Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Giáo trình Kế toán tài chính 2 (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 169 trang )

Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

Chƣơng 3
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Mục đích :
Giúp sinh viên hiểu được một số vấn đề sau:
- Phân biệt được các hình thức bán hàng trong doanh nghiệp
- Trình bày được PP kế tốn thành phẩm, bán hàng và kết quả hoạt động
- Vận dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng về kế toán thành phẩm,
bán hàng và kết quả hoạt động
- Xác định được các chứng từ kế toán thành phẩm, bán hàng và kết quả hoạt động
- Ghi được sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết và sổ tổng hợp theo bài thực hành
ứng dụng
- Vận dụng ghi sổ kế toán thành phẩm, bán hàng và kết quả hoạt động theo các
hình thức nhật ký chung; nhật ký chứng từ và chứng từ ghi sổ
- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban
hành
3.1.Kế toán thành phẩm:
3.1.1. Khái niệm thành phẩm:
Thành phẩm là những SP đã kết thúc quy trình cơng nghệ sản xuất do doanh
nghiệp thực hiện hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã đƣợc kiểm nghiệm phù hợp với
tiêu chuẩn kĩ thuật quy định và nhập kho thành phẩm hoặc giao trực tiếp cho khách
hàng.
Tuy nhiên, SP hàng hoá do doanh nghiệp hoàn thành cung cấp cho xã hội khơng
chỉ đơn thuần là thành phẩm mà cịn là nửa thành phẩm, lao vụ đƣợc hoàn thành. Nửa
thành phẩm là những SP chƣa qua giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình sản xuất
SP nhƣng do yêu cầu của sản xuất và tiêu thụ mà đƣợc kiểm tra kĩ thuật và cũng có thể
đƣợc nhập kho. Khi bán, nửa thành phẩm này cũng có ý nghĩa nhƣ thành phẩm.
Tóm lại thành phẩm của doanh nghiệp sẽ bao gồm các loại SP và bán thành phẩm
là những SP đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất chính, sản xuất phụ


của doanh nghiệp sản xuất ra hoặc th ngồi gia cơng chế biến đã xong đã qua kiểm
99


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

tra chất lƣợng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của doanh nghiệp và theo qui định của
nhà nƣớc đƣợc nhập kho thành phẩm để chuẩn bị bán ra.
3.1.2. Kiểm soát nội bộ
Thành phẩm là một trong những bộ phận cấu thành giá trị hàng tồn kho đƣợc
trình bày trên bảng cân đối kế toán phần A “ Tài sản ngắn hạn”. Khoản mục này đƣợc
điều chỉnh bởi chuẩn mực kế toán số 02 “ hàng tồn kho”, theo chuẩn mực này thì hàng
tồn kho phải đƣợc ghi theo giá thấp hơn giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc.
Tại các đơn vị sản xuất thì hàng tồn kho ( thành phẩm) chiếm tỷ trọng đáng kể
trong tài sản ngắn hạn. Do đó, các sai sót về hàng tồn kho thƣờng ảnh hƣởng trọng yếu
đến mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.
Mục tiêu của kiểm sốt nội bộ :
- Tất cả thành phẩm đƣợc phản ánh trên báo cáo tài chính đều thật sự hiện hữu
trong thực tế, đƣợc ghi sổ và báo cáo đầy đủ.
- Xem xét tính nhất quán về PP đánh giá hàng tồn kho, cách thức ghi nhận có phù
hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
- Số liệu chi tiết của hàng tồn kho đƣợc ghi chép, tính tốn chính xác và thống
nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái.
- Hàng tồn kho đƣợc phân loại đúng đắn, trình bày thích hợp và cơng bố đầy đủ.
3.1.3.Nhiệm vụ của kế tốn:
Thành phẩm là mục tiêu của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất.
Q trình sản xuất kinh doanh khơng chỉ dừng lại ở việc sản xuất ra thành phẩm mà
còn phải tiêu thụ chúng một cách kịp thời, hợp lý. Thông qua số liệu mà kế toán thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm cung cấp giúp cho doanh nghiệp nắm bắt đƣợc tình hình
về sản xuất, giá thành, lợi nhuận để có những biện pháp khắc phục kịp thời. Để đạt

đƣợc mục tiêu đề ra thì cơng tác tổ chức kế tốn thành phẩm một cách chính xác đầy
đủ, kịp thời là một yếu tố quan trọng góp phần mạng lại hiểu quả cho doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế tốn có thể điểm qua một số nhiệm vụ cụ thế sau:
- Phản ánh và giám sát tình hình nhập xuất và tồn kho thành phẩm cả về số lƣợng
và giá trị tình hình chấp hành định mức dự trữ và chấp hành định mức dự trử và tình
hình bảo quản thánh phẩm trong kho.
100


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

- Lựa chọn PP kế toán chi tiết, kế tốn tổng hợp hàng tồn kho và PP tính giá hàng
xuất kho.
3.1.4. Đánh giá thành phẩm
Là PP kế toán dùng thƣớc đo bằng tiền để thể hiện giá trị của thành phẩm khi
nhập xuất tồn kho trong kinh tế, thành phẩm của doanh nghiệp có thể đƣợc đánh giá
theo giá thực tế hoặc giá hạch toán.
3.1.4.1. Giá thực tế
+ Giá thực tế của thành phẩm nhập kho
Về nguyên tắc thành phẩm phải đƣợc đánh giá theo giá trị giá vốn thực tế. Đánh
giá thành phẩm theo giá thực tế . Trị giá thành phẩm phẩm phản ánh trong kế toán tổng
hợp phải đƣợc đánh giá theo nguyên tắc giá thực tế hay giá vốn thực tế. Gía thực tế của
thành phẩm đƣợc hình thành cùng với vận động vốn, của thành phẩm và hàng hoá và
đƣợc xác định căn cứ vào từng nguồn nhập cụ thể:
- Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra đƣợc đánh gía theo giá thành công
xƣởng.( giá thành thực tế ) bao gồm : chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Thành phẩm do doanh nghiệp th ngồi gia cơng đƣợc đánh giá theo giá
thành sản xuất thực tế. Thuê gia công bao gồm chi phí ngun vật liệu đem gia cơng,
chi phí th gia cơng và các chi phí khác liên quan đến q trìng gia cơng ( chi phí vận

