Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Noi dung on thi mon nghiep vu ngan hang 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.59 KB, 21 trang )

ðỀ CƯƠNG ÔN TẬP
HỌC KỲ I – NĂN HỌC 2013 - 2014
MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 2
- Hình thức thi: Tự luận
- Thời lượng: 90 phút – Không ñược sử dụng tài liệu
- Nội dung ñề thi: ðề thi gồm có 20% lý thuyết và 80% bài tập. Nội dung ñề thi gồm các chủ
ñề trọng tâm: Cho vay theo hạn mức tín dụng ngắn hạn, cho vay ñầu tư dự án, cho vay
trung và dài hạn, phân tích tín dụng và quyết ñịnh cho vay.
- Tài liệu ôn tập:
Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng, PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương và các tác giả. Trường
ðại học Kinh tế TP.HCM, NXB Lao ðộng 2010.
Bài giảng và bài tập do giảng viên cung cấp
ðể ñạt ñược kết quả trong kỳ thi cuối kỳ, sinh viên cần phải nắm vững nghiệp vụ và rèn
luyện thật tốt kỹ năng giải bài tập. Do các dạng bài tập trong môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 lồng ghép
nhiều nghiệp vụ với nhau, ñòi hỏi sinh viên phải vững vàng nghiệp vụ, tính toán nhanh và nắm rõ
phương pháp giải bài tập.
ðề cương ôn tập gồm các phần cụ thể như sau:
A. PHẦN LÝ THUYẾT
Sinh viên lưu ý các vấn ñề như sau:
Câu 1
Anh/chị trình bày nguồn vốn và ñiều kiện cho vay trung dài hạn ñối với ngân hàng thương
mại. Nguồn trả nợ của các khoản cho vay trung dài hạn và thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ
ñược xác ñịnh trên cơ sở nào?
Trả lời
Nguồn vốn và ñiều kiện cho vay trung dài hạn của ngân hàng
1. Nguồn vốn ñể cho vay trung dài hạn
ðể ñáp ứng các nhu cầu vay vốn trung dài hạn của nền kinh tế, các ngân hàng thường sử
dụng các nguồn sau:
- Một phần vốn tự có và quỹ dự trữ của ngân hàng
- Nguồn vốn huy ñộng của dân cư dưới hình thức phát hành trái phiếu ngân hàng, hoặc tiền
gửi ñịnh kỳ dài hạn.


- Nguồn huy ñộng ngắn hạn ñịnh kỳ với ñiều kiện phải tính toán, xem xét ñể trích ra một tỷ
lệ phần trăm nhất ñịnh nào ñó tuỳ thuộc vào sự biến ñộng của quá trình gửi và rút tiền của khách
hàng nhằm tạo một nguồn ổn ñịnh lâu dài ñể cho vay trung dài hạn.
- Vốn tài trợ uỷ thác của chính phủ, các tổ chức trong và ngoài nước.
- Vốn vay nợ nước ngoài.
2. ðiều kiện ñể ñược vay vốn trung - dài hạn
ðể ñược vay vốn trung dài hạn ngoài những qui ñịnh chung, tùy từng ngân hàng có thêm
ñiều kiện bổ sung nhằm ñảm bảo hiệu quả hoạt ñộng cho vay trung dài hạn, thông thường, khách
hàng cần có những ñiều kiện sau:
- ðơn ñề nghị vay vốn,
- Luận chứng kinh tế kỹ thuật (ñối với các dự án ñầu tư xây dựng) hoặc phương án sử dụng
vốn, bảng tính toán hiệu quả của dự án.
- Xuất trình các báo cáo về tình hình tài chính của các năm trước.
Ngân hàng cho vay xem xét kỹ các tài liệu nhằm ñánh giá ñầy ñủ khả năng của ñơn vị vay
vốn trước khi quyết ñịnh cho vay. Khả năng sinh lời của dự án, thị trường sản phẩm mà dự án cung
cấp về phạm vi, số lượng, giá cả, khả năng cạnh tranh tính ổn ñịnh trong hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của ñơn vị vay vốn. Các doanh nghiệp có hệ thống sản xuất hiện ñại, công nghệ sản xuất tạo
ra sản phẩm mới sẽ ñược ưu tiên xét cho vay trung dài hạn. Ngoài ra cần phải xem xét ñến khả năng
năng lực của bộ máy quản lý lãnh ñạo của doanh nghiệp, văn hoá xã hội liên quan ñến dự án ñầu tư.
3.1.4.1. Nguồn trả nợ của các khoản cho vay trung dàI hạn
Khác với cho vay ngắn hạn, nguồn trả nợ của các khoảng cho vay trung dài hạn là khấu hao
của tài sản hình thành từ vốn vay, lợi nhuận do dự án ñầu tư mang lại và các nguồn thu nhập khác.
3.1.4.2. Xác ñịnh thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ
- Thời hạn cho vay trung dài hạn: là khoảng thời gian ñược tính từ khi khách hàng bắt ñầu
vay vốn cho ñến thời ñiểm trả hết nợ gốc và lãi vay ñược thoả thuận trong hợp ñồng tín dụng giữa
ngân hàng với khách hàng. Thời hạn cho vay trung hạn là từ 12 tháng ñến 60 tháng, dài hạn là từ
60 tháng trở lên.


Thời hạn chuyển giao tín dụng là khoảng thời gian kể từ khi phát sinh khoản vay ñầu tiên

cho ñến khi cấp xong khoản tín dụng ñó. Thời hạn này dài hay ngắn là tuỳ thuộc vào tiến ñộ thi
công, thực hiện dự án, phương án ñầu tư.
Thời hạn ưu ñãi tín dụng (thời kỳ ân hạn) là khoảng thời gian kể từ lần cấp tín dụng cuối
cùng cho ñến lần hoàn trả ñầu tiên.

Thời hạn hoàn trả tín dụng là khoảng thời gian kể từ lần trả ñầu tiên cho ñến khi hoàn trả
xong.
Thời hạn hoàn trả tín dụng =

Th

i h

n

cho vay
=

Th

i h

n chuy

n giao tín
dụng
+

Th


i h

n
ư
u đãi tín
dụng
+

Th

i h

n hoàn tr


tín dụng
V

n vay ban đ

u

S


ti

n thanh toán g

c hàng năm


- Kỳ hạn trả nợ: Kỳ hạn trả nợ có thể lựa chọn là: kỳ hạn trả nợ ñều tháng, quý, 6 tháng,
năm hoặc kỳ thoả thuận khác như trả 1 lần kết thúc hoặc kỳ hạn trả có tính thời vụ. Ngày cuối cùng
của kỳ hạn thu nợ là mốc thời gian xử lý số nợ ñó.

Câu 2
Anh/chị trình bày nhu cầu vay ngắn hạn của doanh nghiệp ? Trình bày các loại cho vay ngắn
hạn ñối với doanh nghiệp của ngân hàng.

