Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

CHƯƠNG 3: Phân tích chính sách tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.79 KB, 15 trang )

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP

1. Phân tích tình hình nguồn vốn của DN
Dạng 1: Phân tích tình hình nguồn vốn của DN (Lập đủ 8 cột và phân tích đầy đủ 3
phần)

Phần khái quát:
- So sánh tổng nguồn vốn cuối năm với đầu năm (B01)
 Nhận xét tăng/giảm: Có thể quy mơ vốn có xu hướng mở rộng/ thu hẹp
Quy mô tăng: DN đã huy động thêm nguồn lực phục vụ cho việc mở rộng quy mô
kinh doanh
Quy mô giảm: DN đã sử dụng nguồn vốn vào hoạt động mở rộng quy mô kinh
doanh
- So sánh tốc độ tăng/ giảm: Đánh giá tốc độ mở rộng/thu hẹp nhanh/chậm
- Cơ cấu:
+ Tỷ trọng NPT: Nhận xét tỷ trọng tăng/giảm
+ Tỷ trọng VCSH: Nhận xét tỷ trọng tăng/giảm
 Chính sách huy động vốn của cơng ty:
+ Tỷ trọng NPT tăng – VCSH giảm: Công ty tăng huy động vốn từ NPT và giảm
huy động vốn từ VCSH
+ Tỷ trọng NPT giảm - VCSH tăng: Công ty giảm huy động từ vốn NPT và tăng
huy động vốn từ VCSH
- So sánh: Tỷ trọng NPT với VCSH
+ Tỷ trọng NPT > Tỷ trọng VCSH: Doanh nghiệp bị phụ thuộc tài chính
+ Tỷ trọng NPT < Tỷ trọng VCSH: Doanh nghiệp độc lập tài chính
 So sánh với chính sách huy động vốn của cơng ty để đanh giá có phù hợp hay không?

Phần chi tiết
1, Nợ phải trả
TH1: Cuối năm là…tăng…tr so với đầu năm với tỷ lệ tăng…%


 Khả năng tự chủ về TC của DN giảm
- Nguyên nhân: Chủ yếu là do NPT ngắn hạn/dài hạn tăng
So sánh: Tỷ trọng của Nợ NH với tỷ trọng Nợ DH
 Công ty ưu tiên huy động vốn từ nguồn nợ NH/DH

 Nợ NH: Cuối năm là…trđ tăng...so với đầu năm với tỷ lệ tăng là…%.Chủ yếu là do
(Dựa vào cột chênh lệch tỷ lệ > Chọn mục tỷ lệ biến động lớn; tỷ trọng > chọn mục
chiếm tỷ trọng lớn)


Phải trả người lao động: Phản ánh số tiền DN đi chiếm dụng từ người lao động như:
lương, công, bảo hiểm…Cuối năm là…trđ tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ tăng…%
 Nếu PTNLĐ tăng: DN đang chiếm dụng nguồn vồn khơng mất chi phí sử dụng, nâng cao
khả năng đầu tư sinh lời
+ Nhận xét về tỷ trọng: Khoản chiếm dụng này có tỷ trọng lớn
 Thời gian sử dụng khoản chiếm dụng này bị giới hạn do ảnh hưởng đến tinh thần, thái độ
của NLĐ
Biện pháp: DN cần có kế hoạch trả lương theo đúng cam kết, tránh gây ra tình trạng
chán nản, bỏ việc ảnh hưởng tới kết quả sản xuất của DN
Phải trả người bán: Phản ánh số tiền DN đi chiếm dụng từ nhà cung cấp.Cuối năm
là…tăng…trđ so với đầu nằm với tỷ lệ tăng là…%
 Đây là nguồn vốn chiếm dụng dựa vào tín chấp với chi phí sử dụng vốn thấp,DN nhận được
vật tư, tài sản phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh nhưng chưa phải trả tiền ngay, sẽ làm
giảm nhu cầu vốn phải huy động của DN, đồng thời việc thương lượng với người bán trong
trường hợp giãn nợ hay chậm trả cũng dễ dàng hơn.Đây là 1 nguồn vốn chiếm dụng với chi
phí thấp, giúp DN tăng cơ hội đầu tư, sinh lời
Việc tăng vốn chiếm dụng từ nhà cung cấp cũng cho thấy DN tạo được uy tín tốt, niềm
tin và mối quan hệ tốt đối với NCC
+ Nhận xét: Tỷ trọng khoản chiếm dụng này lớn
 Số lượng khoản vốn này là không tốt: Ảnh hưởng đến uy tín của DN trong tương lai, gây

gián đoạn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
Biện pháp: Lập kế hoạch nhanh chóng trả nợ sớm nhất cho nhà cung cấp
Thường xun kiểm tra chất lượng, tình trạng hàng hóa nhập về, tránh tình trạng khơng
đảm bảo chất lượng gây ảnh hưởng xấu đến quá trình sản xuất kinh doanh
+ Trong tương lai: DN không tuân thủ đúng thời hạn trả nợ cho nhà cung cấp theo hợp
đồng -> DN sẽ bị han chế tiếp cận nguồn vốn huy động mà không phải trả lãi.Đây là
bất lợi với DN khi thị trường có nhiều cơ hội đầu tư lớn
Người mua trả tiền trước: Phản ánh số tiền DN đi chiếm dụng từ khách hành.Cuối năm
là…tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ tăng là…%
 Điều này cho thấy DN đã tạo được uy tín với KH.Sản phẩm cuẩ DN đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng. Chính sách bán hàng của N phát huy hiệu quả làm kích cầu người mua
+ Nhận xét: Tỷ trọng lớn
 Ảnh hưởng đến uy tín của DN trong tương lai
Biện pháp: DN cần nhanh chóng giao hàng/cung cấp dịch vụ cho KH đúng hạn để tránh
ảnh hưởng đến uy tín của DN
Chi phí phải trả: Thực chất là những khoản đã được ghi vào CP nhưng chưa thực tế chi
trả.Đây là khoản DN trích trước vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ.Cuối năm là…trđ tăng …trđ so với đầu năm với tỷ lệ tăng…%
 Đây là một khoản chiếm dụng không mất chi phí.Việc tăng nguồn vốn chiếm dụng này sẽ
giúp DN tận dụng được những cơ hội đầu tư


Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Đây là khoản DN đi chiếm dụng từ Nhà
nước.Cuối năm là…trđ tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ tăng…%
 DN đang chiếm dụng được nhiều vốn hơn để phục vụ cho SXKD
+ Tỷ trọng lớn -> Gây ảnh hưởng đến uy tín của DN
Biện pháp: DN cần nhanh chóng chi trả khoản nợ này tránh để kéo dài, sẽ bị phạt tiền
chậm nộp thuế và gây gián đoạn hoạt động sx kinh doanh
Vay ngắn hạn: Số tiền DN đi chiếm dụng được từ NHTM và TCTD.Cuối năm là…trđ
tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ tăng…%

 DN có thêm vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp DN tận dụng được nguồn CP
giá rẻ cũng như làm tính linh hoạt của nguồn vốn cao hơn, DN đang sử dụng địn bẩy tài
chính ở mức cao nhằm khuếch đại ROE
+ Tỷ trọng lớn: Tăng chi phí sử dụng vốn của DN, tạo ra áp lực trả nợ trong ngắn hạn
Trường hợp: Vay NH tăng trong khi các khoản mục trên giảm
 DN đang sử dụng nguồn vốn vay NH để thanh tốn các khoản phải trả phía trên
Biện pháp: DN cần cân nhắc điều chỉnh lại tình hình nguồn vốn theo hướng giảm bớt
lãi vay, cũng như tối thiểu rủi ro tài chính, xây dựng kế hoạch trả nợ chi tiết, chặt chẽ
để không rơi vào trạng thái mất thanh khoản
 Nợ DH: Số vốn DN đi chiếm dụng có thời gian trả nợ lâu năm (>1n) vì thế huy động từ
nguồn vốn này sẽ an toàn hơn đối với DN
Cuối năm là…tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ tăng là…%.Chủ yếu là do:
Vay DH: Khoản chiếm dụng có chi phí sử dụng vốn cao hơn, nhưng an tồn hơn so với
khoản vay NH (Thường khoản vay NH tăng -> Khoản vay DH giảm)
Lãi suất thị trường ổn định -> DN thường sử dụng chính sách vay nợ dài hạn
Lãi suất thị trường biến động -> DN thường sử dụng chính sách vay nợ ngắn hạn
TH2: Cuối năm là…giảm…tr so với đầu năm với tỷ lệ giảm…%
 Khả năng tự chủ về TC của DN tăng
- Nguyên nhân: Chủ yếu là do NPT ngắn hạn/dài hạn tăng
So sánh: Tỷ trọng của Nợ NH với tỷ trọng Nợ DH
 Công ty ưu tiên huy động vốn từ nguồn nợ NH/DH

 Nợ NH: Cuối năm là…trđ giảm...so với đầu năm với tỷ lệ giảm là…%.Chủ yếu là do
(Dựa vào cột chênh lệch tỷ lệ > Chọn mục tỷ lệ biến động lớn; tỷ trọng > chọn mục
chiếm tỷ trọng lớn)
Phải trả người lao động: Phản ánh số tiền DN đi chiếm dụng từ người lao động như:
lương, công, bảo hiểm…Cuối năm là…trđ giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ giảm…%
 Nếu PTNLĐ giảm: DN đang thực hiện đúng cam kết trong HĐ lao động khi trả lương đầy
đủ, đúng hạn.Từ đó tạo niềm tin, uy tín đối với nhân viên.Điều này sẽ tác động tích cực đến
tinh thần của NLĐ



Bên cạnh đó, việc giảm khoản PTNLĐ do cắt giảm nhân sự.Nếu kết quả kinh doanh
của DN có tiến triển tốt thì chính sách này được đánh giá là hợp lý
+ Nhận xét về tỷ trọng: Khoản chiếm dụng này có tỷ trọng lớn
 Thời gian sử dụng khoản chiếm dụng này bị giới hạn do ảnh hưởng đến tinh thần, thái độ
của NLĐ
Biện pháp: DN cần có kế hoạch trả lương theo đúng cam kết, tránh gây ra tình trạng
chán nản, bỏ việc ảnh hưởng tới kết quả sản xuất của DN
Phải trả người bán: Phản ánh số tiền DN đi chiếm dụng từ nhà cung cấp.Cuối năm
là…giảm…trđ so với đầu nằm với tỷ lệ giảm là…%
 Đây là nguồn vốn chiếm dụng dựa vào tín chấp với chi phí sử dụng vốn thấp, DN nhận được
vật tư, tài sản phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh nhưng chưa phải trả tiền ngay, sẽ làm
giảm nhu cầu vốn phải huy động của DN, đồng thời việc thương lượng với người bán trong
trường hợp giãn nợ hay chậm trả cũng dễ dàng hơn.DN đang bỏ qua 1 nguồn vốn chiếm
dụng với chi phí thấp tạo bất lợi đối với DN khi thị trường có nhiều cơ hội đầu tư
 Khoản chiếm dụng giảm: DN đã tuân thủ thanh toán, trả nợ cho nhà cung cấp.Đảm bảo uy
tín, niềm tin với các nhà cung cấp -> Đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra thường xuyên,
liên tục
+ Nhận xét: Tỷ trọng khoản chiếm dụng này lớn
 Số lượng khoản vốn này là khơng tốt: Ảnh hưởng đến uy tín của DN trong tương lai, gây
gián đoạn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
Biện pháp: DN nên mở rộng quan hệ tín dụng với các nhà cung cấp đặc biệt là những
nhà cung cấp có mối quan hệ lâu năm, thường xuyên
Người mua trả tiền trước: Phản ánh số tiền DN đi chiếm dụng từ khách hành.Cuối năm
là…giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ giảm là…%
 Điều này cho thấy DN chưa tạo được uy tín với KH.Chính sách bán hàng của DN chưa phát
huy hiệu quả làm kích cầu người mua
+ Nhận xét: Tỷ trọng lớn
 Ảnh hưởng đến uy tín của DN trong tương lai