chuyển ngun vật liệu)
+ Giá thực tế của thành phẩm xuất kho
Đối với thành phẩm xuất kho cũng phải đánh giá theo giá thực tế vì thành phẩm
nhập kho theo nhiều nguồn khác nhau, theo từng lần nhập với mức giá khác nhau do
đó có thể sử dụng các cách sau để đánh giá thành phẩm xuất kho: Tính theo giá thực
tế đích danh, tính theo giá thực tế bình qn gia quyền (BQGQ), tính theo đơn giá
nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO), tính theo đơn giá nhập sau xuất sau ( LIFO).
Ví dụ : Doanh nghiệp A có số dƣ đầu tháng của TK 155 1.000.000đ ( số lƣợng
100 SP đơn giá 10.000đ/SP), trong kỳ nhập kho 900SP, giá nhập kho 9.800đ/SP.
Xác định đơn giá thực tế 300 thành phẩm xuất kho theo PP: Fifo, Lifo, BQGQ
101


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

PP FIFO
Trí giá xuất kho = 100SP * 10.000đ/SP + 200SP*9.800đ/SP = 2.960.000đ
PP LIFO
300SP*9.800đ/SP = 2.940.000đ
PP Bình quân gia quyền
((100SP*10.000+900SP*9.800đ/SP )/ 1.000SP ) * 300SP= 2.946.000đ
3.1.4.2. Giá hạch toán
Trong kế toán chi tiết về nhập xuất kho thành phẩm có thể dùng giá hạch tốn.
Giá hạch tốn là giá do phịng kế tốn qui định có thể lấy giá kế hoạch có thể lấy
giá thực tế nhập kho của kì trƣớc và đƣợc sử dụng thống nhất trong 1 kì kế tốn
Vì giá thực tế của thành phẩm nhập kho chỉ đƣợc xác định vào cuối kì khi đó trị
giá thực tế của thành phẩm khi nhập kho ghi vào sổ khốn tổng hợp sẽ đƣợc điều chỉnh
bằng cơng thức sau:
Trị giá điều


Số lƣợng thực tế

chỉnh thành

thành phẩm nhập

=

phẩm nhập kho

Giá thực

X

tế

kho trong kỳ

trong kỳ

-

Giá hạch
toán

Và sau khi xác định giá thực tế của thành phẩm sẽ tiến hành điều chỉnh giá thực tế
của thành phẩm xuất kho theo các bƣớc
- Xác định số chênh lệch
Trị giá thực tế thành
Hệ số

chênh

+

phẩm đầu kì

Trị giá thực tế thành phầm nhập
kho trong kì

=

lệch

Trị giá hạch tốn thành
phẩm tồn đầu kì

+

Trị giá hạch tốn thành phẩm
nhập trong kì

Sau đó điều chỉnh giá XK theo cơng thức:
Trị giá điều
chỉnh thành
phẩm trong kì

Số lƣợng thực tế
=

thành phẩm XK


Hệ số
X

chênh
lệch

trong kì
102

-

1


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

Ví dụ: Cuối tháng bộ phận sản xuất giao cho kho của công ty 150 tấn gạo 10%,
và 120 tấn gạo 15%. Phịng kế tốn tiến hành nhập kho theo giá kế hoạch là gao 10%
giá 15.000.000đ/tấn, gạo 15% giá 12.000.000đ/tấn.
Nợ TK 155( gạo 10%)

150 tấn * 15.000.000đ/tấn = 2.250.000.000 đ

Nợ TK 155( gạo 15%)

120 tấn * 12.000.000đ/tấn = 1.440.000.000 đ
3.690.000.000 đ

Có TK 154

Đến cuối q tổng kết giá thành thực tế nhập kho là :
+ Gạo 10% giá 14.500.000đ
+ Gạo 15% giá 12.800.000đ

Kế toán tiến hành điều chỉnh sổ sách theo giá thực tế nhập kho.
Nợ TK 155( gạo 15%) 120 tấn * (12.800.000.000 -12.000.000)đ/tấn = 96.000.000 đ
=

Có TK 154
Nợ TK 154

96.000.000 đ

= 75.000.000 đ

Có TK 155 ( gạo 10%) 150 tấn * (15.000.000-14.500.000) đ/tấn = 75.000.000 đ
3.1.5. Kế toán chi tiết thành phẩm:

Kế toán chi tiết thành phẩm phải đƣợc thực hiện theo từng kho, từng loại, nhóm,
thứ thành phẩm và đƣợc tiến hành đồng thời ở kho thành phẩm và ở phịng kế tốn theo
một trong 3 PP : ghi thẻ song song, sổ đối chiếu luân chuyển và sổ số dƣ .
Sơ đồ 1: PP ghi thẻ song song
Thẻ kho

(1)

(1)

Chứng từ xuất


(3)

Chứng từ nhập
(2)

Sổ kế toán chi
tiết
o
(4)
Bảng kê tổng hợp.
N-X-T
o
103

(2)