CHO VAY NGẮN HẠN ðỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1. Nhu cầu vay ngắn hạn của doanh nghiệp
Nhu cầu tài trợ ngắn hạn xuất phát từ ñộ lệch của lưu chuyển tiền tệ của các doanh nghiệp, từ dòng
tiền vào và ra thường không ăn khớp với nhau về mặt thời gian và quy mô. ðây là một hiện tượng
tất yếu do chu kỳ hoạt ñộng và ngân quỹ của doanh nghiệp quyết ñịnh. Vì vậy, cho vay ngắn hạn
của ngân hàng chủ yếu là ñáp ứng nhu cầu vốn lưu ñộng thời vụ của các doanh nghiệp, tức nhu cầu
tài sản lưu ñộng thời vụ, trong ñó chủ yếu là hàng tồn kho và các khoản phải thu.
Tuy nhiên, trên thực tế hoạt ñộng, các ngân hàng cho doanh nghiệp vay ngắn hạn vì các lý do khác
như cho vay tạm thời ñể chờ giải ngân các khoản tín dụng dài hạn hoặc phát hành trái phiếu, cho
vay ñể xử lý các tình huống ñặc biệt như ñể thay thế các khoản nợ khác, bổ sung vốn do thua lỗ
hoặc lợi nhuận giảm, …
2. Các loại cho vay ngắn hạn ñối với doanh nghiệp của ngân hàng
a. Cho vay mua hàng dự trữ
Cho vay mua hàng dự trữ là loại cho vay ñể tài trợ mua hàng tồn kho như nguyên liệu, bán thành
phẩm, thành phẩm. ðây là loại hình cho vay ngắn hạn chủ yếu của các ngân hàng. ðặc ñiểm của
loại hình cho vay này:
- Ngân hàng xem xét cho vay từng lần theo từng ñối tượng cụ thể.
- Kỳ hạn nợ của loại cho vay này cụ thể, bắt ñầu từ lúc bỏ tiền ñể mua hàng tồn kho và chấm dứt
khi hàng tồn kho ñã tiêu thụ và thu ñược tiền.
Phương thức cho vay ñối với dự trữ hàng tồn kho ñược áp dụng là phương thức cho vay ứng trước,
thời hạn cho vay gắn liền với chu kỳ ngân quỹ của doanh nghiệp.

b. Cho vay vốn lưu ñộng
Cho vay vốn lưu ñộng là loại cho vay nhằm ñáp ứng toàn bộ nhu cầu dự trữ hàng tồn kho và có ñặc
ñiểm gần giống với cho vay mua hàng dự trữ, tuy nhiên loại cho vay nhằm ñáp ứng toàn bộ nhu cầu
vốn lưu ñộng thiếu hụt của doanh nghiệp (tức nhu cầu vốn lưu ñộng thời vụ của khách hàng). ðặc
ñiểm của loại hình cho vay này:
- ðối tượng cho vay là toàn bộ nhu cầu vốn lưu ñộng thiếu hụt. Hạn mức tín dụng là cơ sở ñể ngân
hàng cho vay và giải ngân.
- Không có kỳ hạn cụ thể gắn với từng lần giải ngân mà chỉ có thời hạn cho vay cuối cùng và các
ñiều kiện sử dụng vốn vay.
- Chi phí của món vay bao gồm chi phí trả lãi và chi phí ngoài lãi như phí cam kết sử dụng hạn
mức.
- Thời hạn cho vay tuỳ theo ñặc ñiểm về chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng tài
chính của từng loại khách hàng, có thể vài ngày ñến 1 năm.
c. Cho vay dựa trên tài sản có
Cho vay dựa trên tài sản có là loại cho vay dựa trên cơ sở số dư của các khoản phải
thu, tồn kho nguyên liệu, thành phẩm. Tài sản ñảm bảo cho các khoản cho vay này là chính các tài
sản ñược tài trợ. ðối với các khoản phải thu, hoạt ñộng cho vay này ñược thực hiện thông qua
nghiệp vụ chiết khấu hoặc nghiệp vụ mua nợ.
d. Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng
ðối với các doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực xây lắp, sau khi nhận ñược các công trình xây
dựng, cần phải ứng vốn mua nguyên liệu, thuê thiết bị, thuê nhân công, , ñể thực hiện thi công và
khi công trình, hạn mục công trình hoàn thành thì mới ñược chủ ñầu tư thanh toán theo thoả thuận ở
hợp ñồng nhận thầu. Vì vậy, cho vay ngắn hạn ñối với doanh nghiệp xây lắp ñể ñáp ứng nhu cầu
vốn trong quá thi công các công trình xây dựng. ðặc ñiểm của loại cho vay này:
- Việc xem xét cho vay chủ yếu dựa vào từng hợp ñồng nhận thầu.
- ðối tượng cho vay là tiền thuê công nhân, thiết bị, mua vật tư, nguyên liệu ñể thực hiện thi công
theo hợp ñồng nhận thầu.
- Kỳ hạn nợ ñược xác ñịnh dựa vào kế hoạch thi công theo hợp ñồng nhận thầu.
- Nguồn thu nợ là tiền thanh toán của chủ ñầu tư.
- Hợp ñồng nhận thầu là cơ sở ñảm bảo cho khoản tiền vay.

Loại cho vay này khá chắc chắn nhưng vẫn thường xảy ra một số rủi ro là ý thức và khả năng thanh
toán của chủ ñầu tư và khả năng thực hiện hợp ñồng của nhà thầu.
e. Cho vay kinh doanh chứng khoán
Cho vay kinh doanh chứng khoán là loại cho vay ñối với các công ty chứng khoán. Thời hạn cho
vay từ khi mua chứng khoán mới ñến khi bán chứng khoán ñó cho khách hàng. Loại cho vay này có
thời hạn rất ngắn và ñược ñảm bảo bằng chính các chứng khoán mua vào.
f. Cho vay kinh doanh bán lẻ
Cho vay kinh doanh bán lẻ là loại cho vay ñối với các doanh nghiệp bán lẻ hàng tiêu dùng ñể họ
thanh toán tiền mua hàng cho nhà sản xuất, cơ sở ñể cho vay dựa vào hàng tồn kho. Sau khi tiêu thụ
ñược hàng hoá, doanh nghiệp sẽ thanh toán tiền vay cho ngân hàng. Tài sản tồn kho là tài sản thuộc
quyền sở hữu của ngân hàng.
Ngoài ra, ngân hàng có thể tài trợ cho các doanh nghiệp bán lẻ thông qua việc mua lại các hợp ñồng
bán hàng trả góp của doanh nghiệp bán lẻ ñối với người tiêu dùng khi các hợp ñồng này thoả mãn
các tiêu chuẩn tín dụng với một mức lãi suất thay ñổi tuỳ theo chất lượng tài sản bảo ñảm, thời hạn
và uy tín của người mua.
g. Cho vay ñối với các ñịnh chế tài chính khác
Cho vay ñối với các ñịnh chế tài chính khác: bao gồm cho vay liên ngân hàng và cho vay các ñịnh
chế tài chính phi ngân hàng. ðối với cho vay liên ngân hàng chủ yếu nhằm ñáp ứng nhu cầu thanh
khoản và tạo nguồn cho vay cho các ngân hàng khác, thời hạn cho vay thường khá ngắn.
Câu 3
Trình bày mô hình 5C trong phân tích tín dụng?
Trả lời : Mô hình 5C trong phân tích tín dụng
5C- một trong những nhóm chỉ số quan trọng khi tiến hành thẩm ñịnh tín dụng một hợp ñồng vay
vốn.

