Tải bản đầy đủ (.pdf) (442 trang)

Giáo trình môn Kế toán tài chính: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 442 trang )

ỜI

I ẦU

Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta có nhiều đổi mới, chính vì vậy địi hỏi
các chính sách về kinh tế tài chính, các chế độ, chuẩn mực kế tốn phải khơng ngừng hồn thiện
để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong nước và thích nghi được với mơi trường
hợp tác, hội nhập quốc tế như hiện nay.
Do sự thay đổi và khơng ngừng hồn thiện của hệ thống kế toán Việt Nam trong thời gian
qua, để đáp ứng u cầu chuẩn hóa về nội dung, chương trình đào tạo đối với các sinh viên
chuyên ngành kế toán, tài chính của Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính Thái Nguyên, tập thể tác
giả khoa Kế toán bao gồm Th.S Vũ Thị Thu, Th.S Đào Thị Huyền Trang, Th.S Nguyễn Quốc
Huy, Th.S Ngô Thị Qu nh Nhung đã tổ chức biên soạn cuốn "Giáo trình kế tốn tài chính học
phần II"
"Giáo trình kế tốn tài chính học phần II" được hoàn thành sẽ hệ thống đầy đủ các nội dung
cơ bản của kế tốn tài chính liên quan tới các phần hành kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh, kế toán các khoản thanh toán,
nguồn vốn chủ sở hữu, báo cáo tài chính đồng thời cập nhật tồn bộ các chế độ kế tốn, chính
sách kinh tế, tài chính, thuế có liên quan và bổ sung các ví dụ tình huống thực tế tại các doanh
nghiệp, vì vậy giáo trình sẽ là tài liệu bổ ích, thiết thực trong công tác giảng dạy, nghiên cứu, đào
tạo bậc trung cấp, cao đẳng về kế toán, tài chính.
Đề tài tập trung nghiên cứu về cơng tác kế tốn tài chính trong phạm vi các doanh nghiệp
dựa trên luật kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế tốn theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan.
Kết cấu của đề tài bao gồm 5 chương, với sự tham gia biên soạn của các thành viên như sau:


un

T


n so n

Chương 7: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá Th.S Vũ Thị Thu
thành sản phẩm
Chương 8: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ, xác định kết quả Th.S Ngô Thị Qu nh Nhung
kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Chương 9: Kế toán các khoản thanh toán

Th.S Vũ Thị Thu

Chương 10: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

Th.S Nguyễn Quốc Huy

Chương 11: Báo cáo tài chính

Th.S Đào Huyền Trang

Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã rất cố gắng, tuy nhiên không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, tập thể tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của hội đồng khoa học nhà
trường cùng các thầy cơ giáo và bạn đọc để cuốn sách được hồn chỉnh hơn.

1


Chươn 7
KẾ TỐ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢ XUẤT
VÀ TÍ H GIÁ THÀ H SẢ PHẨM
Nội dung chương 7 trình bày khái niệm về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, phân loại
chi phí sản xuất giá thành sản phẩm, các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản

phẩm. Sau khi học xong chương 7, người học sẽ nhận diện được các loại chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm, có khả năng tập hợp, hạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm theo
đ ng quy định của chế độ kế toán và phù hợp với từng doanh nghiệp
7.1. Kh

qu t hun về h phí s n xuất và

thành s n phẩm

7.1.1. Chi phí sản xuất
7.1.1.1. Khái niệm
Bất k một doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất cũng cần phải có một lượng vốn nhất định. Trong
quá trình tái sản xuất, vốn của các doanh nghiệp vận động không ngừng qua ba giai đoạn cơ bản và có mối
quan hệ mật thiết với nhau, đó là: giai đoạn mua hàng, sản xuất và bán hàng.
Giai đoạn sản xuất là giai đoạn kết hợp giữa các yếu tố đầu vào là: lao động, tư liệu lao
động và đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Trong quá trình sử dụng lao động doanh nghiệp
cần phải bỏ ra các chi phí như chi phí tiền lương, tiền cơng, các khoản trích BHXH,...và được gọi
là chi phí về lao động sống. Tư liệu lao động trong các doanh nghiệp là tài sản cố định, một số
công cụ dụng cụ. Những tư liệu lao động này tham gia vào nhiều chu k sản xuất kinh doanh, vì
vậy giá trị của nó được chuyển dịch dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra
(thể hiện dưới dạng chi phí khấu hao TSCĐ, hao mịn cơng cụ dụng cụ). Đối tượng lao động là
nguyên liệu vật liệu được sử dụng một lần và sẽ tiêu hao hết trong quá trình sản xuất sản phẩm
nên giá trị của nó được chuyển dịch một lần vào giá trị của sản phẩm, dịch vụ. Chi phí về khấu
hao tài sản cố định, cơng cụ dụng cụ và chi phí về nguyên vật liệu được coi là chi phí về lao động
vật hóa. Ngồi chi phí về lao động sống và chi phí về lao động vật hóa, trong q trình sản xuất
doanh nghiệp cịn phải bỏ ra các chi phí về dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền.
Thực chất của q trình sản xuất kinh doanh là quá trình bỏ chi phí ra để sản xuất sản
phẩm, dich vụ, biểu hiện bằng tiền của các chi phí đó được gọi là chi phí sản xuất. Vậy, có thể
hiểu chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh

trong một thời kỳ nhất định.
Ví ụ 7.1: Tại cơng ty cổ phần may Phương Đông, để sản xuất ra các sản phẩm: Áo sơ mi
nữ, quần nam, bộ vỏ chăn, ga, gối,... Cơng ty phải bỏ ra các chi phí về lao động sống là chi phí về
tiền lương, tiền cơng, các khoản bảo hiểm phải đóng cho cơng nhân trực tiếp (thực hiện các công
2


