địa bàn, cùng ký chịu trách nhiệm ban hành;
C. Đơn vị quân đội cấp trung đoàn, tiểu đoàn trực thuộc cấp sư đoàn và
tương đương trở lên; cơ quan, đơn vị công an trực thuộc công an cấp tỉnh đứng
chân trên địa bàn, cùng ký chịu trách nhiệm ban hành;
D. Tất cả đều sai.
Câu hỏi 111: Nghị định số 02/2020/NĐ-CP quy định cơ quan quân sự địa
phương cấp xã chủ trì xây dựng quy chế hoạt động của DQTV phối hợp với
những lực lượng nào?
24
A. Cơng an cùng cấp, Trạm Biên phịng, các đơn vị quân đội cấp tiểu
đoàn, đại đội trực thuộc cấp trung đoàn và tương đương trở lên, cùng ký chịu
trách nhiệm, trình Chủ tịch uỷ ban nhân dân cùng cấp phê duyệt;
B. Ban chi huy quân sự cơ quan, tổ chức, người đứng đầu cơ quan, tổ
chức (nơi khơng có Ban chỉ huy quân sự), kiểm lâm trên địa bàn cùng ký chịu
trách nhiệm, trình Chủ tịch uỷ ban nhân dân cùng cấp phê duyệt;
C. Công an cùng cấp, Trạm Biên phịng, các đơn vị qn đội cấp tiểu đồn,
đại đội trực thuộc cấp trung đoàn, Ban chi huy quân sự cơ quan, tổ chức, người
đứng đầu cơ quan, tổ chức (nơi khơng có Ban chỉ huy qn sự), kiểm lâm, chủ
rừng trên địa bàn cùng ký chịu trách nhiệm, trình Chủ tịch uỷ ban nhân dân cùng
cấp phê duyệt;
D. Cơng an cùng cấp, Trạm Biên phịng, các đơn vị quân đội cấp tiểu
đoàn, đại đội trực thuộc cấp trung đoàn và tương đương trở lên, Ban chi huy
quân sự cơ quan, tổ chức, người đứng đầu cơ quan, tổ chức (nơi khơng có Ban
chỉ huy qn sự), kiểm lâm, chủ rừng trên địa bàn cùng ký chịu trách nhiệm,
trình Chủ tịch uỷ ban nhân dân cùng cấp phê duyệt;
Câu hỏi 112: Nghị định số 02/2020/NĐ-CP quy định cơ quan chức năng
thuộc Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an, Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn và bộ,
ngành liên quan thống nhất xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động phối hợp, trình
cấp trên trực tiếp phê duyệt, trong đó quy định thời gian kiểm tra như thế nào?
A. Hằng năm hoặc đột xuất.
B. Hai năm 01 lần.
C. Một năm 02 lần.
D. Ba năm 01 lần.
Câu hỏi 113: Nghị định số 02/2020/NĐ-CP quy định cơ quan, đơn vị nào
chủ trì, thống nhất nhiệm vụ hoạt động phối hợp với DQTV bảo vệ vùng trời VN?
A. Cơ quan, đơn vị Không qn. B. Cơ quan, đơn vị Phịng khơng.
C. Cơ quan, đơn vị qn đội. D. Qn chủng Phịng khơng khơng quân.
Câu hỏi 114: Nghị định số 02/2020/NĐ-CP quy định “Tuyên truyền, vận
động Nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, văn bản pháp luật có liên quan và chủ trương, biện pháp của cấp uỷ,
chính quyền địa phương về bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an tồn xã hội ở cơ sở;
Nắm tình hình an ninh, trật tự trên địa bàn; định kỳ hoặc đột xuất trao đổi, cung cấp
thông tin có liên quan; Đấu tranh phịng, chống âm mưu và hành động của các thế
lực thù địch, phản cách mạng, gián điệp và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
Tuần tra, canh gác, tăng cường bảo vệ các mục tiêu theo quy chế, kế hoạch hoạt
động phối hợp; Huấn luyện diễn tập bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
ở cơ sở; tham gia diễn tập chiến đấu phòng thủ, phòng thủ dân sự và thực hiện
nhiệm vụ đột xuất được giao”. Đó là nội dung chủ trì phối hợp hoạt động của:
A. Cơ quan, đơn vị Công an.
A. Đơn vị quân đội.
C. Cơ quan Quân sự cấp huyện,
D. Cơ quan Quân sự cấp xã.
25
Nhóm chủ đề 4: CHẾ ĐỘ - CHÍNH SÁCH
Câu hỏi 115: Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã được hưởng các
chế độ chính sách nào sau đây?
A. Được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng, bảo hiểm xã hội bắt buộc theo
quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo
hiểm y tế; nếu chưa tham gia bảo hiểm xã hội, có thời gian cơng tác liên tục từ đủ
60 tháng trở lên, khi nghỉ việc thì được trợ cấp một lần; Phụ cấp chức vụ chỉ huy
DQTV. Phụ cấp thâm niên nếu có thời gian cơng tác từ đủ 60 tháng trở lên; Phụ
cấp đặc thù quốc phòng, quân sự; khi được huy động làm nhiệm vụ trên biển,
được hưởng tiền ăn, phụ cấp đặc thù đi biển; được cấp phát trang phục DQTV.
B. Được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng, bảo hiểm xã hội bắt buộc theo
quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo
hiểm y tế; nếu chưa tham gia bảo hiểm xã hội, có thời gian cơng tác liên tục từ
đủ 60 tháng trở lên, khi nghỉ việc thì được trợ cấp một lần; Phụ cấp chức vụ chỉ
huy DQTV.
C. Được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng, bảo hiểm xã hội bắt buộc theo
quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo
hiểm y tế;; Phụ cấp chức vụ chỉ huy DQTV. Phụ cấp thâm niên nếu có thời gian
công tác từ đủ 60 tháng trở lên; Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự; khi được
huy động làm nhiệm vụ trên biển, được hưởng tiền ăn, phụ cấp đặc thù đi biển;
được cấp phát trang phục DQTV.
D. Cả 3 nội dung trên đều sai.
Câu hỏi 116: Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng
các chế độ chính sách gồm: (1) Phụ cấp chức vụ chỉ huy DQTV; (2) Phụ cấp
thâm niên nếu có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên; (3) Được cấp phát
trang phục DQTV?
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3.
C. 1, 2.
D. 2, 3.
Câu hỏi 117: Thôn đội trưởng được hưởng chế độ chính sách gồm?
A. Phụ cấp chức vụ chỉ huy DQTV; Phụ cấp hằng tháng; Được cấp phát
trang phục DQTV
C. Phụ cấp chức vụ chỉ huy DQTV; Phụ cấp hằng tháng và phụ cấp đặc
thù quốc phòng; Khi được huy động, trong thời gian làm nhiệm vụ trên biển
được hưởng tiền ăn, phụ cấp đặc thù đi biển; Được cấp phát trang phục DQTV
C. Phụ cấp chức vụ chỉ huy DQTV. Phụ cấp hằng tháng; Khi được huy
động, trong thời gian làm nhiệm vụ trên biển được hưởng tiền ăn, phụ cấp đặc
thù đi biển; Được cấp phát trang phục DQTV
D. Phụ cấp chức vụ chỉ huy DQTV; Lương hằng tháng; Khi được huy
động, trong thời gian làm nhiệm vụ trên biển được hưởng tiền ăn, phụ cấp đặc
thù đi biển; Được cấp phát trang phục DQTV
Câu hỏi 118: DQ thường trực được hưởng chế độ chính sách gồm?