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

Ghi chú :

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra

+ Ở kho : Việc ghi chép tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho hàng ngày do thủ kho
tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo số lƣợng.
Khi nhận các chứng từ nhập, xuất thành phẩm thủ kho phải kiểm tra tính hợp
lý, hợp pháp của các chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, thực xuất vào chứng
từ và thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ và thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tồn

kho và ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất đã đƣợc phân loại
theo từng thứ thành phẩm cho phịng kế tốn.
+ Ở phịng kế tốn : kế tốn sử dụng số kế toán chi tiết thành phẩm để ghi chép
tình hình Nhập – Xuất – Tồn cho thành phẩm theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Chỉ tiêu
hiện vật đƣợc kế toán ghi chép theo từng thời điểm nhập, xuất thành phẩm, cuối tháng
kế toán tổng cộng số thành phẩm nhập, xuất kho do kế tốn tính giá trị thành phẩm
chuyển sang để ghi vào cột giá trị.
Cuối tháng cộng sổ chi tiết thành phẩm và kiểm tra đối chiếu thẻ kh. Ngồi ra để
có số liệu đối chiếu, kiểm tra với kế toán tổng hợp số liệu kế toán chi tiết từ các sổ chi
tiết vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm theo từng nhóm, loại thành
phẩm.
* Ưu điểm: Ghi chép đơn giản dễ kiểm tra, đối chiếu
* Nhược điểm: Việc ghi giữâ kho và phịng kế tốn cịn trùng lập về số lƣợng.
Ngoài ra việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng do vậy hạn chế chức
năng kiểm tra kịp thời của kế toán.
* Phạm vi áp dụng: áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại
thành phẩm, khối lƣợng các nghiệp vụ chứng từ nhập, xuất ít, khối lƣợng thƣờng xun
và trình độ chun mơn của kế tốn cịn hạn chế.
PP ghi sổ số dƣ (Sơ đồ 2):
+ Ở kho : sử dụng thẻ kho. Ngoài thẻ kho, thủ kho sử dụng số dƣ đẻ phản ánh số
tồn kho vào cuối kỳ theo chỉ tiêu hiện vật
+ Ở phịng kế tốn : định kỳ, kế toán mở bảng kê luỹ kế nhập, xuất theo chỉ tiêu
giá trị. Cuối kỳ căn cứ vào các bảng kê luỹ kế nhập xuất để mở bảng kê tổng hợp nhập
xuất tồn và sử dụng số liệu để ghi số dƣ và đối chiếu vào sổ kế toán khác.
* Ưu điểm: Giảm bớt đƣợc khối lƣợng ghi chép, tránh sự trùng lặp.
* Nhược điểm: Việc cung cấp thông tin bị hạn chế, khi phát hiện ghi chép lầm
lẫn khó phát hiện ra nguyên nhân.
104



Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

* Áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có chủng loại khá lớn, nhập xuất,
thƣờng xun cơng việc khơng đều vào cuối kỳ, và trình độ chun mơn kế toán ca.

105


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

Sơ đồ 2: PP ghi sổ số dƣ
(1)
Thẻ kho

(1)

(5)

Chứng từ nhập

Chứng từ xuất

(2)

(2)

Bảng kê nhập

Sổ số dư


(3)

Bảng kê xuất

(6)
(4)

Bảng luỹ kế

Bảng kê tổng

(3)
(4)

Bảng luỹ kế

hợp N - X - T

nhập

xuất

PP sổ đối chiếu luân chuyển :
Sơ đồ 3 :
(1)

(1)
Thẻ kho

(4)


Chứng từ nhập

Chứng từ xuất

(2)
Bảng kê nhập

(2)
(3)

Sổ đối chiếu

(3)

Bảng kê xuất

luân chuyển
* Ưu điểm: Giảm bớt khối lƣợng ghi chép và tránh bớt trùng lắp. Công việc
thƣờng dồn vào cuối kỳ cung cấp thông tin cho quản trị kịp thời.
* Nhược điểm: còn trùng lập.
* Phạm vi áp dụng: Doanh nghiệp có chủng loại vật tƣ hàng hố thƣờng lớn, tình
hình nhập xuất thƣờng xuyên

106


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

3.1.6.Kế toán tổng hợp:

3.1.6.1. Chứng từ sử dụng
Mỗi nghiệp vụ biến nghiệp vụ biến động của thành phẩm thành phẩm đều phải
đƣợc ghi chép, phản ánh vào chứng từ bán đều phù hợp và theo đúng nội dung đã quy
định các chứng từ chủ yếu bao gồm:
TÊN CHỨNG TỪ

STT

KÝ HIỆU

1

Phiếu nhập kho

01-VT

2

Phiếu xuất kho

02-VT

3

Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, cơng cụ, SP, hàng hố

03-VT

4


Biên bản kiểm kê vật tƣ, cơng cụ, SP, hàng hố

05-VT

5

Bảng kê mua hàng

06-VT

6

Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi

01-BH

7

Thẻ quầy hàng

02-BH

8

Hoá đơn Giá trị gia tăng

01GTKT-3LL

9


Hố đơn bán hàng thơng thƣờng

02GTGT-3LL

10

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

03 PXK-3LL

11

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

04 HDL-3LL

Trên cơ sở chứng từ kế toán về sự biến động của thành phẩm để phẩm loại,
tổng hợp và ghi vào sổ kế tốn thích hợp.
3.1.6.2. Kế tốn nhập xuất kho thành phẩm
PP kế toán tổng hợp các nghiệp vụ chủ yếu về thành phẩm đƣợc tiến hành tuỳ
thuộc vào điều kiện sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp, tuỳ thuộc vào số
lƣợng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà doanh nghiệp có thể vận dụng theo một trong
hai PP kiểm kê định kỳ là PP kê khai thƣờng xuyên hoặc PP kiểm kê định kỳ.
a. Kế toán nhập xuất kho thành theo PP kê khai thường xuyên
Kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau : TK 155 - Thành phẩm, TK 157Hàng gửi bán , TK 632 - Giá vốn hàng bán và một số TK liên quan khác .
- TK155 : Thành phẩm, TK này đƣợc dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động của các loại SP của doanh nghiệp.
 Nội dung -kết cấu tài khỏan 155
Bên Nợ:
- Trị giá của thành phẩm nhập kho;