Capacity-Cash flow (Năng lực-Luồng tiền dự tính trả nợ). Yếu tố ñược coi là

quan trọng nhất
trong số năm yếu tố. Năng lực ñề cập ñến khả năng ñiều hành hoạt


ñộng sản xuất kinh doanh và
hoàn trả khoản vay thành công của khách hàng. Ngân

hàng muốn biết chính xác khách hàng sẽ trả
nợ bằng cách nào. ðánh giá năng lực

ñược dựa trên việc ñánh giá các yếu tố: kinh nghiệm ñiều
hành, báo cáo tài chính

quá khứ, sản phẩm, tình hình hoạt ñộng trên thị trường và khả năng cạnh
tranh. Từ

ñó, ngân hàng dự tính ñược luồng tiền sẽ ñược sử dụng ñể trả nợ, thời gian trả nợ

và xác
suất trả nợ thành công của khách hàng. Việc ñánh giá lịch sử các khoản vay

và thanh toán các
khoản vay, dù là của cá nhân hay các khoản vay thương mại

cũng ñược coi là chỉ báo cho khả năng
chi trả trong tương lai.
Capital (Cấu trúc vốn). Là số vốn khách hàng ñầu tư vào doanh nghiệp. Ngân

hàng sẽ yên tâm
hơn nếu khách hàng có vốn chủ sở hữu ñủ lớn. Vốn chủ sử hữu

có thể ñược huy ñộng trong quá
trình hoạt ñộng, giúp ñảm bảo cho trạng thái


khoản vay của ngân hàng. Ngân hàng cũng nhìn
nhận vốn chủ sở hữu như là chỉ

báo của mức ñộ cam kết cũng như mức rủi ro của khách hàng ñối
với kinh doanh

của mình và sẽ cảm thấy thoải mái hơn nếu biết khách hàng sẽ mất rất nhiều nếu

công việc kinh doanh của họ không thành công. Sẽ tốt hơn nếu nguồn vốn này

ñược lấy từ chính
tài sản của cổ ñông.


Collateral (Tài sản thế chấp). Ngân hàng có thể xử lý tài sản thế chấp của khách

hàng khi khách
hàng bị phá sản hoặc mất khả năng chi trả nợ. Ngân hàng ñược

ñảm bảo quyền ưu tiên xử lý tài
sản thế chấp của khách hàng trước các chủ nợ
Năng

lực

trả

nợ




khác. Ngân hàng cũng có thể yêu cầu khách hàng sử dụng các tài sản cá nhân khác

ngoài công ty làm tài sản thế
chấp. ðối với ngân hàng, ñây là sự ñảm bảo và là

nguồn trả nợ thay thế ngoài dòng tiền trả nợ dự tính. Một số ngân
hàng có thể yêu

cầu có bảo lãnh cùng với tài sản ñảm bảo. Bảo lãnh là hình thức bên thứ ba ký bảo

lãnh cam kết
thanh toán nếu người vay không trả ñược nợ.
Character (Thái ñộ, sự thể hiện của khách hàng). Là ấn tượng chung khách

hàng ñể lại ñối với ngân hàng. Ấn
tượng này có thể là khá chủ quan. Tuy nhiên,

trong nhiều trường hợp, ñối với nhiều ngân hàng, thái ñộ của khách
hàng quyết

ñịnh liệu một khoản vay nhỏ có ñược phê duyệt hay không. Các vấn ñề chủ yếu

liên quan ñến thái ñộ
ñáng ngờ bao gồm: sự kém hợp tác với ngân hàng, lừa dối,

các vụ kiện tụng và thua lỗ. Thời gian, chi phí kiện
tụng và chi phí cơ hội có thể

phát sinh do khoản vay gặp vấn ñề có thể lớn hơn nhiều so với thu nhập dự tính


(Vấn
ñề này, tuy nhiên, trở nên kém quan trọng hơn ñối với các khoản vay cho

công ty lớn ñược ñiều hành bởi một
nhóm cá nhân). Ngoài ra, một số yếu tố ñịnh

tính khác như trình ñộ học vấn, kinh nghiệm ñiều hành kinh doanh,
phẩm chất cá

nhân của khách hàng cũng ñược xem xét.
Conditions (Các ñiều kiện khác). Liệu khoản vay sẽ ñược sử dụng ñể ñáp ứng

nhu cầu vốn lưu ñộng, mua sắm
máy móc hay dự trữ nguyên vật liệu, hàng tồn

kho? Ngân hàng sẽ ñánh giá tình hình kinh tế trong và ngoài nước,
phân tích

ngành kinh doanh doanh nghiệp ñang hoạt ñộng cũng như các ngành hoạt ñộng

liên quan có thể ảnh
hưởng ñến doanh nghiệp.
Chữ C thứ 6: ðôi khi chúng ta có thể xét thêm một chữ C thứ 6 như sau:
Coverage (Bảo hiểm). Có thể là khoản bảo hiểm trong hoạt ñộng kinh doanh hay

bảo hiểm cho những lãnh ñạo
chủ chốt nếu quyền ñiều hành ñược tập trung trong

tay một số ít cá nhân. Trong trường hợp một lãnh ñạo chủ chốt

chết hay mất năng lực hành vi, bảo hiểm sẽ ñảm bảo ngân hàng sẽ ñược thanh toán nếu doanh nghiệp

không hoàn
thành ñược nghĩa vụ trả nợ.

Câu 4
Trình bày sự khác biệt giữa hình thức cho vay từng lần với hình thức thấu chi

Trả lời
Sự khác biệt giữa cho vay từng lần và thấu chi
Cho vay từng lần Thấu chi
Cho vay theo ñối tượng cụ thể: cho vay dự
trữ nguyên liệu, hàng hoá, ,
Cho vay theo ñối tương tổng hợp, toàn bộ nhu cầu vốn lưu ñộng
thiếu hụt.
Số tiền cho vay ñược xác ñịnh trên cơ sở các
chứng từ mua hàng, hoá ñơn, bản kê hàng tồn
kho
Xác ñịnh hạn mức tín dụng trên cơ sở phân tích toàn diện các mặt
hoạt ñộng của doanh nghiệp và doanh nghiệp chủ ñộng sử dụng
tiền vay trọng hạn mức ñược thoả thuận.
Mỗi khoản vay có thời hạn nợ cụ thể Kỳ hạn nợ ñược xác ñịnh chung cho tất cả các khoản nợ, không
Năng

lực

trả

nợ




ñịnh riêng cho từng lần giải ngân
Chi phí cho khoản vay thường chỉ có lãi Chi phí cho khoản vay ngoài chi phí lãi thường có các chi phí phi
lãi.
Áp dụng cho doanh nghiệp ít có uy tín, quan
hệ không thường xuyên (doanh nghiệp nhỏ,
mới thành lập)
Áp dụng cho các doanh nghiệp có uy tín, quan hệ thường xuyên
với ngân hàng.

