Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Chuyên đề thực tập: "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.21 KB, 49 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
1

LỜI MỞ ĐẦU

Trong lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời, việc sáng tạo ra của
cải vật chất gắn liền với lao động. Lao động có vai trò quan trọng trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Các chế độ chính sách của nhà nƣớc luôn bảo vệ
quyền và lợi ích của ngƣời lao động, đƣợc biểu hiện cụ thể bằng luật lao
động, chế độ tiền lƣơng, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn.
Tiền lƣơng có vai trò, tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp
đến ngƣời lao động. Chi phí nhân công chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong
tổng số chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Hạch toán kế toán là một bộ
phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, kế toán
tiền lƣơng là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính đảm bảo
hệ thống thông tin có ích cho các quyết định kinh tế.
Vì vậy, doanh nghiệp cần phải tăng cƣờng công tác quản lý lao động,
công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản tính trích theo lƣơng cần chính
xác, kịp thời để đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động đồng thời tạo điều
kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt
động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm… Đồng thời làm căn cứ để xác
định các khoản nghĩa vụ phải nộp ngân sách cho các cơ quan phúc lợi xã
hội.
Để kết hợp giữa lý luận và thực tiễn sản xuất, đƣợc sự giúp đỡ của
thầy cô giáo em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Kế toán tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng” tại công ty TNHH tƣ vấn thiết kế và xây dựng phát
triển đô thị Q&T.
Trong đề tài này, em đề cập đến công tác tác kế toàn tiền lƣơng và


các khoản trích theo lƣơng bao gồm những phần cơ bản sau:

Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
2
Chương I: Giới thiệu chung về công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây
dựng phát triển đô thị Q & T.
Chương II: Thực trạng kế toán tiền lương tại công ty TNHH tư vấn
thiết kế và xây dựng phát triển đô thị Q & T.
Chương III : Nhận xét đánh giá về công tác kế toán tiền lương và các
khoản
trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng phát triển
đô thị Q&T
Với kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên báo cáo chuyên đề tốt
nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự góp
ý của thầy cô và các cô chú, anh chị ở công ty .
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Đặng Thị Thuý và các cô chú,
anh chị cán bộ công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
này.

Hà nội, ngày 20 tháng 06 năm 2011
Học sinh


















Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
3
CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH
TƢ VẤN THIẾT KỀ VÀ XÂY DỰNG Q & T

1.Quá trình phát triển của công ty TNHH tƣ vấn thiết kế và xây dựng
Q & T
1.1. Tổng quan về công ty.
Tên giao dịch: Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế và xây dựng Q & T
Tên giao dịch quốc tế : CITIES DEVELOPMENT CONSTRUCTION
AND DESIGNING CONSULTANCY Q & T COMPANY LIMITED.
Địa chỉ trụ sở : 61/12 Phan Đình Giót - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại : 04.39745216 – 04.22148539.
Fax : 04.37841360
Địa chỉ văn phòng : 52 Lê Đại Hành- Hai Bà Trƣng- Hà Nội.
Giấy phép kinh doanh số : 0102005232 do sở kế hoạch đầu tƣ thành phố
Hà Nội cấp ngày 08/05/2002.

1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế và xây dựng phát triển đô thị Q & T
đƣợc thành lập năm 2002.Công ty đã nhanh chóng vƣợt lên thành một
trong những cơ quan Tƣ vấn Xây dựng hàng đầu của Thành phố Hà Nội.
Với đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm, gồm các kiến trúc sƣ, các kỹ sƣ
chuyên ngành kỹ thuật, các chuyên viên kinh tế và dự toán, công nhân xây
dựng lành nghề. Công ty đã thiết kế nhiều công trình tại Hà nội, các tỉnh
khác và ở nƣớc ngoài bao gồm nhiều thể loại : công trình công cộng, nhà ở,
bệnh viện, trƣờng học, nhà máy và các xí nghiệp công nghiệp… đƣợc
khách hàng tín nghiệm.
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
4
Ngoài việc tham gia công tác tƣ vấn thiết kế và xây dựng công ty
còn tham gia làm chủ đầu tƣ nhiều dự án tại Hà Nội nhƣ đầu tƣ xây dựng
chung cƣ, kinh doanh nhà ở, đầu tƣ xây dựng nhà máy…
1.3. Số liệu tài chính năm 2010
Tổng tài sản
5.355.713.249 đồng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.754.326.223 đồng
Doanh thu hoạt động tài chính
1.595.055.000 đồng
Chi phí ( giá vốn hàng bán )
2.502.189.670 đồng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
248.489.040 đồng
Lợi nhuận trƣớc thuế
1.598.702.513 đồng


