Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG TUẦN 5 KHỐI TIỂU HỌC CỦA GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.94 KB, 41 trang )

TUẦN 5
Sáng thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm:
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
SAO NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN
I. Mục tiêu:
+ HS được tham gia với hoạt động Sinh hoạt dưới cờ.
+ HĐ trải nghiệm: Củng cố một số kiến thức đã học về an tồn giao thơng, phịng chống
tai nạn thương tích; về sao, đội, chuyên hiệu,…
+ Rèn kỹ năng tự tin năng lực tự học, tự sáng tạo,kỹ năng thiết kế tổ chức hạt động.
II. Chuẩn bị:
+ Chuẩn bị các câu hỏi về năm điều Bác Hồ dạy, kiến thức an tồn giao thơng, phịng
chống tai nạn thương tích; về sao, đội, chuyên hiệu,…
+ Trang phục.
III. Nội dung sinh hoạt:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Chào cờ (15 phút)
- HD HS xếp hàng tham gia lễ chào cờ
- Lớp trực nhận xét thi đua
- Tập trung dưới cờ, tham gia lễ chào
- Tổng phụ trách, ban giám hiệu nhà trường cờ.
nhận xét bổ sung và triển khai các công
- HS lắng nghe
việc tuần mới.
HĐ2.Giao lưu sao nhi đồng chăm ngoan
(13 phút)
Phần 1: Giới thiệu về Sao
- Các em trong sao lần lượt giới thiệu tên
- Các sao đứng theo thứ tự phía sau
của mình.


sân khấu.
- HS dẫn chương trình gọi lần lượt
từng sao ra trình diễn. PTS dắt các
em trong sao ra sân khấu. Trưởng sao
giới thiệu tên Sao, anh( chị) PTS làm
động tác chào toàn trường.
- Các em trong sao lần lượt giới thiệu
tên của mình và trình diễn trang phục
Phần 2: Ứng xử
đi học của mình.
- Nêu các câu hỏi trắc nghiệm về năm điều - Các sao xung phong trả lời và tham
Bác Hồ dạy, kiến thức an tồn giao thơng,
gia bình luận, nhận xét, đánh giá.
phịng chống tai nạn thương tích; về sao,
đội, chuyên hiệu,…
Phần 3: Thể hiện năng khiếu và trang phục - Lần lượt từng sao thể hiện, mỗi Sao
tự chọn
có 2 phút biểu diễn.
- Lần lượt từng Sao thể hiện
- PTS giới thiệu tiết mục tham dự và
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
cùng Sao biểu diễn tiết mục.
Phần 4: Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc
- HS tham gia chia sẻ cảm xúc sau


sau buổi giao lưu.

buổi giao lưu


Đánh giá: GV nhận xét tinh thần thái độ
- Lắng nghe
chuẩn bị và tham gia hoạt động của lớp.
HĐ3. HĐ nối tiếp ( 2 phút)
- Cả lớp tiếp tục thảo luận các biện pháp
- HS lắng nghe thực hiện
rèn luyện tốt hơn để đạt Sao nhi đồng chăm
ngoan, xứng đáng là cháu Bác Hồ.
Tiếng Việt :
Bài 22: NG, NGH
I. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
+ Nhận biết các âm và chữ cái ng, ngh ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh.
+ Nhìn hình phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ng, âm ngh.
+ Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ng+ a, o, ô, ơ.
+ Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè.
+ Biết viết trên bảng con các chữ ng và ngh và tiếng ngà, nghé.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi tình u thiên nhiên.
+ Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bộ đồ dùng, tranh ảnh SGK.
+ Vở Bài tập Tiếng Việt, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (5 phút)
+ Kiểm tra bài cũ:
- GV mời HS đọc, viết n, nh, nơ, nho

- HS đọc, viết
- GV nhận xét
+ Giới thiệu bài – Ghi mục bài
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
- Lắng nghe
HĐ2:Khám phá.( 17 phút)
a. Dạy âm ng, chữ ng.
- GV đưa lên bảng hình ảnh ngà voi
- HS quan sát
- Đây là hình gì?
- HS : Đây là ngà voi
- GV chỉ tiếng ngà
- HS nhận biết ng, a, dấu huyền= ngà
- GV nhận xét
- HS đọc cá nhân - tổ - cả lớp: ngà
* Phân tích
- HS quan sát
- GV chỉ tiếng ngà và mơ hình tiếng ngà - HS trả lời nối tiếp: Tiếng ngà gồm có
- GV hỏi: Tiếng ngà gồm những âm nào? âm ng, âm a và thanh huyền. Âm ng
đứng trước và âm a đứng sau, thanh
huyền trên đầu âm a


* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa
thể hiện động tác tay:
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với
tốc độ nhanh dần: ngờ-a-nga-huyền-ngà
b.Dạy âm ngh, chữ ngh.(Tương tự âm
ng)

c. Củng cố:
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mơ hình tiếng ngà, nghé
HĐ 3. Luyện tập.(18 phút)
Bài 2: Tìm tiếng có âm ng, ngh.
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời
học sinh nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình cho HS đọc
+ GV chỉ hình u cầu HS nói tiếng có
âm ng, ngh

- Quan sát và cùng làm với GV
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần:
ngờ-a-nga-huyền-ngà,ngà
- Cả lớp đánh vần: ngờ-a-nga-huyềnngà, ngà.

- Chữ ng và chữ ngh
- Tiếng ngà, nghé
- HS đánh vần, đọc trơn : ngờ- a-ngahuyền-ngà,ngà. ngờ-e-nghe-sắc-nghé,
nghé.