Biện pháp: Cần có chính sách điều chỉnh chính sách bán hàng để nâng cao uy tín, niềm
tin đối với NTD
Chi phí phải trả: Thực chất là những khoản đã được ghi vào CP nhưng chưa thực tế chi
trả.Đây là khoản DN trích trước vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ.Cuối năm là…trđ giảm …trđ so với đầu năm với tỷ lệ giảm…%
 DN bỏ qua một khoản chiếm dụng khơng mất chi phí.Từ đó hạn chế tận dụng được những
cơ hội đầu tư
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Đây là khoản DN đi chiếm dụng từ Nhà
nước.Cuối năm là…trđ giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ giảm…%
 DN đang thực hiện đúng quy định pháp luật khi đã nộp thuế, phí đầy đủ, đúng hận.Đây là
dấu hiệu tốt, cần phát huy trong các năm tiếp theo
+ Tỷ trọng lớn -> Gây ảnh hưởng đến uy tín của DN


Vay ngắn hạn: Số tiền DN đi chiếm dụng được từ NHTM và TCTD.Cuối năm là…trđ
giảm …trđ so với đầu năm với tỷ lệ giảm…%
+ Tỷ trọng lớn: Tăng chi phí sử dụng vốn của DN, tạo ra áp lực trả nợ trong ngắn hạn
 DN giảm bớt chi phí lãi vay, áp lực thanh toán, tăng khả năng tự chủ về tài chính.Chính
sách là phù hợp
Tuy nhiên, DN bỏ qua nguồn vốn với chi phí thấp, chưa tận dụng được lợi thế của địn
bẩy tài chính
Trường hợp: Vay NH tăng trong khi các khoản mục trên giảm
 DN đang sử dụng nguồn vốn vay NH để thanh toán các khoản phải trả phía trên
Biện pháp: DN nên mở rộng tín dụng thương mại để phát huy được nhiều lợi thế địn
bẩy tài chính khi áp lực thanh tốn đã giảm bớt
 Nợ DH: Số vốn DN đi chiếm dụng có thời gian trả nợ lâu năm (>1n) vì thế huy động từ
nguồn vốn này sẽ an toàn hơn đối với DN
Cuối năm là…giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ giảm là…%.Chủ yếu là do:
Vay DH: Khoản chiếm dụng có chi phí sử dụng vốn cao hơn, nhưng an toàn hơn so với
khoản vay NH (Thường khoản vay NH tăng -> Khoản vay DH giảm)

Lãi suất thị trường ổn định -> DN thường sử dụng chính sách vay nợ dài hạn
Lãi suất thị trường biến động -> DN thường sử dụng chính sách vay nợ ngắn hạn
2, Vốn chủ sở hữu:
TH1: Cuối năm là…tăng…trđ so với năm trước với tỷ lệ tăng là…
 Vốn chủ sở hữu tăng thể hiện: Chủ sở hữu góp vồn (tiền, TSCĐ) vào cơng ty, giúp DN giảm
như cầu vay nợ, CP sử dụng vốn
 Đây là dấu hiệu tốt cho DN: Sử dụng vốn từ phát hành cổ phiếu không gây áp lực thanh
tốn cho cơng ty
Tuy nhiên, tạo thêm áp lực kinh doanh do chi phí sử dụng vốn cao
Các loại quỹ (Quỹ dự phòng TC, quỹ đầu tư phát triển): Cuối năm là…tăng…trđ so với
đầu năm với tỷ lệ tăng là…%
 DN có kế hoạch trích lập, dự phịng thêm vào quỹ dự phịng tài chính (giảm thiểu rủi ro có
thể xảy ra), Quỹ đầu tư phát triển (phục vụ cho hoạt động phát triển DN trong năm tiếp
theo)
Lợi nhuận chưa phân phối: Cuối năm là…tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ là…%
 Lợi nhuận tăng chứng tỏ hoạt động kinh doanh có lãi là nguồn gốc tăng trưởng bền vững,
lâu dài của DN, nguồn lực quan trọng để DN đầu tư phát triển
Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc phân phối LN vs các mục đích khác
nhau như: giữ lại để tái đầu tư, trả cổ tức cho cổ đơng, trích lập các quỹ


TH2: Cuối năm là…giảm…trđ so với năm trước với tỷ lệ giảm là…%
 Vốn chủ sở hữu giảm thể hiện: Trong kỳ chủ sở hữu đã rút vồn (tiền, TSCĐ) ra khỏi công
ty
 Đây là dấu hiệu không tốt cho DN: Việc rút vốn làm quy mô DN thu hẹp
Các loại quỹ (Quỹ dự phòng TC, quỹ đầu tư phát triển): Cuối năm là…giảm…trđ so với
đầu năm với tỷ lệ giảm là…%
 DN đã sử dụng 1 phần quỹ đề bù đắp tổn thất tài chính đã xảy ra hoặc để phục vụ cho hoạt
động nghiên cứu phát triển của công ty
Lợi nhuận chưa phân phối: Cuối năm là…giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ giảm là…%