2. Chức năng và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.Chức năng.
 Lập, quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng công
trình.
 Khảo sát, điều tra phục vụ công tác lập quy hoạch xây dựng
vùng,quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân
cƣ nông thôn.
 Đo đạc bản đồ địa hình, địa chính để phục vụ quy hoạch phát triển
đô thị, phát triển vùng, quản lý đất đai, địa giới hành chính.
 Thiết kế kiến trúc, kết cấu, điện, nƣớc và lập tổng dự án các công
trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, khu đô thị, khu công
nghiệp.
 Giám sát thi công xây dựng công trình.
 Tƣ vấn lập hồ sơ thầu và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây
dựng.
 Thẩm tra dự án, thẩm tra thiết kế và tổng dự án công trình.
 Đánh giá chất lƣợng công trình.
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
5
 Thi công nội, ngoại thất và công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi.
 Tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
 Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, khu đô thị, khu công nghiệp.
 Tƣ vấn hỗ trợ doanh nghiệp.
 Thiết kế công trình xây dựng cầu đƣờng bộ, thiết kế giao thông
đƣờng bộ, thiết kế san nền, cấp thoát nƣớc khu đô thị.
2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.

Là một công ty xây dựng vì vậy sản phẩm của ngành có những đặc
điểm khác với những ngành khác nhƣ: chu kì sản xuất dài, sản phẩm có
tính đơn chiếc. Đó là những công trình kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, thời gian xây dựng và lắp đặt dài, sản phẩm không đem ra tiêu
thụ, hầu hết là những công trình đã có đơn đặt hàng trƣớc khi xây dựng, nơi
sản xuất đồng thời cũng là nơi tiêu thụ.
Ngoài ra sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về nhiều mặt nhƣ:
kinh tế, chính trị, kĩ thuật, nghệ thuật rất đa dạng nhƣng mang tính đơn
chiếc. Tại những vùng khác nhau có những yêu cầu cụ thể về quy mô thiết
kế kĩ thuật khác nhau.
Sức cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản ngày càng gay gắt và
quyết liệt với nhiều doanh nghiệp xây dựng nổi lên, vì vậy đòi hỏi công ty
cần phải có những tiến bộ về trình độ, kĩ thuật và đổi mới máy móc sao cho
phù hợp với quá trình phát triển của đất nƣớc. Để có thể tạo ra đƣợc một thị
trƣờng sôi động về xây dựng cơ bản.
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
6
3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất :
3.1. Quy trình công nghệ sản xuất.
Sơ đồ 1:
Quy trình công nghệ:










3.2. Tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH tƣ vấn
thiết kế và xây dựng phát triển đô thị Q & T












Tiếp xúc thu
thập thông
tin
Ký kết hợp
đồng kinh tế
Lựa chọn
nhận sự
tuyển chọn
Lập hợp
đồng giao
khoán
Triển khai
thực hiện


Theo dõi,
giám sát
thực hiện


Nghiệm thu,
thanh quyết
toán HĐKT

Nghiệm thu,
quyết toán
HĐGK
Phó giám đốc tài
chính
Phòng
kết cấu
Bộ phận văn phòng
+ Phòng tổng hợp
+ Phòng kỹ thuật
+ Phòng kế toán
Phó giám đốc quản
lý chung
Phòng
điện - nƣớc
Phòng
kiến trúc
Phòng
giám sát


Phòng
hạ tầng
Giám đốc
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
7
CHƢƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ Q & T

2.1/ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Q&T :
- Loại hình tổ chức công tác kế toán mà công ty áp dụng là hình thức
phân tán gồm phòng kế toán trung tâm và các phòng ban kế toán ở đơn vị
trực thuộc.
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế và xây dựng Q & T














* Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu của bộ máy kế toán:
Phụ trách phòng tài chính kế toán công ty là kế toán trƣởng. Ngoài ra
còn có 4 cán bộ kế toán chuyên môn và 1 thủ quỹ để thực hiện các công
việc, phần hành kế toán cụ thể, trình độ chuyên môn kế toán từ cao đẳng
trở lên. Xuất theo yêu cầu nhiệm vụ, phù hợp với quy mô hoạt động của
công ty từng thời kỳ.
Kế toán
ngân
hàng;
lƣơng,
bảo hiểm
Thủ Quỹ
Kế toán
chi phí,
doanh
thu,
TSCĐ và
CCDC

Kế toán
thuế,
công nợ
phải thu
Kế toán trƣởng
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
8

