Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Giáo trình Lý thuyết kế toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 51 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH

MƠN HỌC: LÝ THUYẾT KẾ TỐN
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT ngày 12 tháng 12 năm
2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xơ

Ninh Bình, năm 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Để đáp ứng nhu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy và nâng cao chất
lượng đào tạo, nhóm tác giả chúng tơi đã tiến hành tổ chức biên soạn giáo trình
theo các khung chương trình đào tạo quy định. Lý thuyết kế tốn là một trong
các giáo trình nói trên nhằm trang bị kiến thức nền tảng cho sinh viên các ngành
Kinh tế nói chung và sinh viên chun ngành Kế tốn nói riêng, tạo điều kiện
thuận lợi hơn cho sinh viên trong học tập và nghiên cứu.
Dựa theo đề cương môn học Lý thuyết kế tốn, giáo trình được kết cấu
thành 7 chương, trong đó có quán triệt những nội dung cơ bản của Luật kế tốn
được Quốc hội Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và những sửa đổi của hệ
thống kế toán theo các chuẩn mực kế toán mới hiện nay.
Trong quá trình biên soạn giáo trình, tác giả đã cố gắng cập nhập thông tin


mới đồng thời tham khảo nhiều giáo trình khác, nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh
khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các
nhà chun mơn, các anh chị đồng nghiệp và các bạn đọc để giáo trình được
hoàn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn.
Ngày ….. tháng ….. năm …..
Biên soạn
Chủ biên: ThS. Tạ Thị Kim Anh

1


MỤC LỤC

Trang

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 1
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1
MỤC LỤC ............................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN ..................................................................................... 6
1. VAI TRỊ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HẠCH TỐN KẾ TỐN ...... 6
1.1. Hạch tốn kế tốn và tính tất yếu khách quan của hạch toán kế toán. ........... 6
1.2. Vai trị của hạch tốn kế tốn trong nền kinh tế thị trường. .......................... 8
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của hạch toán kế toán.................................................. 9
1.4. Phân loại hạch toán kế toán .......................................................................... 11
2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN ............... 12
2.1. Một số khái niệm: ......................................................................................... 12
2.2. Các nguyên tắc kế toán cơ bản ..................................................................... 14
3. ĐỐI TƯỢNG CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN .............................................. 16

3.1. Đối tượng chung của hạch toán kế toán ....................................................... 16
3.2. Đối tượng cụ thể của hạch toán kế toán trong các đơn vị ............................ 16
4. Phương pháp hạch toán kế toán ...................................................................... 21
4.1. Phương pháp chứng từ kế toán..................................................................... 21
4.2. Phương pháp tài khoản kế tốn. ................................................................... 21
4.3. Phương pháp tính giá. .................................................................................. 21
4.4. Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán. .................................................... 21
5. Thực hành ........................................................................................................ 21
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN.................................. 24
1. KHÁI NIỆM - Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
............................................................................................................................. 24
1.1. Khái niệm phương pháp chứng từ kế toán. .................................................. 24
1.2. Ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán : .............................................. 25
1.3. Nội dung của phương pháp chứng từ kế toán .............................................. 25
2. CÁC LOẠI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN. ............................................................ 25
2.1. Khái niệm và ý nghĩa của chứng từ kế toán ................................................. 25
2.2. Các loại chứng từ kế toán:............................................................................ 26
2.3. Các yếu tố cơ bản của chứng từ: .................................................................. 27
3. TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: .............................. 28
3.1. Kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ: ................................................................ 28
3.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán và thông tin kinh tế: ....... 29
3.3. Lưu trữ chứng từ: ......................................................................................... 29
4. Kiểm kê ........................................................................................................... 30
4.1. Khái niệm và phân loại kiểm kê................................................................... 30
2


4.2. Phương pháp kiểm kê ................................................................................... 31
4.3. Vai trò của kế toán trong kiểm kê ................................................................ 32
5. Thực hành ........................................................................................................ 32

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ................................ 33
1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TỐN 33
1.1. Khái niệm phương pháp tài khoản kế tốn .................................................. 33
1.2. Ý nghĩa của phương pháp tài khoản kế toán: ............................................... 34
1.3. Nội dung của phương pháp tài khoản kế tốn : ........................................... 34
2. TÀI KHOẢN KẾ TỐN VÀ KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN .... 34
2.1. Khái niệm tài khoản kế toán....................................................................... 34
2.2. Kết cấu chung của tài khoản kế toán............................................................ 34
2.3. Nội dung và kết cấu chung của một số loại tài khoản chủ yếu .................... 35
3. CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN KẾ TOÁN . ..................................... 36
4. KIỂM TRA SỐ LIỆU TRÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ................................ 39
4.1. Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán tổng hợp .......................... 39
4.2. Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán chi tiết với tài khoản kế
toán tổng hợp tương ứng: .................................................................................... 40
5. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN .......................................................... 43
5.1. Phân loại tài khoản kế toán theo nội dung kinh tế ....................................... 43
5.2. Phân loại tài khoản theo công dụng và kết cấu của tài khoản ..................... 44
5.3.Phân loại tài khoản kế toán theo mối quan hệ tài khoản kế toán với báo cáo
tài chính. .............................................................................................................. 48
5.4. Phân loại tài khoản theo mức độ khái quát của đối tượng kế toán phản ánh
trong tài khoản. .................................................................................................... 48
6. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TỐN. .......................................................... 49
6.1. Hệ thống tài khoản kế tốn là gì? ................................................................. 49
6.2. Hệ thống tài khoản kế tốn thống nhất sử dụng cho các doanh nghiệp ở
nước ta. ................................................................................................................ 49
7. THỰC HÀNH ................................................................................................. 50
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ VÀ KẾ TỐN CÁC Q TRÌNH
KINH TẾ CHỦ YẾU .......................................................................................... 51
1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ .......................................................................... 51
1.1. Khái niệm và ý nghĩa của phương pháp tính giá ......................................... 51

1.2. Yêu cầu của phương pháp tính giá tài sản ................................................... 52
1.3. Ngun tắc tính giá ...................................................................................... 52
1.4. Trình tự tính giá............................................................................................ 54
2. KẾ TỐN CÁC Q TRÌNH KINH TẾ CHỦ YẾU ................................... 56
2.1. Kế tốn q trình mua hàng ......................................................................... 56
2.2. Kế tốn q trình sản xuất ............................................................................ 59
3


2.3. Kế tốn q trình bán hàng .......................................................................... 63
3. THỰC HÀNH ................................................................................................. 71
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP - CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ............ 73
1. Khái niệm và ý nghĩa của phương pháp tổng hợp cân đối kế toán ................. 73
1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 73
1.2. Nội dung: ...................................................................................................... 73
1.3.Ý nghĩa của phương pháp tổng cân đối kế toán:........................................... 74
2. Hệ thống bảng tổng hợp – cân đối kế toán: .................................................... 74
3. Những công việc chuẩn bị trước khi lập bảng tổng hợp – cân đối kế toán: ... 74
4. Bảng cân đối kế toán: ...................................................................................... 75
4.1. Khái niệm – ý nghĩa của bảng cân đối kế toán: ........................................... 75
4.2. Nội dung kết cấu của bảng cân đối kế toán: ................................................ 75
4.3. Tính chất cân đối của bảng cân đối kế toán ................................................. 79
4.4. Nguyên tắc và phương pháp chung lập bảng cân đối kế toán...................... 82
4.5. Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán ...................... 83
5. THỰC HÀNH ................................................................................................. 84
CHƯƠNG 6: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN .............................. 86
1. SỔ KẾ TỐN ................................................................................................. 86
1.1. Khái niệm và ý nghĩa sổ kế toán .................................................................. 86
1.2. Các loại sổ kế toán ....................................................................................... 86
1.3. Quy tắc sổ kế tốn ........................................................................................ 88

2. Hình thức kế tốn ............................................................................................ 90
2.1. Khái niệm hình thức kế tốn ........................................................................ 90
2.2. Hình thức kế tốn ......................................................................................... 90
3. THỰC HÀNH ................................................................................................ 96
CHƯƠNG 7: TỔ CHỨC CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN .................... 97
1. Ý nghĩa và nhiệm vụ tổ chức công tác hạch toán kế toán : ............................ 97
1.1. Ý nghĩa tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn : .............................................. 97
1.2. Nhiệm vụ của tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn:...................................... 98
2. Nội dung tổ chức cơng tác hạch tốn kế toán ................................................. 98
2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán .............................................. 98
2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ............................................. 98
2.3. Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn ............................................................ 98
2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ................................................................ 99
2.5. Tổ chức bộ máy kế toán : ............................................................................. 99
2.6. Tổ chức kiểm tra kế toán và kiểm toán nội bộ ........................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 102

4


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: LÝ THUYẾT KẾ TỐN
Mã mơn học: MH12
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học Lý thuyết kế tốn thuộc nhóm các mơn học cơ sở bắt buộc
được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các mơn học Kinh tế chính trị;
ngun lý thống kê; Lý thuyết tài chính tiền tệ.
- Tính chất: Mơn học lý thuyết kế tốn là mơn học cơ sở bắt buộc để thực hiện
các môn học liên quan đến kế tốn, mơn học này khái qt những lý thuyết cơ
bản về kế toán trong doanh nghiệp.

- Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Là một trong những cơng cụ quản lý điều
hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Mục tiêu của mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản của lĩnh vực kế toán: Khái niệm, đặc
điểm, nhiệm vụ, yêu cầu, đối tượng của kế toán.
+ Phân loại được tài sản của đơn vị kế toán và hệ thống phương pháp kế toán.
+ Phân biệt được các hình thức kế tốn và xác định được các loại sổ sách cần
thiết cho từng hình thức kế toán.
- Về kỹ năng:
+ Sử dụng được các phương pháp kế toán để thực hành ghi chép các hoạt động
chủ yếu trong đơn vị kế toán.
+ Vận dụng được những kiến thức đã được học vào nghiên cứu mơn học chun
mơn cuả nghề và ứng dụng có hiệu quả vào hoạt động thực tiễn sau này.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập.
+ Tuân thủ những yêu cầu về phẩm chất của nghề kế toán là trung thực, chính
xác, khoa học.
Nội dung của mơn học:
- Chương 1: Vai trò, chức năng, đối tượng và phương pháp hạch toán kế toán
- Chương 2: Phương pháp chứng từ kế toán
- Chương 3: Phương pháp tài khoản kế tốn
- Chương 4: Phương pháp tính giá và kế tốn các quá trình kinh tế chủ yếu
- Chương 5: Phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán
- Chương 6: Sổ kế tốn và hình thức kế tốn
- Chương 7: Tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn

5



CHƯƠNG 1: VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Mã chương: MH12.01
Giới thiệu:
Nền sản xuất xã hội càng phát triển,yêu cầu và trình độ quản lý càng cao,kế tốn
càng khẳng định được vai trị là cơng cụ phục vụ đắc lực cho quản lý kinh tế,tài
chính,đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất,lưu thông và trao đổi hàng hóa.Trong cơ
chế đó,vai trị,chức năng của kế tốn ngày càng phát huy tác dụng và là công cụ
không thể thiếu trong quản lý từng đơn vị kinh tế nói riêng và nền kinh tế xã hội
nói chung.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán.
- Xác định được đối tượng của hạch tốn kế tốn.
- Phân loại được tồn bộ tài sản của đơn vị kế tốn.
- Phân tích được khái niệm của từng phương pháp trong hệ thống phương pháp
kế tốn.
- Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
Nội dung chính:
1. VAI TRỊ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HẠCH TỐN KẾ TỐN
1.1. Hạch tốn kế tốn và tính tất yếu khách quan của hạch tốn kế toán.
1.1.1. Định nghĩa về hạch toán kế toán (kế toán).
Đến nay có rất nhiều định nghĩa về kế tốn khác nhau như:
+ "Kế tốn là ngơn ngữ trong kinh doanh" vì kế tốn có chức năng cung
cấp thơng tin về tình hình tài chính của đơn vị cho các đối tượng sử dụng thơng
tin khác nhau.
+ "Kế tốn là cơng cụ để quản lý kinh tế" vì những đối tượng khác nhau
sẽ sử dụng thông tin khác nhau phù hợp với yếu cầu quản lý của mình.
+ Kế tốn là một quá trình ghi chép, đo lường và báo cáo các tài liệu tài
chính liên quan đến hoạt động kinh tế của một tổ chức nhằm vào việc điều hành
và ra quyết định kinh doanh.

+ Kế toán là một khoa học, bằng các phương pháp riêng có của mình ghi
nhận, phân tích, tổng hợp những nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sắp xếp vào
những loại sổ kế toán chuyên biệt.
+ Kế toán là một khoa học, một kỹ thuật ghi nhận, phân loại, tập hợp và
cung cấp số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của một
đơn vị kinh tế, giúp các nhà quản lý đưa ra những quyết định thích hợp.
+ Theo điều 4, luật kế toán Việt Nam được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ
3 thơng qua ngày 19/6/2003 và có hiệu lực ngày 1/1/2004: Kế toán là việc thu
6


thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình
thức giá trị, hiện vật, thời gian lao động, chủ yếu dưới hình thức giá trị.
Từ định nghĩa trên có thể hiểu kế tốn theo 2 khía cạnh:
- Xét trên khía cạnh khoa học: kế toán được xác định là khoa học về thông
tin thực hiện việc phản ánh và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính thơng qua
việc sử dụng một hệ thống các phương pháp riêng biệt.
+ Phương pháp chứng từ kế toán.
+ Phương pháp tài khoản kế toán.
+ Phương pháp tính giá.
+ Phương pháp tổng hợp - cân đối kế tốn.
- Xét trên khía cạnh nghề nghiệp thì kế tốn được xác định là cơng việc
tính tốn ghi chép bằng con số mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh tại một
tổ chức nhất định để cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, trung thực và hợp lý về
tài sản và sự vận động của tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế của
đơn vị cho những người ra quyết định.
Như vậy, thông thường định nghĩa về kế toán thường đề cập đến những
nội dung chủ yếu sau:
+ Đối tượng của kế toán là tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh của đơn vị.

+ Phương pháp kế tốn thực hiện: đó là công việc thu thập, xử lý, truyền
đạt thông tin.
+ Thước đo chủ yếu của kế toán sử dụng là thước đo tiền tệ
+ Mục đích của kế tốn: cho các đối tượng khác nhau để ra quyết định.
1.1.2. Tính tất yếu khách quan của hạch toán kế toán.
- Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã
hội loài người. Q trình sản xuất chính là hoạt động tự giác và có ý thức của
con người nhằm biến các vật thể tự nhiên thành các vật phẩm có ích phục vụ
mình. Xét trong một quá trình liên tục và đổi mới khơng ngừng, q trình sản
xuất đồng thời là q trình tái sản xuất. Để thực hiện nhịp nhàng và đạt hiệu quả
cao cần phải định hướng quá trình sản xuất và tổ chức thực hiện những định
hướng đó. Vì vậy xuất hiện nhu cầu tất yếu phải thực hiện chức năng quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Sự cần thiết kiểm tra, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh không phải
là nhu cầu mới được phát sinh mà thực ra đã xuất hiện rất sớm trong lịch sử
nhân loại và tồn tại trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau. Xã hội càng
phát triển thì càng cần thiết phải tăng cường quản lý sản xuất. Thông tin cung
cấp cho nhà quản lý được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bằng nhiều cách
khác nhau. Có phương pháp thu thập sau:
7


+ Quan sát các quá trình và hiện tượng kinh tế là giai đoạn đầu tiên của
việc phản ánh và kiểm tra quá trình tái sản xuất xã hội.
+ Đo lường: mọi hao phí trong sản xuất và kết quản sản xuất là việc biểu
hiện những đối tượng đó bằng các đơn vị đo lường thích hợp (hiện vật, lao động,
bằng tiền).
+ Tính tốn: là q trình sử dụng các phép tính, các phương pháp tổng
hợp phân tích để xác định các chỉ tiêu cần thiết, thơng qua đó để biết được tiến
độ thực hiện các mục tiêu, dự án và hiệu quả hoạt động kinh tế.

+ Ghi chép là quá trình thu thập, xử lý và ghi lại tình hình, kết quả của các
hoạt động kinh tế trong từng thời kỳ, từng địa điểm phát sinh theo một trật tự
nhất định.
- Việc quan sát, đo lường, tính tốn ghi chép các nghiệp vụ kinh tế nhằm
thực hiện chức năng phản ánh, giám sát các hoạt động kinh tế gọi là hạch tốn.
vì vậy hạch tốn kế tốn là nhu cầu tất yếu khách quan của xã hội là công cụ
quan trọng phục vụ cho quản lý kinh tế. Có thể nói, hạch tốn kế tốn là một hệ
thống điều tra quan sát, tính tốn, đo lường và ghi chép các quá trình kinh tế,
nhằm quản lý các quá trình đó ngày một chặt chẽ hơn.
1.2. Vai trị của hạch toán kế toán trong nền kinh tế thị trường.
- Hạch tốn kế tốn là cơng cụ phục vụ đắc lực cho quản lý kinh tế tài
chính, có vai trị quan trọng trong quản lý kinh tế tài chính. Vai trị của kế toán
được khẳng định xuất phát từ nhu cầu sử dụng thông tin trong việc ra các quyết
định kinh tế và chức năng của hạch toán kế toán.
- Trong nền kinh tế thị trường, để có thể cạnh tranh, tồn tại và phát triển
các đơn vị phải xác định được mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực trình độ
của mình, chủ động trong sản xuất, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài sản, tiền vốn
nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Muốn vậy đòi hỏi các đơn vị phải tổ chức
thu nhận đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời thơng tin về tình hình và kết quả hoạt
động kinh tế để từ đó ra các quyết định kinh tế phù hợp, kịp thời, hữu hiệu.
Trong cơ chế đó vai trị của kế tốn ngày càng được phát huy tác dụng là công
cụ không thể thiếu được trong quản lý. Vai trị của kế tốn được biểu hiện ở các
mặt sau:
+ Thu nhận và cung cấp thông tin về số hiện có, tình hình biến động của
từng loại tài sản cũng như tổng tài sản của đơn vị. Từ đó giúp cho người quản lý
theo dõi chặt chẽ tài sản, có biện pháp khai thác, sử dụng tài sản đem lại hiệu
quả cao, đồng thời có biện pháp ngăn ngừa các hành động có thể tổn hại đến tài
sản của đơn vị.
+Thu nhận và cung cấp những thông tin về tồn bộ hoạt động kinh tế tài
chính qua đó phân tích được hiệu quả cơng tác quản lý, phát hiện và khắc phục

kịp thời những thiếu sót, đề ra các biện pháp quản lý hữu hiệu.
8


+ Thu nhận và cung cấp thông tin để đánh giá việc thực hiện các nguyên
tắc hạch toán kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Thu nhận và cung cấp những thông tin cần thiết cho các đối tượng quan
tâm ở bên ngoài doanh nghiệp nhằm mở rộng quan hệ ...
+ Cung cấp tài liệu để thực hiện việc kiểm tra nội bộ cũng như phục vụ
cho việc kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan có thẩm quyền đối với hoạt động
kinh doanh của đơn vị.
+ Giúp nhà nước theo dõi tổng hợp số liệu các thành phần kinh tế, các
doanh nghiệp, các ngành sản xuất ... qua đó, đánh giá sự phát triển của từng
ngành cụ thể cũng như sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của hạch toán kế toán.
1.3.1. Chức năng của hạch tốn kế tốn
- Chức năng thơng tin: thể hiện ở chỗ kế tốn thu nhận và cung cấp thơng
tin về toàn bộ tài sản và sự vận động tài sản trong q trình hoạt động của đơn
vị, những thơng tin kế toán cung cấp cho phép các nhà quản lý kinh tế có được
những lựa chọn hợp lý để định hướng hoạt động của đơn vị có hiệu quả.
- Chức năng kiểm tra: Thể hiện ở chỗ thông qua việc ghi chép, tính tốn,
phản ánh kế tốn sẽ nắm được một cách có hệ thống tồn bộ tình hình và kết quả
hoạt động của đơn vị.
1.3.2. Nhiệm vụ của hạch toán kế toán.
Theo luật kế toán quy định, nhiệm vụ kế toán được cụ thể như sau:
- Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung
cơng việc kế tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra giám sat các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp,
thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn.

- Phân tích thơng tin, số liệu kế toán; tham mưu đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn.
- Cung cấp thơng tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật
Sơ đồ chức năng của kế toán

9


Các hoạt động kinh doanh

Người ra quyết định

HỆ THỐNG KẾ TỐN
Phản ánh

Xử lý

Thơng tin

Ghi chép
dữ liệu

Phân loại
sắp xếp

Báo cáo
truyền tin

Sơ đồ đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn


Hoạt động kinh doanh

Hoạt động kế toán

Nhà quản lý
-Chủ doanh nghiệp
- Hội đồng quản trị
- Ban giám đốc

Người có lợi
ích trực tiếp

Người có lợi ích gián tiếp

- Nhà đầu tư
- chủ nợ

Thuế

Cơ quan
thống kê

Cơ quan
chức năng

1.3.3. Yêu cầu của hạch toán kế tốn.
Để phát huy vai trị của kế tốn và thực hiện được các nhiệm vụ của mình
kế tốn cần phải thực hiện các yêu cầu sau:
- Trung thực: các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo
cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện

trạng, bản chất nội dung và giá trị nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Khách quan: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo
cáo đúng với thực tế, khơng bị xun tạc, khơng bị bóp méo.
- Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế
toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, khơng bị bỏ sót.
10


- Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo
kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm chẽ.
- Dễ hiểu: Các thơng tin và số liệu kế tốn trình bày trong báo cáo tài
chính phải rõ ràng, đễ hiểu đối với người sử dụng. Thông tin về những vấn đề
phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh.
- Có thể so sánh:
+ Các thơng tin và số liệu kế tốn giữa các kỳ kế toán trong một doanh
nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính tốn và trình
bày nhất quán.
+ Các yếu cầu trên phải thực hiện đồng thời.
1.4. Phân loại hạch toán kế toán
Để đáp ứng nhu cầu quản lý cụ thể về: quản lý và tổ chức của con người
đối với hoạt động kinh tế xảy ra trong quá trình tái sản xuất xã hội một cách đầy
đủ, chính xác, kịp thời các hoạt động đó phục vụ cho việc chỉ đạo quản lý có
hiệu quả q trình tái sản xuất xã hội thì hạch toán được chia ra làm 3 loại:
+ Hạch toán nghiệp vụ
+ Hạch toán thống kê
+ Hạch toán kế toán.
* Hạch toán nghiệp vụ:
- Khái niệm: Hạch toán nghiệp vụ là việc quan sát, phản ánh, kiểm tra
trực tiếp từng nghiệp vụ kinh tế cụ thể nhằm phục vụ cho việc chỉ đạo thường
xun kịp thời các nghiệp vụ đó.

Ví dụ: Thủ kho có nghiệp vụ chính là quan sát về cân đong đo đếm (theo
dõi nhập xuất)
- Đối tượng là các nghiệp vụ, các quá trình kinh tế cụ thể khác nhau, nó
rất đa dạng và phong phú tuỳ theo yêu cầu quản lý các nghiệp vụ đó và hiện
tượng đó.
- Phương pháp: sử dụng các phương pháp kỹ thuật đơn giản như: Báo cáo
trực tiếp, qua điện thoại ... do đó thơng tin chưa mang tính chất pháp lý cao,
thơng tin mang tính chất rời rạc.
Ví dụ:
Thủ kho điều chỉnh trực tiếp bằng tay
Thủ quỹ thì đếm.
- Sử dụng 3 loại thước đo: Giá trị, hiện vật, lao động và tuỳ theo tính chất
đối tượng nghiên cứu mà hạch tốn nghiệp vụ sử dụng thước đo thích hợp.
- Ý nghĩa: đặc biệt quan trọng trong việc cung cấp thơng tin ban đầu một
cách nhanh chóng, kịp thời phục vụ cho công tác chỉ đạo, quản lý các nghiệp vụ,
các quá trình kinh tế kỹ thuật trong quá trình sản xuất xã hội. Sản xuất càng phát
triển thì hạch tốn nghiệp vụ càng giữ vai trị quan trọng trong công tác quản lý
chỉ đạo, đặc biệt trong xây dựng cơ bản và sản xuất công nghiệp.
11


* Hạch tốn thống kê:
- Khái niệm: Thơng kê là một môn khoa học nghiên cứu mặt lượng trong
mối quan hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng kinh tế xã hội số lớn
trong điều kiện thời gian, địa điểm cụ thể nhằm rút ra bản chất, tính quy luật
trong sự phát triển của các hiện tượng đó.
- Phương pháp thống kê sử dụng: Một hệ thống các phương pháp khoa
học như điều tra thống kê, phân tổ, phương pháp chỉ số ... các phương pháp này
được xây dựng trên cơ sở của phương pháp duy vật biện chứng.
- Có thể sử dụng một trong ba loại thước đo sau: hiện vật, lao động, tiền

tệ.
- Thông tin do hạch tốn thống kê thu nhận và cung cấp khơng mang tính
chất thường xuyên liên tục mà chỉ mang tính hệ thống. Nó giúp cho đối tượng sử
dụng thơng tin nhận thức đúng đắn bản chất và tính quy luật trong sự phát triển
của hiện tượng đó.
* Hạch tốn kế toán (kế toán):
- Khái niệm: Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp tồn bộ
thơng tin về tài sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra
toàn bộ tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị đó.
- Thơng tin do hạch tốn kế tốn thu nhận, xử lý và cung cấp mang tính
chất tồn diện, thường xun liên tục và có hệ thống.
- Hạch tốn kế toán xây dựng và sử dụng một hệ thống các phương pháp
khoa học như:
+ Phương pháp chứng từ kế tốn.
+ Phương pháp tài khoản kế tốn.
+ Phương pháp tính giá.
+ Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán.
- Sử dụng 3 loại thước đo: Tiền tệ, hiện vật, lao động.
 Hạch tốn kế tốn hình thành và phát triển gắn liền với sự hình thành
và phát triển của nền kinh tế sản xuất hàng hố bởi vậy có thể nói hạch tốn kế
tốn là cần thiết, tất yếu trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá.
2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN
2.1. Một số khái niệm:
- Theo điều 8 Luật kế toán: Chuẩn mực kế toán là những quy định, hướng
dẫn về các nguyên tắc và phương pháp kế toán làm cơ sở cho việc ghi chép kế
toán và lập báo cáo tài chính
* Giới thiệu chung về chuẩn mực kế tốn Việt Nam (VAS)
Chuẩn mực kế toán quốc tế do Uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC)
thành lập năm 1973 ban hành đến nay có 41 chuẩn mực kế tốn chung và 7
chuẩn mực kế toán liên quan đến báo cáo tài chính.

12


Đối với Việt Nam việc ban hành các chuẩn mực kế tốn do Vụ chế độ kế
tốn Bộ Tài chính. Đến nay đã ban hành được 25 chuẩn mực kế toán (bắt đầu
ban hành các chuẩn mực từ năm 2000).
STT Số CM nội dung
QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001: Ban hành 04 chuẩn mực đợt 1
TT 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002: Hướng dẫn kế toán 4 CMKT đợt 1
1.
VAS 02 Hàng tồn kho
2.
VAS 03 Tài sản cố định hữu hỡnh
3.
VAS 04 Tài sản cố định vô hỡnh
4.
VAS 14 Doanh thu và thu nhập khác
QĐ 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002: Ban hành 06 chuẩn mực đợt 2
TT 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003: Hướng dẫn kế toán 6 CMKT đợt 2
5.
VAS 01 Chuẩn mực chung
6.
VAS 06 Thuê Tài sản
7.
VAS 10 Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá
8.
VAS 15 Hợp đồng Xây dựng
9.
VAS 16 Chi phí đi vay
10.

VAS 24 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
QĐ 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003: Ban hành 06 chuẩn mực đợt 3
TT 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005: Hướng dẫn kế toán 6 CMKT đợt 3
11.
VAS 05 Bất động sản đầu tư
12.
VAS 07 Kế toán các khoản đầu tư vào Cơng ty liên kết
13.
VAS 08 Thơng tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh
14.
VAS 21 Trỡnh bày Bỏo cỏo tài chớnh
15.
VAS 25 Báo cáo tài chính hợp nhất và kế tốn các khoản đầu tư vào
các cơng ty con
16.
VAS 26 Thông tin về các bên liên quan
QĐ 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005: Ban hành 06 chuẩn mực đợt 4
TT 20/2006/TT – BTC ngày 20/3/2006; TT 21/2006/TT –BTC ngày
20/3/2006
17.
VAS 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp
18.
VAS 22 Trỡnh bày bổ sung BCTC của cỏc Ngõn hàng và tổ chức tài
chính tương tự
19.
VAS 23 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế tốn năm
20.
VAS 27 Báo cáo tài chính giữa niên độ
21.
VAS 28 Báo cáo t ài chính các bộ phận

22.
VAS 29 Chính sách kế tốn, thay đổi trong ước tính kế tốn và các sai
sót
13


23.
24.
25.

VAS 11 Hợp nhất kinh doanh
VAS 18 Cỏc khoản dự phũng, tài sản và nợ tiềm tàng
VAS 30 Lói trờn cổ phiếu
- Thực thể kinh doanh: là bất kỳ một đơn vị kinh tế nào nắm trong tay các
tiềm lực và tiến hành các hoạt động kinh doanh cần phải ghi chép, tổng hợp và
báo cáo.
- Thước đo tiền tệ: Là đơn vị thống nhất trong việc tính tốn, ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán chỉ phán ánh những gì có thể biểu hiện được
bằng tiền.
- Kỳ kế toán: là những khoang thời gian nhất định mà trong đó các báo
cáo tài chính được lập.
2.2. Các ngun tắc kế tốn cơ bản
2.2.1. Cơ sở dồn tích :
Mọi nghiệp vụ KTTC phát sinh liên quan đến tài sản, nợ phải trả, doanh
thu, chi phí…phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh, không được căn cứ vào
thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền. Đây là nguyên tắc kế toán cơ bản, nền tảng
sự khác biệt giữa kế tốn dồn tích và kế tốn quỹ (kế tốn trên cơ sở tiền)
Theo hệ thống kế toán quỹ thời điểm ghi nhận doanh thu, chi phí là lúc
thu tiền hay chi tiền của một khoản đầu tư nào đó. Kết quả hoạt động kinh doanh
được xác định theo công thức sau: KQ HĐKD = Thu tiền - Chi tiền

Kế tốn quỹ có ưu điểm là đơn giản, nó tập trung vào khả năng tạo nên
các luồng tiền mặt từ hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ ra khả năng thanh tốn
của doanh nghiệp. Tuy vậy nó có nhược điểm là không đánh giá được kết quả
hoạt động kinh doanh theo định kỳ, bỏ qua các nghiệp vụ dẫn đến tăng, giảm tài
sản khác không phải là tiền. Ưu điểm của kế tốn dồn tích là cho phép xác định
được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từng kỳ kế tốn chứ khơng phải chờ
đến khi kết thúc một khoản đầu tư nào đó.
2.2.2. Hoạt động liên tục:
BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần,
nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định cũng như khơng buộc phải ngừng hoạt
động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực
tế khác với giả định hoạt động liên tục thì BCTC phải được lập trên một cơ sở
khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập BCTC. Nguyên tắc này đòi hỏi
các khoản tài sản, cơng nợ, doanh thu, chi phí….phải được đánh giá theo giá
gốc.
- Nguyên tắc này giúp phân biệt giữa kế toán tĩnh và kế toán động
Kế toán tĩnh ra đời trên cơ sở pháp lý của TK 13 đến TK 19 do các
chuyên gia về luật phá sản xây dựng. Luật này cho rằng sự tồn tại của các doanh
14


nghiệp là khơng thể liên tục. Do đó tại thời điểm nào đó theo định kỳ phải tiến
hành kiểm tra xem nếu bán các tài sản hiện có thì số tiền thu đợc có đủ khả năng
thanh tốn được cơng nợ hay không. Quan điểm đặc trưng của hệ thống kế toán
này là: TS phản ánh trên BCTC phải đánh giá theo giá thị trường. Khấu hao
TSCĐ không đánh giá theo hệ thống mà dựa trên chênh lệch giữa giá thị trường
và giá ghi sổ TSCĐ ở thời điểm đánh giá. Không chấp nhận sự tồn tại của tài sản
vô hình. Kế tốn động ngược lại
- Dấu hiệu khơng hoạt động liên tục:

+ Thua lỗ kéo dài và khoản lỗ gần bằng hoặc lớn hơn vốn chủ sở hữu và
chủ sở hữu không thể cam kết tiếp tục tài trợ
+ Khơng có khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn (nợ ngắn hạn lơn hơn tài
sản lưu động)
+ Các cổ đông khơng có ý định tiếp tục kinh doanh (đối với công ty cổ
phần)
2.2.3. Giá gốc:
Giá gốc của tài sản đợc tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã
trả, phải trả, hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác
trong chuẩn mực kế tốn cụ thể.
2.2.4. Phù hợp:
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải đồng thời ghi nhận 1 khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu bao
gồm: Chi phí của kỳ tạo ra doanh thu, chi phí của các kỳ trước, chi phí phải trả
nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
2.2.5. Nhất quán:
Nguyên tắc này đòi hỏi việc áp dụng các khái niệm, nguyên tắc, các quy
định, thủ tục phải thống nhất với nhau giữa các niên độ kế tốn kế tiếp (đảm bảo
thơng tin do kế tốn cung cấp là có thể so sánh được).
Tuy vậy, nhất qn khơng có nghĩa là đơn vị khơng được thay đổi các
phương pháp, chính sách kế tốn đã áp dụng mà đơn vị cũng có thể thay đổi nếu
chứng minh được phương pháp kế toán mới hữu dụng hơn khi cung cấp thông
tin trên BCTC
2.2.6. Thận trọng:
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước
tính kế tốn trong các điều kiện không chắc chắn. Theo nguyên tắc này chỉ cơng
nhận một khoản lãi khi có chứng từ chứng minh chắc chắn. Ngược lại công nhận
một khoản lỗ ngay khi có chứng cứ có thể. Nói cách khác nguyên tắc thận trọng
15



là ghi việc tăng vốn chủ sở hữu khi nào chúng có chứng cớ chắc chắn nhưng ghi
giảm ngay khi chúng có chứng cớ chắc chắn.
2.2.7. Trọng yếu:
Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc
thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. Nguyên tắc này đòi hỏi
ghi chép các yếu tố được coi là quan trọng và bỏ qua các yếu tố được coi là
không quan trọng, nếu các yếu tố bị bỏ qua đó khơng làm ảnh hưởng đến sự
nhận xét đánh giá đối với người sử dụng thơng tin kế tốn.
3. ĐỐI TƯỢNG CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
3.1. Đối tượng chung của hạch toán kế toán
- Bất kỳ một doanh nghiệp, một tổ chức hay thậm chí một cá nhân nào
muốn tiến hành kinh doanh cũng địi hỏi cần có một lượng vốn nhất định. Lượng
vốn đó biểu hiện dưới dạng vật chất hay phi vật chất và được đo bằng tiền gọi là
tài sản. Mặt khác, vốn của doanh nghiệp lại được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau gọi là nguồn vốn. Như vậy vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh
là hai mặt biểu hiện của một lượng vốn, đó là đối tượng của hạch tốn kế tốn.
- Đặc điểm của đối tượng hạch toán kế toán:
+ Hạch toán nghiên cứu các yếu tố của quá trình tái sản xuất trên góc độ
vốn. Việc nghiên cứu vốn trong mối quan hệ giữa hai mặt giá trị tài sản và
nguồn vốn là đặc trưng nổi bật trong hạch toán kế toán.
+ Hạch toán kế toán nghiên cứu vốn ở trạng thái động trong quá trình kinh
doanh. Nghiên cứu sự vận động liên tục của vốn trong quá trình kinh doanh và
hoạt động của các đơn vị cụ thể là đặc trưng riêng có của hạch tốn kế tốn. (T H - SX - H' - T')
+ Trong quá trình kinh doanh của đơn vị, ngoài các mối quan hệ trực tiếp
liên quan đến vốn của đơn vị, còn phát sinh cả những mối quan hệ kinh tế - pháp
lý ngoài vốn của đơn vị như sử dụng tài sản thuê ngồi, nhận vật liệu gia cơng,
thực hiện các nghiệp vụ trong hợp đồng kinh tế, liên kết kinh tế.... Những mối
quan hệ kinh tế - pháp lý này đang là nhu cầu cấp bách giải quyết trong hệ thống

hạch toán kế toán.
+ Việc cụ thể hoá đối tượng nghiên cứu của hạch tốn kế tốn chỉ có thể
đạt được khi xác định rõ cả phạm vi biểu hiện của đối tượng này. Đó là trong
phạm vi các đơn vị
3.2. Đối tượng cụ thể của hạch toán kế toán trong các đơn vị
- Để nghiên cứu đầy đủ rõ ràng đối tượng của hạch toán kế toán, cần đi
sâu nghiên cứu đối tượng cụ thể của hạch toán kế toán trong các đơn vị, mà tiêu
biểu là một đơn vị sản xuất - một đơn vị kinh tế cơ sở của nền kinh tế quốc dân
sử dụng tài sản và có các hoạt động kinh tế tài chính đa dạng, phong phú. Vì vậy
16


phải nghiên cứu biểu hiện của đối tượng kế toán trong đơn vị có ý nghĩa bao
quát từ đó nhận biết cụ thể đối tượng của hạch toán kế toán.
- Tài sản trong đơn vị sản xuất có nhiều loại khác nhau, số tài sản này
được biểu hiện bằng tiền, hiện vật ...; được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau
gọi là nguồn tài trợ, do đó vốn kinh doanh trong đơn vị sản xuất cũng có nhiều
loại vốn khác nhau và được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Như vậy các
loại vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh là 2 mặt biểu hiện
khác nhau của cùng một lượng tài sản - một lượng vốn kinh doanh của một đơn
vị sản xuất, là một đối tượng cụ thể của hạch toán kế toán trong đơn vị sản xuất.
3.2.1. Tài sản của các đơn vị sản xuất kinh doanh là đối tượng của hạch toán
kế toán
3.2.1.1. Phân loại tài sản theo hình thái biểu hiện và tính chất luân chuyển của
tài sản.
- Tài sản là nguồn lực kinh tế được kỳ vọng là sẽ tạo ra dòng ngân lưu vào
hoặc sẽ giúp giảm dòng ngân lưu ra trong tương lai, là tất cả những tài sản có giá
trị bao gồm tài sản hữu hình và tài sản vơ hình gắn với lợi ích kinh tế trong
tương lai của doanh và thoả mãn các đặc trưng sau:
+ Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát của doanh nghiệp

+ Doanh nghiệp kỳ vọng sử dụng tài sản này trong hoạt động sản xuất
kinh doanh sẽ tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai
+ Được đo lường bằng thước đo giá trị
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam quy định tài sản là một nguồn lực:
+ Doanh nghiệp kiểm sốt được; và
+ Dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp
- Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được chia làm hai loại
+ Tài sản ngắn hạn (Tài sản lưu động)
. Tài sản lưu động sản xuất: gồm những tài sản dự trữ cho q trình sản
xuất (ngun, nhiên vật liệu, cơng cụ dụng cụ ... đang dự trữ trong kho) và tài
sản sản xuất (giá trị sản phẩm dở dang)
. Tài sản lưu động lưu thông: gồm tài sản dự trữ cho q trình lưu thơng
(thanh phẩm, hàng hố dự trữ trong kho hay đang gửi đi bán), tài sản trong quá
trình lưu thông (vốn bằng tiền, các khoản phải thu).
. Tài sản lưu động tài chính là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn với
mục đích kiếm lời (đầu tư liên doanh, đầu tư chứng khoán....)
+ Tài sản dài hạn (Tài sản cố định)
. Tài sản cố định hữu hình: là các tài sản cố định có hình thái vật chất, có
đủ tiêu chuẩn của TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định của chế độ
quản lý tài chính hiện hành.
17


. Tài sản cố định vơ hình là những tài sản cố định khơng có hình thái vật
chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư, chi trả, chi phí nhằm có được các
lợi ích hoặc các nguồn lực có tính chất kinh tế, mà giá trị của chúng xuất phát từ
các đặc quyền hoặc quyền của doanh nghiệp như: Quyền sử dụng đất, bản
quyền, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu hàng hoá, phần mềm máy vi tính ...
. Tài sản cố định tài chính là giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn vơi
mục đích kiếm lời như góp vốn liên doanh dài hạn, chứng khoán dài hạn, cho

thuê tài sản cố định dài hạn, bất động sản đầu tư....
3.2.1.2. Phân loại tài sản theo nguồn hình thành
Vốn của doanh nghiệp được hình thành từ:
- Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu.
* Vốn chủ sở hữu: là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng chênh lệch
giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ đi nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu là vốn
gốc khơng phải hồn trả. vốn chủ sở hữu bao gồm:
- Vốn góp do các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng để thành lập hoặc mở rộng
kinh doanh và được sử dụng vào mục đích kinh doanh. Số vốn này có thể được
bổ sung tăng thêm hoặc rút bớt trong quá trình minh doanh.
- Lợi nhuận chưa phân phối (lãi giữ lại): đây là kết quả của toàn bộ hoạt động
kinh doanh. Số lợi nhuận này trong khi chưa phân phối được sử dụng cho kinh
doanh và coi như một nguồn vốn chủ sở hữu.
- Vốn chủ sở hữu khác: là số vốn chủ sở hữu có nguồn gốc từ lợi nhuận để lại
(các quỹ doanh nghiệp, các khoản dự trữ theo điều lệ, dự trữ theo luật định)
hoặc các loại vốn khác (xây dựng cơ bản, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh
lệch tỷ giá hối đối, nguồn kinh phí...)
* Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao
dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp pahỉ thanh tán từ các nguồn lực của
mình.
- Căn cứ vào thời hạn thanh toán nợ phải trả được chia thành:
+ Nợ ngắn hạn là khoản nợ mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả trong vịng
một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh
+ Nợ dài hạn: là khoản nợ mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả trong vịng trên
một năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh
- Căn cứ vào tính chất các khoản nợ, nợ phải trả được chia thành:
+ Nợ tín dụng: là các khoản nợ khi trả phải trả cả vốn lẫn lãi
+ Nợ chiếm dụng: là các khoản nợ mà đơn vị chiếm dụng của đơn vị khác theo
luật định trong quá trình mua và bán không phải trả lãi.

Sơ đồ (trang sau)
3.2.2. Sự vận động của tài sản là đối tượng của hạch toán kế toán
18


- Giai đoạn cung cấp (mua hàng): các đơn vị kinh tế phải dùng vốn tiền tệ đẻ
mua sắm những tư liệu sản xuất cần thiết để thực hiện kế hoạch sản xuất. Kết
quản là vốn dưới hình thái tiền tệ được chuyển sang hình thái vốn dự trữ sản
xuất. Kế tốn phải kiểm tra thường xun những thơng tin của giai đoạn này.
- Giai đoạn sản xuất là giai đoạn kết hợp giữa lao động, tư liệu lao động và đối
tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Như vậy trong q trình này ln ln tồn
tại hai mặt đối lập là chi phí chi ra và kết quả thu được. Như vậy ở gaii đoạn này
vốn không biến hố về hình thài mà cịn thay đổi về lượng giá trị, tạo ra lượng
giá trị mới của sản phẩm hàng hoá. Vậy để đánh giá được kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, tìm biện pháp tăng doanh thu, giảm chi phí thì kế tốn phải thu
thập thơng tin một cách đầy đủ kịp thời cung cấp cho lãnh đạo.
- Giai đoạn tiêu thu (bán hàng): vốn dược chuyển từ hình thái hiện vật sanh hình
thái tiền tệ, giai đoạn này cho phép xác định được kết quả của tồn bộ q trình
sản xuất vì vậy kế tốn phải thu nhận được thông tin một cách đầy đủ kịp thời
cung cấp cho lãnh đạo để có định hướng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị.

19


Sơ đồ khái qt q trình tuần hồn vốn
Vốn bằng
tiền

Q trình cung

cấp

Vốn dự trữ sản
xuất

Quá trình
tiêu thụ

Vốn thành phẩm

Quá trình sản xuất

Lưu ý:
- Đối tượng hạch toán kế toán của doanh nghiệp thương mại
- Đối tượng của hạch toán kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp
- Đối tượng của hạch tốn kế tốn trong các đơn vị tín dụng ngân hàng (kinh
doanh tiền tệ)
Sơ đồ phân loại vốn (Tài sản) của doanh nghiệp
TSLĐ sản
xuất

Tài sản
ngắn
hạn

Vốn góp
Vốn
chủ sở
hữu


TSLĐ lưu
thơng
TSLĐ tài
chính

TSCĐ hữu
hình

Tài sản
dài hạn

VỐN
CỦA
DOAN
H
NGHIỆ
P

Lợi nhuận
chưa phân
phối
Vốn chủ
sở hữu
khác

Nợ
phải
trả

Nợ ngắn

hạn

TSCĐ vơ
hình
Nợ dài
hạn

TSCĐ tài
chính

20


Kết luận:
- Đối tượng của hạch toán kế toán kế toán trong các đơn vị là vốn, nguồn vốn và
sự vận động của nó trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tài sản và nguồn vốn chỉ là hai mặt biểu hiện khác nhau của vốn mà kế tốn
phản ánh vì vậy ta có đẳng thức sau:
Tài sản = nguồn vốn
Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
- Đặc điểm cơ bản của đối tượng hạch tốn kế tốn
+ Ln ln có tính hai mặt, độc lập với nhau nhưng cân bằng với nhau về
lượng.
+ Luôn luôn vận động qua các giai đoạn khác nhau nhưng theo một trật tự xác
định và khép kín sau một chu kỳ nhất định.
+ Ln có tính đa dạng trên mỗi nội dung cụ thể.
+ Mỗi loại đối tượng cụ thể của hạch toán kế toán đều gắn liền trực tiếp với lợi
ích kinh tế, đến quyền lợi và trách nhiệm của nhiều phía khác nhau.
4. Phương pháp hạch toán kế toán
4.1. Phương pháp chứng từ kế toán.

4.2. Phương pháp tài khoản kế tốn.
4.3. Phương pháp tính giá.
4.4. Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán.
5. Thực hành
Bài 1: Tình hình tài sản của cơng ty (A) ngày 31/12/X như sau: (Đvt: 1.000đ)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Nguyên liệu, vật liệu
Hàng hóa
Vay và nợ th tài chính
Cơng cụ, dụng cụ
Quỹ đầu tư phát triển
Nguồn vốn đầu tư XDCB
Tạm ứng
Phải thu khách hàng
Tài sản cố định hữu hình

10. Lợi nhuận chưa phân phối
11. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

10.000
100.000

100.000
5.000
10.000
30.000
4.000
16.000
300.000

12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.

Tiền mặt
Phải thu khác
Phải trả cho người bán
Tiền gửi ngân hàng
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Thành phẩm
Phải trả cơng nhân viên
Chi phí SXKD dở dang
Thuế và các khoản phải nộp
NN
15.000 21. Thuế chấp, ký cược, ký quỹ
470.000 22. Xây dựng cơ bản dở dang


30.000
5.000
30.000
20.000
10.000
90.000
5.000
50.000
10.000
10.000
20.000

Yêu cầu: Hãy phân loại tài sản, nguồn vốn và xác định tổng số?
Bài 2: Ngày 30/04/200X ở một xí nghiêp có tình hình vốn kinh doanh như sau: (Đvt:
1.000đ)
1. Nguyên vật liệu
114.000 11 Quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
17.000

21


2.
3.
4.
5.

Quỹ đầu tư phát triển
Tiền gửi ngân hàng

Công cụ, dụng cụ
Vay và nợ thuê tài chính

70.000
60.000
20.000
143.000

12
13
14
15

Chi phí SXKD dở dang
30.000
Tài sản cố định hữu hình
414.000
Nguồn vốn xây dựng cơ bản
47.000
Thuế và các khỏan phải nộp 29.000
NN
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
319.000
Tạm ứng
5.000
Phải trả công nhân viên
18.000

6. Tiền mặt
10.000 16

7. Phải trả người bán
65.000 17
8. Thuế GTGT được khấu
5.000 18
trừ
9. Thành phẩm
35.000 19 Lợi nhuận chưa phân phối
15.000
10. Phải thu khách hàng
30.000
Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn và xác định tổng số?
Bài 3:Ngày 31/05/200X ở một xí nghiêp có tình hình vốn kinh doanh như sau: (Đvt:
1.000đ)
1. Tài sản cố định hữu hình
45.000 10 Phải thu khác
2.000
2. Nguyên vật liệu
6.000 11 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
50.000
3. Hàng hóa
30.000 12 Quỹ đầu tư phát triển
15.000
4. Cơng cụ, dụng cụ
1.000 13 Nguồn vốn xây dựng cơ bản
6.000
5. Tiền mặt
2.000 14 Quỹ khen thưởng phúc lợi
5.500
6. Tiền gửi ngân hàng
14.000 15 Lợi nhuận chưa phân phối

10.000
7. Tạm ứng
2.000 16 Hao mòn tài sản cố định
12.000
8. Phải thu khách hàng
3.000 17 Vay và nợ thuê tài chính
9.000
9. Thành phẩm
7.000 18 Phải trả người bán
4.500
Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn và xác định tổng số?
Bài 4: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của một doanh nghiệp như sau
(ĐVT: trđ)
1 NVL tồn kho
50.000 12 Tài sản cố định hữu hình
1.400.000
2 Tồn quỹ tiền mặt
203.000 13 Nguồn vốn XDCB
100.000
3 Tiền gửi ngân hàng
100.000 14 Quỹ khen thưởng phúc lợi
50.000
4 Phải trả người bán
80.000 15 Lợi nhuận chưa phân phối
90.000
5 Thuế phải nộp nhà nước
120.000 16 Vay và nợ thuê tài chính
230.000
6 Thành phẩm tồn kho
100.000 17 Phải thu khách hàng

150.000
7 Sản phẩm đang chế tạo
20.000 18 Lương phải trả người lao
20.000
động
8 Công cụ, dụng cụ
30.000 19 Tiền đóng ký quỹ
187.000
9 Tạm ứng
10.000 20 Nhận ký quỹ, ký cược
40.000
10 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.500.000 21 Ứng trước cho người bán
90.000
11 Quỹ đầu tư phát triển
100.000 22 Người mua ứng trước
10.000
Yêu cầu:

22


1. Phân loại TS và NV của DN?
2. Cho biết tổng giá trị TS và nguồn hình thành TS của DN lúc đầu kỳ?
Bài 5:
I- Nội dung: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn của một DN đầu tháng 01/N như sau (
ĐVT: 1.000đ)
1
Máy móc, thiết bị
500 15 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
900

2
Nguyên vật liệu
100 16 Tiền đóng ký quỹ
22
3
Tạm ứng cho cơng nhân viên 500 17 Thiết bị quản lý
100
4
Nhà văn phòng
90 18 Lợi nhuận chưa phân phối
15
5
Phải trả công nhân viên
6 19 Tiền mặt tại quỹ
14
6
Tiền gửi ngân hàng
100 20 Thuế phải nộp ngân sách
18
7
Vay và nợ thuê tài chính
560 21 Phải trả cho người bán
10
8
Hàng hóa tồn kho
20 22 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
20
9
Người mua ứng trước
5 23 Phải thu khách hàng

15
10 Thành phẩm tồn kho
20 24 Sản phẩm dở dang
15
11 Quỹ đầu tư phát triển
10 25 Quỹ khen thưởng phúc lợi
2
12 Nguồn vốn xây dựng cơ bản
50 26 Hao mòn tài sản cố định
20
13 Nhà kho, nhà xưởng
90 27 Cho vay ngắn hạn
5
14 Ứng trước cho người bán
5 28 Công cụ, dụng cụ
20
II- Yêu cầu
1. Phân loại tài sản và nguồn vốn của DN?
2. Cho biết tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn của DN?

23


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Mã chương: MH12.02
Giới thiệu:
Để tiến hành các hoạt động kinh tế,các đơn vị phải có một khối lượng tài sản
nhất định.Trong q trình hoạt động của đơn vị.tài sản của đơn vị luôn vận
động.đó là các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.Để thu thập,cung cấp đầy đủ
kịp thời thông tin về từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh phục vụ cho cơng tác quản

lý kinh tế và cơng tác kế tốn,hạch tốn kế tốn xây dựng một phương pháp
khoa học đó là chứng từ kế tốn.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán; chứng
từ kế tốn.
- Trình bày được nội dung cụ thể và tác dụng của từng cách phân loại chứng từ
kế toán.
- Xác định được một chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
- Vận dụng đúng trình tự luân chuyển chứng từ kế toán.
- Phân loại được các loại chứng từ kế toán, các loại kiểm kê.
- Lập được các chứng từ kế toán theo đúng mẫu quy định của chế độ kế tốn
hiện hành.
- Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
Nội dung chính:
1. KHÁI NIỆM - Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
1.1. Khái niệm phương pháp chứng từ kế tốn.
Trong q trình SXKD, tài sản của đơn vị ln ln có sự biến động, sự
biến động của tài sản diễn ra ở nhiều địa điểm và thời gian khác nhau.
Ví dụ: Nhượng bán TSCĐ, chuyển tiền thanh toán tiền hàng, thu, chi tiền
mặt, nhập, xuất vật liệu…Trong hạch toán kế toán gọi sự vận động nói trên là
“nghiệp vụ kinh tế - tính chính phát sinh” để thu nhận, cung cấp đầy đủ, kịp thời
thông tin về từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh phục vụ cho công tác quản lý kinh
tế và công tác kế toán, hạch toán kế toán xây dựng một phương pháp khoa học
đó là phương pháp chứng từ kế toán.
- Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp kế toán phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh và thực sự hồn thành theo thời gian và
địa điểm phát sinh của nghiệp vụ đó vào các bản chứng từ phục vụ cho cơng tác
kế tốn và công tác quản lý.


24


×