 Lợi nhuận giảm chứng tỏ kết quả kinh doanh chưa tốt nhu năm trước hoặc DN đã thực hiện
phân phối LN vs các mục đích khác nhau như: giữ lại để tái đầu tư, trả cổ tức cho cổ đơng,
trích lập các quỹ

Phần kết luận
-

Quy mô nguồn vốn của DN là lớn/vừa/nhỏ/siêu nhỏ
Xu hướng biển động của nguồn vốn là tăng/giảm
Công ty huy động chủ yếu từ NPT/VCSH : Vốn chiếm dụng có xu hướng tăng/giảm
trong khi đó vay nợ có xu hướng giảm/tăng
 Nếu huy động chủ yếu từ NPT: Tỷ trọng của thành phần nào trong NPT có xu hướng tăng
thay thế cho thành phần có tỷ trọng giảm
 Nếu huy động từ VCSH: Tỷ trọng của thành phần nào có xu hướng tăng để thay thế cho
thành phần có tỷ trọng giảm
-

Các giải pháp
+ Các thành phần trong NPT tăng: Việc sử dụng địn bẩy tài chính giúp DN hạ thấp được
chi phí sử dụng vốn, từ đó tăng khả năng sinh lời của VCSH.Tuy nhiên tăng cường sử
dụng địn bẩy tài chính cũng làm tăng rủi ro thanh khoản cho doanh nghiệp.Trong thời
gian tới, tùy thuộc vào tình hình thực tế của DN cũng như mơi trường kinh doanh, nhà
quả trị có thể điều chỉnh chính sách huy động vốn tuân thủ theo những nội dung sau:
1, Tăng cường sử dụng địn bẩy tài chính để tăng khả năng sinh lời VCSH nếu BEP của
DN lớn hơn lãi suất vay vốn
2, Xây dựng kế hoạch trả nợ chi tiết, nhất là nợ ngắn hạn bởi phần lớn nợ phải trả là nợ
ngắn hạn gắn với đặc điểm quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
3, Tăng cường huy động nguồn vốn dài hạn của DN: Niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khốn, huy động đóng góp vốn tư chủ sở hữu
+ Các thành phần trong NPT giảm:

1, Tăng cường mối quan hệ tín dụng thương mại với nhà cung cấp trên cơ sở tuân thủ
kỷ luật thanh tốn nhằm nâng cao uy tín của cơng ty
2, Việc sử dụng nguồn vốn dài hạn, giúp DN an toàn, tránh được những rủi ro tài
chính.Tuy nhiên chi phí sử dụng vốn cao tạo áp lực kinh doanh đối với DN
+ Có biện pháo quản lý chi phí, đảm bảo việc sử dụng vốn hiệu quả, tránh thất thốt,
lãng phí:


1, Thường xuyên giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh tránh thất thoát CP
2, Xây dựng định mức CP cho từng bộ phận, từ đó tạo động lực để từng bộ phận sử dụng
CP hiệu quả hơn, nâng cao lợi nhuận cho cơng ty
3, Xác định được chi phí từng bộ phận, so sánh với định mức đã đề ra trong tình hìnhbiến
động giá cả.Từ đó khoanh vùng được những nơi phát sinh chi phí biến động và cóphương
án dự phòng
+ Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn: có chiến lược marketing, kích cầu
tiêu dùng, đưa ra dịch vụ hậu mãi hấp dẫn…

2. Phân tích tình hình Tài sản của DN
Phần khái quát:
- So sánh tổng tài sản cuối năm với đầu năm (B01)
 Nhận xét tăng/giảm: Có thể quy mơ tài sản có xu hướng mở rộng/ thu hẹp
Quy mô tăng: DN đầu tư vào TS phục vụ cho việc mở rộng quy mô kinh doanh
Quy mô giảm: DN thanh lý TS không cần thiết, đồng thời không đầu tư thêm vào
TS
So sánh tốc độ tăng/ giảm: Đánh giá tốc độ mở rộng/thu hẹp nhanh/chậm
- Cơ cấu:
+ Tỷ trọng TSNH: Nhận xét tỷ trọng tăng/giảm
+ Tỷ trọng TSDH: Nhận xét tỷ trọng tăng/giảm
 Chính sách đầu tư của công ty:
+ Tỷ trọng TSNH tăng – TSDH giảm: Công ty tăng đầu tư vào TSNH

+ Tỷ trọng TSNH giảm - TSDH tăng: Công ty tăng đầu tư vào TSDH
So sánh: Tỷ trọng TSNH với TSDH
+ Tỷ trọng TSNH > Tỷ trọng TSDH: Cơ cấu TS phù hợp với các công ty thực phẩm,
thương mại, dịch vụ
+ Tỷ trọng TSNH < Tỷ trọng TSDH: Cơ cấu TS phù hợp với các công ty sản xuất,
kinh doanh nguyên liệu (xi măng, cát…), trong lĩnh vực xây dựng

Phần chi tiết:
1, Tài sản ngắn hạn
TH1: TSNH tăng
TSNH đầu năm là…trđ, cuối năm là…trđ.Cuối năm so với đầu năm giá trị TS
tăng…trđ với tỷ lệ tăng…%
- Nguyên nhân: Chủ yếu là do tiền và tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn,
hàng tồn kho…
- Nếu tiền và các khoản tương đương tiền/hàng tồn kho/phải thu ngắn hạn chiếm tỷ
trọng cao
 TSNH của cơng ty có tính thanh khoản cao và đang có xu hướng tăng nhanh/chậm (dựa và
tỷ lệ tăng)
-

Tiền và các khoản tương đương tiền: Cuối năm là…tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ
tăng là…%