107


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (Trƣờng hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo PP kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (Trƣờng hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo PP kiểm kê định kỳ).
Số dƣ bên Nợ:
Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Một số định khoản kế toán chủ yếu
1. Nhập kho thành phẩm do đơn vị sản xuất ra hoặc th ngồi gia cơng, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
2. Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của
thành phẩm xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý,
ký gửi hoặc xuất kho cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Trƣờng hợp sử
dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ), ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
4. Khi ngƣời mua trả lại số thành phẩm đã bán: Trƣờng hợp thành phẩm đã bán bị
trả lại thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu

hàng bán bị trả lại theo giá bán chƣa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có các TK 111, 112, 131,... (Tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại).
Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
108


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

5. Mọi trƣờng hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên
bản và truy tìm nguyên nhân xác định ngƣời phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và
quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế tốn:
- Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chƣa ghi sổ kế toán phải tiến
hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
- Trƣờng hợp chƣa xác định đƣợc nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:
+ Nếu thừa, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Có các Tài khoản liên quan.
- Nếu thiếu, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 155 - Thành phẩm.
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế tốn ghi sổ theo quyết định xử
lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112,... (Nếu cá nhân phạm lỗi bồi thƣờng bằng tiền)

Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (Nếu trừ vào lƣơng của cá nhân phạm lỗi)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thƣờng của ngƣời phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ
số thu bồi thƣờng)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381).
Sơ đồ hạch toán
TK 154

TK 155

TK 632

TK 911

(2)

(1)

Kết chuyển
cuối kỳ
TK 157

(5)

(6)

TK 338

TK 138


(3)
(4a)

(4b)

109


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

(1): Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê gia công chế biến
(2): Xuất kho thành phẩm để giao bán cho khách hàng hoặc sản xuất SP để trả lƣơng
cho nhân viên
(3): Trị giá thực tế thành phẩm xuất gửi đi bán hoặc xuất cho cơ sở nhận bán đại lý, ký
gửi.
(4): Trƣờng hợp kiểm kê thừa, thiếu thành phẩm.
(5): SP sản xuất xong không nhập kho mà giao bán hoặc gửi đi bán ngay
(6): Đối với thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ gửi đi bán nay mới xác định tiêu thụ,
kế toán ghi sổ trị giá vốn của số hàng đó.
Ví dụ 1:
Trích tài liệu kế toán của một doanh nghiệp, kế toán kê khai thƣờng xuyên, nộp
thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế , sử dụng đơn giá bình quân cố định ( bình qn cả
kỳ), tính giá thành PP giản đơn, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Số dƣ
đầu kỳ
TK 155 432.000.000đ ( 360 SP )
Trong kỳ có các nghiệp vụ
1. Doanh nghiệp sản xuất xong nhập kho 240 thành phẩm, Đơn giá là
1.000.000đ.
2. Doanh nghiệp đã xuất kho 120 thành phẩm bán cho Công ty M, theo phƣơng
thức gởi hàng đi, đơn giá bán chƣa có thuế GTGT 1.540.000đ/ SP, thuế suất 10%.

3. Doanh nghiệp đã xuất kho 180 thành phẩm bán cho công ty B. theo phƣơng
thức nhận hàng tại kho bán. đơn giá bán chƣa có thuế GTGT 1.520.000đ/ SP, thuế suất
10%. ngƣời mua đã thanh tốn bằng chuyển khoản.
4. Cơng ty M thơng báo nhận đủ hàng và thanh toán 50% bằng chuyển khoản.
Yêu cầu :
Lập các định khoản kế toán phát các nghiệp vụ phát sinh .
Ví dụ 2 : Trích tài liệu của doanh nghiệp HT nhƣ sau (doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo PP kê khai thƣờng xuyên, nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ ) .
I. Số lƣợng thành phẩm A tồn kho đầu tháng 9: 100.000 thành phẩm A.
Số dƣ đầu tháng 9 của một số TK:
TK155: 9.090.000.000đ
TK112: 37.500.000.000đ
II. Trong tháng 9 có các tài liệu sau:
1. Sản xuất xong 110.000 SP A.Trong số đó nhập kho 50.000 SP A; số còn lại gởi trực
tiếp cho đại lý 60.000 SP A . Tổng giá thành thực tế: 3.585.000.000.đ 2.Xuất kho thành
110


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

phẩm A bán trực tiếp cho công ty H: 60.000 thành phẩm A thu tiền mặt tổng số tiền
trên phiếu thu: 7.920.000.000đ ( đã bao gồm TGTGT 10 %).
3. Nhập kho 1.000 SP A do khách hàng trả lại ( SP khách hàng trả lại do không đáp
ứng đủ tiêu chuẩn ghi trên hợp đồng) biết rằng giá bán chứa có thuế là 120.000đ,
TGTGT 10%
4. Cuối kỳ kiểm kê kho phát hiện thiếu 50 sản phảm A chƣa rõ ngun nhân.
u cầu:
Tính tốn, lập định khoản kế tốn và phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên quan
.
b.Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo PP kiểm kê định kỳ.