- Kế toán trưởng: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc ban giám đốc
công ty về tất cả các hoạt động của phòng tài chính kế toán. Kế toán trƣởng
chịu trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hoạt động, hƣớng dẫn và phân
công việc công tác kế toán của công ty.
- Kế toán thuế, doanh thu, công nợ phải thu: Công việc chủ yếu là
thu thập và hệ thống các hợp đồng kinh tế ký kết với các bên giao thầu; lập
và quản lý các phiếu, hoá đơn phát hành; Cập nhật chứng từ về công nợ
phải thu, thanh toán với các bên kí hợp đồng, hàng tháng phải báo cáo các
số liệu về doanh thu theo từng hoạt động. Định kỳ đối chiếu số liệu với các
đối tƣợng phải thu; lập kê khai thuế theo quy định, đối chiếu số liệu hạch
toán trên sổ sách. Và các công việc khác có liên quan theo yêu cầu của
phòng tài chính kế toán.
- Kế toán chi phí và doanh thu, tài sản cố định và công cụ dụng cụ :
Tính các khoản phát sinh trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp đƣợc
tính dƣới dạng tiền hoặc các khoản tƣơng đƣơng tiền nhƣ hàng nhập kho,
khấu hao máy móc và cập nhật chứng từ về doanh thu, công nợ phải thu,
thanh toán với các bên kí hợp đồng, hàng tháng phải báo cáo các số liệu về
doanh thu theo từng hoạt động. Định kỳ đối chiếu số liệu với các đối tƣợng
phải thu; lập kê khai thuế theo quy định, đối chiếu số liệu hạch toán trên sổ
sách. Và các công việc khác có liên quan theo yêu cầu của phòng tài chính
kế toán. Kết hợp với kế toán đầu tƣ cùng theo dõi tình hình đầu tƣ, mua
sắm tài sản cố định và công cụ dụng cụ; thu thập và kiểm tra hồ sơ, nhật
trình máy, tính toán và phân bổ khấu hao vào các công trình có liên quan…
- Kế toán thanh toán ngân hàng, lương, bảo hiểm xã hội: Viết chứng từ
liên quan đến rút tiền, chuyển tiền và liên hệ trực tiếp với ngân hàng để thực
hiện các nghiệp vụ đó; tập hợp các chứng từ ngân hàng và ghi sổ kế toán cũng
nhƣ báo cáo chi tiết về tinh hình thanh toán vay, nợ vay, quản lý mức vay và
tình hình giải ngân đối với từng đối tƣợng vay.Tiếp nhận và kiểm tra các bảng
tạm ứng, thanh toán tiền lƣơng của các bộ phận, đội, xí nghiệp. Kết hợp với
Chuyªn ®Ò thùc tËp


Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
9
phòng kế hoạch cùng theo dõi tình hình thanh toán lƣơng, phân bổ chi phí tiền
lƣơng đối với từng bộ phận, đội trực thuộc công ty, theo dõi và quản lý tình
hình thu, nộp bảo hiểm xã hội của ngƣời lao động…
- Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt của công ty, hàng
ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để nhập quỹ, xuất quỹ, ghi vào
sổ quỹ, đối chiếu với sổ quỹ của kế toán thanh toán.
2.2/ Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty Q&T
* Hình thức kế toán.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sổ nhật ký chung và sử dụng
kế toán máy. Giúp cho công việc đƣợc giảm bớt, việc quản lý sổ sách thuận
lợi, dễ dàng.
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty TNHH tƣ vấn thiết kế
và xây dựng Q & T
















Bảng chứng từ (bảng kê
chứng từ gốc)
Nhật ký chung
Sổ cái TK
Điều chỉnh khoá sổ
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp số
liệu chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Nhật ký đặc biệt
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
10
2.3/ Việc vận dụng các chế độ các chế độ kế toán, các chính sách kế
toán tại công ty Q&T :
* Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
- Niên độ kế toán từ ngày 01/01 – 31/12 hàng năm.
- Đơn vị thi tiền tệ: Việt Nam Đồng.
- Hạch toán hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
- Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
- Doanh nghiệp tính giá khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng
thẳng

Do đặc tính hoạt động kinh doanh khác với các doanh nghiệp khác.
Các mẫu thiết kế hoặc công trình thƣờng phải đƣợc đặt trƣớc và kí kết hợp
đồng sau khi cả hai bên đã thoả thuận nên giá trị sản phẩm đƣợc ghi rõ trên
hợp đồng và đƣợc thanh toán sau khi hoàn thành bàn giao và kiểm định.
2.4/ Thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty Q&T :
2.4.1: Công tác tổ chức quản lý lao động ở công ty Q&T:
- Tình hình lao động của Công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng phát
triển đô thị Q & T