 Đây là loại TS có tính thanh khoản cao tạo khả năng chủ động thanh toán, tận dụng được
cơ hội đầu tư sinh lời nếu có, giảm áp lực trả nợ
Tuy nhiên, thực tế công ty DN đang tăng huy động từ nguồn vốn vay
 Công ty cần xem xét lại mức dự trữ tiền, tránh tình trạng lãng phí vốn vì vốn vay có lãi
suất cao hơn lãi tiền gửi và các khoản đầu tư tài chính khác
+ Nhận xét: Chiếm tỷ trọng lớn

 Dấu hiệu không tốt cho DN vì đang bị ứ động vốn, mất khả năng sinh lời: Công ty nên cân
nhắc các cơ hội đầu tư như cổ phiếu, trái phiếu
Các khoản phải thu ngắn hạn: Cuối năm là…trđ tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ
tăng…%
Dựa vào số liệu: xác định khoản phải thu nào tăng mạnh nhất
+ Nếu là khoản phải thu khách hàng: Cuối năm là…trđ tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ
tăng…%.Các khoản phải thu KH tăng phản ánh lượng vốn DN cho phép KH trả sau tăng
lên, nghĩa là DN đã nới lỏng chính sách tín dụng.Đây là biện pháp của cơng ty nhằm mục
đích kích cầu người mua rồi từ đó làm tăng doanh thu
So sánh tỷ lệ tăng của PTKH < tỷ lệ tăng của DT bán hàng
 Chính sách cấp tín dụng của DN chưa thực sự hiệu quả, công ty cần chú trọng công tác
quản trị nợ phải thu đặc biệt là phải thu khách hàng
Tuy nhiên, Nếu tăng mạnh vốn của công ty đang bị KH chiếm dụng trong thời gian dài
 Công ty có thể bỏ lỡ mất cơ hội đầu tư, sinh lời
 Phát sinh thêm chi phí quản lý thu hồi nợ
 Phát sinh rủi ro, nợ xấu không thu hồi được
+ Trả trước cho người bán ngắn hạn: Cuối năm là…trđ tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ
tăng…%
 DN tăng lượng tiền đặt cọc, ứng trước cho nhà cung cấp. Điều này giúp DN tăng uy tín
với nhà cung cấp, giúp hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên, liên tục
Tuy nhiên việc tăng mạnh khơng tốt cho DN vì DN đang bị ứ đọng vốn
 DN cần đôn đốc nhà cung cấp giao trả hàng/ dịch vụ sớm, tránh để kéo dài ảnh hưởng tới
q trình sản xuất kinh doanh
+ Dự phịng nợ phải thu khó địi:
 Dự phịng nợ phải thu khó địi tăng: Cơng ty chủ động trích lập vào quỹ dự phịng nhằm
giảm tổn thất tài chính có thể xảy ra khi phát sinh nợ xấu
 Đây là biện pháp cần thiết của DN khi các khoản phải thu tăng
 Dự phịng nợ phải khó địi giảm: Trong năm đã phát sinh nợ xấu nên công ty đã phải sử
dụng 1 phần từ quỹ dự phòng để bù đắp cho tổn thất tài chính
 Đây là diễn biến khơng tốt trong công tác quản trị nợ phải thu của DN: DN cần nhanh

chóng tiền hành kiểm tra, rà sốt lại các khoản nợ đang đến hạn và quá hạn để có biện
pháp thu hồi kịp thời tránh để tình trạng trên tiếp diễn


Hàng tồn kho: Cuối năm là…tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ tăng là…%
+ Hàng tồn kho chủ yếu là NVL, CCDC: Công ty đã mua sắm nhiều NVL, CCDC phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nguyên nhân chủ quan: Do DN dự đoán giá cá các mặt hàng này có xu hướng biến đổi tăng
trong thời gian tới nên DN chủ động tích trữ, nhằm ổn định sản xuất trong tương lai
Nguyên nhân khách quan: Mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất tương đối lớn, khả
năng tiêu thụ sản phẩm của DN gặp nhiều khó khăn dẫn tới thành phẩm tồn kho
+ Hàng tồn kho chủ yếu là thành phẩm: Công ty đang dự trữ lượng hàng dồi dào, sẵn sàng
cung ứng cho khách hàng
Tuy nhiên, nếu HTK tăng mạnh, tỷ trọng lớn: Giảm tính thanh khoản của cơng ty, Tăng chi
phí lưu kho, tồn kho, CP cất trữ, bảo quản, Tăng rủi ro hàng bị hư hỏng, tổn thất
 DN nên đối chiếu mức dự trữ từng loại với định mức dự trữ để tránh tình trạng ứ đọng vốn
TS ngắn hạn khác: Cuối năm là…tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ tăng là…%
Nguyên nhân: Do khoản khấu trừ thuế GTGT giảm.Điều đó là do cơng ty chưa hồn thiện
các thủ tục cho việc khấu trừ thuế

TH2: TSNH giảm
TSNH đầu năm là…trđ, cuối năm là…trđ.Cuối năm so với đầu năm giá trị TS
giảm…trđ với tỷ lệ giảm…%
- Nguyên nhân: Chủ yếu là do tiền và tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn,
hàng tồn kho…
- Nếu tiền và các khoản tương đương tiền/hàng tồn kho/phải thu ngắn hạn chiếm tỷ
trọng cao
 TSNH của cơng ty có tính thanh khoản cao và đang có xu hướng giảm nhanh/chậm (dựa
và tỷ lệ tăng)
-


Tiền và các khoản tương đương tiền: Cuối năm là…giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ
giảm là…%
 Công ty đã dùng tiền để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh (trả nợ nhà cung
cấp, đầu tư sinh lời, mua sắm các TS cần thiết…), giảm bớt áp lực trả nợ từ việc đi
vay ngắn hạn
+ Nhận xét: Chiếm tỷ trọng lớn và giảm mạnh
 DN đang bị mất khả năng thanh tốn, tính thanh khoản của TS trong DN giảm: DN nên có
biện pháo kịp thời để cải thiện, hạn chế đầu tư
Các khoản phải thu ngắn hạn: Cuối năm là…trđ giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ
giảm…%
Dựa vào số liệu: xác định khoản phải thu nào giảm mạnh nhất