Câu 5
Trình bày sự khác biệt giữa hình thức cho vay từng lần với hình thức cho vay theo hạn mức tín dụng ngắn hạn.
1. Cho vay từng lần
a. Khái niệm
Cho vay từng lần là phương thức cho vay nhằm ñáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. Mỗi lần vay
vốn, khách hàng phải thực hiện các thủ tục cần thiết và ký hợp ñồng tin dụng.
b. ðặc ñiểm
Nhu cầu vay vốn ñược xác ñịnh theo từng phương án kinh doanh nhằm ñáp ứng nhu cầu vốn của
khách hàng.
Các ñiều kiện cho vay ñược xác ñịnh ñộc lập cho từng lần vay vốn.
Mỗi lần vay khách hàng phải lập hồ sơ vay và ký hợp ñồng vay và phải ký hợp ñồng tín dụng ñộc lập.
c. ðối tượng vay vốn
Khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên.
Khách hàng chưa ñáp ứng ñầy ñủ các ñiều kiện cho vay theo hạn mức tín dụng.
d. Hồ sơ vay vốn
Khách hàng làm hồ sơ vay vốn phải cung cấp ñầy ñủ các tài liệu như: Hồ sơ pháp lý, báo cáo tài chính,
phương án kinh doanh, hồ sơ ñảm bảo nợ vay, giấy ñề nghị vay vốn.
e. Hạn mức cho vay
• Nhu cầu vay vốn của khách hàng


Nhu cầu vay vốn = Nhu cầu vốn lưu ñộng (theo PAKD) – Vốn của khách hàng tham gia
- Nhu cầu vốn lưu ñộng cho phương án kinh doanh ñược xác ñịnh:

Nhu cầu VLð (theo PAKD) = Chi phí SXKD (theo PAKD) – Khấu hao TSCð

- Vốn của khách hàng tham gia: là phần vốn chủ sở hữu của khách hàng tham gia vào phương án
SXKD này.
• Hạn mức cho vay: Dựa vào nhu cầu vay của khách hàng, ngân hàng xem xét một số yếu tố
khác liên quan ñến nghiệp vụ cho vay ñối với khách hàng như: giới hạn tín dụng, hạn mức tín
Năng

lực

trả

nợ



dụng, giá trị tài sản bảo ñảm, kết cấu nguồn vốn, …Từ ñó ngân hàng xác ñịnh mức cho vay cụ
thể ñối với khách hàng này.
f. Giải ngân
Ngân hàng giải ngân một lần hoặc nhiều lần số tiền vay ñã thỏa thuận trong hợp ñồng tín dụng, tùy
theo nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng.
g. Thu nợ
Việc thu nợ cho vay từng lần ñược thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau, tùy thuộc vào ñiều
kiện của khách hàng và phương thức này ñã ñược xác ñịnh rõ trong hợp ñồng tín dụng.
• Thu nợ gốc và lãi một lần lúc ñáo hạn
Cách tính

V
n
= V
0
+(V
0
*N*r)
Trong ñó:
V
n
: Số tiền phải thu
V
0
: Nợ gốc
N : Thời gian tính lãi
R : Lãi suất cho vay
Ví dụ: Ngân hàng A cho khách hàng vay 500 triệu ñồng, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 15%/năm.
Ngân hàng áp dụng phương thức thu vốn gốc và lãi một lần duy nhất lúc ñáo hạn. Tính số tiền cả vốn
lẫn lãi mà khách hàng phải trả cho ngân hàng A.
Giải
V
0
= 500 triệu ñồng
N = 6 tháng
r = 15%/năm
Ta tính ñược số tiền vốn gốc và lãi khách hàng phải trả cho ngân hàng là:
V
n
= 500 + (500*6*(0,15/12)) = 537,50 triệu ñồng.
• Thu nợ gốc một lần khi ñáo hạn, lãi vay thu theo ñịnh kỳ.

Tiền lãi kỳ hạn thứ i:

I
i
= V
0
*N
i
*r
Trong ñó:
I
i
: Tiền lãi kỳ hạn thứ i.
V
0
: Nợ gốc
N
i
: Thời gian ñịnh kỳ tính lãi của kỳ hạn thứ i.

Năng

lực

trả

nợ




Ví dụ : Ngân hàng B cho khách hàng vay 500 triệu ñồng, thời hạn vay 1 năm, lãi suất 15%/năm. Ngân
hàng áp dụng phương thức thu vốn gốc một lần khi ñáo hạn và lãi thu ñịnh kỳ hàng quý. Tính số tiền
lãi mà khách hàng phải trả cho ngân hàng B vào cuối mỗi quý và số tiền vào lúc ñáo hạn hợp ñồng.
Giải
- Tiền lãi khách hàng trả cho ngân hàng ñịnh kỳ hàng quý:
I
i
= 500*(0,15/12)*3 = 18,75 triệu ñồng
- Số tiền khách hàng trả cho ngân hàng vào lúc ñáo hạn:
V
n
= V
0
+ I
i
= 500 + 18,75 = 518,75 triệu ñồng

2. Cho vay theo hạn mức tín dụng
a. Khái niệm
Cho vay theo hạn mức ngắn hạn là phương thức cho vay, trong ñó ngân hàng và khách hàng thỏa
thuận một mức dư nợ tối ña trong một khoảng thời gian nhất ñịnh, thường là một năm. Hạn mức cho
vay là mức dư nợ tối ña ñược duy trì trong suốt khoảng thời gian vay.
b. ðặc ñiểm
- Hạn mức cho vay ñược xác ñịnh gắn liền với nhu cầu vốn lưu ñộng của khách hàng trong suốt
khoảng thời gian cho vay.
- Khách hàng chỉ lập một hồ sơ vay và ký kết một hợp ñồng tín dụng, nhưng mỗi lần giải ngân
phải lập một khế ước nhận nợ.
- Giải ngân và thu nợ ñược thực hiện nhiều lần trong suốt thời kỳ cho vay.
- ðiều kiện cho vay ñược thỏa thuận trong hợp ñồng như hạn mức tín dụng, ñiều kiện cho vay
ñược xác ñịnh cụ thể theo từng khế ước nhận nợ.

c. ðối tượng khách hàng
- Khách hàng có nhu cầu vay vốn lưu ñộng thường xuyên.
- Khách hàng phải có báo cáo tài chính minh bạch, tin cậy.
d. Hồ sơ vay vốn
Khách hàng làm hồ sơ vay vốn phải cung cấp ñầy ñủ các tài liệu như: Hồ sơ pháp lý, báo cáo tài
chính, phương án kinh doanh, hồ sơ ñảm bảo nợ vay, giấy ñề nghị vay vốn.
e. Hạn mức cho vay
• Hạn mức cho vay dự kiến năm kế hoạch (KH) ñối với khách hàng ñược xác ñịnh:

Hạn mức cho vay KH = Nhu cầu VLð năm KH – VLð ròng hiện hành – Vay ngắn hạn của
NHTM khác – Vay ngắn hạn của các tổ chức và cá nhân khác

• Nhu cầu vốn lưu ñộng năm kế hoạch (KH) ñược xác ñịnh:

Tổng chi phí SXKD năm KH - Khấu hao TSCð KH
Nhu cầu VLð năm KH =
Vòng quay VLð năm kế hoạch

Năng

lực

trả

nợ



• Vốn lưu ñộng ròng của khách hàng tham gia vào kế hoạch SXKD phải ñược dựa vào báo cáo tài
chính ñến thời ñiểm hiện hành. Vốn lưu ñộng ròng ñược xác ñịnh như sau:


Vốn lưu ñộng ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
• Lưu ý:
- Hạn mức tín dụng (HMTD) nhỏ hơn hoặc bằng không thì khách hàng không ñược ngân hàng
chấp thuận cho vay.
- HMTD lớn hơn không thì khách hàng ñược ngân hàng chấp nhận cho vay, ñồng thời ngân
hàng sẽ xem xét thêm những giới hạn cho vay.
f. Giải ngân
• Ngân hàng giải ngân theo nhu cầu vốn phát sinh của khách hàng. Tuy nhiên khi rút vốn, khách
hàng phải cung cấp cho ngân hàng các chứng từ cần thiết như:
- Giấy ñề nghị rút vốn
- Chứng từ chứng minh nhu cầu vốn
• Ngân hàng chỉ giải ngân cho khách hàng khi các chứng từ này hợp lệ và tổng dư nợ của các lần rút
vốn phải nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức tín dụng ñã thỏa thuận trong hợp ñồng.
g. Thu nợ
• Thu nợ gốc
- Ngân hàng thu nợ tự ñộng từ tài khoản tiền gửi khi khách hàng có nguồn thu phát sinh hoặc khi
ñáo hạn của khế ước.
- Thu nợ gốc theo thứ tự phát sinh của từng khế ước nhận nợ.
• Thu lãi vay
- Lãi thu riêng theo từng khế ước nhận nợ, ñịnh kỳ hàng tháng.
- Tiền lãi của từng khế ước ñược tính theo dư nợ thực tế.
Ngân hàng thu lãi vay từ tài khoản tiền gửi của khách hàng hoặc thu bằng tiền mặt.
B. PHẦN BÀI TẬP
I.Cho vay theo hạn mức tín dụng ngắn hạn
- Hạn mức tín dụng ngắn hạn ñược xác ñịnh bằng phương pháp vòng quay vốn lưu ñộng (ðược trình bày
trong câu hỏi 5)
Ví dụ 1
Ngày 10/01/2013, Công ty Khánh Hội gởi hồ sơ vay vốn ngắn hạn ñến ngân hàng công thương
với tình hình như sau: (ðVT: Ngàn VNð)

Kế hoạch năm 2013
Tổng chi phí dự toán SXKD: 145.000.000
Vòng quay vốn lưu ñộng: 6,5 vòng
Dự kiến trích khấu hao TSCð là 10.000.000
Năng

lực

trả

nợ



Số liệu thực tế ñến ngày 31/12/2012
Tài sản ngắn hạn: 26.000.000
Nợ ngắn hạn: 18.000.000
Quỹ ñầu tư phát triển: 5.000.000
Quỹ dự phòng tài chính: 1.890.000
Lợi nhuận chưa phân phối 1.350.000
Yêu cầu:
1. Tính nhu cầu vốn lưu ñộng dự kiến năm 2013 cho công ty Khánh Hội.
2. Xác ñịnh hạn mức tín dụng năm 2013 cho công ty Khánh Hội. Biết rằng trong năm 2013
công ty dự kiến vay dài hạn ñể mở rộng SXKD, công ty hiện ñang có khoản vay ngắn hạn
ở ngân hàng khác là 2 tỷ ñồng.
Giải
1. Nhu cầu VLð = (Tổng chi phí dự toán SXKD- Khấu hao) / Vòng quay VLð năm KH
= (145.000.000- 10.000.000)/6,5 = 20.769.230,77
2. Vốn lưu ñộng ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn (Chỉ tiêu này lấy theo BCTC năm
hiện hành)

= 26.000.000 -18.000.000 = 8.000.000
Hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch = Nhu cầu VLð năm kế hoạch – (Vốn lưu ñộng
ròng + Vay nợ ở ngân hàng khác + Vay nợ của các tổ chức và cá nhân)
HMTD năm KH = 20.769.230,77 – (8.000.000 + 2.000.000) = 10.769.230,77
Ví dụ 2
Ngày 15/01/2013, Công ty Phúc An gởi hồ sơ vay vốn ngắn hạn ñến ngân hàng Kiên Long với
tình hình như sau: (ðVT: Ngàn VNð)
Chỉ tiêu kế hoạch năm 2013
Tổng dự toán chi phí cả năm: 205.275.000
Trong ñó chí phí không có tính chất sản xuất là: 3.500.000
Tăng tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng là 5% so với năm trước
Dự kiến trích khấu hao TSCð 8.000.000
Số liệu thực tế ñến ngày 31/12/2012
Doanh thu năm 2012 225.600.000
Các khoản giảm trừ và chiết khấu 32.500.000
Tài sản ngắn hạn ñầu năm 2012: 29.500.000
Năng

lực

trả

nợ



Tài sản ngắn hạn cuối năm 2012 31.250.000
Trích số liệu trên BCðKT ngày 31/12/2012
Nợ ngắn hạn: 25.500.000
Vay ngắn hạn 15.600.000

Nợ khác 9.900.000
Vốn cổ phần 25.800.000
Lợi nhuận chưa phân phối 1.850.000
Yêu cầu:
1. Tính nhu cầu vốn lưu ñộng dự kiến năm 2013 cho công ty Phúc An.
2. Xác ñịnh hạn mức tín dụng năm 2013 cho công ty Phúc An. Biết rằng trong năm 2013
công ty dự ñịnh mở rộng quy mô SXKD, dự kiến vay thêm vốn của một tổ chức tín dụng
khác là 10.800.000, trong ñó vay ngắn hạn chiếm 60%.
Giải
1. Doanh thu thuần năm 2012 = 225.600.000 - 32.500.000 = 193.100.000
Vòng quay vốn lưu ñộng năm 2012 = (193.100.000 x 2)/(29.500.000 + 31.250.000) = 6,36
vòng
Vòng quay vốn lưu ñộng năm 2013 = 6,36(1+ 5%) = 6,68 vòng
Nhu cầu vốn lưu ñộng dự kiến năm kế hoạch = (205.275.000 - 3.500.000 – 8.000.000)/ 6,68
= 29.008.233,53
2. Vốn lưu ñộng ròng = 31.250.000 - 25.500.000 = 5.750.000
HMTD năm KH = 29.008.233,53 – (5.750.000 + 10.800.000*0,6) = 16.828.233,53
Ví dụ 3
Công ty MNX có báo cáo tài chính ñến ngày 31/12/2012 như sau: (ðVT: Triệu VNð)
Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền
Tài sản ngắn hạn 15.393 Nợ phải trả 28.248
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 1.531 Nợ ngắn hạn 14.228
Chứng khoán khả mại 100 Phải trả cho NCC 10.500
Khoản phải thu 10.662 Phải trả cho CNV 1.178
Hàng tồn kho 2.900 Phải nộp thuế cho NN 300
Tài sản lưu ñộng khác 200 Khoản phải trả khác 200
Tài sản dài hạn 124.662 Vay ngắn hạn ngân hàng 2.050
Tài sản cố ñịnh ròng 99.124 Nợ dài hạn 14.020
ðầu tư tài chính dài hạn 25.538 Vốn chủ sở hữu 111.807


Tổng cộng tài sản 140.055 Tổng cộng nợ và vốn CSH 140.055

Năng

lực

trả

nợ



Tài liệu bổ sung :
Tổng chi phí dự toán SXKD năm kế hoạch là 81.550. Tài sản ngắn hạn năm 2011 là 14.500, theo
dự báo vòng quay vốn lưu ñộng tăng 15%. Doanh thu ñạt ñược trong năm 2012 là 98.670.
Xác ñịnh hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp vòng quay vốn lưu ñộng.
Biết rằng công ty MNX ñã ñược một ngân hàng khác duyệt cho vay ngắn hạn là 1.500. Trong năm
kế hoạch công ty dự kiến trích khấu hao TSCð là 2000.
Giải
1. Vòng quay vốn lưu ñộng năm 2012 = 98.670/[(14.500+15.393)/2] = 6,6 vòng
Vòng quay vốn lưu ñộng năm 2013 = 6,6 x (1+15%) = 7,59 vòng
Nhu cầu vốn lưu ñộng năm 2013 = (81.550 – 2.000)/7,59 = 10.480,90
2. Vốn lưu ñộng ròng = 15.393 – 14.228 = 1.165
HMTD năm kế hoạch = 10.480,90 – (1.165 + 1.500) = 7.815,90
Bài 1
Công ty Delta vay ngân hàng ñể thực hiện phương án SXKD. Thời hạn vay 6 tháng, kể từ ngày giải ngân
ñầu tiên. Tổng chi phí ñể thực hiện phương án là 5.500 triệu ñồng, trong ñó:
- Nguyên vật liệu: 2.300
- Khấu hao TSCð: 1.000
- Chi phí nhân công: 1.200

- Chi phí SX khác: 1.000
Yêu cầu:
Xác ñịnh nhu cầu vốn cần thiết cho phương án. Ngân hàng sẽ cho vay số tiền là bao nhiêu? Biết rằng công
ty có vốn tự có tham gia vào phương án tối thiểu 30% nhu cầu vốn của phương án. Biết rằng, tài sản thế
chấp do ngân hàng ñịnh giá là 5.000 triệu. Tỷ lệ cho vay tối ña là 70% giá trị tài sản thế chấp.

