Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Giáo trình Kế toán ngân hàng (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.25 KB, 48 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TỐN NGÂN HÀNG
NGÀNH, NGHỀ: KẾ TỐN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định Số:
/QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày…… tháng…… năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 217


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

i


LỜI GIỚI THIỆU

Kế toán ngân hàng là việc thu thập, ghi chép, xử lý , phân tích các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính về hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng dưới hình
thức chủ yếu là giá trị để phản ánh, kiểm tra toàn bộ hoạt động kinh doanh của
đơn vị ngân hàng, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác
quản lý hoạt động tiền tệ của ngân hàng ở tầm vĩ mô và vi mô, cung cấp thông


tin cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Hoạt động ngân hàng đã có một số thay đổi về cơ chế nghiệp vụ, đặc biệt
trong xu hướng hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng và hội nhập quốc tế về lĩnh
vực kế tốn. Kế tốn ngân hàng đã có những sự thay đổi cơ bản, trong đó
nghiệp vụ kế tốn ngân hàng đang thực hiện chuẩn hóa theo các Chuẩn mực kế
toán Việt Nam mới được ban hành.
Để thuận lợi cho việc giảng dạy và học tập, Tập thể tác giả xin trân trọng giới
thiệu đến sinh viên bài giảng Kế toán ngân hàng với bố cục như sau:
Bài 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán ngân hàng
Bài 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn
Bài 3: Kế tốn nghiệp vụ tín dụng
Bài 4: Kế tốn nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng
Bài 5: Kế toán tài sản cố định và công cụ lao động
Tác giả đã có nhiều cố gắng trong biên soạn, song khơng thể tránh khỏi
những khiếm khuyết. Vì vậy, chắc chắn cịn nhiều điểm thiếu sót chưa thể thoả
mãn được yêu cầu của thực tế. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến phê
bình xây dựng của các sinh viên và giảng viên.
Đồng Tháp, ngày…..tháng ... năm 2017
Chủ biên
Th.S Tăng Thúy Liễu

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI GIỚI THIỆU..................................................................................................................... ii
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................................ 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG .................................................. 1
1. Đối tƣợng, mục tiêu, vị trí của kế tốn ngân hàng ......................................................... 1

1.1. Khái niệm kế toán ngân hàng .................................................................................... 1
1.2. Đối tƣợng của kế toán ngân hàng.............................................................................. 2
1.3. Mục tiêu của kế toán ngân hàng ............................................................................... 5
2. Đặc điểm của kế toán ngân hàng...................................................................................... 5
3. Chứng từ kế toán ngân hàng ............................................................................................ 7
3.1. Khái niệm chứng từ kế toán ngân hàng ................................................................... 7
3.2. Phân loại chứng từ ngân hàng ................................................................................... 7
3.3. Kiểm soát chứng từ..................................................................................................... 8
3.4. Tổ chức luân chuyển chứng từ .................................................................................. 9
4. Hệ thống tài khoản .......................................................................................................... 10
4.1. Tài khoản và phân loại tài khoản ............................................................................ 10
4.2. Hệ thống tài khoản hiện hành ................................................................................. 11
5. Báo cáo kế toán tại ngân hàng ........................................................................................ 14
5.1. Bảng cân đối tài khoản ................................................................................................. 14
5.2. Bảng cân đối kế toán ................................................................................................ 15
5.3. Báo cáo kết quả kinh doanh .................................................................................... 18
5.4. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ....................................................................................... 20
6. Hình thức kế tốn ngân hàng ......................................................................................... 21
6.1. Khái niệm hình thức kế tốn ngân hàng ................................................................ 21
6.2. Các hình thức kế tốn ngân hàng............................................................................ 21
6.3 Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng thƣơng mại ............................................... 21
CHƢƠNG 2 .............................................................................................................................. 25
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN ........................................................................ 25
1. Ý nghĩa nhiệm vụ kế toán huy động vốn ....................................................................... 25
2. Nguồn vốn huy động ........................................................................................................ 26
2.1. Tiền gởi không kỳ hạn .............................................................................................. 26
2.2. Tiền gởi tiết kiệm không kỳ hạn .............................................................................. 27
2.3. Tiền gởi tiết kiệm định kỳ ........................................................................................ 28
2.4. Tiền gởi có kỳ hạn..................................................................................................... 28
2.5. Các loại vốn huy động khác ..................................................................................... 29

3. Kế toán huy động vốn bằng VND .................................................................................. 29
3.1. Chứng từ sử dụng ..................................................................................................... 29
3.2. Các tài khoản sử dụng .............................................................................................. 29
3.3. Phƣơng pháp hạch toán ........................................................................................... 32
4. Kế toán huy động vốn bằng vàng và ngoại tệ ............................................................... 37
4. 1. Tài khoản sử dụng ................................................................................................... 37
4.2. Phƣơng pháp hạch toán .......................................................................................... 38
5. Kế toán huy động vốn bằng đồng VNĐ đảm bảo theo giá vàng.................................. 39
5.1. Tài khoản sử dụng .................................................................................................... 39

iii


5.2. Phƣơng pháp hạch toán ........................................................................................... 39
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP .......................................................................................................... 40
CHƢƠNG 3 .............................................................................................................................. 42
KẾ TỐN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG .................................................................................... 42
1. Những vấn đề chung về kế toán nghiệp vụ tín dụng .................................................... 42
1.1 Khái niệm và nhiệm vụ của kế tốn nghiệp vụ tín dụng ........................................ 42
1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................................. 43
1.3. Các phƣơng pháp thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn ..................................... 44
1.4. Phân loại nợ............................................................................................................... 46
1.5. Dự phòng rủi ro tín dụng ................................................................................................ 48
1.6. Chứng từ kế tốn cho vay ........................................................................................ 49
2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................................... 52
2.1 Tài khoản nội bảng .................................................................................................... 52
2.2. Tài khoản ngoại bảng ............................................................................................... 55
3. Kế tốn các hình thức cấp tín dụng chủ yếu ................................................................. 56
3.1. Kế tốn hình thức cho vay từng lần (cho vay ngắn hạn theo món) ..................... 56
3.2. Kế tốn cho vay theo hạn mức tín dụng ................................................................. 61

3.3. Kế toán cho vay theo dự án đầu tƣ ......................................................................... 64
3.4. Kế toán nghiệp vụ chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá.............................. 66
3.5. Kế tốn nghiệp vụ bảo lãnh ..................................................................................... 69
3.6. Kế toán nghiệp vụ cho thuê tài chính ..................................................................... 72
3.7. Kế tốn cho vay hợp vốn (đồng tài trợ) .................................................................. 79
3.8. Kế toán nghiệp vụ mua bán nợ ............................................................................... 81
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP .......................................................................................................... 85
CHƢƠNG 4 .............................................................................................................................. 87
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG ......................................... 87
1. Khái quát về thanh toán vốn qua ngân hàng ................................................................ 87
1.1. Các khái niệm về thanh toán vốn qua ngân hàng.................................................. 87
1.2. Các hình thức thanh tốn vốn giữa các ngân hàng ............................................... 88
2. Các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng ......................................................................... 89
2.1. Điều kiện sử dụng ..................................................................................................... 89
2.2. Yêu cầu đối với khách hàng ..................................................................................... 89
2.3. Yêu cầu đối với ngân hàng ....................................................................................... 89
2.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu ............................................................................. 90
3. Bài tập ứng dụng.............................................................................................................. 99
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ........................................................................................................ 103
CHƢƠNG 5 ............................................................................................................................ 105
KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CƠNG CỤ LAO ĐỘNG .......................................... 105
1. Kế toán tài sản cố định .................................................................................................. 105
1.1. Khái quát về tài sản cố định .................................................................................. 105
1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 106
1.3. Kế toán tài sản cố định thuộc sở hữu của NHTM ............................................... 109
1.4. Kế toán tài sản cố định đi thuê .............................................................................. 109
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ........................................................................................................ 117

iv



CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC

Tên mơn học: Kế tốn ngân hàng
Mã môn học: CKT443
Thời gian thực hiện môn học: 40 giờ; (Lý thuyết: 20 giờ; Thực hành, thí
nghiệm, thảo luận, bài tập: 18 giờ; kiểm tra: 2 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Mơn học kế tốn ngân hàng thuộc nhóm mơn học tự chọn và đƣợc bố trí
giảng dạy sau khi đã học xong các mơn học cơ sở.
- Tính chất: Mơn học kế tốn ngân hàng trang bị cho sinh viên những kiến thức
cơ bản về kế toán NHTM và thực hành đƣợc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở
NHTM.
II. Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức: Trình bày những kiến thức cơ bản về NHTM, biết đƣợc các
nghiệp vụ kế toán cơ bản ở NHTM: kế toán nghiệp vụ huy động vốn, kế toán
nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng, kế toán nghiệp vụ tín dụng, kế tốn tài sản
cố định và cơng cụ lao động.
- Về kỹ năng: Sinh viên vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn công tác
kế toán trong hoạt động của NHTM và kỹ năng cập nhật thông tin.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chủ động tìm tài liệu nghiên cứu, chuẩn bị bài trƣớc khi đến lớp.
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập.
+ Tuân thủ những yêu cầu về phẩm chất của nghề kế toán là trung thực, chính
xác, khoa học.
III. Nội dung mơn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT


Tên chƣơng, mục

1 Chƣơng 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng
1.1. Kế tốn ngân hàng và vai trị của kế tốn ngân
hàng trong nền kinh tế
1.2. Đối tƣợng của kế toán ngân hàng
1.3. Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng
1.4. Đặc điểm của kế toán ngân hàng
v

Thời gian (giờ)
Thảo
Tổng Lý luận, Kiểm
số thuyết bài tra
tập

5

4

1


2

3

4

5


1.5. Những nguyên tắc kế toán cơ bản trong kế toán
ngân hàng
1.6. Chứng từ kế toán ngân hàng
1.7. Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị ngân hàng
1.8. Bảng cân đối kế toán
1.9. Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng thƣơng
mại
Chƣơng 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn
2.1. Kế toán tiền gửi tiết kiệm
2.2. Kế toán tiền gửi
2.3. Kế tốn phát hành giấy tờ có giá
Chƣơng 3: Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng
3.1. Một số vấn đề chung về kế toán thanh toán qua
ngân hàng
3.2. Tài khoản và chứng từ dùng trong kế toán thanh
tốn qua ngân hàng
3.3. Kế tốn các hình thức thanh tốn qua ngân hàng
Chƣơng 4: Kế tốn nghiệp vụ tín dụng
4.1. Những vấn đề chung về nghiệp vụ tín dụng
4.2. Tài khoản sử dụng
4.3. Hạch toán một số nghiệp vụ tín dụng chủ yếu
Chƣơng 5: Kế tốn tài sản cố định và cơng cụ lao động
5.1. Kế tốn tài sản cố định
5.2. Kế tốn cơng cụ lao động
Cộng

vi

10


4

6

8

4

3

10

5

5

7

3

3

1

40

20

18


2

1


CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Mã chƣơng: 01
Giới thiệu: Chƣơng này cung cấp kiến thức khái quát về kế toán ngân hàng
của một quốc gia, mối liên hệ giữa các ngân hàng nằm trong hệ thống ngân
hàng của một quốc gia nói chung, cụ thể về cơ cấu tổ chức quản lý, chức năng
và nhiệm vụ của ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và hệ thống ngân hàng thƣơng
mại. Từ đó sinh viên có cái nhìn về cơng tác kế tốn ngân hàng trong tổng thể
của hệ thống tổ chức quản lý. Sau đó cung cấp một số kiến thức cơ bản về công
tác kế toán trong ngân hàng thƣơng mại bao gồm hệ thống chứng từ, tài khoản,
sổ sách và báo cáo kế toán, làm nền tảng cho các phần hành kế toán các nghiệp
vụ cụ thể đƣợc giải quyết ở các chƣơng sau.
Mục tiêu
Kiến thức:
+ Trình bày khái niệm đối tƣợng, mục tiêu, vị trí, đặc điểm của kế tốn ngân
hàng.
+ Mơ tả báo cáo kế tốn tại ngân hàng
+ Giải thích đƣợc chứng từ kế toán ngân hàng, hệ thống tài khoản, hình thức kế
tốn ngân hàng
K n ng:
+ Làm rõ sự khác biệt giữa Kế toán Ngân hàng và kế toán doanh nghiệp trên
các mặt chủ yếu sau: về đối tƣợng, đặc điểm, tài khoản, chứng từ sử dụng
+ Xác định nội dung trong các báo cáo kế toán tại ngân hàng
1. Đối tƣợng, mục tiêu, vị trí của kế tốn ngân hàng

1.1. Khái niệm kế toán ngân hàng
Kế toán Ngân hàng nói chung bao gồm kế tốn tại các Tổ chức tín dụng
và tại các Ngân hàng Nhà nƣớc.Tuy nhiên nói đến Kế tốn ngân hàng ngƣời ta
hay tập trung nói về kế tốn tại các Tổ chức Tín dụng mà trong đó tập trung nói
đến các Ngân hàng thƣơng mại. Kế tốn ngân hàng có vai trị đặc biệt trong việc
cung cấp các số liệu, phản ánh diễn biến các hoạt động kinh tế và nhờ đó có thể
kiểm tra tình hình huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng có hiệu quả hay
khơng?.Cho nên Kế tốn ngân hàng là công cụ để quản lý các nghiệp vụ của
ngân hàng và hoạt động của nền kinh tế.
1


Kế tốn ngân hàng là một mơn khoa học và nghệ thuật ghi chép, tổng
hợp, phân loại và giải thích các nghiệp vụ bằng con số có tác động đến tình hình
tài chính của các ngân hàng, nhằm cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính
và kết quả hoạt động của ngân hàng, làm cơ sở cho việc ra các quyết định liên
quan đến mục tiêu quản lý kinh doanh và đánh giá hoạt động của ngân hàng.
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của Luật
các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền
gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện tồn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất
và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thƣơng mại,
ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tƣ, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp
tác và các loại hình ngân hàng khác.
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực
hiện một số hoạt động ngân hàng nhƣ là nội dung kinh doanh thƣờng xuyên,
nhƣng không đƣợc nhận tiền gửi không kỳ hạn, không làm dịch vụ thanh tốn.
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm cơng ty tài chính, cơng ty cho th tài

chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
Tổ chức tín dụng nƣớc ngồi là tổ chức tín dụng đƣợc thành lập theo
pháp luật nƣớc ngồi.
Tổ chức tín dụng hợp tác là tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ
ngân hàng, do các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập để hoạt
động ngân hàng theo Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là
tƣơng trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống. Tổ chức tín dụng
hợp tác gồm ngân hàng hợp tác, quỹ tín dụng nhân dân, hợp tác xã tín dụng và
các hình thức khác.
1.2. Đối tƣợng của kế tốn ngân hàng
Là cơng cụ quản lý kinh tế - tài chính, đối tƣợng phản ánh trƣớc hết của kế toán
ngân hàng là vốn và sự vận động của vốn trong hoạt động về tiền tệ, thanh tốn,
tín dụng đối nội, đối ngoại của hệ thống ngân hàng.

2


Vốn của hệ thống ngân hàng nói chung hay của từng đơn vị ngân hàng nói riêng
ln ln tồn tại dƣới hai hình thức là nguồn vốn và sử dụng vốn.
Nguồn vốn chỉ những nguồn lực tài chính mà ngân hàng có thể dựa vào
để thực hiện các hoạt động kinh doanh và cung ứng dịch vụ tài chính đối với xã
hội. Nó gồm vốn tự có nhƣ vốn pháp định hay vốn điều lệ; quỹ dự phòng rủi ro
và vốn huy động từ bên ngoài nhƣ vốn tiền gửi, vốn đi vay, vốn phát hành...
Sử dụng vốn của ngân hàng là số tiền mà ngân hàng bỏ ra để có những tài
sản nhƣ ngân quỹ, cho vay, đầu tƣ, TSCĐ, công cụ lao động, vật liệu..., những
tài sản thuộc sự kiểm soát của đơn vị ngân hàng. Những tài sản này hoặc trực
tiếp mang lại thu nhập cho ngân hàng hoặc phát huy vai trò phục vụ cho hoạt
động sinh lời của ngân hàng.
Đối tƣợng của kế toán ngân hàng còn là kết quả của sự vận động của vốn
của ngân hàng. Nói cách khác, kế tốn ngân hàng phải phản ánh các khoản thu

nhập, các khoản chi phí, kết quả và phân chia kết quả hoạt động. Dù theo cơ chế
tài chính kinh doanh đối với các ngân hàng thƣơng mại hay theo cơ chế tài
chính đặc thù đối với Ngân hàng Nhà nƣớc, việc sử dụng kế tốn để nắm tình
hình thu, tình hình chi, kết quả và phân chia kết quả hoạt động đều là cần thiết
và quan trọng đối với các cấp quản lý trong hệ thống ngân hàng.

3


Là các đơn vị trung gian tài chính trong nền kinh tế quốc dân, các ngân
hàng thƣơng mại cũng nhƣ Ngân hàng Nhà nƣớc đóng vai trị chủ yếu trong
việc cung ứng dịch vụ thanh toán cho mọi đơn vị, cá nhân. Đồng thời ngân hàng
có nhiều giao dịch kỳ hạn, giao dịch cam kết, bảo lãnh... với các đối tác và
khách hàng trong và ngồi nƣớc. Vì vậy, đối tƣợng kế tốn ngân hàng cịn có
các khoản thanh tốn trong và ngoài đơn vị ngân hàng; Các khoản cam kết, bảo
lãnh, các giấy tờ có giá...
Do đặc điểm hoạt động của ngân hàng khác hẳn các ngành sản xuất, lƣu
thơng hàng hóa vật chất, hoặc các ngành cung ứng dịch vụ khác mà đối tƣợng
của Kế toán ngân hàng có những đặc điểm riêng biệt sau:
Thứ nhất: Đối tƣợng của kế toán ngân hàng chủ yếu tồn tại dƣới hình thái
giá trị kể cả nguồn gốc hình thành cũng nhƣ q trình vận động.
Thứ hai: Đối tƣợng kế tốn ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ, thƣờng
xuyên với đối tƣợng kế toán các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh
tế thông qua quan hệ tiền gửi, tiền vay, thanh toán... giữa ngân hàng với khách
hàng.
Ví dụ: Khi ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng, thì về phía ngân
hàng là hoạt động nguồn vốn, nhƣng về phía ngƣời gửi tiền là hoạt động sử
dụng vốn (gửi ngân hàng); ngƣợc lại, khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn,
thì về phía ngân hàng là hoạt động sử dụng vốn nhƣng về phía ngƣời vay là
hoạt động nguồn vốn (vốn vay ngân hàng).

Đặc trƣng này cho thấy, thơng tin kế tốn ngân hàng là thơng tin kinh tế,
tài chính tổng hợp đƣợc nhiều đối tƣợng quan tâm sử dụng nhƣ khách hàng, các
nhà đầu tƣ, các cơ quan quản lý (tài chính, thống kê....), Chính phủ.... Mặt khác,
về phía mình, thơng qua mối quan hệ này bằng các chính sách của mình, ngân
hàng đã tác động vào toàn bộ hoạt động của nền kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế, tăng cƣờng công tác quản lý kinh tế, tài chính
Thứ ba: Xét về quy mơ và sự chu chuyển vốn thì đối tƣợng kế tốn ngân
hàng có quy mơ, phạm vi rất lớn và có sự tuần hoàn thƣờng xuyên, liên tục theo
yêu cầu chu chuyển vốn của nền kinh tế và theo yêu cầu quản lý kinh doanh của
ngân hàng.
Thứ tƣ: Xét về nội bộ ngành ngân hàng, giữa đối tƣợng kế toán của Ngân
hàng Nhà nƣớc (ngân hàng cấp 1) và đối tƣợng kế tốn của ngân hàng thƣơng
mại (ngân hàng cấp 2) có sự khác nhau. Đối tƣợng kế toán của Ngân hàng Nhà
nƣớc cũng là tài sản - nguồn vốn, nhƣng nó phản ảnh hoạt động của Ngân hàng
Nhà nƣớc là hoạt động của cơ quan quản lý nhà nƣớc, ngân hàng phát hành tiền,
ngân hàng của các ngân hàng. Tại Ngân hàng Nhà nƣớc, nguồn vốn chủ yếu là
4


tiền gửi của các TCTD, vốn vay các tổ chức tài chính quốc tế; nguồn vốn phát
hành và vốn pháp định; tài sản chủ yếu là cho vay các TCTD... Đối tƣợng của
kế toán ngân hàng thƣơng mại cũng là tài sản - nguồn vốn, nhƣng nó phản ảnh
hoạt kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng của đơn vị NHTM với
khách hàng là các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, cá nhân trong toàn bộ nền
kinh tế. Tại các NHTM, TCTD, nguồn vốn chủ yếu là tiền gửi các tổ chức kinh
tế, dân cƣ, ngoài ra có vốn huy động thơng qua phát hành giấy tờ có giá, vốn
vay NHNN, vay các TCTD trong và ngồi nƣớc, vốn chủ sở hữu; Tài sản chủ
yếu là cho vay đối với nền kinh tế, ngồi ra có tiền mặt tại quĩ, tiền gửi tại
NHNN, tại các TCTD khác, đầu tƣ chứng khoán, tài sản cố định...
1.3. Mục tiêu của kế tốn ngân hàng

Cung cấp nguồn thơng tin về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng để
phục vụ cho các đối tƣợng sau:
- Nhà quản trị ngân hàng
- Các nhà đầu tƣ
- Khách hàng
- Cơ quan thuế
- Các cơ quan quản lý khác.
2. Đặc điểm của kế tốn ngân hàng
Đặc điểm của kế tốn ngân hàng Ngồi một số đặc điểm của kế tốn nói
chung, kế tốn ngân hàng có một số đặc trƣng:
 Tính xã hội phổ biến và sâu sắc: kế tốn ngân hàng khơng chỉ phản ánh
toàn bộ các mặt hoạt động của bản thân ngân hàng mà còn phản ánh đƣợc đại
bộ phận hoạt động kinh tế, tài chính thơng qua quan hệ tiền tệ, tín dụng, thanh
tốn giữa ngân hàng và các chủ thể trong nền kinh tế. Do vậy những chỉ tiêu
thơng tin do kế tốn ngân hàng cung cấp là những chỉ tiêu thơng tin kinh tế, tài
chính quan trọng giúp cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động ngân hàng và quản
lý nền kinh tế. Đặc điểm này thể hiện tính xã hội hóa cao, địi hỏi ngồi việc
thực hiện các phƣơng pháp kế toàn chung, các chuẩn mực kế toán đƣợc thừa
nhận, ngân hàng cần phải xây dựng chế độ kế toán phù hợp để phản ánh hoạt
động của bản thân ngân hàng và hoạt động kinh tế tài chính của nền kinh tế.
 Xử lý nghiệp vụ theo quy trình cơng nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ: Do
khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh nhiều, mỗi nghiệp vụ có nhiều cơng đoạn và
u cầu tính chính xác và kịp thời cao nên địi hỏi kế tốn ngân hàng phải tiến
hành đồng thời giữa kiểm soát, xử lý nghiệp vụ và ghi sổ sách kế tốn khi có
5


nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quy trình cơng nghệ nghiêm ngặt và thời gian
giao dịch ngắn nhất. Nhƣ vậy cần phải chuẩn hóa quy trình giao dịch, thể hiện
tính giao dịch rất cao của kế tốn ngân hàng.

 Tính chính xác và kịp thời cao: Do đối tƣợng kế toán ngân hàng liên
quan mật thiết đến các đối tƣợng kế toán của các chủ thể trong nền kinh tế và do
đặc thù hoạt động ngân hàng là ngân hàng tập trung đƣợc một khối lƣợng vốn
tiền tệ lớn của xã hội mà số vốn này thƣờng xuyên biến động, nên kế tốn ngân
hàng cần chính xác kịp thời rất cao, đáp ứng yêu cầu hạnh toán của ngân hàng
và cho tồn bộ nền kinh tế. Nếu kế tốn ngân hàng chậm trễ, thiếu chính xác sẽ
làm giảm tính kịp thời, chính xác trong hạch tốn kế tốn của các chủ thể khác
trong nền kinh tế có quan hệ với ngân hàng, giảm tốc độ chu chuyển vốn của
nền kinh tế. Cơng việc kế tốn cần kết thúc trong ngày bằng cách lập các bảng
cân đối tài khoản, giấy báo nợ, báo có, bảng kê sao số dƣ cho khách hàng
 Chứng từ kế tốn có khối lƣợng lớn, tổ chức luân chuyển phức tạp và
gắn liền với việc luân chuyển vốn của nền kinh tế: Các nghiệp vụ ngân hàng đa
dạng, số lƣợng giao dịch lớn dẫn đến chủng loại chứng từ nhiều, khối lƣợng
chứng từ lớn. Chứng từ kế toán ngân hàng là minh chứng cho hoạt động tài
chính của bản thân ngân hàng, đồng thời cho hoạt động kinh tế tài chính và chu
chuyển vốn của nền kinh tế. Do đó, luân chuyển chứng từ liên quan đến luân
chuyển vốn cả nền kinh tế. Từ đó đặt ra yêu cầu:
+ Xây dựng hạch toán chứng từ kế tồn thích hợp (đơn giản, dễ hiểu,
khoa học và đầy đủ) thỏa mãn nhu cầu hạch toán tại ngân hàng và của nền kinh
tế.
+ Thiết lập chƣơng trình luân chuyển chứng từ một cách khoa học, giảm
thời gian luân chuyển, tăng tốc độ chu chuyển vốn của nền kinh tế.
+ Đảm bảo an toàn trong luân chuyển và lƣu trữ.
+ Yêu cầu hệ thống thông tin hiện đại, sử dụng chứng từ điện tử.
Chú ý: Doanh nghiệp khơng có luân chuyển chứng từ giữa các doanh
nghiệp.
 Kế toán ngân hàng sử dụng tiền tệ (nội tệ và ngoại tệ) làm đơn vị đo
lƣờng chủ yếu trong hầu hết các mặt nghiệp vụ.
 Tính tập trung và thống nhất cao: Tính tập trung phụ thuộc vào điều
kiện cơng nghệ ngân hàng. Tính thống nhất thể hiện ở hệ thống tài khoản,

phƣơng pháp, thời điểm, nguyên tắc và chuẩn mực kế toán áp dụng.

6


3. Chứng từ kế toán ngân hàng
3.1. Khái niệm chứng từ kế toán ngân hàng
Chứng từ kế toán ngân hàng là căn cứ chứng minh bằng giấy hoặc vật
mang tin về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hồn thành, là
cơ sở để hạch tốn vào sổ sách kế toán tại ngân hàng.
Đặc điểm của chứng từ kế toán ngân hàng
Là một trong những phƣơng pháp của hạch toán kế toán nhƣng chứng từ
kế toán ngân hàng có những đặc điểm riêng.
Hệ thống bản chứng từ kế toán do ngân hàng ban hành (đƣợc Tổng cục
Thống kê và Bộ Tài chính chấp thuận) cho phù hợp với các nghiệp vụ của ngân
hàng. Tuy nhiên, trên bản chứng từ kế tốn ngân hàng, ngồi các yếu tố riêng
của ngân hàng phải có đầy đủ các yếu tố theo quy định về chứng từ kế toán của
Nhà nƣớc.
Đại bộ phận chứng từ kế toán ngân hàng do khách hàng lập và nộp vào
ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ. Đặc điểm này đã dẫn đến chất lƣợng
chứng từ kế toán ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào trình độ lập chứng từ của
khách hàng và kiểm soát chứng từ của ngân hàng.
Chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ (nhƣ các loại séc, uỷ nhiệm chi, uỷ
nhiệm thu), chứng từ tổng hợp (nhƣ phiếu chuyển khoản tổng hợp, các loại
bảng kê...), đƣợc sử dụng phổ biến. Điều này là phù hợp với đặc điểm của các
nghiệp vụ ngân hàng và tiết kiệm chi phí vật chất, thời gian cho ngân hàng và
xã hội.
Chứng từ kế toán ngân hàng có nhiều chủng loại, số lƣợng chứng từ phát
sinh hàng ngày rất lớn, tổ chức luân chuyển chứng từ phức tạp.
3.2. Phân loại chứng từ ngân hàng

a. Phân theo cơng dụng và trình tự ghi sổ của chứng từ.
Theo cách phân chia này có 3 loại chứng từ:
- Chứng từ gốc: Là chứng từ đƣợc lập đầu tiên có đầy đủ căn cứ pháp lý
để chứng minh một nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành tạI ngân hàng.
- Chứng từ ghi sổ: Là chứng từ cho phép phản ánh các nghiệpvụ kinh tế
phát sinh vào sổ sách kế toán . Chứng từ ghi sổ đƣợc lập dựa trên chứng từ gốc.
- Chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ: Đây là loạI chứng từ vừa chứng
minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành vừa là là cơ sở pháp lý để ghi
chép vào sổ sách kế toán.
7


b. Phân theo địa điểm lập
- Chứng từ nội bộ: Là chứng từ do ngân hàng lập để thực hiện các
nghiệp vụ kế toán.
VD: các giấy báo, các bảng kê thanh toán bù trừ…
- Chứng từ do khách hàng lập: Là các loạI chứng từ do khách hàng lập để
nộp vào ngân hàng.
VD: Các ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc,…
c. Phân loại theo mức độ tổng hợp của chứng từ.
Chứng từ đơn nhất (còn gọi là chứng từ cá biệt) là loại chứng từ đƣợc
lập ra chỉ để dụng cho một nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
VD: Phiếu chi chỉ dùng để chi tiền mặt, phiếu thu sử dụng cho việc thu tiền mặt.
Chứng từ tổng hợp (còn gọi là chứng từ liên hoàn): là loại chứng từ đƣợc
lập ra có thể sử dụng cho nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
VD: bảng kê, phiếu chuyển tiền….
d. Phân loại theo mục đích sử dụng và nội dung nghiệp vụ kinh tế.
- Chứng từ tiền mặt: Là loại chứng từ chỉ sử dụng cho những nghiệp vụ
có liên quan đến việc thu, chi tiền mặt. Có thể do ngân hàng lập nhƣ phiếu thu,
phiếu chi hay do khách hàng lập nhƣ giấy bào nộp tiền.

- Chứng từ chuyển khoản: là loại chứng từ chỉ sử dụng cho những
nghiệp vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Các loại chứng từ chuyển khoản có
thể nhƣ Séc gạch chéo, ủy nhiệm thu,….
e. Căn cứ vào trình độ chun mơn kỹ thuật
- Chứng từ giấy: Là loại chứng từ dƣợc lập trên giấy
- Chứng từ điện tử: Là những số liệu, thông tin trên các băng từ, đĩa
từ…
3.3. Kiểm soát chứng từ
Kiểm soát chứng từ là kiểm tra tính đúng đắn của các yếu tố đã ghi trên
chứng từ nhằm đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong tồn bộ q trình xử lý. Sự cần thiết của kiểm soát chứng từ:
Tránh lỗi lập sai chứng từ vì: thiếu hiểu biết về kỹ thuật lập chứng từ, sơ suất
nhầm lẫn, cố ý lập sai. Trách nhiệm kiểm soát: 2 giai đoạn:


Kiểm soát trƣớc
8


Do thanh toán viên thực hiện khi tiếp nhận chứng từ của khách hàng. Nội
dung kiểm soát trƣớc bao gồm:
- Chứng từ lập đúng quy định chƣa?
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh có phù hợp với thể lệ tín dụng,
thanh tốn của ngân hàng hay khơng?
- Số dƣ trên tài khoản của khách hàng có đảm bảo đủ thanh tốn hay
khơng?
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ có phải lệnh của chủ tài
khoản hay khơng?
 Kiểm sốt sau:
Do kiểm sốt viên kiểm sốt khi nhận chƣng từ từ bộ phận thanh toán

viên, thủ quỹ chuyển đến trƣớc khi ghi chép vào sổ sách kế tốn. Kiểm sốt
viên là ngƣời có trình độ nghiệp vụ chun mơn, có khả năng kiểm sốt tƣơng
đƣơng với kế toán trƣởng. Nội dung kiểm soát sau bao gồm:
Kiểm soát tƣơng tự nhƣ thanh toán viên trừ việc kiểm tra số dƣ (vì chỉ
có thanh tốn viên mới giữ sổ phụ tiền gửi khách hàng).
Kiểm soát chữ ký của thanh toán viên trên chứng từ chuyển khoản
Kiểm tra chữ ký của thanh toán viên, thủ quỹ trên chứng từ tiền mặt.
3.4. Tổ chức luân chuyển chứng từ
Tổ chức luân chuyển chứng từ là quá trình vận động của chứng từ kể
từ lúc đƣợc ngân hàng lập hoặc nhận của khách hàng qua các khâu kiểm soát,
xử lý hạch toán, đối chiếu đến khi đóng lại thành tập chứng từ giấy hoạc lƣu trữ
trên đĩa từ( chứng từ điện tử).
Tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lệ và khoa học sẽ tạo điều kiện tốt
để:
- Ngân hàng phục vụ cho khách hàng nhanh hơn
- Các bộ phận đủ thời gian kiểm soát và xử lý chứng từ đúng đắn.
- Các bộ phận tham gia vào kiểm soát nội bộ.
- Tránh thất lạc, mất chứng từ gây khó khăn cho cơng tác kế toán cũng
nhƣ cho khách hàng.
Chứng từ đƣợc luân chuyển đơi khi trong phạm vi một ngân hàng hay
ngồi ngân hàng, đôi khi phức tạp hoặc đơn giản nhƣng dù thế nào cũng đảm
bảo nguyên tắc sau đây:
9


- Đảm bảo luân chuyển nhanh nhất để đáp ứng yêu cầu kiểm soát, xử lý,
hạch toán của ngân hàng và phục vụ khách hàng.
- Đảm bảo việc ghi Nợ trƣớc, ghi Có sau.
- Chứng từ luân chuyển trong nội bộ ngân hàng hoặc ngoài ngân hàng
phải qua đƣờng bƣu điện, trƣờng hợp qua tay khách hàng phải dùng ký hiệu

mật.
4. Hệ thống tài khoản
4.1. Tài khoản và phân loại tài khoản
a. Tài khoản.
Tài khoản kế toán ngân hàng là một phƣơng pháp kế toán dùng thƣớc đo
bằng tiền tệ để phân loại, tập hợp, phản ánh và kiểm soát các đối tƣợng kế toán
một cách liên tục.
Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng là một tập hợp (danh mục) các tài
khoản kế toán mà đơn vị kế toán ngân hàng phải sử dụng để phản ánh toàn bộ
tài sản, nguồn vốn và sự vận động của chúng trong quá trình hoạt động. Trong
tập hợp này, mỗi tài khoản có tên gọi riêng phù hợp với nội dung kinh tế của
đối tƣợng kế tốn mà nó phản ánh, có số hiệu riêng và các tài khoản đƣợc phân
loại và sắp xếp theo một trật tự khoa học nhất định.
Hiện nay, ngân hàng không sử dụng hệ thống tài khoản trong hệ thống tài
khoản thống nhất của nền kinh tế do Chính phủ ban hành. Ngành ngân hàng đã
xây dựng hệ thống tài khoản riêng, trong đó các tài khoản phản ảnh hoạt động
về tiền tệ, tín dụng, thanh tốn - là những hoạt động đặc trƣng của ngân hàng
b. Phân loại tài khoản.
- Phân loại theo quan hệ của tài khoản với tài sản. Tài khoản chia làm 3
loại:
+ Tài khoản tài sản Nợ: Là các tài khoản phản ánh nguồn vốn của ngân
hàng, đặc điểm của các tài khoản này là ln có số Dƣ Có.
VD: Các tài khoản tiền gửi của khách hàng, tiền tiết kiệm, vốn điều lệ….
+ Tài khoản tài sản Có: Là các tài khoản phản ánh tài sản của ngân hàng
(sử dụng vốn), đặc điểm của các tài khoản này là ln có số dƣ Nợ
VD: Các tài khoản tiền vay., chi phí…
+ Tài khoản tài sản Nợ - Có : Là các tài khoản có lúc có số dƣ Có, có lúc có
số Dƣ Nợ, Thƣờng dùng để phản ánh các nghiệp vụ điều chuyển vốn giữa các
10



ngân hàng hay phản ánh kết quả kinh doanh của ngân hàng. Khi lập bảng cân
đối tài khoản không đƣợc bù trừ hai số dƣ này vớI nhau.
VD: các tài khoản liên hàng đi, liên hàng đến, kết quả kinh doanh, chênh
lệch tỷ giá….
- Phân loại tài khoản theo mức độ tổng hợp của tài khoản: Tài khoản chia
làm 2 loại:
+ Tài khoản phân tích: Là loại tài khoản dùng để phản ánh chi tiết cụ thể
các đối tƣợng của kế toán ngân hàng và đƣợc dùng làm cơ sở để hạch tốn phân
tích, bểu hiện
của tài khoản phân tích là tiểu khoản.
+ Tài khoản tổng hợp: là loại tài khoản dùng phản ánh tổng quát các đối
tƣợng kế toán ngân hàng và làm cơ sở để hạch toán tổng hợp. Biểu hiện của tài
khoản tổng hợp là các tài khoản cấp 1,2,3,4,5.
- Phân loại tài khoản theo vị trí của tài khoản vớI bảng cân đối kế toán.
+ Tài khoản nội bảng: là loại tài khoản nằm trong Bảng cân đốI kế toán,
đƣợc dùng để phản ánh các đối tƣợng kế toán thuộc sở hữu của ngân hàng. Khi
hạch toán dùng phƣơng pháp ghi sổ kép, nghĩa là một nghiệp vụ kinh tế phát
sinh phải đƣợc ghi Nợ, Có vào 2 tài khoản.
VD: Khách hàng gửi tiền tiết kiệm định kỳ bằng tiền mặt:
Ghi: Nợ TK 1011 (TK tiền mặt)
Có 4232 ( TK tiền gửI tiết kiệm có kỳ hạn)
+ Tài khoản ngoại bảng: Là tài khoản nằm ngoài bảng cân đối kế toán,
phản ánh các đối tƣợng chƣa thuộc sở hữu ngân hàng nhƣ tài sản thuê ngoài, tài
sản tạm giữ… khi hạch toán dùng phƣơng pháp ghi sổ đơn, nghĩa là một nghiệp
vụ kinh tế phát sinh chỉ ghi Nhập hoặc Xuất vào một tài khoản và số còn lại.
VD: Ngày 5/8/N đến kỳ trả lãi của khách hàng B vay tiền ngân hàng,
nhƣng khách hàng B không đến trả lãi và trên tài khoản tiền gửi của B cũng
khơng cịn có số dƣ, ngân hàng ghi: Nhập 941: Lãi vay quá hạn chƣa thu đƣợc
bằng VNĐ.

Trong hệ thống tài khoản hiện hành các tài khoản loại 9 là các tài khoản
ngoại bảng
4.2. Hệ thống tài khoản hiện hành
- Hệ thống tài khoản này áp dụng cho các ngân hàng bao gồm: Ngân
hàng thƣơng mại, ngân hàng đầu tƣ, ngân hàng phát triển, ngân hàng chính
11


sách, ngân hàng hợp tác, ngân hàng liên doanh, ngân hàng nƣớc ngồi tại Việt
Nam, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhƣ: cơng ty cho th tài chính, cơng
ty cho th tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác. Tổ chức tín
dụng hợp bao gồm: quỹ tín dụng nhân dân… sau đây gọi tắc là tổ chức tín
dụng (TCTD).
- Hệ thống tài khoản này gồm các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và
ngồi bảng cân đối kế tốn, đƣợc bố trí thành 9 loại. Từ loại 1 đến loạI 8 là các
tài khoản trong bảng cân đốI kế toán, loại 9 là tài khoản ngồi bảng cân đối kế
tốn.
- Hệ thống tài khoản hiện hành đƣợc bố trí theo hệ thống thập phân nhiều
cấp, từ tài khoản cấp I đến tài khoản cấp V, ký hiệu từ 2 đến 6 chữ số.
+ Tài khoản cấp I: Ký hiệu bằng 2 chữ số từ 10 đến 99. Mỗi loại tài khoản
đƣợc bố trí tối đa 10 tài khoản cấp I.
VD: Loại 1: vốn khả dụng và các khoản đầu tƣ.
Tài khoản 10: “ Tiền mặt, chứng từ có giá trị, ngoạI tệ, kim loạI quý, đá
quý.”
Loại 2: Hoạt động tín dụng.
Tài khoản 21: “Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nƣớc.”
+ Tài khoản cấp II: Ký hiệu bằng 3 chữ số, hai số đầu (từ trài sang phải) là
số hiệu tài khoản cấp I, số thứ 3 là số thứ tự tài khoản cấp II trong tài khoản cấp
I, ký hiệu từ 1 đến 9.
VD:TK 101 “ Tiền mặt bằng đồng Việt Nam”

TK 211 “ Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam”
+ Tài khoản cấp III: Ký hiệu bằng 4 chữ số, hai chữ số đầu ( từ trái sang
phải) là số hiệu tài khoản cấp II, số thứ tƣ là số thứ tự của tài khoản cấp III
trong tài khoản cấp II ký hiệu từ 1 đến 9.
VD:TK 1011 “ Tiền mặt tại đơn vị”
TK 2111 “ Nợ cho vay trong hạn và đã đƣợc gia hạn”
+ Tài khoản cấp IV: Tƣơng tự nhƣ tài khoản cấp III.
VD: TK 21111 “ Doanh nghiệp nhà nƣớc” TK 21112 “ Hợp tác
xã”
+ Tài khoản cấp V: tƣơng tự nhƣ tài khoản cấp IV.

12


Đối với các TCTD có khả năng ứng dụng cơng nghệ tin học để hạch toán,
quản lý và theo dõi đƣợc các chỉ tiêu tài khoản cấp III, đảm bảo tính chính xác,
kịp thời và đầy đủ, trên cơ sở đó, lập đƣợc các báo cáo theo đúng quy định của
NHNN, thì khơng bắt buộc phải mở và sử dụng tài khoản cấp III trong hệ thống
tài khoản kế toán này mà có thể sử dụng trực tiếp các tài khoản cấp II do thống
đốc NHNN quy định để hạch toán, hoặc mở các tài khoản cấp III, IV,V…. theo
đặc thù và yêu cầu quản lý của TCTD mình. Các TCTD để thực hiện theo quy
định này cần phải:
Có quy trình nghiệp vụ cụ thể và phần mềm nghiệp vụ đáp ứng tiêu
chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành để:
+ Xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy định của chuẩn
mực và chế độ kế toán.
+ Tổng hợp, lập và gửi các loại báo cáo do Nhà nƣớc và NHNN quy
định
Đƣợc NHNN có văn bản chấp thuận trƣớc khi triển khai
thực hiện.

Đối với các TCTD chƣa thể ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán,
quản lý, theo dõi các chỉ tiêu tài khoản cấp III thì bắt buộc phải mở và sử dụng
tài khoản cấp III do Thống đốc NHNN quy định
Trong hệ thống tài khoản do NH nhà nƣớc quy định nếu có tài khoản
nào chỉ có đến cấp II thì khi mở tài khoản cấp IV thêm vào số 0 sau tài khoản
cấp II.
Ví dụ: TK 454 “ Chuyển tiền phải trả bằng VNĐ”
Khi mở tài khoản cấp IV : 45401, 45402
Nếu một tài khoản tổng hợp có dƣới 10 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản
đƣợc ký hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9.
Nếu một tài khoản tổng hợp có dƣới 100 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản
đƣợc ký hiệu bằng 2 chữ số từ 01 đến 99..
Số lƣợng chữ số của các tiểu khoản trong cùng một tài khoản tổng hợp bắt
buộc phải ghi thồng nhất theo quy định trên( một, hai, ba chữ số) nhƣng không
bắt buộc phải ghi thống nhất số lƣợng chữ số của các tiểu khoản giữa các tài
khoản tổng hợp khác nhau.
Ví dụ: Chỉ đƣợc ghi: 4211.128 Công ty A, 4211.369 Công ty B.

13


Không đƣợc ghi: 4211.128 Công ty A, 4211.1347 Công ty B (vì trong cùng
một tài khoản tổng hợp khơng thể 1 tài khoản có 3 chữ số, và tài khoản kia lại
có 4 chữ số).
Thơng thƣờng số hiệu tiểu khoản của tièn gửi và tiền vay của các doanh
nghiệp là giống nhau, cịn của cá nhân thì khơng nhất thiết phải giống vì có
những cá nhân gửi tiền mà khơng vay hoặc ngƣợc lại vay mà không gửi.
5. Báo cáo kế toán tại ngân hàng
5.1. Bảng cân đối tài khoản
5.1.1 Khái niệm

Bảng cân đối tài khoản là bảng tổng kết các số liệu phát sinh trên các tài khoản
kế toán tổng hợp đƣợc trình bày theo thứ tự số hiệu tài khoản từ nhỏ đến lớn.
(Hiện nay từ tài khoản loại 1 đến 8).
Đặc tính của bảng này là thể hiện nguyên tắc cân đối, một nguyên tắc cơ bản
nhất của kế tốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc kiểm tra tính chính xác
của số liệu kế toán đã đƣợc phản ánh trong các tài khoản.
5.1.2. Các điều kiện của bảng cân đối tài khoản.
- Tổng cộng số phát sinh Nợ bằng tổng cộng số phát inh Có
- Tổng cộng số phát sinh ở bảng cân đốI tài khoản bằng tổng cộng số
phát sinh của toàn bộ chứng từ ghi sổ.
- Tổng cộng số dƣ Nợ đầu kỳ bằng tổng cộng số dƣ Có đầu kỳ.
- Tổng cộng số dƣ Nợ cuốI kỳ bằng tổng cộng số dƣ Có cuối kỳ.
- Tổng cộng số phát sinh lũy kế từ đầu năm bên Nợ bằng tổng cộng số
phát sinh lũy kế từ đầu năm bên Có.
5.1.3. Hình thức bảng cân đối tài khoản.
BCĐTK bao gồm phần tiêu đề và nội dung chính Mẫu bảng CĐTK
Ngân hàng….
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI
KHOẢN
Ngày … tháng….
N m….

14


Số hiệu

Tên tài Số dƣ đầu kỳ

tài khoản khoản


Cộng

Nợ

A

Ngƣời lập

Số PS trong kỳ
Nợ



A

B



B

Kế tốn
trƣởng

Số dƣ cuốI
kỳ
Nợ




C

C

Giám
đốc

5.1.4. Các loại bảng cân đối tài khoản.
a. Bảng cân đối tài khoản ngày
Là bảng cân đối có số phát sinh trong kỳ là phát sinh trong ngày. Số dƣ đầu kỳ
là số dƣ của ngày hôm trƣớc. Số phát sinh trong kỳ là số phát sinh trong ngày.
Số dƣ cuối kỳ là số dƣ cuối ngày.
 Bảng cân đối tài khoản tháng.
Là Bảng cân đối có số phát sinh trong kỳ là tháng. Các yếu tố khác
tƣơng tự.
c. Bảng cân đối tài khoản quý.
Là Bảng cân đối có số phát sinh trong kỳ là trong quý. Các yếu tố khác
tƣơng tự
d. Bảng cân đối tài khoản n m
Là bảng cân đối tài khoản có số phát sinh trong kỳ là trong năm. Các yếu
tố khác tƣơng tự.
5.2. Bảng cân đối kế toán
5.2.1. Khái niệm, ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế tốn (BCĐKT) phản ánh tổng qt tình hình tài sản và
nguồn vốn của ngân hàng dƣới hình thức tiền tệ tại một thời điểm nhất định.
BCĐKT có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý tài sản của ngân
hàng. Số liệu trên BCĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của ngân hàng
theo hai mặt rất rõ rệt đó là về tài sản và nguồn vốn hình thành nên các tài sản
15



đó. Thơng qua BCĐKT có thể xem xét, nghiên cứu, phân tích và đánh giá khái
qt tình hình tài chính, quy mô tài sản, quy mô nguồn vốn, mức độ an toàn
vốn, khả năng thanh khoản,… của đơn vị. Đồng thời có thể phân tích tình hình
sử dụng vốn, khả năng huy động vốn vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Qua đó đánh giá đƣợc trình độ quản lý, chất lƣợng kinh doanh cũng nhƣ dự
đoán triển vọng phát triển của ngân hàng trong tƣơng lai.
Bên cạnh các chỉ tiêu trong BCĐKT, có nhiều khoản mục khác đƣợc
phản ảnh ở ngồi bảng có ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh đặc
biệt đối với các TCTD. Các chỉ tiêu ngoại bảng giúp cho việc đánh giá tổng
quát hoạt động của đơn vị. Từ đó có biện pháp kiểm soát mức độ rủi ro tiềm ẩn,
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
5.2.2. Đặc điểm
Bảng cân đối kế toán biểu hiện tài sản và nguồn vốn trong ngân hàng về
mặt giá trị tức là biểu hiện về mặt tiền tệ
Bảng cân đối kế toán phản ảnh tài sản theo hai mặt là cơ cấu và nguồn
hình thành nên tổng tài sản phải ln bằng tổng nguồn vốn
Bảng cân đối kế tốn phản ảnh tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm
thƣờng là ngày cuối cùng của kỳ kế toán. Tuy nhiên trên bảng nếu ta so sánh số
liệu đầu kỳ và cuối kỳ cũng có thể thấy đƣợc một cách tổng quát sự biến dộng
của tài sản trong một thời kỳ kinh doanh.
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo quan trọng để nghiên cứu, đánh giá
một cách tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn, mức
độ huy động vốn, kết quả hoạt động kinh tế cũng nhƣ các tiềm năng về kinh tế
tài chính của ngân hàng.
5.2.3. Nội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán đƣợc chia làm hai bên hay hai phần.
Phần tài sản (gọi là bên tài sản có hay tích sản), bên phải phản ánh nguồn vốn
hình thành nên tài sản (gọi là bên tài sản nợ hoặc tiêu sản và vốn chủ sở hữu).

Theo nội dung phản ánh Bảng cân đối kế toán: Phần nội bảng và phần ngoại
bảng
Phần nội bảng

Tài sản nợ:

Các chỉ tiêu ở phần tài sản nợ phản ánh tồn bộ giá trị tiền tệ hiện có của
ngân hàng do huy động, tạo lập đƣợc, dùng để cho vay, đầu tƣ hay thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh khác tại thời điểm báo cáo. Tài sản nợ đƣợc chia làm các
loại sau:
16


- Vốn huy động: Là những phƣơng tiện tiền tệ mà ngân hàng thu nhận
đƣợc từ nền kinh tế, thông qua nghiệp vụ ký thác và các nghiệp vụ khác dùng
làm vốn kinh doanh. Đây là nguồn vốn mà ngân hàng chỉ có quyền sử dụng
trong một thời gian nhất định cịn quyền sở hữu nó thuộc về những ngƣời ký
thác. Bao gồm các loại sau: tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm, phát hành các giấy tờ có
giá nhƣ kỳ phiếu, trái phiếu, …
- Vốn vay: Là nguồn vốn mà các NHTM vay mƣợn từ thị trƣờng liên ngân
hàng hoặc vay mƣợn NHNN và các tổ chức tài chính nƣớc ngồi.
- Vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ
đóng góp khi thành lập đơn vị và đƣợc bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh
đƣợc thể hiện dƣới dạng lợi nhuận để lại.
· Tài sản có:
Tài sản có là kết quả của việc sử dụng vốn của ngân hàng. Các tài sản
có sinh lời là phần tạo ra lợi nhuận chủ yếu của đơn vị. Tài sản có bao gồm
các khoản sau:
- Tiền dự trữ: Bao gồm dự trữ bắt buộc và dự trữ thặng dƣ
Dự trữ bắt buộc là khoản tiền NHNN yêu cầu các NHTM phải duy trì

một tỷ lệ nhất định nhằm đảm bảo cho quá trình thanh toán theo yêu cầu của
khách hàng. Tỷ lệ dự trữ này phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của NHNN.
Dự trữ thặng dƣ là khoản tiền ln có sẵn trong các ngân hàng ngoài
khoản dự trữ bắt buộc để đảm bảo cho nhu cầu rút tiền của khách hàng và
cho vay trong kỳ.
- Các khoản đầu tư chứng khoán: Là giá trị của những chứng khoán mà
ngân hàng sở hữu. Đây là khoản đầu tƣ của đơn vị nhằm đa dạng hóa khoản
mục kinh doanh.
- Các khoản mục tín dụng: Là toàn bộ giá trị của khoản mà ngân hàng
cho các đối tƣợng trong nền kinh tế vay nhằm thỏa mãn nhu cầu về vốn.
- Tài sản cố định: Là những tƣ liệu lao động cần thiết có thời gian luân
chuyển dài, trên một năm. Đây là cơ sở vật chất quan trọng khơng thể thiếu
trong q trình hoạt động của đơn vị.
Giữa hai bên của BCĐKT có mối quan hệ mật thiết và tính chất cơ bản
của BCĐKT là tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, biểu hiện:
TỔNG TÀI SẢN CÓ = TỔNG TÀI SẢN NỢ
 Phần ngoại bảng
17


Bên cạnh các chỉ tiêu trong BCĐKT, có nhiều khoản mục ngoại bảng có
ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động kinh doanh
của các TCTD. Là những khoản chƣa đƣợc thừa nhận là Tài sản Nợ hay Tài sản
Có. Các hoạt động này đƣợc ngân hàng theo dõi ngoại bảng, dƣới đây là một số
nghiệp vụ chủ yếu.
 Các cam kết bảo lãnh, tài trợ cho khách hàng, bao gồm: bảo lãnh vay
vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, cam kết trong nghiệp vụ
L/C,…
- Các cam kết của ngân hàng với khách hàng trong việc thực hiện các
giao dịch trong tƣơng lai nhƣ: các hợp đồng giao dịch lãi suất, hợp đồng giao

dịch ngoại tệ,…
- Các khoản công nợ khách hàng chƣa thực hiện theo hợp đồng, làm ảnh
hƣởng đến tài sản, lợi nhuận của ngân hàng nhƣ các khoản nợ gốc, nợ lãi khơng
có khả năng thu hồi đã đƣợc đơn vị xử lý hay các khoản lãi cho vay q hạn
chƣa thu đƣợc.
Vì vậy, ngồi việc theo dõi phần nội bảng, các đơn vị cần thƣờng
xuyên theo dõi, tính tốn, phân tích các khoản mục ngoại bảng này. Bởi vì nó có
ảnh hƣởng khơng ít đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
5.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
5.3.1. Khái niệm, ý nghĩa của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tình hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh thuộc một kỳ kế toán, chi
tiết theo từng loại hoạt động: hoạt động kinh doanh chính, hoạt động dịch vụ và
hoạt động kinh doanh khác. Ngoài ra, BCKQHĐKD cịn phản ánh tình hình
thực hiện nghĩa vụ với NSNN về các khoản thuế và các khoản phải nộp.
Thông qua các chỉ tiêu trên Báo cáo này để phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng trong điều kiện cụ thể,
từ đó đơn vị có thể xây dựng đƣợc phƣơng hƣớng, kế hoạch cũng nhƣ nhiệm vụ
cho kỳ tới, đồng thời có thể đƣa ra những biện pháp khắc phục những mặt cịn
yếu, chƣa đạt u cầu của mình, giúp đơn vị hoạt động hiệu quả hơn. Ngồi ra,
trên Báo cáo cịn cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN của đơn
vị.
5.3.2. Nội dung và kết cấu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc trình bày gồm hai phần chính:
Phần I – Lãi, lỗ:
18


×