việc cắt, may, là, gập, đóng gói,…) nhân viên quản lý phân xưởng,... Chi phí về lao động vật hóa
là chi phí về chỉ, vải, khóa, lót quần áo, nhãn mác, nhãn p, đệm n t, tấm lót trong cổ áo, tay
áo,.... Chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất, dụng cụ sản xuất: nhà phân xưởng, máy may,
máy cắt, bàn là,....
Cần phân biệt chi phí sản xuất với chi tiêu. Chi phí sản xuất là những khoản chi phí có liên
quan trực tiếp đến sản xuất ra sản phẩm trong một k , trong khi không phải tất cả các khoản chi
tiêu đều phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm trong k đó. Các khoản chi tiêu trong k có thể liên
quan đến chi phí sản xuất trong nhiều k như các khoản chi tiêu cho mua sắm tài sản cố định hoặc
mua sắm vật tư dự trữ trong kho cho nhiều k sản xuất.
7.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại khác nhau, vì vậy để phục vụ
cho công tác quản lý và hạch tốn chi phí sản xuất cần phải tiến hành phân loại chi phí. Phân loại
chi phí là việc căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để xắp xếp chi phí thành các nhóm khác nhau.
X t về mặt lý luận cũng như trên thực tế có nhiều cách phân loại chi phí khác nhau, dưới
đây là một số cách phân loại chủ yếu:
a. Phân loại theo tính chất kinh tế, nguồn gốc của chi phí (phân loại chi phí sản xuất
theo yếu tố)
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành 6 yếu tố:
- Chi phí nguyên vật, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu, thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng vào
sản xuất (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi)
- Chi phí cơng cụ dụng cụ: Bao gồm tồn bộ giá trị cơng cụ dụng cụ mà doanh nghiệp đã sử
dụng cho sản xuất

- Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp phải trả, các
khoản trích theo lương theo quy định của công nhân viên tham gia vào quá trình sản xuất trong
doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm toàn bộ số tiền phải trích khấu hao trong k cho
những tài sản cố định đã sử dụng cho sản xuất trong k .
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm tồn bộ số tiền mà doanh nghiệp chi trả về các dịch
vụ mua từ bên ngoài; tiền điện, tiền nước,...phục vụ cho hoạt động.
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các khoản chi phí bằng tiền khác phát sinh ngồi năm
yếu tố trên.
Phân loại chi phí theo tính chất của chi phí gi p kế tốn lập dự tốn các chi phí sản xuất, từ
đó có kế hoạch cung cấp các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất: vật tư, tiền lương, vốn,...;
3


phân loại chi phí theo tính chất cịn là căn cứ để lập lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố trên
thuyết minh báo cáo tài chính.
b, Phân loại theo m c đích và c ng d ng của chi phí (phân loại theo khoản m c chi phí)
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất bao gồm 3 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là những chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành
phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu,... sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm gồm: tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, ăn ca,...và các khoản trích theo
lương theo quy định.
- Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng vào việc quản lý, phục vụ quá trình sản xuất của
các phân xưởng, đội và bao gồm các khoản sau:
+ Chi phí nhân viên: Bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích
theo lương của nhân viên phân xưởng.
+ Chi phí vật liệu: Bao gồm những chi phí về vật liệu dùng chung cho việc sản xuất và quản
lý ở phân xưởng.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: Bao gồm các khoản chi phí về công cụ, dụng cụ dùng cho sản

xuất chung ở phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tồn bộ số tiền trích khấu hao của tài sản cố định hữu
hình, vơ hình, th tài chính sử dụng ở phân xưởng, đội sản xuất
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm các khoản chi phí về dịch vụ mua th ngồi phục
vụ cho sản xuất.
+ Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các khoản chi phí bằng tiền khác ngồi 5 yếu tố chi phí trên.
Phân loại chi phí theo mục đích và cơng dụng của chi phí có tác dụng cung cấp số liệu cho
cơng tác tính giá thành, đồng thời là căn cứ để để lập định mức chi phí sản xuất, lập kế hoạch sản
xuất giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện giá thành, quản lý chi phí sản xuất.
c, Phân loại chi phí theo cách ng x của chi phí (phân loại theo mối quan hệ của chi phí
với m c độ hoạt động)
Theo mối quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động, chi phí được chia thành:
- Chi phí cố định (định phí): Là chi phí khơng thay đổi tổng số khi mức độ hoạt động thay
đổi trong phạm vi phù hợp.
- Chi phí biến đổi (biến phí): Là chi phí thay đổi về tổng số tương quan tỷ lệ thuận với sự
thay đổi về mức độ hoạt động.
- Chi phí h n hợp : Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả yếu tố định phí và biến phí .
phạm vi phù hợp chi phí h n hợp thể hiện đặc điểm của định phí, vượt q phạm vi đó, chi phí
h n hợp lại thể hiện đặc điểm của biến phí.
4


Cách phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí được sử dụng phổ biến trong cơng tác
kế tốn quản trị, gi p kế tốn phân tích điểm hóa vốn, mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi
nhuận, từ đó cung cấp thơng tin hữu ích cho các nhà quản trị doanh nghiệp
d, Phân loại chi phí sản xuất theo ph
t

ng pháp tập h p chi phí và mối quan hệ với đối


ng chịu chi phí
Theo tiêu thức này, chi phí sản xuất được chia thành 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp tới từng đối tượng kế tốn tập hợp

chi phí (như từng loại sản phẩm, cơng việc, hoạt động , đơn đặt hàng ….) và có thể tính trực tiếp
cho từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn tập hợp chi phí
khác nhau nên khơng thể tính trực tiếp được, mà phải tập hợp, sau đó phân bổ cho từng đối tượng
theo những tiêu thức thích hợp.
Cách phân loại trên gi p kế toán xác định được phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí cho
các đối tượng tập hợp chi phí một cách đ ng đắn và hợp lý.
Ví ụ 7.2: Tại Nhà máy cán th p Thái Nguyên, trong q trình sản xuất có rất nhiều chi phí
phát sinh, kế tốn có thể phân loại các chi phí này theo các tiêu thức như sau:
T u thứ phân
lo

Phân loại theo tính
chất, nguồn gốc kinh tế

Ch phí s n xuất
- Chi phí ngun vật liệu: Phơi th p, dầu FO, gas, oxy, dây buộc,
nhãn mác,...
- Chi phí cơng cụ dụng cụ: Lưỡi cưa, mũi khoan, tơ vít, kìm
điện,...
- Chi phí nhân công: Tiền lương, tiền công trả cho công nhân
trực tiếp thực hiện công việc cán th p, nhân viên quản lý phục vụ
phân xưởng (quản đốc, nhân viên vệ sinh, bảo vệ phân xưởng,...),
các khoản trích theo lương theo quy định
- Chi phí khấu hao: Khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị (máy
cán th p, sàn làm nguội, trục cẩu, giá đỡ,...)

- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Chi phí điện, nước phục vụ cho sản
xuất
- Chi phí khác bằng tiền: Tiền mua bảo hộ lao động, tiền mua
đường, sữa để bồi dưỡng độc hại cho công nhân,...

Phân loại theo mục
đích và cơng dụng của
chi phí

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phôi thép, dầu FO, gas, oxy,
dây buộc, nhãn mác,...
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Tiền lương, tiền cơng, các khoản
trích theo lương của cơng nhân trực tiếp thực hiện công việc cán
thép
5


T u thứ phân
lo

Ch phí s n xuất
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí vật liệu dụng cụ sản xuất: que
hàn, bóng điện, lưỡi cưa, mũi khoan, tovit, kìm điện, khấu hao
máy móc thiết bị, nhà xưởng, tiền lương tiền công của nhân viên
quản lý, phục vụ phân xưởng, tiền điện, nước, bảo hộ lao động,
tiền ăn ca, bồi dưỡng độc hại,...

Phân loại theo cách
ứng xử của chi phí


- Biến phí: Chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, tiền lương, tiền cơng của nhân viên quản lý phân
xưởng, tiền bồi dưỡng độc hại, tiền ăn ca,...
- Định phí: Chi phí về khấu hao máy móc thiết bị sản xuất
- Chi phí hỗn hợp: Tiền điện, nước,....

Phân loại theo phương
pháp tập hợp chi phí và
mối quan hệ với đối
tượng tập hợp chi phí

- Chi phí trực tiếp: Phơi th p, dầu FO (được tập hợp trực tiếp cho
từng loại sản phẩm)
- Chi phí gián tiếp: Vật liệu phụ (dây buộc, oxy, gas,...) chi phí
nhân cơng, chi phí sản xuất chung (các chi phí này được tập hợp
chung cho quy trình cơng nghệ sau đó được phân bổ cho từng sản
phẩm theo tiêu thức phù hợp)

7.1.2. Giá thành sản phẩm
7.1.2.1. Khái niệm
Sản xuất sản phẩm là q trình tiêu hao chi phí để tạo ra các sản phẩm. Các sản phẩm này sẽ
được tiêu thụ trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Để đảm bảo thu đủ chi
và có lãi khi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, yêu cầu các doanh nghiệp cần phải xác định được chi
phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm là bao nhiêu, m i sản phẩm hoàn thành được cấu thành bởi những
khoản chi phí nào. Từ đây có thể thấy bản chất của giá thành sản phẩm chính là việc chuyển dịch
giá trị của các yếu tố chi phí vào sản phẩm (cơng việc, lao vụ) đã hồn thành.
Như vậy, giá thành sản phẩm (cơng việc, lao vụ) là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng
hoặc một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) do doanh nghiệp sản xuất đã hồn thành, hay nói cách
khác giá thành sản ph m (c ng việc, lao v ) là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ nh ng hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác tính tr n một sản ph m (c ng việc, lao v )

ho c một khối l

ng sản ph m (c ng việc, lao v ) hoàn thành nhất định.

Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng tài sản vật
tư, lao động và tiền vốn trong q trình sản xuất, cũng như tính đ ng đắn của các giải pháp tổ
chức, kinh tế, k thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao
động, chất lượng sản xuất, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành còn là
một căn cứ quan trọng để định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất.
6


Ví ụ 7.3: Tại cơng ty cổ phần thương mại TNG chuyên sản xuất các sản phẩm may mặc,
cuối k kế tốn doanh nghiệp phải tính được giá thành của các mã sản phẩm về áo sơ mi nam là:
SMN01; SMN02;…Việc tính giá thành chính là việc xác định chi phí để sản xuất ra một sản phẩm
SMN01, SMN02 và tổng chi phí để sản xuất ra tổng khối lượng sản phẩm SMN01, SMN02 hoàn
thành trong k .
7.1.2.2. Phân loại giá thành sản ph m
Để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản phẩm kế toán cần phân loại giá
thành theo những tiêu thức nhất định
a, Phân loại giá thành theo c s số liệu và thời điểm tính giá thành
Theo tiêu thức này giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại :
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số
lượng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và
được tiến hành trước khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm của doanh nghiệp, là căn cứ
để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: Là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và
chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức được tính trước khi sản xuất,
chế tạo sản phẩm.
- Giá thành thực tế: Là giá thành được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát

sinh và tập hợp được trong k cũng như sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong k . Giá
thành thực tế chỉ có thể tính tốn được sau khi kết th c quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và
được tính cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị.
b, Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn
Theo tiêu thức này giá thánh sản phẩm được chia thành 2 loại:
- Giá thành sản xuất (Giá thành cơng xưởng): Bao gồm chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, cơng việc, lao vụ hoàn thành.
Giá thành sản xuất là căn cứ để ghi sổ kế tốn thành phẩm, tính giá vốn của hàng xuất bán và xác
định lợi nhuận gộp của doanh nghiệp.
- Giá thành tồn bộ: Bao gồm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành tồn bộ là căn cứ để tính lợi nhuận kế tốn trước thuế.
Mối quan hệ giữa giá thành sản xuất và giá thành tồn bộ thể hiện qua cơng thức sau:
Giá thành
tồn bộ của
sản phẩm
tiêu thụ

Giá thành
=

Chi phí

sản xuất của

+

sản phẩm
tiêu thụ

Chi phí

bán hàng

+

quản lý
doanh
nghiệp

7


7.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện bằng tiền của những
hao phí về lao động sống, lao động vật hố và các chi phí khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tuy vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có sự khác nhau trên các phương
diện sau:
- Khi nói đến chi phí sản xuất là x t đến hao phí trong một thời k nhất định, khơng phân
biệt cho loại sản phẩm nào, đã hồn thành hay chưa, cịn nói đến giá thành sản phẩm là xác định
một lượng chi phí sản xuất nhất định tính cho một khối lượng sản phẩm hoàn thành nhất định.
- Về mặt lượng: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau khi có sản phẩm
dở dang đầu k hoặc cuối k . Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm còn thể hiện ở cơng thức tính giá thành sản phẩm tổng qt sau:
Z = Dđk + C – Dck
Trong đó :

Z : Tổng giá thành sản phẩm
Dđk : Trị giá sản phẩm dở dang đầu k
C : Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong k
Dck : Trị giá sản phẩm dở dang cuối k


7.1.4. Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế quan trọng trong hệ thống các chỉ
tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. Để có thể đưa ra chỉ tiêu về chi phí sản
xuất và giá thành trung thực, khách quan, kịp thời phục vụ cho việc quản lý chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí, dự tốn chi phí,
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành địi hỏi phải tổ chức thật tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Kế tốn trong doanh nghiệp cần phải xác định rõ nhiệm vụ
của mình trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như sau:
- Nhận thức đ ng đắn được vai trò quan trọng của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm.
- Xác định đ ng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp
với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ sản xuất, đặc điểm sản phẩm và
khả năng hạch toán, làm căn cứ để tổ chức việc ghi ch p kế toán ban đầu đầy đủ, khoa học, đ ng
quy định.
- Lựa chọn các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối k , phương pháp tính giá
thành phù hợp.