Bài 2
Ngày 15/02/2013, Công ty Phương Nam gởi hồ sơ vay vốn ngắn hạn ñến ngân hàng Godibank với tình
hình như sau: (ðVT: Triệu VNð)
Kế hoạch năm 2013
Tổng chi phí dự toán SXKD: 165.000
Vòng quay vốn lưu ñộng: 5 vòng
Trích khấu hao TSCð 15.000
Số liệu thực tế trên BCTC ngày 31/12/2012 như sau:
Năng

lực

trả

nợ



Tài sản ngắn hạn: 27.700
Nợ ngắn hạn: 17.350
Lợi nhuận chưa phân phối 1.780
Các quỹ khác 7.200
Yêu cầu:
1. Tính nhu cầu vốn lưu ñộng dự kiến năm 2013 cho công ty Phương Nam.

2. Xác ñịnh hạn mức tín dụng năm 2013 cho công ty Phương Nam. Biết rằng trong năm 2013 công ty
chỉ tập trung ñổi mới phương thức bán hàng ñể gia tăng doanh thu, không vay thêm tín dụng trung và dài
hạn. Công ty dự kiến sẽ vay ngắn hạn ở ngân hàng khác là 1,5 tỷ ñồng.
Bài 3
Ngày 10/01/2013, Công ty TNHH Bình Minh gởi hồ sơ vay vốn ngắn hạn ñến ngân hàng HSBC Việt Nam
với tình hình như sau: (ðVT: Triệu VNð)
Chỉ tiêu kế hoạch năm 2013
Tổng chi phí dự toán cả năm: 252.500
Trong ñó chí phí phi sản xuất: 5.500
Tăng tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng là 7,5% so với năm trước
Dự kiến trích khấu hao TSCð 25.000
Số liệu thực tế ñến ngày 31/12/2012
Doanh thu bán hàng 240.500
Các khoản giảm trừ và chiết khấu chiếm 10% doanh thu bán hàng
Tài sản ngắn hạn ñầu năm 2012: 26.300
Tài sản ngắn hạn cuối năm 2012 31.250
Trích số liệu trên BCðKT ngày 31/12/2012
Nợ ngắn hạn: 24.750
Vốn tự có 45.000
Số dư các quỹ 8.500
Yêu cầu:
1. Tính nhu cầu vốn lưu ñộng dự kiến năm 2013 cho công ty Bình Minh.
2. Xác ñịnh hạn mức tín dụng năm 2013 cho công ty Bình Minh. Biết rằng trong năm 2013 công ty dự
ñịnh vay nợ trung và dài hạn là 10.500, vay ngắn hạn ở ngân hàng khác là 6.500.
Bài 4
Công ty Duphalac có báo cáo tài chính ñến ngày 31/12/2012 như sau: (ðVT: Triệu VNð)
Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền
Tài sản ngắn hạn 20.000 Nợ phải trả 45.150
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 2.500 Nợ ngắn hạn 15.150
Năng


lực

trả

nợ



ðầu tư ngắn hạn 1.500 Phải trả cho nhà cung cấp 9.500
Khoản phải thu 10.500 Phải trả cho CNV 2.150
Hàng tồn kho 3.750 Phải nộp thuế cho NN 300
Tài sản lưu ñộng khác 1.750 Khoản phải trả khác 200
Tài sản dài hạn 130.500
Vay ngắn hạn ngân hàng 3.000
Tài sản cố ñịnh 98.500 Phát hành trái phiếu 30.000
ðầu tư tài chính dài hạn 22.050
Vốn chủ sở hữu 105.350
Tổng cộng tài sản 150.500 Tổng cộng nợ và vốn CSH 150.500

Tài liệu bổ sung :
Tổng chi phí dự toán năm kế hoạch là 85.500, trong ñó chi phí phi SXKD chiếm 10%.Trong năm kế
hoạch công ty dự kiến trích khấu hao 15% tài sản cố ñịnh năm hiện hành. Tài sản ngắn hạn năm 2011 là
16.650, theo dự báo vòng quay vốn lưu ñộng tăng 15%. Doanh thu ñạt ñược trong năm 2012 là 145.350.
Xác ñịnh hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp vòng quay vốn lưu ñộng. Biết rằng
công ty ABC dự kiến sẽ phát hành thêm 15% trái phiếu và vay thêm ở ngân hàng khác là 3000, trong ñó
50% là vay ngắn hạn.
Bài 5
Ngày 15/12/200X Công ty CP A gửi chi nhánh NHTM B hồ sơ ñề nghị vay vốn ngắn hạn với mức ñề nghị
hạn mức tín dụng năm 200X+1 là 3.000 tr ñồng ñể phục vụ kế hoạch sản xuất trong quý.

Sau khi thẩm ñịnh cán bộ tín dụng ngân hàng ñã thống nhất với công ty các số liệu sau ñây:
Nội dung Số tiền (triệu ñồng)
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào năm 200X+1 12.910
Giá trị sản xuất khác phát sinh trong năm 200X+1 9.875
TS lưu ñộng bình quân năm 200X 6.150
Doanh thu thuần năm 200X 21.525
Vốn lưu ñộng tự có và huy ñộng khác của công ty 3.660
Tổng giá trị TS thế chấp của công ty 4.150

Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng ñề nghị xác ñịnh HMTD năm 200X+1 cho công ty là 2.905 triệu ñồng.
Yêu cầu:
- Nhận xét về HMTD mà cán bộ tín dụng ñề nghị.
Biết rằng
Năng

lực

trả

nợ



- Nguồn vốn của NH ñủ ñể ñáp ứng nhu cầu hợp lý của công ty
- Công ty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH.
- Mức cho vay tối ña bằng 70% giá trị TS thế chấp.
- Dư nợ vốn lưu ñộng ñầu quý 1/200X+1 của công ty là 700 tr ñồng
II. Cho vay ñầu tư dự án
Bài 1
Dự án ñầu tư SkyGarden của công ty Nam Long có tổng vốn dự toán là 25.000.000. Chủ ñầu tư