Theo PP này giá trị của thành phẩm xuất kho trong kì chỉ có thể xác định vào cuối
kì sau khi đã kiểm kê thực tế số lƣợng thành phẩm tồn kho cuối kì và số lƣợng thành
phẩm đã xuất kho gửi đi bán. Nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ và tính đƣợc trị giá
của thành phẩm tồn kho cuối kì
Trị giá thành

=

phẩm tồn cuối kì

Số lƣợng thành

x

phẩm tồn cuối kì

Giá thành
đơn vị

Sau đó xác định trị giá thành phẩm đã xuất bán trong kì đƣợc coi là tiêu thụ
Trị giá
thành

Trị giá

phẩm xk
đƣợc coi
là tiêu
thụ trong


=

thành
phẩm tồn
kho đầu kì

Trị giá thành
+

phẩm gởi đi
chƣa tiêu
thu đầu kì



+

trị giá

Trị giá

thành

thành

phẩm

- phẩm tồn

nhập kho


kho cuối

trong kì



Trị giá
thành
-

phẩm
gởi đi
chƣa
tiêu thụ

Khi sử dụng PP kiểm kê định kì TK 155 và 157 chỉ dùng để phản ánh trị giá
thành phẩm tồn kho đầu kì và cuối kì cịn tính bình N-X trong kì đƣợc theo dõi trên TK
632
Vào đầu kì kế toán phải kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kì và giá
vốn của thành phẩm đã XK gởi đi nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ vào đầu kì vào
TK 632
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 hàng gởi đi bán
111


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

Có TK 155 Thành phẩm

Cuối kì giá thành thực tế của SP hoàn thành NK
Nợ TK 632 ghi theo giá thành thực tế nhập kho
Có TK 631
Sau khi tiến hành kiểm kê kế toán phải kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn
kho cuối kì và giá vốn của thành phẩm đã gởi đi nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ
vào cuối kì
Nợ TK 155 Thành phẩm
Nợ TK 157 hàng gởi đi bán
Có TK 632 giá vốn hàng bán
Sau đó K/C giá vốn của thành phẩm XK đã đƣợc xác định là tiêu thụ trong kì
Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
Sơ đồ hạch toán

1. Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ và hàng gửi bán chƣa đƣợc tiêu thụ.
2. Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ và hàng gửi bán chƣa đƣợc tiêu thụ.
3. Trị giá SP dở dang cuối kỳ.
4. Trị giá SP dở dang đầu kỳ.
5. Kết chuyển giá thành SP sản xuất trong kỳ
6. Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ.
7. Kết chuyển các khoản giảm trừ.
8. Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kết quả tiêu thụ hàng hoá.
9. Phản ánh hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ.
112


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

Ví dụ:
Trích tài liệu kế tốn của doanh nghiệp SP , Kế toán kê khai định kỳ, nộp thuế

GTGT theo PP khấu trừ, giá xuất kho thành phẩm theo đơn giá bình quân cuối kỳ
+ Số dƣ đầu kỳ
TK 155: 98.100.000 đ
Chi tiết: thành phẩm A, số lƣợng 150, giá 240.000 đ/SP
Thành phẩm B,số lƣợng 150. giá 414.000 đ/SP
TK 157: 29.500.000 đ
Chi tiết:
Công tyA, thành phẩm A, số lƣợng 40, trị giá xuất 9.500.000 đ
Trị giá bán chƣa có thuế GTGT 14.000.000 đ, thuế 1.400.000 đ
Công tyB, thành phẩm B, số lƣợng 50, trị giá xuất 20.000.000 đ, trị giá bán
chƣa có thuế GTGT 30.000.000 đ, thuế 3.000.000 đ
+ Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Phiếu nhập kho số 18, ngày 12 doanh nghiệp đã nhập kho thành phẩm
Thành phẩm A, số lƣợng 250, đơn giá 236.000 đ
Thành phẩm B, số lƣợng 350, đơn giá 394.000 đ
2. PXK số 30, ngày 18 doanh nghiệp đã xuất kho gởi đi bán cho Công tyA :
TPA, số lƣợng 80. Đơn giá bán chƣa có thuế GTGT 400.000.000 đ, thuế suất
thuế GTGT đầu ra 10%.
TPB, số lƣợng 50. Đơn giá bán chƣa có thuế GTGT 600.000.000 đ, thuế suất thuế
GTGT 10%
3. PXK số 31, N20 DN xuất kho TP bán cho Công ty X, theo phƣơng thức nhận
hàng tại kho DN bán. Cơng ty X chƣa thanh tốn tiền
TPA, số lƣợng 100, đơn giá bán chƣa có thuế GTGT 420.000 đ, thuế suất thuế
GTGT đầu ra 10%
thành phẩm B, số lƣợng 150, đơn giá bán chƣa có thuế GTGT 580.000 đ, thuế
suất thuế GTGT 10%
4. PXK số 32 , N26 DN đã xuất kho TP gởi đi bán cho Công tyB
TPA, số lƣợng 140, đơn giá bán chƣa có thuế GTGT 380.000 đ, thuế suất thuế
GTGT đầu ra 10%
5. PXK số 33, N27 DN đã xuất kho TP gởi đi bán cho Công ty C

113


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

TPB, số lƣợng 250, đơn giá bán chƣa có thuế GTGT 560.000 đ, thuế suất thuế
GTGT đầu ra 10%
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Bài giải đề nghị: ( ĐVT 1.000đ)
I. Bút tốn đầu kỳ
Nợ TK 632A