Chỉ tiêu
Tình hình lao động của công ty
tháng 12 năm 2010
Số (ngƣời)
Tỷ lệ (%)
I.Tổng số lao động
1.Trực tiếp
2.Gián tiếp
30
17
13
100
55

45
II.Trình độ lao động
1.Đại học, trên đại học
2.Cao đẳng, trung cấp


19
11


64
36
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
11
2.4.2/ Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương
ở công ty Q&T:
* Quỹ tiền lƣơng
Quỹ tiền lƣơng của DN là toàn bộ tiền lƣơng mà DN trả cho tất cả
lao động thuộc DN quản lý và sử dụng.
Thành phần quỹ lƣơng bao gồm:
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian thực tế làm việc
(theo thời gian, theo sản phẩm).
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian trong thời gian
ngừng việc,nghỉ phép hoặc đi học.
- Các loại phụ cấp thƣơng xuyên, phụ cấp trách nhiệm, tiền ăn ca,
làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp độc hại.
- Các khoản tiền thƣởng trong sản xuất
Trong quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh, kế toán phân loại

tiền lƣơng của DN: tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ. Việc phân chia đó
có ý nghĩa nhất định trong công tác hạch toán, phân bổ tiền lƣơng theo
đúng đối tƣợng và trong công tác phân tích tình hình sử dụng quỹ lƣơng ở
các DN.
* Công tác quản lý quỹ ti ền lƣơng của công ty:
Do tiền lƣơng có nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho các
đối tƣợng khác nhau nên cần phân loại tiền lƣơng.
Trên thực tế có nhiều cách phân loại tiền lƣơng:
- Căn cứ theo hình thức trả lƣơng thì tiền lƣơng đƣợc chia ra thành
tiền lƣơng trả theo thời gian và tiền lƣơng trả theo sản phẩm.
- Căn cứ theo đối tƣợng trả lƣơng thì tiền lƣơng đƣơc chia ra thành
tiền lƣơng trực tiếp và tiền lƣơng gián tiếp.
- Căn cứ theo chức năng của tiền lƣơng thì tiền lƣơng đƣơc chia ra
thành tiền lƣơng sản xuất, tiền lƣơng bán hàng và tiền lƣơng quản lý.
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
12
Mỗi cách phân loại đều có những tác dụng nhất định trong quản lý. Dể
thuận lợi cho công tác hạch toán, tiền lƣơng đƣoc chia ra thành tiền lƣơng
chính và tiền lƣơng phụ. Trong đó:
Tiền lương chính là khoản tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong
thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính gồm tiền lƣơng cấp bậc và cac
khoản phụ cấp (phụ cấp làm đêm, phụ cấp làm thêm giờ,…).
Tiền lương phụ là khoản tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động ttrong
thời gian họ thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ nhƣ:
thời gian lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết, hội họp, học tập, nghỉ ngừng sản
xuất vì nguyên nhân khách quan,…đựoc hƣởng chế độ lao động.
2.4.3/ Hạch toán lao động và tính lương trợ cấp BHXH :
2.4.3.1/ Hạch toán lao động

- Bảng chấm công (Mẫu số 01a – LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền lƣơng (Mẫu số 02 – LĐTL)
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 05 –
LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền thƣởng (Mẫu số 03 –LĐTL)
- Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07 – LĐTL)
- Hợp đồng giao khoán (Mấu số 08 – LĐTL)
2.4.3.2/ Trình tự tính lƣơng, BHXH phải trả và tổng hợp số liệu:
* Trả lương khi làm thêm giờ làm vào ban đêm
- Nếu ngƣời lao động làm thêm giờ hƣởng lƣơng sản phẩm thì căn cứ
vào số lƣợng sản phẩm, chất lƣợng sản phẩm hoàn thành và đánh giá quyết
định để tính lƣơng cho thời gian làm thêm giờ.
Đơn giá của tiền lƣơng
sản phẩm làm thêm giờ
=
Đơn giá tiền lƣơng của
sản phẩm làm trong giờ
tiêu chuẩn ban ngày
x
130%


Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
13
Đối với ngƣời lao động làm thêm giờ ban đêm thì đƣợc tính:

Đơn giá tiền lƣơng
của sản phẩm làm

thêm giờ ban đêm
=
Đơn giá tiền lƣơng
của sản phẩm làm
ban đêm
x
150% hay
200% hay
300%