+ Nếu là khoản phải thu khách hàng: Cuối năm là…trđ giảm…trđ so với đầu năm với tỷ
lệ tăng…%.Các khoản phải thu KH tăng phản ánh lượng vốn DN cho phép KH trả sau
giảm đi, nghĩa là DN đã thắt chặt chính sách tín dụng.
Tích cực: Giúp cơng ty tăng khả năng thanh toán, tăng cơ hội đầu tư, sinh lời; Giúp cơng
ty giảm bớt chi phí quản lý thu hồi nợ, giảm rủi ro nợ xấu, nợ khó địi
Tuy nhiên, Phải thu KH giảm mạnh tức là DN đang thắt chặt chính sách tín dụng khiến
DN đánh mất KH, đánh mất thị trường: DN nên cân nhắc mở rộng quan hệ tín dụng
thương mại với KH đặc biệt, thường xuyên, lâu năm trong bối cạnh thị trường cạnh tranh
gay gắt
+ Trả trước cho người bán ngắn hạn: Cuối năm là…trđ giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ
giảm…%
 DN giảm lượng tiền đặt cọc, ứng trước cho nhà cung cấp. Điều này giúp DN giảm bớt
nguồn vốn bị chiếm dụng
Tuy nhiên việc giảm mạnh khơng tốt cho DN vì khơng tăng cường được uy tín với
nhà cung cấp để giúp hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên, liên
tục: DN nên cân nhắc mở rộng mối quan hệ tín dụng với các nhà cung cấp

+ Dự phịng nợ phải thu khó địi:
 Dự phịng nợ phải thu khó địi giảm: Cơng ty chủ động trích lập vào quỹ dự phịng
nhằm giảm tổn thất tài chính có thể xảy ra khi phát sinh nợ xấu
 Đây là biện pháp cần thiết của DN khi các khoản phải thu tăng
 Dự phịng nợ phải khó địi giảm: Trong năm đã phát sinh nợ xấu nên công ty đã phải sử
dụng 1 phần từ quỹ dự phòng để bù đắp cho tổn thất tài chính
 Đây là diễn biến không tốt trong công tác quản trị nợ phải thu của DN: DN cần nhanh
chóng tiền hành kiểm tra, rà soát lại các khoản nợ đang đến hạn và quá hạn để có biện
pháp thu hồi kịp thời tránh để tình trạng trên tiếp diễn
Hàng tồn kho: Cuối năm là…giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ giảm là…%
+ Hàng tồn kho chủ yếu là NVL, CCDC: Trong kỳ DN đã xuất kho NVL, CCDV để đưa
vào phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
Nguyên nhân: Nhu cầu tiêu thu sản phẩm của DN trong thị trường tăng cao, buộc DN đẩy
mạnh quá trình sản xuất kinh doanh
+ Hàng tồn kho chủ yếu là thành phẩm: Trong kỳ hoạt động kinh doanh diễn ra thuận ợi,
cơng ty nhanh chóng tiêu thụ sản phẩm.Đây là dấu hiệu tốt cho DN: chi phí lưu kho, tồn
kho, cất trữ, bảo quản giảm; rủi ro hưu hỏng, tổn thất giảm
Tuy nhiên, nếu HTK giảm mạnh, tỷ trọng lớn: DN có thể khơng kịp thời cung ứng cho KH,
có thể đánh mất khách hàng và tăng chi phí tái đặt hàng.DN nên đối chiếu với mức dự trữ
từng loại với định mức dự trữ tránh không đáp ứng nhu cầu KH
TS ngắn hạn khác: Cuối năm là…giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ giảm là…%


Nguyên nhân: Do khoản khấu trừ thuế GTGT tăng.Điều đó là do cơng ty tích cực trong việc
hồn thiện các thủ tục cho việc khấu trừ thuế hay do thủ tục hồn thuế được cải tiến tạo
thuận lợi cho cơng ty
2, TSDH
TH1: TSDH tăng
-


Cuối năm là…tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ tăng là…%
Nguyên nhân: Chủ yếu là do …( dựa vào số liệu trên bảng tính tốn)

Tài sản cố định hữu hình: Cuối năm là…tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ tăng là…%
 Công ty đã mua sắm thêm TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh.Đây là dấu hiệu tốt vì
nó cho thấy quy mơ của cơng ty được mở rộng
TSCĐ vơ hình: Cuối năm là…tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ tăng là…%
 Cho thấy uy tín, danh tiếng của DN đang gia tăng trên thị trường. Đây là điều kiện thuận lợi
giúp DN nhanh chóng tiếp cận KH, mở rộng quy mơ kinh doanh, DN cần tiếp tục phát huy
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (thành phẩm, cơng trình chưa hồn thiện): Cuối
năm là…tăng…trđ so với đầu năm với tỷ lệ tăng là…%
 DN nhận được nhiều đơn đặt hàng, đấu thầu của KH.Đây là cơ hội tốt giúp DN tăng trưởng
doanh thu trong các kỳ tiếp theo
Tuy nhiên, việc tăng mạnh cũng là điểm khơng tốt cho DN vì DN đang bị ứ đọng vốn
 DN cần hanh chóng đưa các sản phẩm dở dang, cơng trình xây dựng đi vào hồn thiện, từ
đó nhanh chóng thu hồi được vốn đầu tư
TH2: TSDH giảm
-