36.000

Có TK 155A

36.000

Nợ TK 632B

62.100

Có TK 155B

62.100

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1.
Nợ TK 632A


59.000

Nợ TK 632B

137.900

Có TK 631

196.900

3.
Nợ TK 131X 141.190
Có TK 333

12.900

Có TK 511

129.000

III. Cuối kỳ kiểm kê kho xác để xác định giá trị TP, hàng hóa xuất kho
Đơn giá xuất kho TP A = (150*240+ 250*236)/400 = 237,5
Trị giá TP đã gởi đi bên mua chƣa nhận cuối kỳ
Thành phẩm A
Số lƣợng: 40 + 80 + 140

=

260 TP


Trị giá TPA gởi đi bên mua chƣa nhận cuối kỳ
260 TP x 237.500 đ =

61.750.000 đ

Thành phẩm B
Số lƣợng: 50 + 50 + 250

= 350 TP

Trị Giá TPB gởi đi bên mua chƣa nhận cuối kỳ
350 TP x 400.000 đ = 140.000.000 đ
Trị giá TP xuất kho đƣợc xác định là tiêu thụ
Thành phẩm A
(36.000.000 +9.500.000) + 59.000.000 – 19.000.000 = 23.750.000 đ
114


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

Thành phẩm B
(61.500.000+20.000.000)

+137.900.000

-

20.000.000

-


140.000.000

=

60.000.000đ
Kết chuyển giá vốn thành phẩm tiêu thụ
Nợ 911

83.750

Có 632

83.750

Kết chuyển tồn cuối kỳ
Nợ 157 201.750
Có 632 201.750
3.2. Kế toán bán hàng
3.2.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán bán hàng
3.2.1.1. Khái niệm bán hàng:
Bán hàng là q trình thực hiện quan hệ trao đổi thơng qua các phƣơng tiện để
thực hiện giá trị của SP, hàng hố và chất lƣợng hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn kỷ
thuật của đơn vị sản xuất hoặc theo tiêu chuẩn của hợp đồng. Trong q trình đó,
doanh nghiệp sẽ chuyển giao SP, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và khách hàng
trảcho doanh nghiệp khoản tiền tƣơng ứng với giá trị số hàng đã giao.
Quá trình bán hàng đƣợc bắt đầu từ khi doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng
và kết thúc khi khách hàng thanh toán tiền đầy đủ. Tuy nhiên hàng đƣợc xác định là đã
tiêu thụ khi khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền .
Tóm lại bán hàng là quá trình cung cấp SP của doanh nghiệp sản xuất ra đạt tiêu

chuẩn chất lƣợng kĩ thuật cho khách hàng và thu đƣợc tiền bán hàng hoặc đƣợc khách
hàng chấp nhận thanh toán.
3.2.1.2. Nhiệm vụ kế toán:
Từ số liệu do kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cung cấp, Nhà nƣớc
nắm đƣợc tình hình kinh doanh, việc chấp hành nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc để thực
hiện chức năng quản lý và kiểm soát vĩ mô nền kinh tế. Đồng thời đối với các bạn hàng
của doanh nghiệp biết đƣợc khả năng sản xuất và tiêu thụ để có quyết định đầu tƣ cho
vay hoặc có quan hệ kinh doanh.
Do vậy, địi hỏi cơng tác tổ chức quản lý trong khâu tiêu thụ phải thực sự khoa
học. Làm tốt các khâu này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các bộ phận kế toán khác thực
115


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

hiện nghĩa vụ của mình, tạo ra hệ thống quản lý chặt chẽ, logic, có hiệu quả cao. Nhiệm
vụ của kế tốn có thể điểm qua một số nhiệm vụ cụ thế sau:
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ thành phẩm tính
tốn doanh nghiệp và các khoản giảm trừ các khoản thuế phải nộp ngân sách, các
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả tiêu thụ vào
cuối kì.
- Quản lý theo dõi từng phƣơng thức bán hàng từng khách hàng, yêu cầu thanh
toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh mất mát ứ đọng vốn, bị chiếm dụng vốn.
Doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức tiêu thụ phù hợp với thị trƣờng, từng khách hàng
nhằm thúc đẩy nhanh chóng q trình tiêu thụ. Đồng thời làm cơng tác thăm dị, nghiên
cứu thị trƣờng, mở rộng quan hệ bn bán trong và ngồi nƣớc.
- Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo xác
định đƣợc kết qủa cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phát sinh và giám đốc tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nƣớc.
Nếu thực hiện tốt các yêu cầu trên sẽ đáp ứng đảm bảo cho doanh nghiệp nhanh

chóng thu hồi vốn, đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trƣờng, nâng cao doanh lợi cho bản
thân doanh nghiệp.
3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng hàng:
3.2.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thƣờng của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng thƣờng đƣợc phân loại . Doanh thu bán hàng , doanh thu
cung cấp dịch vụ doanh thu bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ gồm doanh thu bán
hàng ra ngoài và doanh thu bán hàng tiêu thụ nội bộ .
3.2.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu SP hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
116


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

(c) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
3.2.2.3. Chứng từ sử dụng:
Căn cứ vào hóa đơn giá trị ghi trên bảng kê hàng gởi bán đã tiêu thụ cùng các
chứng từ thanh toán kế toán mở sổ chi tiết để tho dõi phiếu thu cho từng hoạt động tiêu
thụ thành phẩm (gọi là cơ sở chi tiết bán hàng và sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua)

Số
TT

Tên sổ

Ký hiệu

1

Sổ Nhật ký mua hàng

S03a3-DN

2

Sổ Nhật ký bán hàng

S03a4-DN

3

Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, SP, hàng hóa

S10-DN

4

Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, SP, hàng hóa

S11-DN


5

Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán)