có khả năng tự tài trợ vào dự án là 6.000.000, nhập khẩu máy móc thiết bị theo hình thức tín dụng
thương mại 70% giá trị tài sản, trả chậm trong vòng 5 năm, nguyên giá tài sản là 7.000.000. Số
còn lại công ty xin ngân hàng tài trợ.
Yêu cầu:
1. Xác ñịnh hạn mức tín dụng trung và dài hạn có thể cấp cho dự án, biết rằng dự án ñã ñược
thẩm ñịnh có tính khả thi.
2. Giả sử hạn mức nói trên ñã ñược chấp nhận và ñược giải ngân trong 5 ñợt như sau:
• ðợt 1: Ngày 01/03/2013 Giải ngân 40% hạn mức.
• ðợt 2: Ngày 01/04/2013 Giải ngân 20% hạn mức.
• ðợt 3: Ngày 15/05/2013 Giải ngân 15% hạn mức.
• ðợt 4: Ngày 01/06/2013 Giải ngân 15% hạn mức.
• ðợt 5: Ngày 10/06/2013 Giải ngân 10% hạn mức.
Công trình hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 21/06/2013. Tính tiền lãi trong thời gian thi
công theo phương pháp tích số, lãi suất ngắn hạn ưu ñãi ngân hàng áp dụng là 1,20%/tháng và
lãi không nhập vào vốn trong trong quá trình giải ngân.
3. Xác ñịnh tổng dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công ñã ñược phía chủ ñầu tư trả
50% vào ngày nghiệm thu công trình, 50% còn lại ñược nhập vào dư nợ tín dụng.
4. Xác ñịnh tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm, biết rằng thời gian trả nợ là 5 năm, vốn
gốc trả ñều, lãi ñược tính theo dư nợ giảm dần, lãi suất ưu ñãi trong hai năm ñầu là
16%/năm, sau ñó tăng ñều mỗi năm 1%.
5. Theo bảng cân ñối thu chi khi dự án ñưa vào sử dụng, thu nhập trước thuế và lãi vay
(EBIT) của năm thứ 1 là 5.000.000, hai năm tiếp theo tăng ñều 20% mỗi năm, hai năm cuối
ñược xác ñịnh ở mức 3.500.000. Thuế TNDN là 25%
Lợi nhuận sau thuế sau khi trích lập các quỹ 30%, phần còn lại công ty dùng ñể trả nợ ngân
hàng. Khấu hao TSCð ñược tính trên nguyên giá, theo phương pháp ñường thẳng, thời
gian khấu hao 6 năm.
Hãy ñánh giá khả năng trả nợ của dự án và nhận xét.
Năng

lực


trả

nợ




Bài 2
Dự án ñầu tư TropicGarden của công ty Phát ðạt có tổng vốn dự toán là 30.000.000. Chủ ñầu tư
có khả năng tự tài trợ vào dự án là 7.500.000, nhập khẩu máy móc thiết bị theo hình thức trả chậm
100% giá trị tài sản, trong vòng 5 năm, nguyên giá tài sản là 8.000.000. Khoản còn lại công ty xin
ngân hàng tài trợ tín dụng.
Yêu cầu:
1. Xác ñịnh hạn mức tín dụng trung và dài hạn có thể cấp cho dự án, biết rằng dự án ñã ñược
thẩm ñịnh có tính khả thi.
2. Giả sử hạn mức nói trên ñã ñược chấp nhận và ñược giải ngân trong 5 ñợt như sau:
• ðợt 1: Ngày 15/04/2013 Giải ngân 30% hạn mức.
• ðợt 2: Ngày 15/05/2013 Giải ngân 30% hạn mức.
• ðợt 3: Ngày 30/05/2013 Giải ngân 20% hạn mức.
• ðợt 4: Ngày 15/06/2013 Giải ngân 20% hạn mức.
Công trình hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 21/06/2013. Tính tiền lãi trong thời gian thi
công theo phương pháp tích số, lãi suất ngắn hạn ngân hàng áp dụng là 1,5%/tháng và lãi
không nhập vào vốn trong trong quá trình giải ngân.
3. Xác ñịnh tổng dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công nhập vào vốn gốc tính vào
ngày nghiệm thu công trình.
4. Xác ñịnh tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm, biết rằng thời gian trả nợ là 5 năm, vốn
gốc trả ñều, lãi ñược tính theo dư nợ giảm dần, lãi suất cố ñịnh trong suốt 5 năm là
20%/năm.
5. Theo bảng cân ñối thu chi khi dự án ñưa vào sử dụng, thu nhập trước thuế và lãi vay

(EBIT) của năm thứ 1 là 3.000.000, hai năm tiếp theo tăng ñều 10% mỗi năm, hai năm cuối
ñược xác ñịnh ở mức 2.000.000. Thuế TNDN là 25%
Lợi nhuận sau thuế sau khi trích lập các quỹ 40%, phần còn lại công ty dùng ñể trả nợ ngân
hàng. Khấu hao TSCð chỉ tính trên vốn vay của ngân hàng cấp, theo phương pháp ñường
thẳng, thời gian khấu hao 5 năm.
Hãy ñánh giá khả năng trả nợ của dự án và nhận xét.
Bài 3
Một dự án có tổng dự toán là 20.000.000 ñược Ngân hàng GoldBank tài trợ 12.000.000. Vốn
ñược giải ngân 6 ñợt như sau:
- ðợt 1: Ngày 05/01/2008: 3.000.000
- ðợt 2: Ngày 21/02/2008: 1.000.000
- ðợt 3: Ngày 20/04/2008: 2.000.000
Năng

lực

trả

nợ



- ðợt 4: Ngày 29/06/2008: 2.000.000
- ðợt 5: Ngày 29/08/2008: 1.000.000
- ðợt 6: Ngày 28/10/2008: 3.000.000
Công trình hoàn thành vào ngày 31/12/2008.
Yêu cầu:
1. Tính tiền lãi phát sinh trong thời giant thi công, biết rằng lãi suất cho vay là 1,20%/tháng.
2. Xác ñịnh dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công ñược nhập vào vốn gốc.
3. Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng thời hạn trả nợ 3 năm, trả vốn gốc ñều, 6 tháng trả một

lần, lãi theo dư nợ giảm dần với lãi suất 8%/kỳ.
4. Với tỷ lệ khấu hao TSCð là 20%, bên vay chỉ sử dụng tiền khấu hao TSCð hình thành
bằng vốn vay ñể trả nợ ngân hàng, lãi ròng bình quân hàng năm là 2.400.000, trong ñó tỷ lệ
trích lập quỹ ấn ñịnh là 50%, phần còn lại ñược dùng ñể trả nợ ngân hàng. Hãy ñánh giá
khả năng trả nợ của dự án.
Bài 4
Dự án ñầu tư ABC có tổng kinh phí dự kiến là 50.000 triệu (ðVT: Triệu ñồng). Các số liệu liên
quan ñến dự án như sau:
- Thời gian khai thác dự án: 5 năm
- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) từ năm thứ 1 ñến năm thứ 5 lần lượt là 6.500, 6.600,
7.700, 6.800 và 5.900.
- Tiền khấu hao TSCð hàng năm khi công trình hoàn thành ñưa vào sử dụng là 8.400.
- Giá trị thanh lý TSCð ở năm cuối dự án là 1.500.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Yêu cầu:
1. Với tỷ suất chiết khấu 10%, bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), hãy cho biết ngân
hàng có nên ñầu tư vào dự án trên hay không? Biết rằng ñơn vị chủ ñầu tư dự kiến vay
ngân hàng với tổng dư nợ 45.000, lãi suất 10%/năm, trả nợ trong 5 năm, gốc trả ñều, lãi
tính theo dư nợ giảm dần.
2. Giả sử Ngân hàng chấp thuận cho vay 45.000 (tính theo dư nợ cuối cùng) với thời hạn 5
năm. Hai bên thỏa thuận hoàn trả vốn gốc và tiền lãi theo phương pháp ñều, lãi suất
10%/năm.
a. Lập bảng kế hoạch trả nợ
b. Lập bảng so sánh ñánh giá khả năng trả nợ của dự án. Biết rằng bên vay dùng toàn
bộ tiền khấu hao TSCð và 50% thu nhập ròng ñể trả nợ ngân hàng.
c. Nếu lãi suất cho vay tăng lên 12%/năm thì khả năng trả nợ của dự án có ñảm bảo
không? Vì sao?
Bài 5
Năng