-HS lần lượt nói tên:bí, ngơ,ngõ nhỏ,
nghệ…
- HS nói đồng thanh
- Có âm ng: ngơ, ngõ, ngà
- Có âm ngh: nghệ, nhà nghỉ
- HS báo cáo cá nhân
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có
âm ng, nói thầm tiếng khơng có âm ng

- GV đố học sinh tìm 3 tiếng ngồi bài có - HS nói (ngủ, ngồi, ngó,..)
âm ng, ngh
nghe, nghề, nghi, nghĩ,…)
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS làm vào vở bài tập
- YC HS báo cáo kết quả
- HS báo cáo cá nhân
Bài 3: Ghi nhớ
- GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng / - HS lắng nghe, quan sát.
ngh.
H: Khi nào âm ngờ được viết là ngờ kép? - Khi đứng trước e, ê, i âm ngờ được
viết là ngh- ngờ kép.
H: Khi nào âm ngờ được viết là ngờ đơn? - Khi đứng trước các âm khác o, ơ, ơ,
…thì âm ngờ được viết là ng
- HS nhìn vào sơ đồ 1, đánh vần: ngờ-enghe,…( CN- N- L)
- HS nhìn vào sơ đồ 2, đánh vần: ngờ-anga- huyền- ngà,…( CN- N- L)
- HS nhắc lại quy tắc chính tả: ngh+e, ê,
Bài 4: Tập đọc
i/ ng+ a, o, ô, ơ,…( CN- N- L)
a, GV giới thiệu bài: Bi nghỉ hè: Bài đọc - HS quan sát
kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà.
- HS lắng nghe.
b, GV đọc mẫu


Tiết 2
Bài 4: Tập đọc (tiếp) ( 35 phút)
c, Luyện đọc từ ngữ: nghỉ hè, nhà bà,
nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía.
d, Luyện đọc câu.

- GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT
từng câu).
- GV chỉ từng câu.
e, Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2
đoạn: mỗi đoạn 3 câu).
g, Tìm hiểu bài đọc
- GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ; chỉ từng
cụm từ cho cả lớp đọc.
- GV ghép các vế câu trên bảng lớp.
- GV hỏi thêm:
H: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào?
H: Nhà nghé được tả thế nào?
H: Nghé được ăn gì?
GV chốt.
Bài 5: Tập viết (bảng con )
- GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng
lớp vừa hướng dẫn
- Chữ ng: ghép từ hai chữ n và g,…
- Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h,…
- Tiếng ngà: viết ng trước, a sau,…
- Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu
sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e.
- GV quan sát giúp đỡ

- GV nhận xét

HĐ3. Hoạt động nối tiếp (5 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen
ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà làm lại BT5 xem trước bài 23

Đạo đức:
I. Mục tiêu:

- HS luyện đọc từ. (CN-N-L)
- Cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng
(1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (CN, từng cặp).
- HS thi đọc đoạn văn.(CN-N)
- Thi đọc cả bài.(CN-L)
- HS nối ghép các từ ngữ trong VBT.
- 1 HS nói kết quả.
- Cả lớp đọc: a - 2 ; b - 1.
- Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học
được viết trên bảng lớp.
- Ổ gà be bé
- Nhà nghé nho nhỏ.
- Nghé được ăn cỏ, ăn mía.
- HS lắng theo dõi,quan sát.

- HS viết chữ ng, ngh và tiếng ngà,
nghé lên khoảng không,…
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ
ng, ngh, ngà nghé từ 2- 3 lần.
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3- 4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- HS viết tiếng ngà, nghé 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS khác nhận xét
- Lắng nghe


Bài 2: GIA ĐÌNH EM


+ Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Nhân ái,trách nhiệm,
chăm chỉ và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình em.
+ Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình
+ Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ.
+ Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình ; khơng đồng
tình với thái độ, hành vi khơng thể hiện tình yêu thương trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
+ SGK, vở bài tập đạo đức 1.
+ Tranh ảnh, truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1: Khởi động: ( 5 phút)
+ Bài cũ
+ Vì sao em cần giữ trang phục gọn gàng,
sạch sẽ?
- GV nhận xét
+Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi mục bài

- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ giúp
em tự tin, vui vẻ và thoải mái hơn.

-HS lắng nghe


2. Khám phá ( 27 phút)
HĐ1: Khám phá sự cần thiết của tình
yêu thương ( 12 phút)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát
tranh thứ nhất trả lời câu hỏi:
+ Gia đình bạn nhỏ gồm những ai?
+ Thái độ của mọi người trong bức tranh
như thế nào?
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm

- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm
đơi trình bày kết quả thảo luận thơng
qua bức tranh.
Tranh 1: Mải mê chạy đến vườn cà rốt
ở phía xa,…


trình bày tốt.

Tranh 2: Vừa nhổ củ cà rốt, Thỏ con bị
chó đuổi chạy, rơi củ cà rốt.
Tranh 3: Thỏ con sợ hãi nấp dưới bụi
cây, ơm bụng khóc vì đói.
Tranh 4: Thỏ con tìm thấy mẹ, mẹ ơm
Thỏ con vào lịng.

Kết luận:Các thành viên trong gia đình
bạn nhỏ gồm: ông, bà, bố, mẹ, bé gái và
bạn trai. Bạn trai khoanh tay…


- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến
cho bạn vừa trình bày.
- HS lắng nghe.

- Giáo viên treo các bức tranh thứ hai để
kể về câu chuyện “Thỏ con bị lạc”
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại câu
chuyện ngắn gọn và trả lời câu hỏi
- Khi lạc nhà, thỏ con gặp điều gì?

- Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong
gia đình thì điều gì sẽ xảy ra?

- HS lắng nghe.

+ Thỏ con núp dưới bụi cây đói bụng,
cơ đơn, sợ hãi.

- Giáo viên liên hệ thêm: Ở nhà các em
thường được bố, mẹ và người thân quan
tâm, chăm sóc như thế nào?

- Khơng được dạy các kĩ năng sống,
khơng được chăm sóc đầy đủ,…

Kết luận:Gia đình đóng vai trị vơ cùng
quan trọng trong đời sống của mỗi con
người,…


- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

HĐ 2: Khám phá những biểu hiện của
tình yêu thương trong gia đình.(15 phút)
- Treo 8 bức tranh trong mục Khám phá,
chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 học
sinh. Giao nhiệm vụ mỗi thành viên trong
nhóm kể về một hành động hoặc việc làm
thể hiện tình yêu thương trong gia đình

- HS lắng nghe.


-Giáo viên lắng nghe, nhận xét

- Từng nhóm thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi.
- Từng nhóm trình bày kết quả
+ Tranh 1:Vui vẻ quây quần bên mâm
cơm gia đình
+Tranh 2: Chúc tết ông bà cha mẹ
Kết luận: Mỗi chúng ta đều mong muốn
nhận được sự yêu thương, quan tâm,
chăm sóc của người thân trong gia đình,

3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
H:Qua bài học giúp con biết thêm được
điều gì?
- GV nhận xét tiết học.


+T.3:Cả nhà vui vẻ dắt nhau đi chơi
+ Tranh 4: Cùng nhau quét dọn,…
+ Tranh 5: Cả nhà quây quần bên nhau
+ Tranh 6: Các cháu kể chuyện,…
+ Tranh 7: Bạn nhỏ thể hiện tình u
thương với mẹ.
+ Tranh 8: Vui đón bố mẹ đi làm về.

-Xem lại bài học,chuẩn bị bài học sau

- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe thực hiện.

Toán:

Chiều thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2020
BÀI 2: SO SÁNH SỐ ( T4)

I. Mục tiêu:
1. Phát triển các kiến thức.
+ Nhận biết được các dấu >, <, =
+ Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số
+ Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có
khơng q 4 số)
+ Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.


2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
+ Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất

II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh ảnh SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (5 phút)
+ Kiểm tra bài cũ:Viết vào bảng con >, <, = - Thực hiện yêu cầu
vào bảng con:
2…3, 4…4, 5….2
- Nhận xét
- GV nhận xét
- Lắng nghe
+ Giới thiệu bài – Ghi mục bài
HĐ2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS nhắc lại y/c của bài
- HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi - HS quan sát, đếm.
đặt dấu >, <, = thích hợp
- Theo dõi hướng dẫn HS làm bài
-HS nêu miệng
- GV nhận xét.
- HS nhận xét bạn
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10
- HS quan sát
- Gv hướng dẫn HS làm bài:
-HS nêu miệng

? Số nào lớn hơn 9? Hoặc ? Khi đếm sau số - HS nhận xét bạn
9 là số mấy?
- HS thực hiện điền số
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhắc lại y/c của bài
- HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu
- HS quan sát và đếm
? Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất?
-HS nêu miệng
Yêu cầu HS nêu câu trả lời.
- HS nhận xét bạn
GV nhận xét, kết luận
Bài 4: Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, - HS nhắc lại yêu cầu của bài
= thích hợp
- HS làm bài vào VBT.
- GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
- HS quan sát và đếm, điền dấu.
GV nhận xét, kết luận
HĐ 3: Củng cố, dặn dị (5 phút)
- Bài học hơm nay, em biết thêm điều gì?
-Về nhà em cùng người thân tìm thêm
nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn,…
- HS lắng nghe, thực hiện.
Tăng cường Tiếng Việt :

Bài 22: NG, NGH



I. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
+Củng cố giúp các em:Nhận biết âm ng, ngh và chữ cái ng, ngh; đánh vần đúng, đọc
đúng tiếng có ngh, ng.
+Biết viết trên bảng con các chữ ng, ngh tiếng ngà, nghé.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
+Biết quan sát viết đúng các chữ ng, ngh tiếng ngà, nghé, trình bày đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
+Bảng con, phấn
+Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (5 phút)
+ Kiểm tra bài cũ:
- GV mời HS đọc, viết ng, ngh
- HS đọc, viết
- GV nhận xét
+ Giới thiệu bài - Ghi mục bài
- Lắng nghe
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
HĐ2: Luyện tập ( 30 phút)
1. Đọc bài ( 10 phút)
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Các em
- HS mở sách đọc bài theo N - CN - L
nhìn vào SGK trang 42, 43
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở
- GV theo dõi giúp đỡ HS
sách đến trang 42, 43 đọc bài theo

N- CN - L
Chú ý: nói to và vỗ tay tiếng có âm ng, - HS nói bí ngơ , ngõ nhỏ, ngã
nói mà khơng vỗ tay tiếng có âm ngh
- HS nói nghệ, nhà nghi
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ng, 3 - HS tìm đọc to trước lớp
tiếng có âm ngh.
2: Tập viết ( 20 phút)
a) Chuẩn bị: - GV cho cả lớp đọc lại 2
- HS đọc
trang vừa học
- HS lấy bảng con
- GV YC HS nhắc lại quy trình viết chữ - HS nhắc lại
ng, ngh , ngà, nghề
-HS viết chữ ng, ngh và tiếng ngà,
b. Thực hành viết
- Cho HS viết bảng con
nghề
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ
c. Báo cáo kết quả
ng, ngh 2-3 lần.
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- 3- 4 HS giới thiệu bài trước lớp
- GV nhận xét
- HS khác nhận xét
- HS viết tiếng ngà, nghề 2-3 lần
- HS khác nhận xét
HĐ3. Hoạt động nối tiếp (5 phút)


- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe

ngợi, biểu dương HS.
GDTC .

Bài 3: TẬP HỢP ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,
DÀN HÀNG, DỒN HÀNG (T2)
I. Mục tiêu bài học
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách
nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực:
- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập
luyện.
- Biết khẩu lệnh và thực hiện được các động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, dàn hàng, dồn hàng và vận dụng vào các hoạt động tập thể .
- Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập
luyện. Thực hiện được các động tác động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
dàn hàng, dồn hàng .
II. Địa điểm – phương tiện
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trị chơi và thi đấu.
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt(tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo
cặp.
IV. Tiến trình dạy học
Nội dung


LVĐ
Thời
Số
gian lượng

Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
Hoạt động GV

Hoạt động HS


I. Phần mở đầu
1.Nhận lớp

5 – 7’

2.Khởi động
a) Khởi động chung
- Xoay các khớp cổ tay,
2x8N
cổ chân, vai, hông,
gối,...
b) Khởi động chun
mơn
- Các động tác bổ trợ
2x8N
chun mơn
c) Trị chơi
- Trò chơi “mèo đuổi
20-25’

chuột”
II. Phần cơ bản:
Hoạt động 1
*Kiến thức
Dàn hàng ngang
- Khẩu lệnh: “Lấy bạn
2 lần
A làm chuẩn cách một
sải tay – dàn hàng”

4lần
- Động tác: Em A giơ
tay phải lên hơ “có” sau
đó hai tay dang ngang,
các em khác di chuyển
về hai phía em A cách
nhau một sải tay.
Dồn hàng ngang
- Khẩu lệnh: “Lấy bạn
A làm chuẩn – dồn
hàng”

4lần

1 lần

3-5’

Gv nhận lớp, thăm
hỏi sức khỏe học

sinh phổ biến nội
dung, yêu cầu giờ
học

Đội hình nhận lớp
- Cán sự tập trung
lớp, điểm số, báo
cáo sĩ số, tình hình
lớp cho GV.

- Gv HD học sinh
Đội hình khởi động
khởi động.

- GV hướng dẫn
chơi

- HS khởi động theo
hướng dẫn của GV

- HS tích cực, chủ
động tham gia trò
chơi
- Tổ chức giảng dạy
như tiết 1
Tổ chức luyện tập
như phần luyện tập
của tiết 1

- HS lắng nghe,

nhận nhiệm vụ học
tập.
- Nhắc lại cách thực - HS luyện tập như
hiện động tác tập
phần luyện tập của
hợp hàng ngang,
tiết 1
dóng hàng, điểm số,
dàn hàng và dồn
- HS lắng nghe,
hàng.
nhận nhiệm vụ học
- Tổ chức ôn tập
tập.
như phần luyện tập
của tiết 1
- HS luyện tập như
phần luyện tập của
tiết 1
- Nhắc lại cách thực
hiện động tác tập
- HS lắng nghe,


hợp hàng ngang,
nhận nhiệm vụ học
dóng hàng, điểm số, tập.
dàn hàng và dồn
hàng.


- Động tác: Em A giơ
tay phải lên hơ “có”,
các em khác di chuyển
về phía em A cách nhau
một khuỷu tay.
* Luyện tập
III. Kết thúc
* Thả lỏng cơ toàn
thân.
* Nhận xét, đánh giá
chung của buổi học.
Hướng dẫn HS Tự ôn
ở nhà
* Xuống lớp

HS thực hiện thả
- GV hướng dẫn
- Nhận xét kết quả, lỏng
ý thức, thái độ học - ĐH kết thúc
của HS.
- VN ôn bài và
chuẩn bị bài sau

Sáng thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2020
Tiếng Việt:

Bài 22: P - PH

I. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:

+ Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph.
+ Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph.
+ Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì.
+ Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
+ Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
+ 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu trước lớp.
+ Bộ đồ dùng, tranh ảnh SGK.
+ Vở Bài tập Tiếng Việt, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (3 phút)
- Kiểm tra bài cũ


+ GV gọi 2 HS lên đọc bài: Bi nghỉ hè
+ GV cho học sinh nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi mục bài
HĐ2. Khám phá. (15 phút)
1. Âm p và chữ p
- GV chỉ hình cây đàn pi a nơ, hỏi: Đây là
đàn gì?
- GV chỉ từ’ pi a nơ.
- Trong từ pi a nơ, tiếng nào có âm p?
* Phân tích tiếng pi.
* Đánh vần tiếng pi.
2. Âm ph và chữ ph:

- GV giới thiệu tranh.
- GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây
từ thời xưa.
- GV giới thiệu tiếng phố
-Yêu cầu phân tích tiếng phố
- Đánh vần và đọc tiếng.
3. Củng cố: ( 2 phút)
-Các em vừa học âm mới là âm gì?
- Các em vừa học các tiếng mới là tiếng
gì?
- GV chỉ mơ hình tiếng cỏ, cọ
HĐ3: Luyện tập (20 phút)
Bài 2:Tiếng nào có âm p?Tiếng nào có âm
ph
- GV giới thiệu tranh SGK.
GV chỉ từng tranh.
- GV nhận xét.
- GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất
hiện trong một số từ như: pí po, pin.
- Tìm tiếng ngồi bài có âm ph
- GV chỉ các âm, từ khoá vừa học
Bài 4: Tập đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và
gia đình đến chơi nhà dì ở phố.

- 2 HS đọc bài Bi nghỉ hè (bài 22)
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Đây là Đàn pi a nô.
- HS nhận biết: p, i, a, n, ô.

- HS đọc: pi a nơ. (CN-L)
- HS (CN-N-L)
- Tiếng pi
- Tiếng pi có âm p đứng trước, âm i
đứng sau.
- Đánh vần và đọc tiếng, đọc từ: pờ - i pi / pi / pi a nô. (CN-N-L)
- HS quan sát
- HS nhận biết tiếng phố
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: phố
- Tiếng phố gồm có âm ph và âm ơ. Âm
ph đứng trước, âm ô đứng sau, dấu sắc
đặt trên ô.
- HS: phờ-ô-phô-sắc-phố
- Âm p và âm ph
- Tiếng pi-a-nô, phố
- HS đánh vần, đọc trơn : pờ - i - pi /
pi / pi a nô, phờ-ô-phô-sắc-phố
(CN-N-L)
- HS quan sát tranh.
- HS nêu tên các sự vật ứng với mỗi
hình: pin, phà,…
- HS nêu tiếng có âm p, tiếng có âm ph.
cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nơ) có âm
p, tiếng phà có âm p
- Phà, phả, pháo, phóng, phơng,...
- Cả lớp đánh vần, đọc tron: pờ-ipi/a/nờ- ô - nô / pi a nô; phờ - ô - phô sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi - cổ / phố cổ.


b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ:


- HS lắng nghe
- HS đọc: dì Nga, pi a nơ, đi phố, ghé
nhà dì, pha cà phê, phở.
Tiết 2

Bài 4. Tập đọc (Tiếp) (15 phút)
e, Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu?
- GV chỉ từng câu cho hs đọc
-Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả
bài.
- GV tổ chức cho hs thi đọc theo cặp.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho hs thi đọc cá nhân.
- GV cùng học sinh nhận xét
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở
bài 5(dưới chân trang 45).
- GV nhận xét.
g, Tìm hiểu bài đọc
- GV gắn lên báng lớp 4 thẻ từ; chỉ từng
cụm từ cho cả lớp đọc.
- GV nhận xét
- GV: Ở nhả dì Nga, gia đình Bi cịn được
thưởng thức đồ ăn, thức uống gì?
- GV yêu cầu HS đọc.
Bài 5. Tập viết (Bảng con ) (20 phút)
a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng: p,

ph, pi a nô, phố cổ.
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp
vừa hướng dẫn viết
- Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét
thẳng,…
- Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h.
- Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch
nối giữa các tiếng trong những từ mượn
đã được Việt hố (khơng cần nói với HS
điều này).
Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau,…
c) Viết bảng con

- HS: 6 câu
- Cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng
- Đọc tiếp nối từng câu ( CN- N -L).
- HS thực hiện đọc theo cặp
- HS đọc theo tổ
- 1 HS đọc
- HS đọc

- HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. HS
báo cáo kết quả.
- Câu a – 2 Câu b -1
- Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li
có na.
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách
của bài 23.
- HS đọc
-HS quan sát


- HS nhắc lại cách viết p, ph, pi a
nô, phố cổ.
- HS viết vào bảng con p, ph, (2 lần)


- YC HS viết vào bảng con

- HS viết vào bảng con pi a nô, phố
cổ ( 2 lần)

- GV cùng HS nhận xét
Hoạt động nối tiếp: ( 5 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe
ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà làm lại BT5, xem trước bài 24.
Toán:
BÀI 5: MẤY VÀ MẤY ( T1)
I. Mục tiêu:
1. Phát triển các kiến thức.
+ Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này
2. Phát triển các năng lực chung
+ Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
+ Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bộ đồ dùng học toán 1.
+ Tranh ảnh SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

HĐ1. Khởi động (5 phút)
+ Kiểm tra bài cũ:
- YC HS viết dấu >; <; =
- Thực hiện yêu cầu
- GV nhận xét
- Nhận xét
+ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi mục
- Lắng nghe
bài
HĐ2. Khám phá(10 phút)
- GV hỏi:
- Có 5 con cá
* Trong bể có mấy con cá?
- Cá màu hồng và cá màu vàng
* Những con cá trong bể có màu gì?
- 2 con cá màu hồng, 3 con cá màu vàng
* Có bao nhiêu con cá màu hồng, bao
nhiêu con cá màu vàng?
- HS lắng nghe
- GV: Trong bể có 5 con cá gồm 2 con
cá màu hồng và 3 con cá màu vàng
- GV hỏi:
- 1 con cá to và 4 con cá nhỏ.
*Trong bể có bao nhiêu con cá to? Bao
nhiêu con cá nhỏ?
- HS lắng nghe
- GV: Trong bể có 5 con cá gồm 1 con
cá to và 4 con cá nhỏ.
HĐ3. Hoạt động (20 phút)
Bài 1:

- HS lắng nghe
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS trả lời
- Hd theo mẫu: tách 1 và 3 dựa theo


kích thước hoặc hướng bơi của các con

- Tách 4 thành 2 và 2 dựa vào màu sắc
- HD hs thực hiện theo mẫu
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS lấy que tính
- GV yêu cầu HS tách 6 que tính thành
2 nhóm khác.
- HD HS ghi lại kết quả vào vở
- GV nhận xét.
HĐ cuối: Củng cố, dặn dị (5 phút)
- Bài học hơm nay, em biết thêm điều
gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm
các ví dụ có số các số vừa học trong
cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các
bạn.

Tự nhiên và Xã hội:

- HS trả lời
- HS nhắc lại yêu cầu của bài
- HS lấy que tính

- HS thực hiện tách que tính
- HS ghi vào vở
- HS trả lời
- HS lắng nghe thực hiện

Bài 5 :ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
- Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Gia đình.
- Kể được với bạn bè, thầy cơ về gia đình mình.
- Nhận biết các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với những tình |
huống cụ thể.
- Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công
việc nhà cung nhau
II. CHUẨN BỊ
- GV Chuẩn bị tranh ảnh về đồ dùng trong nhà ( phụ thuộc vào cách tổ chức hoạt động
học tập).
- Hs Chuẩn bị các bức ảnh về các thành viên trong gia đình mình
III. Các hoạt động dạy- học


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

HĐ1. Khởi động (4-5 phút)
GV tổ chức cho HS tìm và thi hát các bài
hát về gia đình (ví dụ: Gia đình nhỏ, hạnh
- HS tìm và hát

phúc to (Sáng tác: Nguyễn Văn Chung):
Cháu yêu bà (Sáng tác: Xuân Giao): Cho - HS lắng nghe
con (Sáng tác: Phạm Trọng Cầu),...), sau
đó dẫn dắt vào bài ôn tập
HĐ2. Thực hành (28-30 phút)
1. Kể các thành viên trong gia đình thơng
qua trị chơi “Đóng vai”

-

HS kể các thành viên

-

HS tham gia trị chơi

-

Các nhóm lên tham gia

-

HS lắng nghe

+ Chia lớp thành 2 đội.

-

HS tham gia trị chơi


+ Lần lượt từng đội giới hình ảnh, đội
cịn lại nói tên phịng mà đồ dùng thường
được sắp xếp ở đó

-

Các nhóm lên tham gia

- GV chia lớp học thành từng nhóm, tổ
chức cho HS mỗi nhóm đóng vai các
thành viên trong gia đình. Sau đó đại
diện nhóm giới thiệu với cả lớp về các
thành viên trong gia đình mình và cơng
việc mọi người thường làm ở nhà.
- Tự hoạt động của các nhóm, GV có thể
rút ra kết luận: Gia đình là tổ ấm yêu
thương của mỗi người.
2. Sắp xếp một số đồ dùng trong nhà vào
các phịng phù hợp
- Chuẩn bị: Một bộ tranh có hình các đồ
dùng trong nhà (nhiều hơn các đồ dùng
trong SGK).
- Tổ chức chơi:

+ Đội thảo nói khơng đúng sẽ không chỉ
được điểm. Đội nhiều điểm là đội thắng
cuộc. Yêu cầu cần đạt: Biết cách sắp xếp

- HS theo dõi, cổ vũ



một số đồ dùng trong nhà theo đúng chức
năng sử dụng
HĐ3. Củng cố, dặn dò (4-5 Phút)

- HS trả lời

-

HS lắng nghe

- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
Chiều, thứ 3 ngày 06 tháng 10 năm 2020
LuyệnToán:
BÀI 5: MẤY VÀ MẤY (VBT trang 27, 28)
I. Mục tiêu:
1. Phát triển các kiến thức.
+ Củng cố mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này
2. Phát triển các năng lực chung
+ Thực hiện tốt thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
+ Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh, ảnh SGK.
+ VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động ( 3 phút)

+ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đếm xuôi, đếm
- 3, 4 em đọc
ngược các số từ 0 -10
+ Giới thiệu bài – Ghi mục bài
HĐ2. Luyện tập (35 phút)
Bài 1: Viết số thích hợp vào ơ trống
- GV u cầu HS mở VBT toán.
- HS lắng nghe và thực hiện
- GV đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh
- Yêu cầu HS quan sát tranh và bài mẫu
- HS nêu kq:
- HS Làm việc cá nhân.
+ Có 3 con ếch và 4con ếch được 7 con
- GV nhận xét, tuyên dương.
ếch.
+ Có 4 con chim và 4 con chim được 8
con chim.
…….
- HS nhận xét bài bạn
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống
- GV đọc yêu cầu
- HS quan sát, thực hiện yêu cầu.


- HS làm việc theo cặp
- GV nhận xét kq.

Thảo luận nhóm đơi

- Đại diện nhóm trình bày
5 qủa bóng và 5 quả bóng được 10 qủa
bóng.
+ 4 que tính và 2 que tính được 6 que
tính….
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS trình bày bài làm vào vở BT

HĐ 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút)
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các
BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị
bài tiếp theo.
Tập viết:

- HS lắng nghe thực hiện yêu cầu

NG, NGH, P, PH

I. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
+ Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách
giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

HĐ1. Khởi động (3 phút)
- 2 HS đọc
+ Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS đọc bài 22, 23.
- GV cho học sinh nhận xét bài đọc
- Lắng nghe
+ Bài mới: Hôm nay các em sẽ tập tô và
tập viết các chữ ng, ngh, p, ph các tiếng
ngà, ngh, nghé, pi a nô, phổ cổ.
HĐ2:Khám phá và luyện tập (35 phút)
a. Đọc chữ ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a
nô, ph, phổ cổ.
- GV treo bảng phụ các chữ, tiếng
- HS quan sát
- GV yêu cầu học sinh đọc
- HS đọc (Tập thể - nhóm - cá nhân) các
- GV nhận xét
chữ, tiếng và số.
b. Tập tô, tập viết: ng, ngà, ngh, nghé
- GV yc HS nêu cách viết
- 2 HS nói cách viết:
+ Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g.
Viết n trước, g sau.
+ Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu


- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ,
tiếng, vừa hướng dẫn.
Chú ý nối nét ngh và e.
- GV theo dõi HD.

b. Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phổ
cổ
- GV yc HS nêu cách viết.

- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa
hướng dẫn:
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
Hoạt động nối tiếp (2 phút):
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
- Về nhà học bài, xem trước bài 24
Tăng cường Tiếng Việt:

huyền đặt trên a; chú ý nối nét,...
+Chữ ngh:là chữ ghép từ ba chữ n,g và
h.
+ Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu
sắc đặt trên e.
- HS theo dõi, viết lên không trung theo
hướng dẫn của GV.
- HS tô, viết vào vở Luyện viết 1
- 3 HS nói cách viết:
Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng
đứng và nét móc hai đầu.
+ Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô.
+ Chữ ph: là chữ ghép từ p và h.
- HS theo dõi, viết lên không trung theo
hướng dẫn của GV.
- HS tô, viết vào vở Luyện viết 1
- HS lắng nghe
- Lắng nghe


Ôn: Bài 22: P - PH

I. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
Củng cố giúp HS: Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p,
ph.
+ Tìm đúng tiếng có âm p, âm ph ngồi bài
+ Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì.
+ Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nơ, phố (cổ).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi tình u thiên nhiên.
+ Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Vở luyện viết Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động ( 5 phút)
+ Bài cũ
- GV YC HS viết vào bảng con tiếng quả - HS viết vào bảng con quả lê, rổ
lê, rổ cá

- GV nhận xét sửa sai.
- HS đọc quả lê, rổ cá


+Bài mới: Giới thiệu bài. Hôm nay các em
ôn lại bài 22
- HS lắng nghe

HĐ2: Luyện tập ( 30 phút)
1. Đọc SGK
- YC các em mở SGK trang 44, 45 đọc bài
- GV quan sát lắng nghe nhận xét, sửa sai
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở
sách đến trang 44, 45
2. Tìm tiếng có âm ph ngồi bài
- HS ( CN – N – L)
- GV đố hs tìm ngồi bài 3 tiếng có âm ph
- GV nhận xét tun dương
- phịng, phá, phóng…
3. Thực hành
-YC HS viết vào bảng con: p, ph, pi a - HS lắng nghe
nô, phố cổ.
- GV nhận xét
- HS viết vào bảng con: p, ph, pi
a nô, phố cổ.
-YC HS viết vào vở Luyện viết Tiếng Việt
- GV quan sát giúp đỡ học sinh.
- HS HS viết vào vở Luyện viết Tiếng
- Chấm bài nhận xét
Việt
HĐ cuối: Củng cố, dặn dò. ( 5 phút)
- HS lắng nghe
- Các em về nhà học bài
- Chuẩn bị tiết học sau.
- HS thực hiện yêu cầu
I

.Tiếng Việt :


Sáng thứ 5 ngày 08 tháng 10 năm 2020
Bài 24: QU- R (2 tiết)

I. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
+ Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r.
+ Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r.
+ Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê.
+ Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Khơi gợi tình u thiên nhiên.
+ Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bộ đồ dùng, tranh ảnh SGK.
+ Vở Bài tập Tiếng Việt, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (3 phút)
+ Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 học sinh đọc bài tập đọc Nhà - 2 HS đọc bài



- GV cho học sinh nhận xét bài đọc
+ Giới thiệu bài - Ghi mục bài
HĐ2. Khám phá (15 phút)
1. Dạy âm qu và chữ qu

- GV cho học sinh quan sát hình quả lê.
- GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt.
- GV hướng dẫn cho HS nêu.
- GV yêu cầu hs phân tích tiếng quả
- GVHD hs đánh vần
2. Âm r và chữ r: (Tương tự âm qu)
- GV chỉ các âm, từ khoá vừa học.

* Củng cố:
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mơ hình tiếng quả, rổ
HĐ2: Luyện tập (20 phút)
Bài 2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào
có âm r ?)
- GV giới thiệu tranh yc HS quan sát.

- GV chỉ từng tranh, cả lớp: Tiếng (cá)
quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,...
- Tìm tiếng ngồi bài có âm qu ?
- Tìm tiếng ngồi bài có âm r ?
Bài 3: Tập đọc
- GV giới thiệu: Bài đọc kể về những
món quà quê,…
- Luyện đọc từ ngữ: quà quê, Quế, rổ

- HS lắng nghe

- HS quan sát.
- HS nhìn hình, nói: quả lê.

- HS: Trong từ quả lê, tiếng quả có âm
quờ. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc: quả.
- Phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ)
và âm a, dấu hỏi đặt trên a.
- HS nhìn mơ hình, đánh vần và đọc
tiếng: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả.
- HS đánh vần (CN-N-L)
- HS nói: rổ cá. Tiếng rổ có âm r (rờ). /
Phân tích tiếng rổ.
- Đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô hỏi - rổ / rổ. CN-N-L
- Cả lớp đảnh vần, đọc trơn: quờ - a qua - hỏi - quả / quả lê. // rờ - ô - rô hỏi - rổ / rổ cá.
- Chữ qu và chữ r
- Tiếng quả, rổ
- HS đánh vần, đọc trơn.

- HS quan sát tranh.
- 2 HS nêu tên các sự vật tương ứng với
mỗi tranh.
- HS thảo luận nhóm đơi nêu tiếng âm
qu, tiếng có âm r.
- HS trình bày trước lớp.
HS khác nhận xét.
- Cả lớp thực hiện.
- HS nói thêm 3- 4 tiếng ngồi bài có
qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); có r (ra,
rể, rao, rồi, rung, rụng,...).
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc các từ ngữ: quà quê,
Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả.



khế, rổ mơ, cá rô, cá quả.

- HS đọc (CN-N-L)
Tiết 2

Bài 3: Tập đọc (Tiếp) ( 35 phút)
d, Luyện đọc câu
- GV: Bài có 4 câu.
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm
rồi đọc thành tiếng
- Đọc tiếp nối từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
e, Thi đọc từng đoạn, cả bài.
- GV nhận xét
g, Tìm hiểu bài đọc
- GV YC HS sát tranh để trả lời câu hỏi.
- Bà cho nhà Quế quà gì?
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách
của bài 24.
Bài 4: Tập viết (bảng con )
a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng:
qu, r, quả lê, rổ cá.
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp
vừa hướng dẫn viết
- Chữ qu: là chữ ghép từ q và u,…
- Chữ r: cao hơn 2 li một chút,…
- Tiếng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi
đặt trên a. / Tiếng lê: viết 1 trước, ê sau.
- Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi

đặt trên ô. / Tiếng cá: viết c trước, a sau..
c) Viết bảng con
- YC HS viết vào bảng con
- GV cùng HS nhận xét
HĐ3.Củng cố dặn dò: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen
ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà làm lại BT5, xem trước bài 25
- HS tập viết chữ s,x trên bảng con

- 1 HS, cả lớp.
- Cá nhân, từng cặp.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2
câu / 2 câu).
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc
cả bài. / Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ).
- HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi.
- Quà là khế, mơ, cả rô, cả quả, gà ri.
- HS đọc
- HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: qu,
r, quả lê, rô cá.
- HS đọc
- HS quan sát

- HS viết: qu, r (2 lần). Viết: quả
(lê), rổ (cá).
- Lắng nghe
- HS lắng nghe thực hiện

Tăng cường Tiếng Việt:

ƠN: Bài 24: QU, R
I.Mục đích ,u cầu
- Nhận biết âm và chữ cái qu,r đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có qu,r.
- Đọc từ, tìm đúng tiếng có âm qu, âm r.
- Làm các bài tập trong vở thực hành trang 25


II.Đồ dung dạy học : Vở thực hành và PTNLTV
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động(2-3p)
Đọc lại : qu,r,quả lê, rổ cá
-Đọc cá nhân
2.Bài mới(30-32p)
HD làm bài tập
Bài 1: Tìm chữ trong tiếng rồi gạch chân -HS đọc ,gạch chân và nối
và nối với âm qu,r
-Đọc lại
-HS đọc và làm bài :
Bài 2: Đọc lại và ghi
- Viết được các từ: ri, rổ,rờ, quả,quạ,quế
-GV hướng dẫn hs làm
- HS đọc lại từ vừa viết(CN –N)
- YC học sinh đọc lại từ vừa viết
Bài 3: Đọc bài ứng dụng
-HS đọc nhóm đơi, cá nhân, ĐT
-2-3 HS đọc lại
-Nối từ với tranh thích hợp
-HS đọc và nối tranh thích hợp.

- GV cho học sinh đọc lại
Bài 4: Luyện viết
- HS viết:qu,quê, r, rễ
HS viết vào vở theo yêu cầu.
-GV nhận xét sửa cho HS
3.Củng cố dặn dò(2-3p)
-Lắng nghe.
-Nhận xét tiết học
-Về đọc lại bài
Hoạt động trải nghiệm:

CHỦ ĐỀ 2: EM BIẾT YÊU THƯƠNG
BÀI 3: CẢM XÚC CỦA EM
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
- Nêu được một số cảm xúc cơ bản của con người
- Nhận biết được cảm xúc cuả bản thân trong một số tình huống
- Biểu hiện cảm xúc phù hợp trong một số tình huống giao tiếp thơng thường
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Tranh, ảnh các gương mặt thể hiện cảm xúc của bản thân trong một
sơ tình huống
- Các tình huống giao tiếp thơng thường HS có thể thể hiện cảm xúc của bản thân
- Nam châm để gắn các hình ảnh biểu hiện cảm xúc
2. Học sinh: - Nhớ lại các tình huống đã tạo ra những cảm xúc khác nhau của bản
thân
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


HĐ 1:Khởi động

- GV cùng HS cả lớp hát
- GV hỏi: Các em đã bao giờ giận hờn ai chưa?
Nếu có, em hãy kể cho lớp nghe em đã giận hờn
ai và trong tình huống như thế nào?
- GV gọi một vài HS chia sẻ trước lớp
- Kết luận: Giận hờn là một trong những biểu
hiện cảm xúc của con người mà ai cũng sẽ trải
qua. Sau buổi trải nghiệm hôm nay, các em sẽ
hiểu thêm về những cảm xúc của mình.
HĐ2.Khám phá-kết nối
Hoạt động 1: Nhận biết cảm xúc
-GV u cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát
các khn mặt cảm xúc trong SGK để trả lời
câu hỏi:
1.Từng khuôn mặt thể hiện cảm xúc gì?
2.Em đã từng có những cảm xúc nào?
- GV phân tích đặc điểm từng khn mặt qua
biểu hiện của miệng và mắt
Kết luận: vui, buồn, tức giận, sợ hãi,… là
những cảm xúc cơ bản của mỗi người khi trải
qua các tình huống khác nhau trong cuộc sống
- GV tiếp tục đặt câu hỏi khai thác cảm xúc của
các em:
+Em cảm thấy thế nào nếu ở trong những tình
huống sau?
Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và chia sẻ
cảm xúc của mình với bạn bên cạnh, nếu bản
thân ở trong những tình huống được khen (tranh
1),bị chó đuổi (tranh 2), khi mẹ nằm viện (tranh

3) và bị đe dọa không chơi cùng (tranh 4)
Bước 2: Làm việc chung cả lớp
-GV khuyến khích một vài cặp đơi chia sẻ cảm
xúc của mình trước lớp (những cặp có ý kiến
khác nhau)
-GV chốt lại những cảm xúc có thể nảy sinh ở
từng tình huống và hỏi xem có bao nhiêu cặp
đơi có kết quả phù hợp
HĐ3 .Thực hành
Hoạt động 2: Tập thể hiện cảm xúc
Bước 1: Làm việc theo cặp
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau tập thể hiện

- HS tham gia hát
- HS chia sẻ

- HS lắng nghe

- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Khuôn mặt thứ nhất là vui vẻ có
miệng cười.., khn mặt thứ 2 buồn,

- HS lắng nghe.

- HS xem tranh trong SGK và chia
sẻ cảm xúc của mình với bạn bên
cạnh

- 2 HS ngồi cạnh nhau tập thể hiện



×