8


- Tập hợp và phân bổ các chi phí sản xuất phát sinh theo đ ng đối tượng tập hợp chi phí
bằng các phương pháp phù hợp. Đảm bảo cung cấp số liệu trung thực, khách quan, kịp thời để
phục vụ cho cơng tác tính giá thành sản phẩm.
- Định k thực hiện lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo yêu cầu
của doanh nghiệp. Đồng thời phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí, dự tốn chi phí,
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, từ đó đưa ra các biện pháp tư vấn cho nhà quản trị nhằm
tiết kiệm tối đa chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
7.2. Kế to n tập hợp h phí s n xuất
7.2.1. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất

Việc xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết trong
công tác kế tốn chi phí sản xuất. Các hoạt động sản xuất được tiến hành ở nhiều địa điểm khác
nhau: Các phân xưởng, tổ đội và ở từng địa điểm sản xuất có thể sản xuất một hoặc nhiều sản
phẩm khác nhau, như vậy chi phí sản xuất có thể phát sinh ở các nơi khác nhau và có liên quan
đến nhiều loại sản phẩm. Chính vì vậy các chi phí sản xuất phát sinh cần phải được tập hợp theo
một phạm vi, giới hạn nhất định, đó chính là đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.
Vậy đối t
đ

ng kế tốn tập h p chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất

c tập h p nhằm đáp ng y u cầu kiểm sốt chi phí và tính giá thành sản ph m.
Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi phát

sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn cơng nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí
(sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Để xác định đ ng đắn đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, kế tốn cần căn cứ vào
mục đích sử dụng của chi phí, đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý kinh doanh, quy trình cơng nghệ
sản xuất loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Đối
tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có thể là: từng sản phẩm, từng chi tiết
sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, từng phân xưởng, từng giai đoạn cơng nghệ sản xuất,
tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn doanh nghiệp,...
Ví ụ 7.4:
- Tại các công ty sản xuất th p, do đặc điểm của quá trình sản xuất là kh p kín, từ ngun
vật liệu chính đầu vào là phơi th p đưa vào dây chuyền sản xuất, cuối quy trình cơng nghệ cho ra
các sản phẩm khác nhau là th p thành phẩm nên kế toán xác định đối tượng tập hợp chi phí là
từng sản phẩm hồn thành
- Tại các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được xác
định là từng lô sản phẩm sản xuất


9


7.2.2. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất được sử dụng trong kế tốn chi phí sản xuất để tập
hợp và phân bổ chi phí cho từng đối tượng kế tốn tập hợp chi phí đã xác định.
Tu theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế tốn có thể vận dụng phương pháp tập hợp
chi phí sản xuất thích hợp:
- Phương pháp tập hợp trực tiếp: Phương pháp này áp dụng đối với các chi phí có liên quan
trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí riêng biệt và cơng tác hạch tốn, ghi ch p ban
đầu cho ph p tập hợp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế tốn tập hợp chi phí có liên
quan.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại
chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và không tổ chức ghi
ch p ban đầu riêng cho từng đối tượng được.
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng liên quan, kế tốn phải tiến hành
theo trình tự:
+ Tổ chức ghi ch p ban đầu, xác định tổng chi phí sản xuất cần phân bổ cho các đối tượng.
+ Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng
kế tốn tập hợp chi phí theo cơng thức:

Ci 

C
n

 Ti

xTi


t 1

Trong đó:
Ci

: Là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tương thứ i

C
 Ti

: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ

n

: Tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ

t 1

Ti

: Đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tượng i

Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ chi phí có thể được xác định riêng rẽ cho từng khoản chi
phí, hoặc có thể xác định chung cho tổng số chi phí cần phân bổ. Tiêu chuẩn phân bổ được lựa
chọn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, có thể là: Chi phí ngun vật liệu chính trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp, số giờ lao động trực tiếp,...

10



Ví ụ 7.5: Tại cơng ty Cán th p Thái Nguyên trong tháng 2/N sản xuất 2 loại sản phẩm là
th p Vằn D18 và th p Vằn D20, trong k kế tốn tập hợp được các chi phí sản xuất như sau:
(ĐVT: 1.000đ)
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 800.000, trong đó:
+ Sản phẩm th p vằn D18: 500.000
+ Sản phẩm th p vằn D20: 300.000
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: 50.000
- Chi phí sản xuất chung: 80.000
Y u ầu: Tập hợp chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm
Tài liệu bổ sung: Chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo
khối lượng sản phẩm hồn thành, chi phí sản xuất chung phân bổ theo định mức chi phí do cơng
ty xây dựng. Khối lượng sản phẩm hồn thành trong k như sau: Th p D18: 50 tấn, th p D20: 30
tấn. Định mức chi phí sản xuất chung cho 1 tấn th p D18 là: 900; 1 tấn th p D20 là: 1.000


( VT: 1.000đ)

- Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
+ Cho sản phẩm th p D18 = 50.000/(50 + 30) x 50 = 31.250
+ Cho sản phẩm th p D20 = 50.000 – 31.250 = 18.750
- Phân bổ chi phí sản xuất chung
+ Cho sản phẩm th p D18 = [80.000/(50 x 900 + 30 x 1.000)] x 50 x 900 = 48.000
+ Cho sản phẩm th p D20 = 80.000 – 48.000 = 32.000
- Tổng chi phí sản xuất của từng sản phẩm là:
+ Thép D18 = 500.000 + 31.250 + 48.000 = 579.250
+ Thép D20 = 300.000 + 18.750 + 32.000 = 350.750
7.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất
7.2.3.1. Kế tốn chi phí nguy n liệu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí về ngun vật liệu chính, nửa thành
phẩm mua ngồi, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm

hoặc thực hiện các lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp.
Đối với các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan tới từng đối tượng tập hợp chi phí thì
kế tốn tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng đó, cịn đối với các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
có liên quan tới nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì kế tốn sử dụng phương pháp tập hợp và phân
bổ gián tiếp để xác định chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí. Tiêu chuẩn phân bổ có thể được
xác định như sau:
- Đối với chi phí nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngồi phân bổ theo: chi phí
định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất.
11


- Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu phân bổ theo: chi phí định mức, chi phí kế hoạch,
chi phí nguyên vật liệu chính, khối lượng sản phẩm sản xuất.
Ví ụ 7.6: Tại Nhà Máy cán th p Thái nguyên, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
Chi phí ngun vật liệu chính là phơi th p, chi phí nguyên vật liệu phụ là: oxy, gas, dây đai, dây
buộc, trục cán, khớp nối,...trong đó chi phí ngun vật liệu chính được tập hợp trực tiếp cho từng
sản phẩm th p sản xuất ra, còn nguyên vật liệu phụ được kế tốn tập hợp chung cho tồn quy trình
cơng nghệ sản xuất sau đó đến cuối k phân bổ cho từng sản phẩm hồn thành theo chi phí kế
hoạch do nhà máy xây dựng.
Cuối k , căn cứ vào báo cáo của bộ phận sản xuất, kế toán xác định giá trị của nguyên vật
liệu xuất dùng không hết trong k , giá trị phế liệu thu hồi (nếu có) để xác định chính xác chi phí
ngun vật liệu trực tiếp phát sinh trong k .

CPNVLTT
trong k

=

Trị giá NVL


Trị giá NVL

Trị giá NVL

xuất, sử dụng

còn lại đầu k ở

còn lại cuối

trực tiếp cho SX
SP trong k

+

địa điểm sản

-

xuất

k chưa sử

Trị giá
-

dụng hết

phế liệu
thu hồi


Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán: Phiếu
xuất kho (nếu nguyên vật liệu được xuất ra từ kho), hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng (nếu
nguyên vật liệu mua ngoài đưa ngay vào sản xuất không qua nhập kho), phiếu báo vật tư còn lại
cuối k , bảng phân bổ nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ,....
Từ các chứng từ kế tốn trên, kế tốn sẽ tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp và ghi
ch p trên tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp.
TK 621 chỉ dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp,
giao thông vận tải, bưu điện, khách sạn, du lịch, dịch vụ khác.
Kết ấu và nộ

un ph n nh ủa TK 621 - Chi phí nguyên l ệu, vật l ệu trự t ếp

B n ợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong k hạch tốn.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong k
vào TK 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc TK 631 "Giá thành sản xuất" và chi tiết
cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ;
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
TK 621 khơng có số dư cuối k
12


Phươn ph p ế to n một s
ao ị h nh tế hủ yếu
(1) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm,
hoặc thực hiện dịch vụ trong k , kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để xác định giá trị thực tế

xuất kho, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
(2) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp (không qua nhập kho) cho hoạt động
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ, căn cứ vào hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT, các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 331, 141, 111, 112, . . .
(3) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp (Không qua nhập kho) sử dụng
ngay cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp, hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, căn cứ vào hóa đơn
mua hàng, hóa đơn GTGT, các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp (Giá mua có thuế GTGT)
Có các TK 331, 141, 111, 112,. . .
(4) Cuối k , nếu số nguyên liệu, vật liệu xuất ra trong k không sử dụng hết vào hoạt động
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ, nhập lại kho, kế toán căn cứ vào phiếu báo vật tư còn
lại cuối k , phiếu nhập kho ghi:
Nợ TK 152 - Ngun liệu, vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
(5) Cuối k , nếu có nguyên vật liệu sử dụng chưa hết để lại k sau sử dụng tiếp, kế toán căn
cứ vào phiếu báo vật tư còn lại cuối k , ghi bằng b t tốn ghi âm:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
(6) Cuối k kế tốn, tính tốn phân bổ và kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
thực tế sử dụng cho các đối tượng chịu chi phí để tính giá thánh sản phẩm, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Trường hợp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định k )

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức
bình thường)
Có TK 621 - Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp.
Căn cứ vào chứng từ, kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ kế toán
chi tiết, sổ kế toán tổng hợp
Sổ kế toán chi tiết được sử dụng để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng tập
hợp chi phí theo chế độ kế tốn hiện hành là sổ chi phí sản xuất kinh doanh (mẫu số S36-DN)
13


B ểu 7.1 Sổ h phí s n xuất

nh oanh

Đơn vị:.....................

Mẫu s S36 - DN

Địa chỉ:....................

(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢ XUẤT KI H DOA H

(Dùng cho các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 242, 335, 632)
- Tà

ho n:..............................................

- T n phân xưởn :...................................

- T n s n phẩm, ị h vụ:.........................
Ngày,
tháng
h sổ
A

Chứn từ

SH

ho n

D ễn

NT

đ
ứn

B

Gh

Tài

C

D

E


ợ Tà

ho n

Chia ra

Tổn
s t ền

.....

.......

.......

1

2

3

4

- Số dư đầu k
- Số phát sinh trong k
- Cộng số phát sinh trong k

- Ghi có TK....
- Số dư cuối k

- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang......
- Ngày mở sổ:.............
Ngày.......tháng.........năm..........
ườ

h sổ

Kế to n trưởn

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

- Số chứng chỉ hành nghề
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế tốn
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở theo từng đối tượng tập hợp chi phí (theo phân xưởng, tổ
đội sản xuất, theo sản phẩm, nhóm sản phẩm,...dịch vụ hoặc theo từng nội dung chi phí)
Phương pháp ghi sổ như sau:
- Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh k trước - phần " số dư cuối k ", để ghi
vào dòng " số dư đầu k " ở các cột phù hợp (cột 1 đến cột 4)

14


- Phần "số phát sinh trong k ": Căn cứ vào chứng từ kế toán (chứng từ gốc, bảng phân bổ)
để ghi vào sổ chi tiết chi phí SXKD như sau:
+ Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ;
+ Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ;
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng

+ Cột 1: Ghi tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Từ cột 2 đến cột 8: Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi vào các
cột phù hợp tương ứng với nội dung chi phí đáp ứng yêu cầu quản lý của từng tài khoản của
doanh nghiệp
- Phần dòng "số dư cuối k " được xác định như sau:
Số dư cuối k = Số dư đầu k + Phát sinh Nợ - Phát sinh Có
Ví ụ 7.7: Tại cơng ty chè Sơng Cầu, trong tháng 10/N có một số nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như sau:
(1). Phiếu xuất kho số XK30/VT ngày 3/10: Xuất vật liệu chính 9.000kg chè tươi để sản
xuất sản phẩm chè Nõn tôm, biết đơn giá vật liệu xuất kho là 20.000đ/kg.
(2). Phiếu xuất kho số XK31/VT ngày 3/10: Xuất kho nhiên liệu 100kg than cám cho sản
xuất các sản phẩm chè trong k , đơn giá xuất kho than cám là 6.000đ/kg. (chi phí về nhiên liệu
phân bổ cho các sản phẩm theo khối lượng sản phẩm hoàn thành trong k )
(3). Phiếu xuất kho số XK32/VT ngày 14/10: Xuất kho vật liệu phụ 3.000 t i bao bì để đóng
gói chè Nõn tôm, trị giá xuất kho là 1.800đ/chiếc.
(4). Phiếu xuất kho số XK33/VT ngày 15/10: Xuất kho vật liệu chính 6.000kg chè tươi để
sản xuất sản phẩm chè Đinh, biết đơn giá vật liệu xuất kho là 21.000đ/kg.
(5). Phiếu xuất kho số XK34/VT ngày 25/10: Xuất kho vật liệu phụ 2.000 t i bao bì để đóng
gói chè Đinh, trị giá xuất kho là 2.000đ/chiếc.
(6). Cuối tháng, tính tốn phân bổ và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các
sản phẩm chè sản xuất trong tháng.
Y u ầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 (chi tiết cho chè Nõn tôm)
Tài liệu bổ sung: Cơng ty kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giả
định trong k chỉ sản xuất 2 sản phẩm là chè Nõn tôm và chè Đinh. Cuối k sản xuất hồn thành
3.000kg chè Nõn tơm và 2.000kg chè Đinh.

15





( VT: đ)

1. Định khoản
(1) Nợ TK 621

180.000.000

(Chi tiết: chè Nõn tơm: 180.000.000)
Có TK 152
(2) Nợ TK 621

180.000.000

600.000

Có TK 152
(3) Nợ TK 621

600.000
5.400.000

(Chi tiết: chè Nõn tơm: 5.400.000)
Có TK 152

5.400.000

(4) Nợ TK 621


126.000.000

(Chi tiết: chè Đinh: 126.000.000)
Có TK 152
(5) Nợ TK 621

126.000.000
4.000.000

(Chi tiết: chè Đinh:

4.000.000)

Có TK 152

4.000.000

(6) Phân bổ và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Vật liệu phụ phân bổ cho từng sản phẩm như sau:
Chè Nõn tôm

=

Chè Đinh

=

600.000
3.000 + 2.000
600.000

3.000 + 2.000

x

3.000 =

360.000

x

2.000 =

240.000

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng sản phẩm như sau:
+ Chè Nõn tôm: 180.000.000 + 5.400.000 + 360.000 = 185.760.000
+ Chè Đinh:

126.000.000 + 4.000.000 + 240.000 = 130.240.000

- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 154

316.000.000

(Chi tiết: Chè Nõn tơm: 185.760.000
Chè Đinh :
Có TK 621

130.240.000)

316.000.000

(Chi tiết: Chè Nõn tôm: 185.760.000
Chè Đinh :

16

130.240.000)


2. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 - Chè nõn tôm
Đơn vị:.....................

Mẫu s S36 - DN

Địa chỉ:....................

(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢ XUẤT KI H DOA H
- Tà

ho n: 621

- T n phân xưởn : Phân xưởn



- T n s n phẩm, ị h vụ: Chè õn tôm
vt: đ

Ngày,
tháng
h sổ
A

Chứn từ
SH

NT

B

C

D ễn
D

Gh

TK đ
ứn

Tổn s t ền

E

ợ Tà

ho n
Chia ra


VLC

VLP

NL

1

2

3

4

180.000.000

S ph t s nh th n 10
3/10

3/10

Xuất chè tươi cho SX

152

180.000.000

3/10


Xuất kho nhiêu liệu cho SX

152

360.000

XK32

14/1

Xuất t i bao gói sản phẩm

152

5.400.000

/VT

0

XK30
/VT

3/10

XK31

360.000

/VT

14/10

Cộn s ph t s nh th n 10
Ghi có TK 621

185.760.000
154

5.400.000
180.000.000

5.400.000

360.000

185.760.000

7.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân c ng trực tiếp
Chi phi nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, tiền ăn ca phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ, các khoản
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ quy định
trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất.
Chi phí tiền lương, tiền công được xác định cụ thể tùy thuộc vào hình thức tiền lương thời
gian hay lương sản phẩm.
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) tính vào chi phí nhân cơng trực
tiếp căn cứ vào tiền lương để tính các khoản trích theo lương của cơng nhân sản xuất và tỷ lệ trích
theo quy chế tài chính hiện hành của từng k .
Chi phí nhân cơng trực tiếp thường được tính trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí liên
quan. Trường hợp chi phí nhân cơng trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng mà khơng hạch
toán trực tiếp được như tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền lương theo thời gian của cơng

trình sản xuất thực hiện nhiều cơng tác khác nhau… thì được tập hợp chung, sau đó chọn tiêu

17


chuẩn thích hợp (như chi phí tiền cơng định mức, giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng
sản phẩm sản xuất…) để phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí liên quan.
Căn cứ để xác định chi phí nhân cơng trực tiếp là các bảng thanh tốn tiền lương của các phân
xưởng, tổ, đội sản xuất, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành, bảng thanh tốn làm thêm
giờ, bảng thanh tốn tiền th ngồi, bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội,...
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 - chi phí
nhân cơng trực tiếp. Tài khoản 622 dùng để phản ánh chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp,
dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thơng, du lịch, khách sạn, tư vấn,...)
Kết ấu và nộ

un ph n nh ủa TK 622 - h phí nhân ơn trự t ếp:

B n ợ:
Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia q trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm:
Tiền lương, tiền cơng lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định phát sinh trong k .
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh
dỡ dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”;
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632.
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối k .
Phươn ph p ế to n một s

ao ị h


nh tế ph t s nh

(1) Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các khoản
khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
(2) Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp kinh phí, cơng đồn của
cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ (Phần tính vào chi phí doanh nghiệp
phải chịu) trên số tiền lương, tiền công phải trả theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(Chi tiết: TK 3382 - Kinh phí cơng đồn
TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
TK 3384 - Bảo biểm y tế
TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp ).
(3). Khi trích trước tiền lương nghỉ ph p của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
18


(4). Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ ph p, kế toán phản ánh số phải trả về tiền lương
nghỉ ph p của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp (nếu chưa trích trước tiền lương nghỉ ph p)
Nợ TK 335 - chi phí phải trả (nếu đã trích trước tiền lương nghỉ ph p)
Có TK 334 - Phải trả người lao động
(5) Cuối k kế tốn, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ
TK 154 hoặc bên Nợ TK 631 theo đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Kế toán HTK theo phương pháp KKTX)
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK)

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường)
Có TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Căn cứ vào các chứng từ kế toán, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán chi tiết, sổ
kế toán tổng hợp. Để theo dõi chi tiết chi phí nhân công trực tiếp cho từng đối tượng tập hơp chi phí (theo
phân xưởng, bộ phận sản xuất, theo sản phẩm, nhóm sản phẩm,...dịch vụ hoặc theo từng nội dung chi phí)
kế tốn sử dụng sổ chi phí sản xuất kinh doanh (mẫu số S36-DN)
Ví ụ 7.8: Tại cơng ty chè Sơng Cầu, trong tháng 10/N có một số nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến tiền lương của công nhân sản xuất như sau:
(1) Trích nội dung bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội số PBTLT10 ngày 31/10 như sau:
- Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 120.000.000đ
- Tiền ăn ca của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 8.000.000đ
- Các khoản bảo hiểm trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành biết qu tiền lương để
tính các khoản trích theo lương đối với cơng nhân trực tiếp sản xuất là: 100.000.000đ
(2) Phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho từng sản phẩm
Y u ầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Khi sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622 – Chi tiết Chè Nõn tôm
Tài liệu bổ sung: Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giả định
trong k công ty chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm chè Nõn tôm và Chè đinh. Chi phí nhân cơng phân bổ cho sản
phẩm theo khối lượng sản phẩm hoàn thành trong k .


( VT: đ)

1. Định khoản
(1a) Nợ TK 622:
Có TK 334:

128.000.000
128.000.000


(1b) Nợ TK 622:

24.000.000

Nợ TK 334:

10.500.000

Có TK 338: 34.500.000
19


(Chi tiết TK 3382:

2.000.000

TK 3383:

26.000.000

TK 3384:

4.500.000

TK 3386:

2.000.000

(2) - Phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp cho các sản phẩm:
Chè Nõn tôm


=

Chè Đinh

=

152.000.000
3.000 + 2.000
152.000.000
3.000 + 2.000

x 3.000 =

91.200.000

x 2.000 =

60.800.000

- Kết chuyển chi phí
Nợ TK 154: 152.000.000
(Chi tiết: Chè Nõn tơm: 91.200.000
Chè Đinh: 60.800.000)
Có TK 622: 152.000.000
(Chi tiết: Chè Nõn tơm: 91.200.000
Chè Đinh: 60.800.000)
2. Ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622 - chi tiết chè Nõn tôm
Đơn vị:.....................


Mẫu s S36 - DN

Địa chỉ:....................

(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢ XUẤT KI H DOA H
- Tà

ho n: 622

- Tên phân xưởn : Phân xưởn



- T n s n phẩm, ị h vụ: Chè õn tôm
Chứn từ

Gh

Ngày,
tháng
h sổ

A

ợ Tà

TK


SH

NT

D ễn

đ
ứn
g

B

C

D

ho n 622
Chia ra

Tổn s
t ền

C
ươn

ăn a

ho n

trích theo

lươn

E

1

2

3

- Tiền lương, tiền ăn ca

334

76.800.000

72.000.000

4.800.000

- Các khoản trích theo lương

338

14.400.000

4

Số phát sinh tháng 10
31/10


BPBT
LT10

31/10

14.400.000

phân bổ cho chè nõn tôm
- Cộng số phát sinh tháng 10
- Ghi có TK 622

91.200.000
154

20

91.200.000

72.000.000

4.800.000

14.400.000


7.2.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý ở phân xưởng sản
xuất hay đội sản xuất, bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ,
chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền.

Chi phí sản xuất chung tập hợp được trong k bao gồm chi phí sản xuất chung cố định và
chi phí sản xuất chung biến đổi. Chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế
biến cho m i đơn vị sản phẩm dựa trên cơng suất bình thường của máy móc sản xuất. Trường hợp
mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn cơng suất bình thường thì chi phí sản xuất cố định phân
bổ theo chi phí thực tế phát sinh. Trường hợp mức sản xuất thấp hơn cơng suất bình thường thì chỉ
được phân bổ theo mức cơng suất bình thường, phần chi phí sản xuất chung phân bổ được ghi
nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong k . Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết
trong k theo chi phí thực tế .
Nếu chi phí sản xuất chung phát sinh có liên quan đến một đối tượng tập hợp chi phí và một
đối tượng tính giá thành thì kế toán sẽ tập hợp và kết chuyển trực tiếp cho đối tượng tính giá thành
đó. Nếu chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng tính giá thành thì phải tiến hành
phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tính giá thành theo tiêu thức thích hợp, có thể
là: tiền lương cơng nhân sản xuất, định mức chi phí, số giờ máy sản xuất,...
Tổng chi phí sản xuất

Mức phân bổ chi phí sản
xuất chung cho từng đối
tượng tính giá thành

=

chung cần phân bổ
Tổng tiêu thức lựa chọn

x

Tiêu thức phân bổ của từng
đối tượng tính giá thành

phân bổ


Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán: Bảng thanh
toán tiền lương, bảng thanh toán làm thêm giờ, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng
phân bổ khấu hao tài sản cố định, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu chi,
ủy nhiệm chi,....
Chi phí sản xuất chung được kế tốn ghi ch p và phản ánh trên tài khoản 627 – "Chi phí sản
xuất chung". TK 627 dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở
phân xưởng, bộ phận, đội, công trường,...phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ.
Kết ấu và nộ

un ph n nh ủa TK 627 - h phí s n xuất hun

B n ợ:
Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong k .
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung;
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong
k do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình thường;
21


- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh
doanh dỡ dang”, hoặc bên Nợ Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”.


ho n 627 hơn

ós

ư u


ỳ.

Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6271 - Chi phí nhân vi n phân x

ng: Phản ánh các khoản tiền lương, các

khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất; tiền ăn giữa ca
của nhân viên quản lý phân xưởng, phân xưởng, bộ phận sản xuất; khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành
trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. . .
- Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng,
như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và
sử dụng, chi phí lán trại tạm thời,. . .
- Tài khoản 6273 - Chí phí d ng c sản xuất: Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ xuất
dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. . .
- Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp
cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân
xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,. . .
- Tài khoản 6277 - Chi phí dịch v mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như: Chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngồi, chi phí điện,
nước, điện thoại, tiền th TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ (Đối với doanh nghiệp xây lắp).
- Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngồi các chi phí
đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
Phươn ph p ế to n một s

ao ị h

nh tế hủ yếu


(1) Khi tính tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của phân
xưởng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 (TK 6271) - Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
(2) Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn được
tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương của nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản
xuất, ghi:
Nợ TK 627 (TK 6271) - Chi phí sản xuất chung
Có TK 338 (TK 3382, 3383, 3384, 3386)- Phải trả, phải nộp khác.
(3) Kế tốn chi phí ngun liệu, vật liệu xuất dùng cho phân xưởng (Trường hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên):
22


- Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng, như sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ dùng cho
quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng, ghi:
Nợ TK 627 (TK 6272)- Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 - Ngun liệu, vật liệu.
- Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân xưởng, bộ phận,
tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 627 (TK 6273) - Chi phí sản xuất chung
Có TK 153 - Cơng cụ, dụng cụ.
- Khi xuất cơng cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho phân xưởng, bộ phận,
tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 627 (TK 6273) - Chi phí sản xuất chung
Có TK 242 - Chi phí trả trước.

(4) Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất,. . . thuộc phân xưởng, bộ phận,
tổ, đội sản xuất, đội, ghi:
Nợ TK 627 (TK 6274)- Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ.
(5) Chi phí điện, nước, điện thoại,. . . thuộc phân xưởng, bộ phận,tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 (TK 6278) - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
(6) Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng, tính vào chi phí sản xuất chung:
- Khi trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 627 (TK 6273) - Chi phí sản xuất chung (6273)
Có các TK 352, 242.
- Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 331, 111, 112,. . .
- Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hồn thành, ghi:
Nợ các TK 242, 352
Có TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ.
23


(7) Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138,. . .
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
(8) Cuối k kế tốn, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để kết chuyển hoặc
phân bổ chi phí sản xuất chung vào các tài khoản có liên quan cho từng sản phẩm, nhóm sản
phẩm, dịch vụ theo tiêu thức phù hợp:
- Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, cuối k kết chuyển chi

phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng (Chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ)
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định k , cuối k kết chuyển chi phí
sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng (Chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ)
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Căn cứ vào các chứng từ kế tốn phản ánh chi phí sản xuất chung kế tốn sẽ ghi ch p vào các sổ kế
toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Để tập hợp chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí,
kế tốn sử dụng sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Mẫu số S36- DN, phụ lục 7.1)
Ví ụ 7.9: Tại công ty chè Sông Cầu trong tháng 10/N, có một số nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan tới chi phí sản xuất chung tại phân xưởng như sau:
(1) Phiếu xuất kho vật liệu số XK34/VT ngày 3/10 dùng cho sản xuất chung tại phân xưởng
như sau:
- Bóng đèn: 3 chiếc, đơn giá: 15.000đ/chiếc
- Khăn lau máy: 10 chiếc, đơn giá: 5.000đ/chiếc
- Dầu mỡ: 1 hộp, đơn giá: 35.000đ/hộp
(2) Trích bảng phân bổ cơng cụ dụng cụ loại phân bổ nhiều lần vào chi phí phí của tháng 10/N
- Cân nhơn hòa loại 100kg, trị giá: 1.200.000đ, phân bổ trong 6 tháng bắt đầu từ tháng 4/N
- Xe đẩy vận chuyển vật liệu, trị giá 4.800.000đ, phân bổ trong 2 năm bắt đầu từ tháng 3/N
(3) Trích bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 10/N
- Tiền lương phải trả nhân viên quản lý phân xưởng: 12.000.000đ
- Tiền ăn ca của nhân viên quản lý phân xưởng: 1.000.000đ
- Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định hiện hành, biết qu lương để tính các
khoản trích theo lương là 10.000.000đ
24



(4) Trích khấu hao các máy móc thiết bị dùng cho sản xuất trong k :
- Nhà phân xưởng: 3.000.000đ
- Dây chuyền sản xuất: 12.000.000đ
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả dùng ở phân xưởng sản xuất:
- Tiền điện theo hóa đơn GTGT số 0098900 ngày 31/10/N là 3.300.000đ (bao gồm cả thuế
GTGT 300.000đ)
- Tiền nước theo hóa đơn GTGT số 0008907 ngày 31/10/N là 440.000đ (trong đó thuế
GTGT là 20.000đ)
(6) Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản phẩm sản xuất trong k .
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tài liệu bổ sung: Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong k sản xuất 2 sản phẩm là chè nõn tơm
và chè đinh. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng sản phẩm theo khối lượng sản phẩm hồn
thành.

(1) Nợ TK 6272:

( VT: đ)

100.000

Có TK 152:
(2a) Nợ TK 6273:

100.000
200.000

Có TK 242:
(2b) Nợ TK 6273:


200.000
200.000

Có TK 242:

200.000

(3a) Nợ TK 6271:

13.000.000

Có TK 334:
(3b) Nợ TK 6271:

13.000.000
2.400.000

Nợ TK 334:

1.050.000

Có TK 338:
(4) Nợ TK 6274:

3.450.000
15.000.000

Có TK 214:

15.000.000


(5) Nợ TK 6277: 3.420.000
Nợ TK 133:

320.000

Có TK 331:

3.740.000

(6) - Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong k :
130.000 + 200.000 + 200.000 + 13.000.000 + 2.400.000 + 15.000.000 + 3.420.000 =
34.350.000
25


×