Bảo hiểm xã hội.
Không phân tách độc lập nhƣ quỹ lƣơng, quỹ BHXH của công ty
đƣợc kế toán công ty trích lập cho cả nhân viên văn phòng công ty và cả
công nhân ở các đội xây dựng. Cuối quý, sau khi trích lập, toàn bộ quỹ
BHXH của công ty đƣợc nộp lên cơ sở BHXH. Hiện nay, theo chế độ hiện
hành, công ty trích lập quỹ BHXH theo tỉ lệ 20% tổng quỹ lƣơng cấp bậc
của ngƣời lao động trong cả công ty thực tế trong kì hạn thanh toán.
Thông thƣờng, công ty tiến hành trích lập 20% quỹ BHXH ba tháng
một lần và phân bổ với các mức nhƣ sau cho tất cả các đối tƣợng:
+ Nhân viên quản lí Công ty:
- 15% tính vào chi phí quản lí công ty.
- 5% khấu trừ trực tiếp lƣơng nhân viên.
+Nhân viên các đội sản xuất kinh doanh trực thuộc Công ty.
- 5% trừ trực tiếp vào lƣơng nhân viên .
- 15% phân bố trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh của đội.
Các đội phải chi đủ 20% và nộp lên quỹ BHXH của công ty theo quy định
sau:
+ Công nhân xây dựng ở các đội xây dựng trực thuộc công ty và một
số nhân viên khác thuộc diện không tham gia đóng BHXH thì công ty
không trích BHXH cho những ngƣời này.

+ Ngoài ra, ở công ty có những nhân viên thuộc diện nghỉ không lƣơng
theo quy định đóng toàn bộ 20% BHXH vào quỹ BHXH của công ty.Vì
vậy, hàng quý những ngƣời này phải mang nộp quỹ BHXH trên công ty với
mức 20% lƣơng cấp bậc.
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
14
Bảo hiểm y tế .
Quỹ BHYT đƣợc trích lâp tập trung tại công ty với mƣc trích là 3%
tổng quỹ lƣơng cơ bản của ngƣời lao động trong cả công ty, thực tế trong
kỳ hạch toán và đƣợc nộp cho cơ quan BHYT 3 tháng một lần. Các mức
phân bổ trích BHYT nhƣ sau:
- Nhân viên quản lí công ty:
+ 1% khấu trừ trực tiếp lƣơng ngƣời lao động
+ 2% tính vào chi phí quản lí công ty.
-Nhân viên các đội sản xuất kinh doanh trực thuộc công ty:
+ 1% khấu trừ trực tiếp lƣơng của nhân viên.
+ 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của xí nghiệp .
Các đội phải trích và nộp 3% này lên quỹ BHYT tập trung của công ty
theo quy định.
+ Công nhân xây dựng ở các đội xây dựng trực thuộc công ty và một
số nhân viên khác không thuộc diện tham gia đóng BHXH thì công ty
không trích lập quỹ BHYT cho những ngƣời này.
- Ngoài ra , những nhân viên nghỉ không lƣơng ở công ty phải mang số
tiền là 3%BHYT lên công ty và nộp vào quỹ BHYT công ty ít nhất ba
tháng một lần (Công ty không có trách nhiệm nộp thay cho nhân viên 2%) .
Kinh phí công đoàn .
Khác với quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ của công ty sau khi tập trung lại
nộp lên quỹ KPCĐ lên công đoàn cấp trên.

Quỹ KPCĐ đƣợc trích lập theo tỉ lê 2% tổng quỹ lƣơng thực trả cho
ngƣời lao động trong công ty trong kì hạch toán (quý).
Trong 2% này, 1% sẽ đƣợc giữ lại làm quỹ KPCĐ chi trả cho các hoạt
động công đoàn tại mỗi bộ phân tính lƣơng (Công ty, đội), còn lại 1% phải
tập trung nộp lên quỹ KPCĐ cấp trên.
Toàn bộ số tiền trích lập quỹ KPCĐ đƣợc phân bổ hoàn toàn vào vào
chi phí sản xuất kinh doanh cụ thể :
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
15
- Ở văn phòng công ty: tính vào chi phí nhân viên quản lý.
- Ở các phòng sản xuất: tính vào chi phí nhân viên từng bộ phận
(nhân viên sản xuất, nhân viên quản lý).
Đối với nhân viên ở các đội sản xuất, nhân viên nghỉ không lƣơng thì
KHCĐ không dƣợc trích cho số ngƣời này.
- Tính lương cho cán bộ công nhân viên áp dụng theo hình thức trả
lương theo thời gian tại Công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng phát
triển đô thị Q & T.
Ta tính lƣơng ở bộ phận văn phòng công ty TNHH tƣ vấn thiết kế và
xây dựng phát triển đô thị Q & T. Kế toán căn cứ vào bảng chấm công của
các phòng lập gửi lên phòng kế toán và sau đó kế toán tiền lƣơng lập bảng
thanh toán tiền lƣơng.
Ví dụ: Phòng kế toán của bộ phận văn phòng sẽ đƣợc lập bảng chấm
công và bảng thanh toán tiền lƣơng nhƣ sau:

Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m HuyÒn Trang

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
16

Đơn vị: Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế và xây dựng Q & T
Bộ phận: Phòng kế toán (BP Văn phòng)









BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2010



Các ngày trong tháng
Quy ra số công
STT
Họ và tên
Chức vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14

30
31
Số công
hƣởng
lƣơng
thời gian
Số công
hƣởng
BHXH
1
Phùng Minh Ngọc
KT trƣởng
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

x


x
x
27

2
Vũ Thị Hƣơng
KT viên
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x


x
x
27

3

Nguyễn Bảo Anh
KT viên
x
x
x
x
x
x

x
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô


x
x
23

4
Lã Phương Chi
KT viên
x
x
x
x
x
x


x
x
x
x
x
x


x
x
27

5
Cao Thanh Cương
KT viên
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x



x
x
27


Tổng


















131



















Trong đó:





















Lƣơng thời gian: X

Tai Nạn: T


Nghỉ bù: NB


Con ốm: Cô

Lƣơng sản phẩm: SP

Thai sản: Ts


Nghỉ không lƣơng: K1

Hội nghị, học tập: H
Ốm, điều dƣỡng: Ô

Nghỉ phép: P


Ngừng việc: N



LĐ nghĩa vụ: LĐ

Ngƣời chấm công



Kế toán trƣởng



Giám đốc duyệt

Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m HuyÒn Trang

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
17
Đơn vị: Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế và xây dựng PTĐT Q$T



Bộ phận: Phòng tài chính kế toán





BẢNG TỔNG HỢP LƢƠNG TOÀN DOANH NGHIỆP
Tháng 12 năm 2010









STT
Họ và tên
Chức vụ
Lƣơng
Phải thu
BHXH 5%
1% BHYT
Số tiền
thực lĩnh
Ký tên
Thời gian
Sản phẩm
1
Vũ Ngọc Phong
Giám đốc
5,374,000

322,440
5,051,560

2
Vũ Anh Tuấn
Phó giám đốc TC

4,990,000

299,400
4,690,600

3
Lƣơng Đỗ Quân
Phó giám đốc QLC
4,836,000

290,160
4,545,840

4
Phùng Minh Ngọc
Kế toán trƣởng
4,054,000

243,240
3,810,760

5
Vũ Thị Hƣơng
Kế toán viên
2,142,000

128,520
2,013,480

6

Nguyễn Bảo Anh
Kế toán viên
2,536,803

152,208
2,384,595

7
Lê Thanh Nga
Kế toán viên
2,142,000

128,520
2,013,480

8
Cao Thanh Cƣơng
Thủ quỹ
2,390,000

143,400
2,246,600

9
Trần Đức Cƣờng
Tr.P kỹ thuật
3,790,000

227,400
3,562,600


10
Phan Tuấn Minh
Kỹ thuật viên
2,318,000

139,080
2,178,920

11
Trần Hoàng Minh
Kỹ thuật viên
1,862,000

111,720
1,750,280

12
Nguyễn Diệu Thúy
Tr.P tổng hợp
4,044,000

242,640
3,801,360

Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m HuyÒn Trang

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
18
13

Nguyễn Thu Hằng
Dự toán
2,496,923

149,815
2,347,108

14
Phạm Ngọc Anh
Văn thƣ
1,827,000

109,620
1,717,380

15
Nguyễn Tuấn Khôi
Tr.P kiến trúc

4,806,000
288,360
4,517,640

16
Trịnh Cƣờng
P.P kiến trúc

3,590,880
215,453
3,375,427


17
Lê Anh Tuấn
Kiến trúc sƣ

2,667,600
160,056
2,507,544

18
Phạm Thị Mai
Kiến trúc sƣ

2,416,500
144,990
2,271,510

19
Đặng Quốc Hƣng
Kiến trúc sƣ

2,165,400
129,924
2,035,476

20
Đoàn Thắng
Tr.P kết cấu

4,806,000

288,360
4,517,640

21
Nguyễn Văn Hòa
Kỹ sƣ XD

2,416,500
144,990
2,271,510

22
Đặng Hải Bình
Kỹ sƣ XD

1,881,900
112,914
1,768,986

23
Tạ Việt Hùng
Tr.P hạ tầng

3,454,000
207,240
3,246,760

24
Bùi Giang Quân
Kỹ sƣ đô thị


2,165,400
129,924
2,035,476

25
Nguyễn Dƣ Tiến
Tr.P điện nƣớc

4,806,000
288,360
4,517,640

26
Nguyễn Văn Thanh
Kỹ sƣ điện

1,728,000
103,680
1,624,320

27
Nguyễn Ngọc Mai
Kỹ sƣ nƣớc

2,085,200
125,112
1,960,088

28

Trần Mạnh Thành
Tr.P giám sát

3,454,000
207,240
3,246,760

29
Phan Huy Bình
Giám sát viên

2,667,600
160,056
2,507,544

30
Trần Lê Minh
Giám sát viên

1,728,000
103,680
1,624,320

TỔNG
44,802,726
46,838,980
5,498,502
86,143,204














Hà Nội, Ngày 31 tháng 12 năm 2010

Người lập biểu
Kế toán trưởng

Giám đốc công ty

Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m HuyÒn Trang

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
19

Đơn vị: Công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng PTĐT Q&T




Bộ phận: Phòng kế toán ( Bộ phận văn phòng )













BẢNG PHẨN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BHXH
Tháng 12 năm 2010









Stt
Diễn giải
Ghi Nợ
TK
Ghi Có các TK
TK 334.1
Cộng có TK
334

TK 338.2
TK 338.3
Cộng có TK 338
1
Phân bổ lương tháng 12/2010 bộ phận
Kế toán
642.1

13,264,803

13,264,803

663,240

132,648
795,888
2
Phân bổ lương tháng 12/2010 bộ phận
Kỹ Thuật
627

7,970,000

7,970,000

398,500

79,700
478,200
3

Phân bổ lương tháng 12/2010 bộ phận
Kiến Trúc
624

15,646,380

15,646,380

782,319

156,464
938,783
……







TỔNG


36,881,183

36,881,183

1,844,059

368,812

2,212,871




















Hà Nội, Ngày 31 tháng 12 năm 2010

Người lập biểu

Kế toán trưởng
Giám đốc công ty


Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m HuyÒn Trang


Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
20

Đơn vị: Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế và xây dựng PTĐT Q$T



SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
334 - PHẢI TRẢ CHO CÔNG NHÂN VIÊN



Tháng 12 năm 2010










Ngày
Chứng từ
Họ và tên
Diễn giải
TK
đối ứng

Số Dƣ đầu kỳ
Nợ

31/12/2010
BL – VP
Phùng Minh Ngọc
Tính lƣơng cho BP Văn phòng
642

44,802,726
31/12/2010
BHXH – 01
Vũ Thị Hƣơng
Trích BHXH theo quy định ( VP )
338
2,706,464

31/12/2010
BL – D5
Phùng Minh Ngọc
Tính lƣơng cho Trƣởng, Phó phòng sản xuất
627

24,916,880
31/12/2010
BHXH – 02
Vũ Thị Hƣơng
Trích BHXH theo quy định ( T,P SX )
338
1,495,013


31/12/2010
BL – NC
Phùng Minh Ngọc
Tính lƣơng cho Công nhân
622

21,922,100
31/12/2010
BHXH – 03
Vũ Thị Hƣơng
Trích BHXH theo quy định ( CN )
338
1,315,326

31/12/2010
PC – 01
Lê Thanh Nga
Thanh toán lƣơng cho BP Văn phòng
111
42,096,263

31/12/2010
PC - 02
Lê Thanh Nga
Thanh toán lƣơng cho Trƣởng, Phó phòng SX
111
23,421,867

31/12/2010

PC - 03
Lê Thanh Nga
Thanh toán lƣơng cho Công nhân
111
20,606,774

TỔNG PHÁT SINH TRONG KỲ


91,641,706
91,641,706
Số dƣ cuối kỳ


0
0



Hà Nội,Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập biểu

Kế toán trưởng
Giám đốc công ty
Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m HuyÒn Trang

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
21

Đơn vị: Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế và xây dựng PTĐT Q$T






SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
622 - PHẢI TRẢ CHO CÔNG NHÂN VIÊN













Tháng 12 năm 2010











Ngày
Chứng từ
Họ và tên
Diễn giải
TK đối
ứng
Số Dƣ đầu kỳ
Nợ

31/12/2010
BL – NC
Phùng Minh Ngọc
Tính lƣơng trả công
Ctrình văn phòng Cty Trung
Đông
334
21,922,100

31/12/2010
KC-T12
Phùng Minh Ngọc
Kết chuyển chi phí nhân công
154

21,922,100
TỔNG PHÁT SINH TRONG KỲ


21,922,100

21,922,100
Số dƣ cuối kỳ


0
0




Hà Nội,Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập biểu

Kế toán trưởng
Giám đốc công ty

Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m HuyÒn Trang

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
22

Đơn vị: Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế và xây dựng PTĐT Q$T






SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
627 - PHẢI TRẢ CHO CÔNG

NHÂN VIÊN
Tháng 12 năm 2010



Ngày
Chứng từ
Họ và tên
Diễn giải
TK đối
ứng
Số Dƣ đầu kỳ
Nợ

31/12/2010
BL – D5
Phùng Minh Ngọc
Tính lƣơng trả các Trƣởng, Phó phòng sản
xuất
334

24,916,880

31/12/2010
KC-T12
Phùng Minh Ngọc
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154



24,916,880
TỔNG PHÁT SINH TRONG KỲ



24,916,880

24,916,880
Số dƣ cuối kỳ


0
0











Hà Nội,Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập biểu

Kế toán trưởng
Giám đốc công ty


Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m HuyÒn Trang

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
23
Đơn vị: Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế và xây dựng PTĐT Q$T










SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
642 - PHẢI TRẢ CHO CÔNG NHÂN VIÊN
Tháng 12 năm 2010







Ngày
Chứng từ
Họ và tên
Diễn giải
TK đối

ứng
Số Dƣ đầu kỳ
Nợ

31/12/2010
BL – NC
Phùng Minh Ngọc
Tính lƣơng trả cho nhân viên Văn phòng
334

44,802,726

31/12/2010
KC-T12
Phùng Minh Ngọc
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911


44,802,726
TỔNG PHÁT SINH TRONG KỲ



44,802,726

44,802,726
Số dƣ cuối kỳ



0
0











Hà Nội,Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập biểu

Kế toán trưởng
Giám đốc công ty
Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m HuyÒn Trang

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
24
Dựa vào bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lƣơng ta có thể tính
lƣơng tháng 12 năm 2010 cho chị Phùng Minh Ngọc ( Kế toán trƣởng )
nhƣ sau:
Áp dụng công thức:

Mức
lƣơng
thời

gian



=
Mức
lƣơng
tối thiểu
X

Hệ số
lƣơng
+
Tổng hệ
số các
khoản
phụ cấp


26 (ngày)





X



Số

ngày
công
làm
việc
thực tế

Trong đó:
Phụ cấp trách nhiệm (PCTN ) trƣởng phòng có hệ số là 0,4
- Vậy tổng hệ số các khoản phụ cấp của chị Phùng MInh Ngọc là 0,4
- Mức lƣơng tối thiểu hiện tại là: 800.000 đ
- Hệ số lƣơng là: 4.99
- Số ngày công làm việc thực tế là: 26 ngày
Ta có:
Lƣơng thời
gian
=
800.000 x ( 4,33+ 0,4 )
27 ngày
X
27
(ngày)
=
3.784.000

Tiền phụ cấp ăn trƣa = 27 (ngày) x 10.000 = 270.000 (đồng).
Tổng mức lƣơng = Lƣơng thời gian + Phụ cấp ăn trƣa
= 3.784.000 + 270.000
= 4.054.000 (đồng)
Số tiền phải nộp Bảo hiểm là:
BHXH = Tổng mức lƣơng x 5%

= 4.054.000 x 5%
= 202.700 (đồng).
Chuyªn ®Ò thùc tËp Ph¹m HuyÒn Trang

Tr-êng C§ Kinh TÕ KT-HN Líp KTC08 D
25
BHYT = Tổng mức lƣơng x 1% = 4.054.000 x 1% = 40.540 (đồng).
Vậy số tiền thực lĩnh của chị Phùng Minh Ngọc là:
Tiền lƣơng thực lĩnh = Tổng mức lƣơng – BHXH – BHYT
= 4.5054.000 – 202.700 – 40.540
= 3.810.760(đồng)
* Đối với phòng kỹ thuật, phòng tổng hợp cũng đƣợc tính lƣơng theo
hình thức trả lƣơng theo thời gian và cách tính cũng tƣơng tự nhƣ cách tính
lƣơng cho bộ phận văn phòng của Công ty.
Ví dụ: Tính lƣơng cho tháng 12 năm 2010 cho phòng kỹ thuật

×