S31-DN

6

Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) bằng ngoại tệ

S32-DN

7

Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ

S33-DN

8

Sổ chi tiết bán hàng

S35-DN

3.2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng
a.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán

hàng thực tế của SP, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác
định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo PP trực
tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ;

117


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có:
Doanh thu bán SP, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp 2:
5111

Doanh thu bán hàng hóa

5112

Doanh thu bán các thành phẩm

5113


Doanh thu cung cấp dịch vụ

5114

Doanh thu trợ cấp, trợ giá

5117

Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ

Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Bên Nợ:
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lƣợng SP, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán;
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số SP, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ;
- Số thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp của số SP, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
nội bộ;
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 512 khơng có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
5121

Doanh thu bán hàng hóa

5122

Doanh thu bán các thành phẩm


5123

Doanh thu cung cấp dịch vụ

b. Phương pháp hạch toán
- Theo phương thức bán hàng trực tiếp
1. Trƣờng hợp giao hàng cho khách tại kho của dn bán hoăc tại các PXSX thì số
thành phẩm khi đã giao xong cho khách đƣợc coi là tiêu thụ kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng.
118


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

- Nếu nộp thuế GTGT phấu trừ
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
Có TK 511: Giá bán chƣa thuế
- Đơn vị các loại thành phẩm chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp thì doanh thu bán
hàng là giá bán bao gồm cả thuế.
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 Giá bán có thuế
- Đồng thời K/C giá vốn của thành phẩm đã tiêu thu là ghi
Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán
Có TK 154 – hàng bán tại xƣởng khơng qua kho
Có TK 155 – theo giá thực tế xuất kho
2. Trƣờng hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại 1 nơi nào đó đã quy định
trƣớc trong hợp đồng (phƣơng thức xuất kho gởi hàng đi bán). Thành phẩm XK gởi đi
cho khách vẫn thuộc quyền sở hữu của DN bán. Khi bên mua chấp nhận thanh toán

hoặc thanh toán tiền về số hàng đó chuyển giao thì số hàng đó mới đƣợc coi là tiêu thụ
- Khi XK gởi hàng đi khoán ghi:
Nợ TK 157 – Giá vốn xuất kho
Có TK 154, 155
- Khi đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn 1 phần hay tồn bộ
số hàng đã chuyển :
- Nếu DN nộp thuế theo PP khấu trừ thuế, kế toán phản ánh.
Nợ TK 111, 112, 131 - tổng giá thanh tốn
Có TK 3331 -thuế GTGT phải nộp
Có TK 511: Giá bán chƣa thuế
- Nếu DN nộp thuế PP trực tiếp, kế tốn phản ánh.
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 - tổng giá thanh toán bao gồm thuế.
- Đồng thời kết chuyển giá vốn của số thành phẩm đã đựơc xác định là tiêu thụ
ghi
Nợ TK 632 - Giá vốn xuất kho
Có TK 157 - Giá vốn xuất kho
119


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

- Trƣờng hợp SP chuyển đi theo HĐ bị từ chối, đem về nhập lại kho:
Nợ TK 155 - Giá vốn xuất kho
Có TK 157
Ví dụ 1:
Trích tài liệu tại một Cơng ty TNHH A, kế tốn theo PP kê khai thƣờng xuyên,
thuế GTGT theo PP khấu trừ, nhƣ sau:
1- Xuất kho bán cho công ty T 100 thành phẩm A, giá vốn là 6.500đ/SP, giá bán
là 10.000đ/SP, thuế GTGT là 10%. Cơng ty T đã thanh tốn bằng tiền.

2- Xuất bán 300 thành phẩm B cho Công Ty N theo phƣơng thức gởi hàng đi bán,
giá vốn là 50.000đ/SP, giá bán là 80.000đ/SP, thuế GTGT 10%.
3- Công ty N thông báo đã nhận đủ hàng và đã thanh toán 50% bằng TGNH.
Doanh nghiệp đã nhận đƣợc giấy báo có.
Giải
1Nợ tk 632 100* 6.500 = 650.000 đ
Có TK 155
Nợ TK 111

100* 6.500 = 650.000 đ
1.100.000đ

Có TK 511 100* 10.000 = 1.000.000đ
Có TK 3331

100.000đ

2Nợ tk 155
Có TK 157

300* 50.000 = 1.500.000 đ
300* 50.000 = 1.500.000 đ

3Nợ tk 632 300* 50.000 = 1.500.000 đ
Có TK 157

300* 50.000 = 1.500.000 đ

Nợ TK 131


2.310.000đ * 50% = 1.155.000 đ

Nợ TK 131

2.310.000đ * 50% = 1.155.000 đ

Có TK 511
Có TK 3331

300* 80.000 = 2.100.000đ
210.000đ

- Theo phương thức bán hàng qua đại lí, ký gởi
+ Tại DN có hàng kí gởi (chủ hàng)

120


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

Khi DN xuất hàng giao cho các đại lí hoặc ngƣời nhận bán hàng kí gởi thì số
hàng này khi giao xong vẫn thuộc quyền sở hữu của DN cho đến khi hàng đƣợc tiêu
thụ. Khi đại lí bán đƣợc hàng DN sẽ trả cho đại lí 1 khoản tiền gọi là tiền hoa hồng đại
lí đƣợc tính theo tỉ lệ trên giá hàng đã giao của số hàng thực tế đã bán đƣợc khoản tiền
hoa hồng đƣợc coi là 1 khoản chi phí bán hàng.
Khi XK thành phẩm giao cho đại lí kí gởi
Nợ TK 157 – Hàng gởi đi bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Căn cứ vào bảng kê bán hàng của đại lí DN lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh
thu của thành phẩm đã tiêu thụ giao cho đại lí và xác định tiền hoa hồng phải trả ghi.

Nợ TK 641: tiền hoa hồng
Nợ TK 111, 112, 1131 tiền thực nhận
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
Có TK 511 doanh thu bán hàng qua đại lý
Đồng thời K/C giá vốn của thành phẩm tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Tại các đại lí, kí gởi
Tại các đại lý số thành phẩm nhận bán kí gởi khơng thuộc quyền sở hữu của đại lí
hoặc ngƣời nhận bán kí gởi. Doanh thu của các đại lí chính là tiền hoa hồng đƣợc
hƣởng nếu đại lí bán đúng giá kí gởi và hƣởng tiền hoa hồng thì khơng phải tính và nộp
thuế GTGT đối với hàng bán đại lí.
Khi nhận hàng kí gửi ghi đơn vào
Nợ TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc
Khi bán đƣợc hàng ghi đơn đơn vào
Có TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế tốn phản ánh số tiền phải chuyển cho chủ hàng.
Nợ TK 111, 112, 131 – Toàn bộ số tiền thu đƣợc khi bán hàng
Có TK 3388
Và định kì chuyển hóa đơn bán hàng cho chủ hàng để thanh toán tiền hoa hồng và
ghi:
Nợ TK 3388: tổng tiền thanh toán
121


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

Có TK 511: tiền hoa hồng đƣợc hƣởng
Có TK 111, 112: số thực thanh tốn
Ví dụ : Tại 1 DN sản xuất và thƣơng mại kê khai TX nộp thuế khấu trừ ( ĐVT:

đồng)
SDĐK: TK 155: 30.000.000
Chi tiết: SP A số lƣợng 500
Trong kì các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 5 xuất kho 200 TP A giao cho đại lý K, bán đúng giá hƣởng hoa hồng
đơn giá bán chƣa thuế không 80.000,thuế GTGT 10%. Hoa hồng đƣợc hƣởng 8%/giá
chƣa thuế
2. Ngày 12 DN nhận đƣợc bản kê bán hàng của đại lí K đã bán đƣợc 70 TP.
3. Ngày 20 đại lí K chuyển tiền của số hàng đã trả bán đƣợc bằng TGNH ngân
hàng đã gởi giấy báo có .
Yêu cầu: Lập đinh khỏan cả bên chủ hàng và đại lý
+ Tại DN có hàng kí gởi (chủ hàng)
1. Xuất kho gởi đại lý
Nợ TK157

+ Tại các đại lí, kí gởi
1.

12.000.000đ (200*60.000đ) Nơ 003

12.000.000đ

Có TK 155 12.000.000đ
2.

2.

Nợ TK 131

Nợ TK 111 6.160.000đ ( 88.000 * 70)


6.160.000đ

Có TK 511 5.600.000đ( 70*80.000đ)

Có TK 3388 6.160.000đ ( 88.000 * 70)

Có TK 3331 560.000đ
3.

3.

Nợ TK 112 5.712.000đ
NợTK 642

Nợ TK 3388

6.160.000đ

448.000đ

Có TK 511

448.000đ

Có TK 131 6.160.000đ

Có TK 112

5.712.000đ


- Theo phương thức trả chậm, trả góp
Theo phƣơng thức bán hàng này khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng khi
chuyển giao xong đƣợc xác định là tiêu thụ khách hàng sẽ thanh toán 1 phần tiền ở
ngay lần đầu để nhận hàng. Phần còn lại sẽ trả trong 1 thời gian nhất định và phải chịu
1 khoản tiền lãi đã ghi trong hợp đồng.

122


Ch3: KẾ TOÁN TP, TIÊU THỤ TP VÀ XĐKQ SX KINH DOANH

+ Khoản tiền lãi hàng bán trả chậm, trả góp khơng ghi vào TK 511 mà ghi vào
TK 515 ( DT hoạt động tài chính).
+ Cịn doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp phản ánh vào TK 511 tính theo giá
bán trả tiền ngay tại thời điểm bán hàng thu tiền 1 lần.
- Đối vơi những thành phẩm chịu thuế GTGT khấu trừ khi giao hàng cho khách
hàng kế toán ghi
Nợ TK 111, 112: trả tiền lần đầu
Nợ TK 131: Theo giá bán chƣa có thuế thu tiền ngay
Có TK 511 – theo giá bán trả tiền ngay chƣa thuế
Có TK 3331: TGTGT phải nộp
Có TK 3387: Lãi chậm trả
Và khi thu tiền của các lần tiếp theo
Nợ TK 111, 112 – Số tiền trả góp hàng kỳ
Có TK 131 – phải thu khách hàng
Đồng thời ghi nhận số tiền lãi trả chậm, trả góp từng kỳ
Nợ TK 3387 – doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Đối với thành phẩm không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế trực tiếp khi giao

hàng cho khách ghi
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 131
Có TK 511 (theo giá bán trả tiền ngay bao gồm thuế)
Có TK 3387 Lãi chậm trả
Cuối kì xác định thuế GTGT phải nộp của theo PP trực tiếp và ghi
Nợ TK 511
Có TK 3331: TGTGT phải nộp
Cả 2 trƣờng hợp nói trên nói trên đều phải K/c giá vốn của hàng đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 155
Vi dụ :
Cơng ty A xuất kho 1.000 sản phẩm M bán cho DNTN Hoàn Thành theo phƣơng
thức trả chậm. Giá vốn xuất kho là 150.000đ/sảm phẩm, giá bán theo phƣơng thức thức
123


×