lực

trả

nợ



Dự án ñầu tư SDK của công ty ðại Dương có tổng dự toán chi phí là 20.000 triệu (ðVT: Triệu
ñồng). Chủ ñầu tư có vốn tự có tham gia vào dự án là 4.000, nhập khẩu máy móc thiết bị trả chậm
5.000. Số vốn ñầu tư còn thiếu, công ty xin vay ngân hàng.
Yêu cầu
1. Thẩm ñịnh và xác ñịnh hạn mức tín dụng cho dự án nói trên. Biết rằng vốn tự có tham gia
vào dựa án ñược xác ñịnh là 3.000. Hợp ñồng nhập khẩu MMTB trả chậm 5.000 ñã kiểm
tra ñúng.
2. Theo hồ sơ dự án thì khi hoàn thành dự án, ñưa vào sử dụng sẽ tạo ra thu nhập ròng ñể trả
nợ ngân hàng bình quân hàng năm là 2.000. Hãy xác ñịnh thời hạn cho vay ñồi với dự án,
biết rằng thời gian thi công ñược xác ñịnh là 18 tháng. Khi hoàn thành, chủ ñầu tư có thể
ñưa vào khai thác sử dụng ngay ñể tạo nguồn thu trả nợ ngân hàng.
Bài 6
Dự án ñầu tư của công ty Bạch ðằng có tổng dự toán là 47.000 (ðVT: Triệu ñồng). Vốn tự có
tham gia vào công trình là 12.000. Nhập khẩu máy móc thiết bị trả chậm 10.000. PG Bank ñồng ý
cho vay 25.000.
Vốn tín dụng ñược giải ngân 5 ñợt như sau:
- ðợt 1: Ngày 17/03/2012 5.000
- ðợt 2: Ngày 16/05/2012 5.000
- ðợt 3: Ngày 15/07/2012 4.000
- ðợt 4: Ngày 24/08/2012 6.000
- ðợt 5: Ngày 13/10/2012 5.000
Công trình hoàn thành vào ngày 31/12/2012 và ñược ñưa vào sử dụng từ ngày 01/01/2013.

Yêu cầu:
1. Tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công, biết rằng lãi suất cho vay 1.25%/tháng. (Lãi
không nhập vốn).
2. Với thời gian trả nợ 5 năm (ngay sau khi công trình hoàn thành), mỗi năm trả nợ gốc một
lần vào cuối năm, tiền lãi ñược tính theo dư nợ với lãi suất 15%/năm. Lãi thi công không
nhập vào vốn, công ty A ñược trả dần lãi thi công theo cách chia ñều, không tính lãi phát
sinh. Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ theo mẫu sau:

Kỳ hạn Dư nợ
ñầu kỳ
Hoàn trả trong kỳ Tổng
cộng
Dư nợ
cuối kỳ
Gốc Lãi trung
dài hạn
Lãi thi
công trả
dần


Năng

lực

trả

nợ




3. Phân tích, ñánh giá khả năng trả nợ, biết rằng:
- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) từ năm thứ 1 ñến năm thứ 5 lần lượt là 5.746, 5.986,
6.026, 5.866 và 4.706.
- Theo hợp ñồng thì máy móc thiết bị trả chậm với ñiều khoản trả chậm ñược quy ñịnh như
sau:
o Thời hạn trả chậm 5 năm, ngay sau khi công trình hoàn thành, mỗi năm trả một lần
cào cuối năm.
o Lãi suất trả chậm là 8%/năm, tính trên giá trị MMTB hiện còn.
- Thuế TNDN là 25%.
- Bên vay phải sử dụng tiền khấu hao TSCð hình thành từ vốn vay và vốn tự có ñể trả nợ
NH. Tỷ lệ trích khấu hao TSCð hàng năm ñược xác ñịnh là 15%.
- Tỷ lệ trích quỹ từ thu nhập ròng là 40%, số còn lại dùng ñể trả nợ NH.

Bài 7
Doanh Nghiệp gửi hồ sơ xin vay vốn ñến NH ñể thực hiện hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, sau khi
thẩm ñịnh NH xác ñịnh như sau:
-Tổng giá trị công trình là 3.000.000.000 ñồng
-Vốn Chủ Sở Hữu tham gia 30% tổng giá trị công trình
-Công trình bắt ñầu từ 16/08/201X => 16/11/201X
-Lợi Nhuận dự kiến khi công trình ñưa vào hoạt ñộng hàng năm 500.000.000 ñồng
-Giá trị Tài Sản Thế Chấp 2.850.000.000 ñồng.
Biết rằng:
- NH cho vay 75% giá trị Tài Sản Thế Chấp
-DN cam kết trích 50% lợi nhuận sau thuế và 10% khấu hao TSCð thuộc vốn vay ñể trả nợ hàng
năm.
Yêu cầu:
1. Xác ñịnh thời hạn cho vay ñối với dự án ?
2. Nếu NH cho vay thời hạn là 52 tháng, ñồng thời DN kết hợp với các nguồn khác ñể trả nợ. Tính
% lợi nhuận trích lại mỗi năm. (Nguồn LN kết hợp hằng năm là 200.000.000)


Bài 8
Trước 5/200X Công ty cao su ðồng Nai gửi ñến NH hồ sơ vay vốn cố ñịnh ñể thực hiện dự án mở
rộng sản xuất (công trình tự làm). Sau khi xem xét và thẩm ñịnh dự án ñầu tư NH ñã thống nhất
với công ty về các số liệu sau:
Năng

lực

trả

nợ



- Chi phí xây lắp: 2.500 triệu.
- Chi phí XDCB khác: 800 triệu
- Chi phí mua thiết bị và vận chuyển lắp ñặt thiết bị: 3.210 triệu
- Vốn tự có của công ty tham gia thực hiện dự án bằng 30% tổng giá trị dự án
- Các nguồn khác tham gia dự án: 280 triệu
- Lợi nhuận công ty thu ñược hàng năm sau khi ñầu tư là 2.250 triệu (tăng 25% so với
trước khi ñầu tư)
- Tỷ lệ khấu hao TSCð hàng năm: 20%
- Giá trị tài sản thế chấp: 6.170 triệu, NH cho vay tối ña bằng 70% giá trị tài sản thế chấp
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án ñều ñược dùng trả nợ NH
- Nguồn vốn khác dùng ñể trả nợ NH là: 80,5 triệu/năm
- Khả năng nguồn vốn của NH ñáp ứng ñủ nhu cầu vay của công ty
- Dư nợ tài khoản cho vay vốn cố ñịnh của công ty cuối ngày 4/6/200X là 850 triệu
- Dự án khởi công 1/5/200X và dự ñịnh hoàn thành ñưa vào sử dụng 1/11/200X.
Yêu cầu: Xác ñịnh mức cho vay và thời hạn cho vay ñối với dự án.


III. Phân tích tín dụng
Sinh viên ôn tập phần tỷ số tài chính, phân tích biến ñộng tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh
doanh và ñánh giá tình hình tài chính và tín dụng của doanh nghiệp.
HẾT

×