Cuối năm là…giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ giảm là…%
Nguyên nhân là do… (dựa vào số liệu trên bảng tính tốn)

Tài sản cố định hữu hình: Cuối năm là…giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ giảm là…%
 DN thanh lý, nhượng bán TS không cần thiết để thu hồi vốn hoặc do khấu hao tăng, đây là
điều tất yếu bởi tài sản luôn bị khấu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chưa
có chính sách đầu tư mới.Điều này ảnh hưởng tới năng lực sản xuất trong tương lai của DN
TSCĐ vô hình: Cuối năm là…giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ giảm là…%
 Danh tiếng, uy tín của DN đang bị sụt giảm trên thị trường: DN cần nhanh chóng tìm ra
nguyên nhân và giải pháp khắc phục kịp thời, tránh để tình trạng kéo dài ảnh hưởng tới kết
quả hoạt động kinh doanh

Chi phí xây dựng kinh doanh dở dang: Cuối năm là…giảm…trđ so với đầu năm với tỷ lệ
giảm là…%
 DN đã đưa nhiều sản phẩm dở dang, cơng trình xây dựng cơ bản đi vào hồn thiện, thu hồi
vốn đầu tư, tránh tình trạng ứ động vốn


Tuy nhiên, việc giảm mạnh trong kỳ: Thể hiện DN nhận được ít đơn đặt hàng, và ít
cơng trình đấu thầu

Phần kết luận:
-

Quy mô TS của DN là lớn/vừa/nhỏ/siêu nhỏ
Xu hướng biển động của TS là tăng/giảm
Công ty đầu tư chủ yếu vào TSNH/TSDH : Cụ thể đầu tư vào những khoản mục nào

Vấn đề trong DN: Dấu suy ra trong phần phân tích chi tiết
Giải pháp:
1, Tăng cường đầu tư đổi mới dây chuyền sản xuất, thiết bị, phương tiện vận tải để nâng
cao năng suất lao động, tiết kiệm được chi phí sản xuất
2, Cải thiện mối quan hệ tín dụng với bên mua và bên bán để giảm số tiền ứ đọng trong
khâu thanh toán
3, Cải thiện về sản lượng tiêu thụ: có chiến lược marketing, kích cầu tiêu dùng, đưa ra dịch
vụ hậu mãi hấp dẫn…
4, Chú trọng lập kế hoạch dòng tiền trong kỳ
5, Xây dựng định mức dự trữ đối với tùng loại hàng và thường xuyên đối chiếu tránh tình
trạng ứ đọng/ thiếu hụt hàng hóa
6, Thực hiện nghiêm chỉnh việc kê khai thuế theo đúng quy định của pháp luật

3. Phân tích hoạt động tài trợ của DN


-

Phần khái quát:
Dựa và giá trị tuyệt đối của VLC và Htx

VLC = 0, Htx =1: Chính sách tài trợ của DN đảm bảo được ngun tắc cân bằng tài chính, an
tồn, ít rủi ro, khả năng thanh toán của DN
VLC >0, Htx >1: như trên
VLC <0, Htx <1: Chính sách tài trợ của doanh nghiệp khơng đảm bảo ngun tắc cân
bằng tài chính, thiếu an toàn, nhiều rủi ro cho doanh nghiệp, đe dọa khả năng thanh toán
của doanh nghiệp
-

VLC tăng, Htx tăng : Chính sách đang điều chỉnh theo hướng an tồn hơn
VLC giảm, Htx giảm: Chính sách đang điều chỉnh theo hướng thiếu an toàn hơn
Phần chi tiết:

1, Vốn lưu chuyển: Cuối năm là…tăng lên…trđ so với đầu năm với tỷ lệ tăng là…%
-

VLC ở đầu năm và cuối năm < 0: NVDH không đủ để trài trợ cho TSDH và đang phải
sử dụng 1 phần NVNH để tài trợ cho TSDH


 Đây là chính sách tài trợ mạo hiểm, hoạt động tài trợ đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính
- VLC ở đầu năm và cuối năm >0: NVDH đủ để tài trợ cho TSDH và đang sử dụng 1
phần để NVDH để tài trợ cho TSNH
 Đây là chính sách tài trợ an tồn, hoạt động tài trợ khơng đảm bảo ngun tắc cân bằng tài
chính

- VCL chịu tác động của các nhân tố:
Nguồn vốn dài hạn:
+ Cuối năm là…trđ tăng lên so với đầu năm là…trđ.Trong điều kiện các nhân tố khác không
đổi, NV dài hạn tăng lên làm VLC tăng…trđ
Ngun nhân: Chính sách huy động vón của DN tăng cường huy động thêm VCSH và Nợ dài
hạn để tài trợ cho nhu cầu của mình
 So với sử dụng nguồn vốn ngắn hạn, việc sử dụng NV dài hạn đảm bảo an toàn hơn, thời
gian phải trả chi phí sử dụng vốn nhiều hơn.Điều này giúp công ty đáp ứng được yêu cầu
phục vụ hoạt động kinh doanh trong thời gian dài, tăng cơ hội đầu tư, sinh lời
 Tuy nhiên chi phí sử dụng vốn vay dài hạn cao hơn yêu cầu mỗi đồng vốn vay dài hạn
huy động thêm thì DN phải đạt tỉ suất sinh lời cao hơn thì mới duy trì được khả năng sinh
lời hiện tại
 DN cần lên kế hoạch chi trả sớm khoản nợ dài hạn tránh để kéo dài sẽ làm tăng chi phí sử
dụng vốn
+ Cuối năm là…trđ giảm lên so với đầu năm là…trđ.Trong điều kiện các nhân tố khác không
đổi, NV dài hạn giảm lên làm VLC giảm…trđ
Nguyên nhân:
 Khách quan: Do lãi suất trên thị trường biến động nên DN hạn chế huy động từ nguồn
vốn dài hạn
 Chủ quan: Chính sách huy động vốn của DN giảm huy động từ VCSH và Nợ dài hạn
tăng huy động từ Nợ ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn hoặc DN đã chi trả bớt nợ gốc
 Việc gia tăng nợ ngắn hạn giúp DN có thêm nguồn vốn với chi phí thấp, linh hoạt hơn để
tài trợ cho hoạt động của mình; việc chi trả bớt nợ gốc giúp DN giảm bớt áp lực thanh toán
Tuy nhiên, trong tương lai sẽ tạo ra áp lực thanh tốn: DN có nghĩa vụ hồn trả lãi vay
và toàn bộ vốn gốc trong 1 thời gian ngắn, tăng rủi ro tài chính trong DN
 Xây dựng kế hoạch trả nợ cũng như biện pháp khắc phục rủi ro tài chính
Tài sản dài hạn
+ Cuối năm là…trđ tăng lên so với đầu năm là…trđ.Trong điều kiện các nhân tố khác không
đổi, TS dài hạn tăng lên làm VLC tăng…trđ
Nguyên nhân:

 Nguyên nhân chủ quan: Do DN tăng cường đầu tư vào các tài sản cố định như mở rộng
quy mô kinh doanh, đầu tư vào các khoản tài chính dài hạn
 TSDH giúp nâng cao năng lực sản xuất hay sức cạnh tranh của sản phẩm cho DN


Tuy nhiên, do TSDH có tính thanh khoản thấp nên cơng ty cần cân nhắc chính sách đầu
tư hợp lý để phát huy được tối đa hiệu quả sử dụng tài sản
 DN cần chú ý nâng cao hiệu suất sử dụng các loại TSDH bởi nhiều loại TS chịu ảnh hưởng
của hao mịn vơ hình nên DN phải nhanh chóng đổi mới cơng nghệ, tránh tụt hậu so với đối
thủ

+ Cuối năm là…trđ giảm lên so với đầu năm là…trđ.Trong điều kiện các nhân tố khác không
đổi, TSDH dài hạn giảm lên làm VLC giảm…trđ
 Nguyên nhân chủ quan: Do DN tthực hiện chính sách đầu tư vào dự trữ HTK, nới lỏng
chính sách tín dụng thương mại; trong kỳ DN thanh lý TSCĐ không cần thiết
 Giúp DN tăng tính thanh khoản, tăng khả năng thanh tốn cho DN
Tuy nhiên, giảm mạnh là dấu hiệu không tốt cho DN vì DN đang hạn chế đầu tư mua
sắm thiết bị mới.Điều này ảnh hưởng không tốt đến việc mở rộng quy mô kinh doanh
của DN

2, Htx (Hệ số tài trợ thường xuyên)
TH1: Htx của DN đầu năm là…, cuối năm N là…tăng so với đầu năm là…lần với tỷ lệ…%.Có
nghĩa là: Đầu năm 1 đồng TS được tài trợ bởi…đồng NVDH, đến cuối năm N 1 đồng TS đã
được tài trợ bởi…đồng NVDH
Nguyên nhân: Htx tăng là do NVDH tăng…% trong khi TSDH giảm…%.
So sánh Htx với giá trị 1:
+ Htx ở 2 thời điểm <1: Nguồn vốn dài hạn không đủ để tài trợ cho TSDH, DN phải dùng 1
phần NVNH để tài trợ cho TSDH
 Ý nghĩa: Nguồn vốn ngắn hạn có chi phí sử dụng vốn thấp hơn NVDH giúp DN tiết kiệm
được chi phí sử dụng vốn.Tuy nhiên, nguồn vốn ngắn hạn là những khoản vay có thời gian

đáo hạn ngắn (thường < 1 năm) trong khi tài sản dài hạn là những tài sản có tính chất thanh
khoản thấp, chu kỳ vịng quay vốn kéo dài
 Điều này cho thấy chính sách tài trợ của doanh nghiệp không đảm bảo nguyên tắc cân bằng
tài chính, thiếu an tồn, nhiều rủi ro cho doanh nghiệp, đe dọa khả năng thanh toán của
doanh nghiệp
+ Htx ở 2 thời điểm >1: Nguồn vốn dài hạn đủ để tài trợ hết cho TSDH và vẫn còn dư 1 phần
để tài trợ tiếp cho TSNH.Nguồn vốn dài hạn là khoản vốn vay, vốn chủ có thời gian đáo hạn
kéo dài (thường là > 1 năm) trong khi TSNH là những TS có tính thanh khoản cao, chu kỳ vịng
quay nhanh
 Điều này cho thấy chính sách tài trợ của doanh nghiệp đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài
chính, an tồn, ít rủi ro, đảm bảo khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
+ Htx ở 2 điểm =1: DN đang dùng toàn bộ NVNH để tài trợ cho TSNH.Toàn bộ NVDH để tài
trợ cho TSDH


 Chính sách tài trợ này đảm bảo được nguyên tắc cân bằng tài chính, giảm thiểu được rủi ro
TH2: Htx giảm
Nguyên nhân: Htx giảm là do NVDH giảm – TSDH tăng hoặc tốc độ tăng NVDH không nhanh
bằng tốc độ tăng của TSDH
So sánh Htx với 1 (nhưu trên)
Phần kết luận:
-

Chính sách tài trợ của cơng ty đang mạo hiểm/an toàn
Biện pháp tăng cường nguồn vốn dài hạn:

1, Niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán là nơi để DN dễ tiếp nhận với nguồn vốn dài
hạn nhất
2, Tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu
3, Cân nhắc lựa chọn phương án vay vốn để tài trợ cho các dự án tiềm năng đem lại khả

năng sinh lời cao



×