Ôn Tập Chương 1
1. Quá trình phát triển của khoa học KTCT được khái
quát qua các thời kỳ lịch sử nào? Trong từng thời kỳ
lịch sử đó có những trường phái kinh tế cơ bản, nhà
kinh tế tiêu biểu nào?
Q trình phát triển của khoa học kinh tế chính trị được khái quát qua các
thời kỳ lịch sử như sau:
1.1. Thứ nhất, từ thời cổ đại đến thế kỷ XVIII
Thời cổ đại – Chiếm hữu nô lệ
Thời trung đại – Chế độ phong kiến
Trọng Thương
- Được ghi nhận là hệ thống lý luận kinh tế chính trị bước đầu nghiên cứu về
nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Nhà kinh tế tiêu biểu: Starford(Anh), Thomas Mun(Anh), Xcaphuri(Italia),
A. Serra(Italia), A. Montchretien(Pháp)
Trọng Nông
- Nhà kinh tế tiêu biểu tại Pháp: Boisguillebert, F. Quesney, Turgot
KTCT Cổ Điển Anh (cuối thế kỷ XVIII – nửa đầu thế kỷ thứ XIX)
- Mở đầu là do quan điểm lý luận W. Petty sáng lập và cho rằng “giá trị là do
hao phí lao động tạo ra “
- Tiếp đến là A. Smith
- Và kết thúc hệ thống lý luận có nhiều giá trị khoa học của D. Ricardo
- Kinh tế chính trị Mác Lênin kế thừa và phát triển trực tiếp của thành tựu
kinh tế chính trị cổ điển Anh
1.2. Thứ hai là từ sau thế kỷ thứ XVIII đến nay
Kinh tế chính trị Mác (được sáng lập và phát triển bởi C. Mác và Ph.
Ăngghen)
- Lênin kế thừa của Mác, đảng cộng sản kế thừa của Lênin
Lý thuyết kinh tế vi mô
Lý thuyết kinh tế vĩ mô
Lưu ý
- 3 loại giá trị
Giá trị do hao phí lao động tạo ra -> Nhiều lao động hao phí nhiều giá trị
Giá trị ích lợi -> Ích lợi mang lại nhiều thì giá trị cao
Giá trị chủ quan -> thấp hay cao là do sự cần thiết đối với mỗi người
- C.Mác tạo ra bước nhảy vọt về lý luận khoa học so với D. Richardo khi phát
hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Mặt 1: Lao động cụ thể
Mặt 2: Lao động trừu tượng
- Lý luận kinh tế chính trị của C. Mác và P. Ăngghen được thế hiện tập trung
và cô đọng nhất trong bộ Tư Bản
- Học thuyết giá trị thặng dư trong đó là cơ sở khoa học luận chứng về vai trò
lịch sử của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Kinh tế chính trị là mơn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ kinh tế để
tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt
động kinh tế của con người tương ứng với trình độ phát triển nhất định của
nền sản xuất xã hội
- Kinh tế chính trị Mác-Lênin là môn khoa học trong hệ thống các môn khoa
học kinh tế của nhân loại
2. Đối tượng, mục đích nghiên cứu của KTCT Mác-Lênin
là gì?
2.1.
Đối tượng: là các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi mà các
quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của
phương thức sản xuất nhất định
2.2. Mục đích: nhằm tìm ra các quy luật (quy luật kinh tế) chi phối sự
vận động và phát triển của phương thức sản xuất.
- Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan lặp đi
lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế trong nền sản xuất xã hội
tương ứng với những trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội
ấy.
- Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành
trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù
hợp hoặc khơng phù hợp với quy luật kinh tế khách quan. Khi chính sách
khơng phù hợp chủ thể ban hành chính sách có thể ban hành chính sách khác
để thay thế.
3. Nội dung cơ bản trong từng phương pháp nghiên cứu?
Trừu tượng hóa khoa học
Logic kết hợp với lịch sử
Thống kê
So sánh
Phân tích tổng hợp
Quy nạp diễn dịch
Hệ thống hố
Mơ hình hóa
Khảo sát
Tổng kết thực tiễn
3.1.
Đây là những phương pháp phổ biến được ứng dụng trong nhiều lĩnh
vực khoa học xã hội.
- Trong đó phương pháp trừu tượng được xem là phương pháp chủ yếu của
kinh tế chính trị Mác-Lênin
- Trừu tượng khoa học là phương pháp được tiến hành bằng cách nhận ra và
gạt bỏ khỏi quá trình nghiên cứu những yếu tố ngẫu nhiên, những hiện tượng
tạm thời, gián tiếp trên cơ sở đó tách ra được những dấu hiệu điển hình, bền
vững, ổn định trực tiếp của đối tượng nghiên cứu.
- Ngày nay ngoài các nghiên cứu đặc thù, còn yêu cầu sử dụng phương pháp
nghiên cứu như:
Nghiên cứu liên ngành
Nghiên cứu dựa trên bằng chứng
Tổng kết thực tiễn
Để làm cho kết quả nghiên cứu gắn bó với mật thiết với thực tiễn.
4. Chức năng của KTCT Mác-Lênin
4.1. Chức năng nhận thức:
KTCT Mác- Lênin là là môn khoa học Kinh tế cung cấp hệ thống tri thức lý
luận về sự vận động của các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và
trao đổi, về sự liên hệ tác động biện chứng giữa các quan hệ giữa người với
người trong sản xuất và trao đổi với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng
tầng tương ứng trong những trình độ phát triển khác nhau của nền sản xuất
xã hội
4.2. Chức năng thực tiễn:
Trên cơ sở nhận thức được mở rộng làm phong phú trở nên sâu sắc do được
tiếp nhận những tri thức là kết quả nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác,
người lao động cũng như những nhà hoạch định chính sách hình thành được
năng lực, kỹ năng vận dụng các quy luật kinh tế vào trong thực tiễn hoạt
động lao động cũng như quản trị quốc gia của mình
4.3. Chức năng tư tưởng:
Kinh tế chính trị Mác góp phần xây dựng nền tảng tư tưởng mới cho người
lao động tiến bộ, biết quý trọng thành quả lao động của bản thân và của xã
hội, u chuộng tự do, hịa bình, củng cố niềm tin cho sự phấn đấu vì mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
4.4. Chức năng phương pháp luận:
Mỗi môn khoa học kinh tế có hệ thống phạm trù khái niệm, khoa học riêng
song để hiểu được một cách sâu sắc, bản chất, thấy được sự gắn kết một
cách biện chứng giữa kinh tế với chính trị và căn nguyên của sự dịch chuyển
trình độ văn minh của xã hội thì cần phải dựa trên cơ sở am hiểu nền tảng lý
luận từ kinh tế chính trị.
Ơn Tập Chương 2
1. Khái niệm Sản Xuất Hàng Hóa và điều kiện ra đời
1.1. Khái niệm sản xuất
Sản xuất hàng hóa theo C. Mác là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó,
những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán.
- Gồm 2 kiểu tổ chức hoạt động kinh tế:
Sản xuất tự cấp, tự túc: sản xuất sản phẩm nhằm mục đích để thỏa mãn
trực tiếp nhu cầu của người sản xuất.
Sản xuất hàng hóa: sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích để trao đổi, mua
bán.
1.2. Điều kiện ra đời:
- Một là phân công lao động xã hội
Là phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản
xuất khác nhau.
Chuyên mơn hóa sản xuất
Mỗi người chỉ sản xuất 1 hoặc một số sản phẩm nhất định
Phải trao đổi sản phẩm với nhau để thỏa mãn nhu cầu cá nhân
Bị phụ thuộc vào nhau
Là điều kiện cần để sản xuất hàng hóa ra đời
- Hai là sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
Những người sản xuất độc lập với nhau, khác nhau về lợi ích
Muốn tiêu dùng sản phẩm của người khác thì họ phải thông qua trao đổi,
mua bán, tức là phải trao đổi dưới hình thức hàng hóa
Là điều kiện đủ để sản xuất hàng hóa ra đời
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất bắt đầu xuất hiện khi
chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất ra đời
Sự xuất hiện nhiều quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng tư liệu sản xuất
Sự xuất hiện của nhiều hình thức kinh tế cụ thể khác nhau: kinh tế tập
thể, tư nhân, nhà nước, nước ngoài…
Chú ý
Phân công lao động
xã hội
(điều kiện cần)
Các chủ thể sản xuất
phụ thuộc vào nhau
Sự tách biệt về mặt
kinh tế của các chủ
thể sản xuất
(Điều kiện đủ)
Các chủ thể sản xuất
độc lập với nhau
Sản Xuất
Hàng Hóa
Đặc trưng, ưu thế của sản xuất hàng hóa
Sản xuất tự cấp, tự túc
Sản xuất để tự tiêu dùng
Sản xuất không phát triển
Sản xuất hàng hóa
Sản xuất trao đổi – bán
Thúc đẩy sản xuất phát triển
Khơng có cạch tranh
Cạch tranh gay gắt
Khơng tạo động lực cải tiến kỹ
Tạo động lực cải tiến kỹ thuật
thuật
Dựa trên phân công lao động
Năng suất lao động tăng lên
Mang tính chất khép kín
Mang tính chất mở
Đời sống vật chất, tinh thần
Đời sống vật chất, tinh thần ngày
nghèo nàn lạc hậu
càng nâng cao
2. Khái niệm Hàng Hóa và nội dung cơ bản trong từng
thuộc tính Hàng Hóa
2.1. Hàng hóa
Là sản phẩm của lao động
Thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thơng qua trao đổi, mua bán trên
thị trường
- Hàng hóa có thể sử dụng cho nhiều nhu cầu cá nhân:
Gọi là Tư liệu tiêu dùng(TLTD) hoặc tư liệu sinh hoạt(TLSH)
- Hàng hóa có thể sử dụng cho nhu cầu sản xuất:
Gọi là Tư liệu sản xuất(TLSX)
- 2 loại hàng hóa:
Hàng hóa hữu hình (vật thể) => mua về dùng
Hàng hóa vơ hình (phi vật thể) => ngành dịch vụ
2.2. Thuộc tính của hàng hóa
Một là “giá trị sử dụng”
Là cơng dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
người
Cơng dụng sẽ được phát hiện theo thời gian
Công dụng do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quyết định (thành phần lý
hóa)
Hàng hóa thì phải có giá trị sử dụng nhưng khơng phải vật gì có giá trị sử
dụng là hàng hóa
Trong sản xuất hàng hóa, giá trị sử dụng là vật mang lại giá trị trao đổi
Lưu ý: Giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn
Hai là “giá trị “
Giá trị chỉ được biểu hiện ra bên ngồi thơng qua giá trị trao đổi
Giá trị là nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi
Giá trị trao đổi là hình thức, biểu hiện của giá trị
Lưu ý: Giá trị là phạm trù lịch sử
Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng mà giá trị sử dụng này được trao
đổi với giá trị sử dụng khác.
Các hàng hóa khác nhau đều trao đổi được với nhau vì đều là sản phẩm của
lao động và đều có lượng lao động hao phí.
Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng
hóa.
Lao động xã hội là lao động hao phí ở mức trung bình, vừa phải
Đúc kết
Nghiên cứu về mối quan hệ giữa hàng hóa với lao động sản xuất hàng hóa,
Mác phát hiện ra sở dĩ hàng hóa có 2 thuộc tính là do lao động của sản xuất
hàng hóa có tính chất 2 mặt.
3. Nội dung cơ bản tính chất hai mặt của lao động sản
xuất hàng hóa
3.1. Lao động cụ thể
Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chun
mơn nhất định
Mỗi lao động cụ thể có mục đích, cơng cụ lao động, đối tượng lao động,
phương pháp lao động, kết quả lao động riêng
Tạo ra giá trị sử dụng
Là phạm trù vĩnh viễn
3.2. Lao động trừu tượng
Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa khơng kể đến hình thức cụ
thể của nó
Là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ
bắp, thần kinh và trí óc
Tạo ra giá trị
Là phạm trù lịch sử
Tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa là mâu thuẫn cơ bản trong
sản xuất hàng hóa.
Tính chất 2 mặt của
lao động sản xuất hàng hóa
Tính chất tự nhiên
Lao động trừu tượng phản ánh
lao động xã hội
Tính chất xã hội
Người sản xuất quyết định 3 Lao động của mỗi người là
bộ phận
của phản
lao động
Lao động
cụ thể
ánh xã
lao
vấn đề trọng tâm của tổ chứcmột
hội,
nằm
trong
hệ
thống
phân
động tư nhân
kinh tế: Sản xuất cái gì? như
cơng lao động xã hội
thế nào? cho ai?
3.3.
Bảng Tóm Tắt
Hàng Hóa
Giá Trị
Giá trị sử dụng
Lao Động Trừu Tượng
Lao Động Cụ Thể
Lao Động Xã Hội
Lao Động Tư Nhân
Sản Xuất Hàng Hóa
Phân Cơng Lao Động
Xã Hội
Tách Biệt Về Kinh Tế Của
Các Chủ Thể Sản Xuất
4. Thước đo lượng giá trị hàng hóa và những nhân tố ảnh
hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
4.1. Thước đo lượng giá trị hàng hóa
- Giá trị hàng hóa
Là lao động hao phí của người sản xuất để tạo ra hàng hóa
Lượng giá trị hàng hóa được quyết định bởi lượng lao động hao phí để tạo ra
hàng hóa
- Lượng lao động hao phí được tính bằng đơn vị: Thời gian lao động
Thước đo lượng giá trị hàng hóa là thời gian lao động
- 2 loại:
Thời gian lao động cá biệt
Thời gian lao động xã hội cần thiết
- Thời gian lao động cá biệt là thời gian lao động hao phí của từng người sản
xuất riêng lẻ để sản xuất ra một loại hàng hóa nào đó
Lưu ý: TGLĐ cá biệt quyết định giá trị cá biệt của hàng hóa, nhưng trao đổi
trên thị trường thì phải theo giá trị thị trường (giá trị xã hội)
Nó được quyết định bởi thời gian lao động xã hội cần thiết
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian lao động cần thiết để sản
xuất ra một hàng hóa với:
Trình độ kỹ thuật trung bình
Trình độ thành thạo trung bình
Cường độ lao động trung bình
So với hồn cảnh xã hội nhất định
- Thơng thường, TGLĐ XHCT sẽ được quyết định bởi TGLĐ cá biệt của
nhóm người sản xuất cung cấp đại bộ phận hàng hóa đó cho xã hội (đa số)
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
4.2.1. Một là năng suất lao động
- Là năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng:
Số lượng hàng hóa được sản xuất được trong 1 đơn vị thời gian lao động:
30HH/30 phút
Số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra 1 đơn vị hàng hóa:
30 phút/30 HH
- Khi tăng năng suất lao động trong cùng 1 đơn vị TGLĐ, người LĐ sẽ sản
xuất được nhiều hàng hóa hơn trước
TGLĐ để sản xuất ra 1 HH giảm
Lượng giá trị của 1 HH giảm
VD:
Đk sản xuất bình thường:
30HH/30 phút => 1HH/1 phút
Tăng NSLĐ lên 2 lần:
60HH/30 phút => 1HH/30 giây
Lưu ý: Năng suất lao động chịu tác động của 5 nhân tố:
Trình độ khéo léo trung bình của người lao động
Mức độ phát triển khoa học và áp dụng vào quy trình cơng nghệ
Sự kết hợp xã hội của q trình sản xuất
Quy mơ và hiệu quả của tư liệu sản xuất
Các điều kiện tự nhiên
Lưu ý:
Mối quan hệ giữa lượng giá trị hàng hóa với năng suất lao động là tỉ lệ
nghịch
Mối quan hệ giữa lượng giá trị hàng hóa với lượng lao động hao phí là tỉ lệ
thuận
Lưu ý: Phân biệt Năng suất lao động với cường độ lao động
Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động
trong sản xuất.
Tăng cường độ lao động là tăng mức độ hao phí lao động trong 1 đơn vị
TGLĐ, tổng số hàng hóa tăng lên
VD:
Đk sản xuất bình thường:
30HH/30 phút => 1HH/1 phút
Tăng cường độ lao động lên 2 lần:
60HH/30 phút => 1HH/30 giây
30 giây tăng cường độ lao động = 1 phút đk sản xuất bình thường
Lượng giá trị hàng hóa khơng đổi
Tổng lượng giá trị hàng hóa tăng lên
Thực chất tăng cường độ lao động là kéo dài thời gian lao động ở mức độ
trung bình
Giống và khác nhau giữa tăng năng suất LĐ và tăng cường độ LĐ
Giống nhau: Số lượng hàng hóa sản xuất tăng lên trong cùng 1 đơn vị TGLĐ
Khác nhau:
Tăng năng suất LĐ
Tăng cường độ LĐ
Lượng giá trị 1 hàng
hóa giảm
Khơng đổi
Phụ thuộc nhiều vào
máy móc
Phụ thuộc nhiều vào thể
chất của người LĐ
4.2.2. Hai là tính chất phức tạp của lao động
- Lao động đơn giản:
LĐ khơng địi hỏi có q trình đào tạo một cách hệ thống, chuyên sâu về
chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
- Lao động phức tạp:
Là những hoạt động LĐ yêu cầu phải trải qua một quá trình đào tạo về kỹ
năng nghiệp vụ
Lưu ý
Trong cùng một đơn vị TGLĐ như nhau, LĐ phức tạp tạo ra nhiều giá trị
hơn so với LĐ giản đơn.
LĐ phức tạp là LĐ đơn giản được nhân bội lên
Mức độ phức tạp của lao động tỉ lệ thuận với lượng giá trị của hàng hóa
Trong trao đổi, quy đổi mọi LĐ phức tạp thành LĐ giản đơn trung bình
Lượng giá trị HH được quyết định bởi TGLĐ xã hội cần thiết, giản đơn,
trung bình
5. Các hình thái của giá trị, bản chất, chức năng của tiền.
5.1.
4 hình thái của giá trị
Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
Hình thái chung của giá trị
Hình thái tiền tệ
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên
Ra đời vào cuối thời kì xã hội nguyên thủy
Trao đổi trực tiếp HH lấy HH, có một HH đóng vai trò làm vật ngang giá
VD: 1m vải = 50 kg lúa
Vật ngang giá
Hình thái mở rộng hay đầy đủ
Ra đời sau phân công lao động xã hội lần thứ nhất (chăn nuôi và trồng trọt
tách ra)
Một HH có quan hệ trao đổi với nhiều HH khác và có nhiều vật ngang giá
VD: 1m vải = 50 kg lúa hoặc 2 con gà hoặc 0,1 chỉ vàng
vật ngang giá
Hình thái chung của giá trị
Giá trị của các HH đều được biểu hiện ở một HH đóng vai trò làm vật ngang
giá chung
Các HH trước hết phải lấy vật ngang giá chung, sau đó mang vật ngang giá
chung đổi lấy HH cần dùng
VD: 1m vải hoặc 2 con gà hoặc 0,1 chỉ vàng = 50 kg lúa
vật ngang giá chung
Hình thái tiền tệ
Ra đời sau phân công lao động xã hội lần thứ hai (tiểu thủ công nghiệp tách
ra)
Khi vật ngang giá chung được cố định ở một HH duy nhất thì xuất hiện hình
thức tiền tệ, vật ngang giá chung duy nhất đóng vai trị tiền tệ.
VD: 1m vải hoặc 2 con gà hoặc 50 kg lúa = 0,1 chỉ vàng
định Tiền tệ
vật ngang giá chung, cố
Chọn vàng vì nó cũng là một HH, có thể mang ra trao đổi với các HH khác.
Nó có những ưu điểm:
Với một trọng lượng nhỏ, thể tích nhỏ nhưng chiếm đựng lượng giá trị lớn
Dễ vẫn chuyển
Không bị hư hỏng
Dễ bảo quản
5.2. Bản chất
Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt, đóng vai trị làm vật ngang giá chung
cho các HH khác.
Tiền thể hiện LĐ xã hội và quan hệ giữa những người sản xuất HH
5.3. Chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị
Biểu hiện và đo lường giá trị của tất cả các hàng hóa khác
Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một số lượng tiền nhất định thì gọi
là giá cả hàng hóa
Nhân tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa: Giá trị hàng hóa, giá trị của tiền và
quan hệ cung và cầu của hàng hóa
Phương tiện lưu thơng
Làm mơi giới cho q trình trao đổi hàng hóa
Là tiền mặt vì có sự chuyển quyền sở hữu của người sở hữu hàng hóa và
người sở hữu tiền tệ
Phương tiện cất giữ
Tiền được rút ra khỏi lưu thơng, đi vào cất giữ dưới hình thái vàng và sẵn
sàng tham gia lưu thông khi cần thiết
Tiền vàng làm chức năng này vì nó biểu hiện cho của cải xã hội dưới hình
thái giá trị
Phương tiện thanh toán
Dùng để chi trả sau khi việc giao dịch, mua bán đã hoàn thành (trả nợ,
thuế…)
Khi chức năng này được thực hiện rộng rãi thì khả năng khủng hoảng cũng
tăng lên
Hiện nay đã xuất hiện nhiều hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Tiền tệ thế giới
Khi trao đổi HH được mở rộng ra ngồi biên giới, tiền phải có đủ giá trị,
phải là tiền vàng hoặc là đồng tiền được công nhận là phương tiện thanh
toán quốc tế
Việc trao đổi của nước này và tiền của nước khác được tiền hành theo tỷ giá
hối đoái
Vàng thoi -> Tiền đúc -> Tiền giấy
6. Thị trường, phân loại thị trường và vai trò của thị
trường
6.1. Thị trường
- Nhận diện ở cấp độ cụ thể:
Nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán HH giữa các chủ thể kinh tế với nhau
Chợ, cửa hàng, …
- Nhận diện thông qua các mối quan hệ
Tổng thể các mối quan hệ kinh tế gồm cung, cầu và giá cả.
Quan hệ hàng-tiền
Qh giá trị
Qh sử dụng
Qh hợp tác, cạch tranh
Qh trong và ngoài nước
6.2. Phân loại thị trường
Căn cứ vào đối tượng HH trao đổi, mua bán:
Có thị trường HH, dịch vụ
Căn cứ vào vai trò các yếu tố sản xuất:
Có thị trường tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất
