Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Giáo trình Kế toán tài chính I (Nghề: Kế toán tin học - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 40 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH

MƠ ĐUN: KẾ TỐN TÀI CHÍNH I
NGHỀ: KẾ TỐN TIN HỌC
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX- ĐT, ngày 12 tháng 12 năm
2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xơ

Ninh Bình, năm 2019

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới ngày càng
sâu rộng, để tạo ra sự phát triển kinh tế nhanh nhất. Hịa cùng với sự thay đổi
trong các chính sách quản lý kinh tế vi mơ và vĩ mơ, kế tốn là công cụ sắc bén
trong quản lý kinh tế cũng thay đổi theo. Sự thay đổi của kế toán đã làm cho người
học, người làm kế toán thường xuyên cập nhật, bổ sung các kiến thức mới nhất.


Để phục vụ kịp thời nhu cầu học tập của đông đảo các bạn sinh viên, học viên
của các lớp chuyên ngành và ngồi ngành kế tốn, những người đang làm cơng tác
kế toán ở các doanh nghiệp trong mọi thành phần kinh tế.
Tập thể tác giả của Khoa kinh tế, trường cao đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xô đã
tham gia biên soạn cuốn sách “Kế tốn tài chính 1” để giúp cho mọi đối tượng có
tài liệu cơ bản để học tập, nghiên cứu nhằm đạt được trình độ chuyên sâu về kế
toán. Cuốn sách này dựa trên các chuẩn mực kế toán, pháp luật kế toán quy định
của chế độ tài chính Việt Nam hiên tại.
Sau khi học xong mơn kế tốn tài chính theo tài liệu này, sinh viên cần dạt duợc
các kỹ năng sau:
+ Có chun mơn sâu làm kế tốn tài chính tại các doanh nghiệp từ việc lập
chứng từ, dịnh khoản dể ghi sổ kế toán, xử lý số liệu và tổng hợp lập báo cáo tài
chính doanh nghiệp.
+ Có khả năng tổ chức duợc một phịng kế tốn tại doanh nghiệp.
Nội dung của cuốn sách gồm ba bài, trong mỗi bài, phần của cuốn sách đều có
các vị dụ chi tiết, ví dụ tổng hợp để minh hoạ giúp cho người đọc dễ hiểu. Cuối
mỗi bài, phần đều có các câu hỏi ơn tập và nâng cao trình độ chun sâu về kế
tốn và bài tập thực hành. Tham gia biên soạn cuốn sách này gồm:
ThS. Trần Văn Hân, Chủ biên; các tác giả ThS Tạ Thị Kim Anh; ThS Lê Thị
Điệp Minh; ThS Nguyễn Thị Hoài
Việc hoàn thành cuốn sách này là sự cố gắng của tập thể giáo viên và cơ sở bên
ngoài biên soạn, tuy nhiên không thể tránh khỏi các thiếu sót, rất mong sự đóng
góp chân thành của các bạn đọc.
Tập thể tác giả xin chân thành cảm ơn mọi ý kiến đóng góp của các bạn, để lần
biên soạn tiếp theo được tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
TM các tác giả
Chủ biên ThS. Trần Văn Hân

3



MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN................................................................................................. 2
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 3
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 4
Bài 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ................................................................................ 7
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.............................................................. 7
1.1. Khái niệm ............................................................................................................ 7
1.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền ....................................................................... 7
2. Kế toán tiền mặt tại quỹ................................................................................................... 8
2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ........................................................................ 8
2.2. Chứng từ và sổ kế toán ........................................................................................ 9
2.3. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 111 “tiền mặt” ................................................. 11
2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ................................... 12
2.5. Câu hỏi ôn tập .................................................................................................... 20
2.6. Bài tập thực hành ............................................................................................... 21
3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ............................................................................................ 26
3.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ...................................................................... 26
3.2. Chứng từ và sổ kế toán: ..................................................................................... 27
3.3. Tài khoản sử dụng: TK 112: “Tiền gửi ngân hàng” .......................................... 28
3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ................................... 28
3.5. Bài tập thực hành .............................................................................................. 34
4. Kế toán tiền đang chuyển .............................................................................................. 35
4.1. Khái niệm, nguyên tắc kế toán .......................................................................... 35
4.2. Tài khoản sử dụng: TK 113- Tiền đang chuyển ................................................ 36
4.3. Phương pháp hạch toán ..................................................................................... 36
4.4. Thực hành ứng dụng .......................................................................................... 37
Bài 2: KẾ TỐN VẬT LIỆU CƠNG CỤ DỤNG CỤ...................................................... 41
1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .................... 41

1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 41
1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu, CCDC .............................................................. 41
1.3. Nhiệm vụ ........................................................................................................... 42
2. Phân loại, nguyên tắc và phương pháp tính giá VL, CCDC ......................................... 42
2.1. Phân loại VL, CCDC ......................................................................................... 42
2.2. Nguyên tắc tính giá và phương pháp tính giá nguyên vật liệu và CCDC ......... 43
3. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ ........................................................ 48
3.1. Chứng từ, sổ sách kế toán. ................................................................................. 48
3.2. Phương pháp mở thẻ song song......................................................................... 49
3.3. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. ............................................................ 50
3.4. Phương pháp ghi sổ số dư ................................................................................ 51
4. Kế toán tổng hợp NVL - CCDC theo phương pháp KKTX .......................................... 53
4.1. Khái niệm và nguyên tắc sử dụng ..................................................................... 53
4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 54
4.3. Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu. ........................................................... 56
4.4. Kế toán tổng hợp NVL - CCDC theo phương pháp Kiểm kê định kỳ .............. 79
5. Kế tốn dự phịng giảm giá NVL- CCDC tồn kho ....................................................... 81
5.1. Khái niệm và cách xác định mức dự phòng giảm giá cần lập ........................... 81
5.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 81

4


5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu ........................... 81
Bài 3: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG ..................................................................................... 96
1. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ........................................ 96
1.1. Ý nghĩa việc quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương ........ 96
1.2. Nhiệm vụ kế toán tiền luơng và các khoản trích theo lương ............................. 98
2. Hình thức tiền lương, quĩ tiền lương và các khoản trích theo lương ............................ 98
2.1. Các hình thức trả lương ..................................................................................... 98

2.2. Cách tính lương ................................................................................................. 98
2.3. Quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn. ............................... 101
2.4. Cơng việc của kế toán Tiền Lương: .................................................................... 102
3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ....................................... 104
3.1. Các chứng từ hạch tốn lao động; tính lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội ...... 104
3.2. Tài khoản kế toán sử dụng............................................................................... 105
3.3. Tổng hợp, phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương . ...................... 107
3.4. Trình tự kế tốn các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương, các khoản trích theo
lương ....................................................................................................................... 108
3.5. Câu hỏi Bài tập thực hành ............................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 123

5


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: KẾ TỐN TÀI CHÍNH I
Mã mơ đun: MĐ16

Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí:
Mơ đun kế tốn tài chính 1 là một mơ đun chun ngành quan trọng trong chương
trình đào tạo nghề kế tốn doanh nghiệp, được học sau các mơn tài chính doanh
nghiệp, thuế; là cơ sở để học mơ đun kế tốn tài chính 2, mơ đun kế tốn tài chính 3, kế
tốn tài chính 4 và mơ đun kế toán quản trị, thực tập nghề, thực tập tốt nghiệp.
- Tính chất:
Mơ đun kế tốn tài chính 1 là mơ đun bắt buộc. Mơ đun này có vai trị tích cực trong
việc quản lý điều hành và kiểm sốt các hoạt động kinh tế theo từng phần hành kế tốn
cụ thể.
Mục tiêu mơ đun:

- Kiến thức:
+ Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán vốn bằng tiền, Kế tốn ngun
vật liệu, cơng cụ dụng cụ, kế toán tiền lương trong việc thực hiện thực hiện nghiệp
vụ kế toán theo từng nội dung của phần hành
+ Vận dụng được các kiến thức kế toán đã học vào ứng dụng các phần mềm kế toán.
- Kỹ năng:
+ Giải quyết được những vấn đề về chun mơn kế tốn và tổ chức được cơng
tác kế tốn – tài chính theo từng phần hành kế toán trong doanh nghiệp;
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Kiểm tra đánh giá được cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp
+ Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành
Nội dung mơn học:
Bài 01: Kế tốn vốn bằng tiền
Bài 02: Kế toán nguyên vật liệu- Cộng cụ dụng cụ
Bài 03: Kế tốn tiền lương – Các khoản trích theo lương

6


Bài 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Mã bài: MĐ16.01
Giới thiệu

Vốn bằng tiền là 1 bộ phận cấu thành nên tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản của
doanh nghiệp. Vốn bằng tiền ln tồn tại dưới hình thái tiền tệ – giá trị trong các
công tác, thể hiện rõ nét trong cơng tác kế tốn.
Như vậy, kế tốn về vốn bằng tiền là công tác lập – thu thập, xử lý các hoá đơn,
chứng từ liên quan đến vốn bằng tiền đồng thời kết hợp với các bộ phận khác của

doanh nghiệp để thực hiện việc cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính trong DN,
kế tốn về vốn bằng tiền bao gồm: kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi ngân hàng, kế
tốn tiền đang chuyển.
Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
- Trình bày được phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ kế toán chủ yếu của vốn
bằng tiền
- Vận dụng được các kiến thức về kế toán vốn bằng tiền vào làm bài thực hành ứng
dụng
- Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền
- Xác định được các chứng từ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu
- Lập và phân loại được chứng từ kế toán kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu
- Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng
- Trung thực nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp
Nội dung chính
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong DN, tồn tại dưới hình
thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm: Tiền mặt tại quỹ của DN, tiền
gửi ở các ngân hàng, kho bạc và các khoản tiền đang chuyển.
Vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của DN, thực hiện
việc mua sắm hoặc chi phí.
1.2. Ngun tắc kế tốn vốn bằng tiền
- Ngun tắc tiền tệ thống nhất: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán
sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam để phản ánh. DN có vốn đầu
tư nước ngồi có thể sử dụng đơn vị ngoại tệ để ghi sổ, nhưng phải được sự đồng
ý bằng văn bản của bộ tài chính.
- Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đối: Các DN có sử dụng ngoại tệ trong hoạt
động kinh doanh, phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế hoặc
tỷ giá giao dịch bình quân do liên ngân hàng nhà nước Việt nam công bố tại thời

7


điểm phát sinh nghiệp vụ, với những ngoại tệ mà ngân hàng không công bố tỷ giá
qui đổi ra VND thì thống nhất quy đổi thơng qua đồng USD.
- Ngun tắc cập nhật: Kế tốn phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện có và
tình hình thu chi tồn bộ các loại tiền, mở sổ theo chi tiết dõi từng loại ngoại tệ
(theo nguyên tệ và đồng Việt Nam quy đổi), từng loại vàng bạc, đá (theo số
lượng, trong lượng, quy cách, độ tuổi, kích thước và giá trị).
- Hạch tốn vàng bạc, đá , kim khí , phải tính ra tiền theo giá thực tế (giá hố
đơn, giá thanh toán) để ghi sổ và theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách phẩm
cấp và giá trị của từng thứ, từng loại.
2. Kế tốn tiền mặt tại quỹ
Những cơng việc Kế toán tiền mặt phải làm.
 Lập các chứng từ thu, chi khi có phát sinh.

Hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt: sử dụng một đơn
vị tiền tệ để hạch toán là đồng Việt Nam

Nhận báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc từ thủ quỹ hàng ngày.

Kiểm tra đối chiếu số liệu trên chứng từ với số liệu trên sổ quỹ.

Định khoản và ghi vào sổ kế toán tổng hợp.

Lưu giữ chứng từ liên quan tiền mặt theo quy định và quy chế của Công ty.
2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán
a. Khái niệm
Tiền mặt tại quỹ là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại két của DN, bao
gồm: Giấy bạc ngân hàng Việt nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá , kim khí , tín phiếu và

Ngân phiếu hiện đang quản lý tại DN.
b. Nguyên tắc kế toán
- Phản ánh vào tài khoản “tiền mặt” số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng
bạc, đá thực tế xuất nhập quỹ tiền mặt.
- Đối với khoản tiền thu được chuyển ngay vào ngân hàng thì khơng phản ánh
vào bên Nợ TK “tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK “tiền đang chuyển”.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ,
xuất quỹ đính kèm.
- Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế tốn quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
8


tốn tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
2.2. Chứng từ và sổ kế toán
2.2.1. Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền tại quỹ gồm:
- Chứng từ gốc (chứng từ đính kèm): hóa đơn GTGT hoặc hố đơn bán hàng
thông thường, giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT), thanh toán tạm ứng ( Mẫu số
04-TT), giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05-TT) , biên lai thu tiền (06-TT), bảng
kê vàng bạc đá quý (07-TT), bảng kiểm kê quỹ (08a-TT) dùng cho VNĐ và (08bTT) dùng cho ngoại tệ, bảng kê chi tiền ( mẫu số 09-TT). - Chứng từ dùng để ghi
sổ: PT (01 -TT), PC (02 -TT)
VD: Lập phiếu thu , chi tiền mặt
1. Bán thành phẩm cho ơng Trịnh Văn Thơng; 347/12 Bình Quế , phường 18;
Quận Bình Thạnh; TP HCM, thu bằng tiền mặt 27.500.000 (Phiếu thu số

00013/PT ngày 4/4/2018). Trong đó thuế GTGT 2.500.000
2. Mua ngun liệu A của Cơng ty Bình Minh về nhập kho thanh toán bằng
tiền mặt: 33.000.000 (Phiếu chi số 0012/PC ngày 15/04/2018). Trong đó thuế
GTGT 3.000.00
Đơn vị:...................
Địa chỉ:…………..

Mẫu số 01 - TT
(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC)
Quyển số: 01
PHIẾU THU
Ngày 04.tháng04.năm 2018 Số PT:00013
Nợ: 111
Có: 511,333
Họ và tên người nộp tiền: Trịnh Văn Thơng
Địa chỉ: 347/12 Bình Quế , phường 18; Quận Bình Thạnh; TP HCM
Lý do nộp: Thu tiền bán thành phẩm
Số tiền: 27.500.000 (Viết bằng chữ): Hai bẩy triệu năm trăm ngàn dồng
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc.
Ngày 04 .tháng 04 .năm 2018
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)

9


Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)


Đơn vị: ……………
Địa chỉ…………….

Mẫu số 02 – TT
PHIẾU CHI
Ngày 15..tháng 04.năm 2018
Quyển số:01
Số: 0012
Nợ:152, 133
Có:111

Họ và tên người nhận tiền: Cơng ty Bình Minh
Địa chỉ: …………………………………………………………………
Lý do chi : Mua nguyên liệu A nhập kho
Số tiền: 33.000.000 . (Viết bằng chữ): Ba mươi ba triệu đồng chẵn
Kèm theo: ……………Chứng từ gốc………………………………
Ngày 15 tháng 04 năm 2018.
Giám đốc
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)

Người nhận

(Ký, họ tên)

Người lập
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

2.2.2. Sổ sách sử dụng
- Đối với hình thức Nhật ký chung gồm các sổ: nhật ký chung, nhật ký đặc
biệt, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, sổ cái, sổ quỹ.
- Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ gồm: sổ chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ quỹ.
- Đối với hình thức Nhật ký sổ cái gồm: sổ Nhật ký sổ cái, sổ quỹ.
- Đối với hình thức Nhật ký chứng từ gồm: sổ nhật ký chứng từ số 1, bảng kê số
1, sổ cái.
Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép
hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi quỹ tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc đá quý và tính ra số tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm. Riêng vàng, bạc,
đá quý nhận ký cược, ký quỹ phải theo dõi riêng 1 sổ.
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối
chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế tốn tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế
toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp
xử lý chênh lệch.

2.2.3. Quy trình chung ghi sổ kế tốn vốn bằng tiền
- Đối với hình thức Nhật ký chung
10


Nhật ký

chung

Không SD NKĐB
Chứng từ

Số cái

TK 111
TK 112

Sổ cái

TK 111
TK 112

Nhật ký
thu tiền

Có SD NKĐB

Nhật ký
chi tiền
Sổ quĩ

Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ:

-

Chứng từ


Chứng từ
ghi sổ

Sổ quĩ

Sổ đăng ký
CTGS

TK 111
TK 112

Sổ cái

Đối với hình thức Nhật ký Sổ Cái:

Chứng từ

Nhật ký sổ cái

TK 111
TK 112

Sổ quĩ
- Đối với hình thức Nhật ký chứng từ:
Phiếu thu

BK số 1,2
Sổ cái

Chứng từ

Phiếu chi

TK 111
TK 112

NKCT số 1,2

Sổ quĩ

2.3. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 111 “tiền mặt”
Nội dung: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt Việt nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, ngân phiếu, vàng bạc, đá tại quỹ DN
Kết cấu:
Bên Nợ:
 Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
11


Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
 Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm
báo cáo (trường hợp tỷ giá hối đoái tăng so với đồng Việt Nam);
 Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
 Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
 Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá hối đoái giảm so với đồng Việt Nam).
 Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời

điểm báo cáo.
Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn
quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
Tài khoản 1113 – Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền
tệ tại quỹ doanh nghiệp.


2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
2.4.1. Hạch toán tiền mặt là tiền Việt Nam
2.4.1.1. Các nghiệp vụ thu tiền mặt của đơn vị:
(1). Thu tiền mặt về bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác:
a) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt:
– Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu
thuế gián thu (Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ mơi
trường), kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán
chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng theo từng loại thuế
ngay khi ghi nhận doanh thu ( kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111) (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa có thuế )
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế).
– Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111) (tổng giá thanh toán)
12



Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bao gồm cả thuế).
Đồng thời, định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh
thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế).
b) Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập
khác thu ngay bằng tiền mặt:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111) (tổng giá thanh tốn)
Có TK 515 - Doanh hoạt động tài chính (giá bán chưa có thuế GTGT )
Có TK 711 -Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT )
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
(2). Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 Tiền mặt (1111)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 138 - Phải thu khác
Có TK 141- Tạm ứng.
(3). Thu hồi tiền đầu tư bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ so với giá vốn)
Có TK 121 - Chứng khốn kinh doanh (giá vốn)
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá vốn)
Có TK 228 - Đầu tư khác (giá vốn)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi so với giá vốn).
(4). Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
(5). Nhận các khoản ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược.

(6). Rút tiền ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122).
(7). Vay, nợ thuê tài chính phát sinh bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính.
(8). Nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:
13


Nợ TK 111 Tiền mặt (1111)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
(9). Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ
giá bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Có TK 333 (3339) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
(10). Thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Có TK 338 (3381) – Phải trả, phải nộp khác.
2.4.1.2. Các nghiệp vụ chi tiền mặt của đơn vị:
(1). Chi tiền mặt nộp ngân hàng, bưu điện…, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng: Chi tiền nộp (gửi) vào ngân hàng
Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển: Chi tiền đã nộp vào Ngân hàng hoặc đã gửi bưu
điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận giấy báo Có.
Có TK 111 - Tiền mặt (1111).
(2). Chi tiền mặt đầu tư, ghi:
Nợ TK 121 - Chứng khoán kinh doanh: Chi tiền mặt mua chứng khoán
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con: Chi tiền mặt đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: Chi tiền mặt để đầu tư liên
doanh, liên kết

Nợ TK 228 - Đầu tư khác: Chi tiền mặt góp vốn vào đơn vị khác; đầu tư khác
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
(3). Chi tiền mặt cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
(4). Chi tiền mặt mua tài sản cố định.
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT):
Nợ TK 213 - Tài sản cố định vơ hình (Giá mua chưa có thuế GTGT):
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332): Thuế GTGT được khấu trừ của
TSCĐ)
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá mua bao gồm cả thuế GTGT):
Nợ TK 213 - Tài sản cố định vơ hình (Giá mua bao gồm cả thuế GTGT):
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
14


(5). Chi tiền mặt cho hoạt động các dự án đầu tư XDCB (bao gồm chi phí mua
sắm mới TSCĐ hoặc sửa chữa lớn TSCĐ…)
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (giá mua chưa có thuế GTGT):
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332: Thuế GTGT được khấu trừ của
TSCĐ)
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (giá mua bao gồm cả thuế GTGT):
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
(6). Chi tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập

kho để dùng
– Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 153 - Cơng cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 156 - Hàng hố (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt (1111).
– Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và thuế
GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Có TK 111 - Tiền mặt (1111).
– Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611- Mua hàng (6111, 6112) (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt (1111).
– Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và thuế GTGT đầu
vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112) (Giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Có TK 111 - Tiền mặt (1111).
(7). Chi tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
15


Nợ TK 331- Phải trả cho người bán

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Nợ TK 341 - Vay và nợ th tài chính
Có TK 111 - Tiền mặt (1111).
(8). Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng ngay vào sản
xuất kinh doanh không qua kho và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Giá chưa thuế GTGT)
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng (Giá chưa thuế GTGT)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (Giá chưa thuế GTGT)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (Giá chưa thuế GTGT)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Giá chưa thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 Tiền mặt (1111).
(9). Chi tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
(10). Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
* Ví dụ:
1. Căn cứ chứng từ số 01, ngày 1 tháng N, phiếu thu tiền mặt: Rút TGNH về
nhập quĩ, số tiền 50 Trđ, kế tốn ghi:
Nợ TK 111: 50
Có TK 112: 50

2. Chứng từ số 02 ngày 1 tháng N, phiếu thu tiền mặt Công ty A trả nợ tiền
hàng mua chịu từ tháng trước, số tiền 100 trđ, kế toán ghi:
Nợ TK 111: 100
Có TK 131 (chi tiết Cơng ty A): 100

16


3. Chứng từ số 03 ngày 2 tháng N: Phiếu thu tiền mặt bán hàng cho Công ty B
thu tiền mặt, Hoá đơn GTGT, trị giá bán chưa thuế: 50 Trđ, thuế suất thuế GTGT
10%, kế toán ghi:
Nợ TK 111: 55
Có TK 511: 50
Có TK 333(1): 5
4. Chứng từ số 04, ngày 2 tháng N: Phiếu chi tiền mặt: Trả lương tháng1/N
cho cơng nhân, số tiền 100 trđ, kế tốn ghi:
Nợ TK 334: 100
Có TK 111: 100
5. Chứng từ số 05, ngày 2 tháng N: Phiếu chi tiền mặt, Trả tiền hàng mua chịu
cho người bán, số tiền 150 Trđ, kế tốn ghi:
Nợ TK 331: 150
Có TK 111: 150
2.4.2. Các giao dịch tiền mặt liên quan đến ngoại tệ.
Nguyên tắc kế toán:
Việc hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính
thức được sử dụng trong kế toán ( nếu được chấp thuận), theo nguyên tắc:

Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút
ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi số kế tốn của
TK 1122.


Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động.

Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo
tỷ giá giao dịch thực tế tại tất cả các thời điểm lập BCTC.

Trường hợp mua bán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì hạch tốn theo tỷ giá
thực tế mua, bán.
(Tài liệu tham khảo điều 11 và điều 69 thông tư 200/2014/TT-BTC)
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:
(1). Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh tốn bằng tiền mặt là ngoại tệ.
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đối trong giao dịch mua ngồi vật tư, hàng hóa,
TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 621, 623, 627, 641,642,133 theo
tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đối)
Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đối trong giao dịch mua ngồi vật tư, hàng hóa,
dịch vụ, TSCĐ, ghi:
17


Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,621,623, 627, 641, 642,…(theo tỷ
giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 111– Tiền mặt (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế tốn)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
(2). Khi vay bằng tiền mặt là ngoại tệ.
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá giao dịch thực tế).

(3). Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền mặt là ngoại tệ, ghi:
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341, … (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đối)
Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341, … (tỷ giá ghi sổ kế tốn)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đối)
Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
(4). Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 511, 515, 711,… (Theo tỷ giá giao dịch thực tế).
(5). Khi thu được tiền nợ phải thu bằng tiền mặt là ngoại tệ (Phải thu của khách
hàng, phải thu nội bộ,…):
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại
tệ, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đối)
Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại
tệ, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đối)
Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
(6). Khi nhận ứng trước tiền của người mua bằng tiền mặt là ngoại tệ để cung
cấp vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ

Kế tốn phản ánh số tiền nhận ứng trước, ghi :
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 131- Phải thu khách hàng (Theo tỷ giá giao dịch TT tại thời điểm nhận trước).

18


Khi chuyển giao vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cho người mua :
+ Phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền nhận ứng trước được ghi nhận
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước, ghi :
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (Theo tỷ giá dịch TT tại thời điểm nhận trước)
Có các TK 511, 711 (Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
+ Phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền còn lại được ghi nhận theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh doanh thu, thu nhập, ghi :
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh
doanh thu)
Có các TK 511, 711 (Theo tỷ giá dịch thực tế tại thời điểm phát sinh doanh thu)
(7). Đánh giá lại tiền mặt là ngoại tệ cuối kỳ kế toán:
Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn sử dụng tỷ giá hối đối giao dịch thực tế để
đánh giá lại tiền mặt là ngoại tệ cuối kỳ:
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái (tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng tiền Việt
Nam), ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái (tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng tiền Việt
Nam), ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đối
Có TK 111 – Tiền mặt (1112).
2.4.3. Vàng tiền tệ
Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với chức
năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho
sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hóa để
bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành.

Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế tốn đánh giá lại vàng tiền tệ :

Trường hợp đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế tốn ghi nhận doanh
thu hoạt động tài chính, ghi :
Nợ TK 1113 – Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
 Trường hợp đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế tốn ghi nhận chi phí tài
chính, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 1113 – Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước).


19


Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán tổng quát Tiền mặt
TK 511, 515, 711

TK 111 - Tiền mặt

TK 112, 113

Doanh thu bán hàng.

Gửi tiền vào ngân hàng

DT tài chính, thu nhập khác

tiền đang chuyển
TK 152,153,156,211


TK 112
Rút tiền gửi từ ngân hàng

Mua vật tư,
hàng hoá tài sản...

TK 131,136,138,141
Thu hồi các khoản nợ,

TK 627, 641, 642...
Sử dụng chi phí

các khoản ký cược, ký quỹ
TK 121,128,221,222...

TK 121,128,221,222...
Thu hồi các khoản đầu tư

Đầu tư tài chính

TK 331, 3411, 334

TK 411, 441, 461
Nhận vốn góp,

Thanh tốn nợ phải trả

nhận kinh phí
TK 338(1)


TK 138(1)

Tiền thừa tại quỹ

Tiền thiếu tại quỹ

chờ giải quyết

chờ giải quyết

2.5. Câu hỏi ơn tập
1) Kế tốn vốn bằng tiền cần tn thủ theo các quy định gì ? Trình bày đặc điểm
hình thành, sự vận động, yêu cầu quản lý các loại vốn bằng tiền
2) Nội dung và phương pháp kế toán các loại tiền mặt; tiền gửi ngân hàng và tiền
đang chuyển
3) Nguyên tắc và phương pháp kế toán các nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền về
ngoại tệ (Tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển )và hạch toán chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ

20


2.6. Bài tập thực hành
Bài tập 1:
Cty ABC là Cty thương mại, chuyên kinh doanh máy vi tính (Được thành lập
trong tháng 1/2017 do 2 thành viên Góp vốn là Nguyễn Văn A và Nguyễn Thị B),
trong kỳ tháng 1/2017 có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 3/1/2017. Cty Nhận tiền góp vốn bằng tiền mặt của ông Nguyễn Văn A
200.000.000 đồng

Giải:
Chứng từ: Phiếu thu có đầy đủ chữ ký
Ghi sổ kế tốn: Ghi sổ nhật ký chung
Nợ TK 1111: 200.000.000 đồng
Có TK 4111: 200.000.000 đồng
Ghi sổ cái tài khoản 1111 và 4111
2. Ngày 4/1/2017 . Cty nhận tiền góp vốn bằng tiền gửi Ngân hàng tại Ngân
hàng ACB với số tiền 320.000.000 đồng của bà Nguyễn Thị B
Giải:
Chứng từ: Giấy báo có Ngân hàng và Sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán: Ghi sổ nhật ký chung
Nợ TK 1121 ACB: 320.000.000 đồng
Có TK 4111: 320.000.000 đồng
Ghi sổ cái tài khoản TK1121 và 4111
3. Ngày 4/1/2017. Cty đặt cọc tiền thuê nhà cho chủ nhà Là Nguyễn Văn Mười
số tiền 30.000.000 đồng với thời hạn thuê là 3 năm bằng tiền mặt. Sau 3 năm thì
nếu khơng tiếp tục th sẽ trả lại tiền cọc.
Giải:
Chứng từ: hợp đồng và phiếu chi+Biên nhận tiền
Ghi sổ kế tốn: Ghi sổ nhật ký chung
Nợ TK 244: 30.000.000 đồng
Có TK 1111: 30.000.000 đồng
Ghi sổ cái TK 244 và sổ cái TK 1111
Sau đó là ghi sổ chi tiết 244 ghi rõ đối tượng là Nguyễn Văn Mười.
4. Ngày 5/1/2017. Cty mua đồ dùng văn phòng tại nhà sách Nguyễn văn Cừ,
Nhà sách Nguyễn Văn cừ xuất hóa đơn GTGT cho Cty với giá chưa VAT là
4.000.000 đồng và VAT là 10%: 400.000 đồng. Cty trả bằng tiền mặt
Giải
Chứng từ: Phiếu chi và hóa đơn tài chính của nhà sách Nguyễn văn Cừ
Ghi sổ kế toán: Ghi sổ nhật ký chung

21


Nợ TK 642 hoặc 641: 4.000.000 đồng
Nơ TK 1331: 400.000 đồng
Có TK 1111: 4.400.000 đồng
Ghi vào sổ cái TK 642; sổ cái TK 1331 và sổ cái TK 1111
5. Ngày 6/1/2017. Cty trả tiền thuê văn phòng cho chủ nhà bằng tiền mặt, Chủ nhà
đã xuất hóa đơn cho Cty với giá là 15.000.000 đồng /tháng (Đây là hóa đơn bán hàng
nên khơng có thuế GTGT).
Giải:
Chứng từ: Phiếu chi + Hóa đơn bán hàng
Ghi sổ sách kế tốn: Ghi sổ Nhật ký chung
Nợ TK 642 : 15.000.000 đồng
Có TK 1111: 15.000.000 đồng
Ghi vào sổ cái TK 642 và 1111
6. Ngày 8/1/2017 Cty trà tiền cho Phong Vũ bằng chuyển khoản tại Ngân hàng
ACB với số tiền là 150.000.000 đồng
Giải
Bộ chứng từ: UNC
Ghi sổ sách kế toán: Ghi sổ Nhật ký chung
Nợ TK 331 (Phong vũ): 150.000.000 đồng
Có TK 1121 ACB: 150.000.000 đồng
Ghi vào sổ cái TK 331 và TK 1121
Ghi vào sổ chi tiết của TK 331 đối tượng chi tiết là công ty Phong Vũ
7. Ngày 19/01/2017 Cty bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng của khách hàng
với số tiền là 220.000.000 đồng ( máy tính Dell, số lượng 10 cái, đơn giá
20.000.000 đồng/cái chưa bao gồm thuế GTGT, thuế GTGT 10%). Giả sử cơng ty
tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền 15.000.000 đ/cái
Giải

Bộ chứng từ: Giấy báo có của NH, Hóa đơn đầu ra, Hợp đồng kinh tế, biên bản giao
nhận hàng
Ghi sổ kế toán: Ghi sổ nhật ký chung, ghi 2 nghiệp vụ
Nghiệp vụ 1: doanh thu bán hàng
Nơ TK 1121 HSBC: 220.000.000 đồng
Có TK 5111: 200.000.000 đồng
Có TK 33311: 20.000.000 đồng
Nghiệp vụ 2: Giá vốn hàng bán
Nợ TK 6321: 150.000.000 đồng
Có TK 1561 : 150.000.000 đồng
22


Ghi sổ cái TK 1121, 5111, 33311, 6321, 1561.
Bài 2:
Trích tài liệu về kế toán tiền mặt của DN A tháng 4 năm N như sau (Đvt: 1.000đ):
I. Số dư đầu tháng 4/200N :
TK 1111: 80.000
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 70.000 (Phiếu thu số 01/PT
ngày2/4)
2. Khách hàng trả nợ tháng trước bằng tiền mặt : 24.400 (Phiếu thu số 02/PT
ngày 3/4)
3. Bán thành phẩm thu bằng tiền mặt 27.500 (Phiếu thu số 03/PT ngày 4/4),
gồm cả thuế GTGT 10%
4. Chi lương kỳ I cho công nhân viên bằng tiền mặt: 4.500 (Phiếu chi số
01/PCngày 5/4)
5. Mua nguyên vật liệu về nhập kho thanh toán bằng tiền mặt: 28.600 (Phiếu
chi số02/PC ngày 5/4), gồm cả thuế GTGT: 10%
6. Công ty Y ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp số tiền: 50.000

(Phiếu thusố 04/PT ngày 6/4)
7. Chi tiền mua 40 cổ phiếu ngắn hạn, giá mua mỗi cổ phiếu là 1.000 (Phiếu
chi số03/PC ngày 10/4)
8. Trả tiền mua chịu nguyên vật liệu ở tháng trước của Công ty A số tiền
80.000 (Phiếu chi số 04/PC ngày 11/4)
9. Thu lãi cổ phiếu dài hạn khác 32.000 (Phiếu thu số 05/PT ngày 15/4)
10. Chi tiền mặt mua cơng cụ nhập kho, giá mua theo hố đơn gồm cả thuế
GTGT: 10% là: 30.800 (Phiếu chi số 05/PC ngày 16/4)
11. Trả tiền điện, nước bằng tiền mặt dùng cho phân xưởng sản xuất 14.000,
dùng cho quản lý doanh nghiệp 6.000. (Phiếu chi số 06/PC ngày 20/4). Chưa gồm
thuế GTGT 10%
12. Chi tiền mặt nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 18.500. (Phiếu chi số 07/PC
ngày 22/4)
13. Trả nợ vay ngắn hạn 60.000. (Phiếu chi số 08/PC ngày 24/4)
14. Thu tiền nhượng bán tài sản cố định 42.000 bằng tiền mặt, gồm cả thuế
GTGT 5%. (Phiếu thu số 06/PTngày 25/4)
15. Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 25.000. (Phiếu chi số 09/PC ngày 26/4)
16. Thanh toán tiền mua bảo hiểm y tế cho công nhân viên 46.000. (Phiếu
chi số 10/PC ngày 27/4)
17. Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn tiền mặt 40.000. (Phiếu thu số 07/PT ngày 28/4)
23


18. Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 2.900 chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý. Kế toán
đã lập phiếu chi số 11/PC ngày 29/4
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Ghi sổ quĩ TM, Sổ chi tiết TK 1111
3. Ghi sổ kế tốn theo các hình thức kế toán (NKC, CTGS, NKCT)
Bài giải (1.000đ)

1. Định khoản kế tốn
1. Nợ TK 111: 70.000
10. Nợ TK 153: 28.000
Có TK 112: 70.000
Nợ TK 133: 2.800
2. Nợ TK 111: 24.400
Có TK 111:30.800
Có TK 131: 24.400
11.Nợ TK 627: 14.000
3. Nợ TK 111: 27.500
Nợ TK 642: 6.000
Có TK 511: 25.000
Nợ TK 133: 2.000
Có TK 3331: 2.500
Có TK 111: 22.000
4.Nợ TK 3388: 4.500
12. Nợ TK 3334: 18.500
Có TK 111: 4.500
Có TK 1111: 18.500
5. Nợ TK 152: 26.000
13. Nợ TK 3411: 60.000
Nợ TK 133: 2.600
Có TK 1111: 60.000
Có TK 111: 28.600
14.Nợ TK 111: 42.000
6. Nợ TK 111: 50.000
Có TK 711: 40.000
Có TK 131:50.000
Có TK 3331: 2.000
7. Nợ TK 121: 40.000

15. Nợ TK 336: 25.000
Có TK 111: 40.000
Có TK 111: 25.000
8. Nợ TK 331: 80.000
16. Nợ TK 3384: 46.000
Có TK 111: 80.000
Có TK 111: 46.000
9. Nợ TK 111: 32.000
17. Nợ TK 111: 40.000
Có TK 515: 32.000
Có TK 244: 40.000
18. Nợ TK 1381: 2.900
Có TK 1111: 2.900
Bài tập học sinh tự làm

Bài 1 Có tài liệu tại một DN như sau (đơn vị 1.000 đ):
I. Số dư đầu tháng 9/200N : TK 1111: 30.000
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Phiếu thu số 01 (ngày 1/9) vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt: 50.000
2. Phiếu chi số 01 (ngày 3/9) tạm ứng cho nhân viên đi công tác: 5.000
3. Phiếu chi số 02 (ngày 4/9) ký quỹ dự đấu thầu cơng trình A số tiền 10.000.
4. Phiếu chi số 03 (ngày 5/9) mua công cụ, dụng cụ nhập kho 25.000
24


5. Phiếu thu số 02 (7/9) tiền lãi cho vay 5.000
6. Phiếu chi số 04 (9/9) trả nợ vay ngắn hạn 20.000
7. Phiếu thu số 03 (10/9) thu tiền cung cấp dịch vụ 80.000
8. Phiếu chi số 05 (12/9) nộp thuế cho Nhà nước 14.000
9. Phiếu chi số 06 (13/9) chi tiền mặt 20.000 ký quỹ làm đại lý bán hàng cho

Công tyK, thời hạn của hợp đồng 1 năm.
10. Phiếu thu số 04 (14/9) khách hàng trả nợ tháng trước 18.000
11. Phiếu thu số 05 (15/9) thu phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế
10.000.
12. Phiếu chi 07 (16/9) trả lãi vay dài hạn 4.000
13. Phiếu thu số 06 (17/9) thu tiền thanh lý xe vận tải 9.000, chi phí mơi
giới 500 (theo phiếu chi số 08 (17/9)
14. Phiếu thu số 07 (20/9) thu tiền bán hàng hoá 150.000
15. Phiếu chi số 09 (22/9) trả tiền điện, điện thoại, nước , văn phòng phẩm sử
dụng cho quản lý doanh nghiệp 16.000.
16. Phiếu chi số 10 (25/9) thanh toán tiền ăn trưa và tiền lương cho người lao
động 88.000.
17. Phiếu chi số 11 (26/9) trả nợ vay dài hạn đến hạn trả 40.000
18. Phiếu chi số 12 (28/9) trả công ty dịch vụ sửa chữa cửa hàng giới thiệu sản
phẩm 15.000
19. Phiếu thu số 08 (30/9) nhận ký quỹ của công ty X 35.000 về hợp đồng
cung cấpdịch vụ dài hạn 2 năm.
20. Cuối tháng, kiểm kê quỹ phát hiện thừa 2.000 chưa rõ nguyên nhân (biên
bản kiểm kê số 05, kế toán đã lập phiếu thu số 09 ngày 30/9).
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Ghi sổ kế tốn
- Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ : Lập CTGS, ghi vào sổ cái và sổ chi tiết
TK 111 ( 1111, 1112).
- Đối với hình thức sổ kế tốn NK chung ghi vào NK chuyên dùng và sổ chi tiết
của tiền mặt Việt Nam và ngoại tệ (1111, 1112).
- Đối với hình thức NKCT ghi vào Bảng kê số 1 và NKCT số 1 của TK 111.
3. Ghi sổ quĩ và sổ chi tiết tiền mặt
Tài liệu bổ sung :
Phiếu chi nộp mặt vào NH số 04 ngày -8-1/N đã có giấy báo của ngân hàng

ngày 10/1/N.
Ghi chú: - Doanh nghiệp lập CTGS theo định kỳ 5 ngày 1 lần.
- Thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ
25


×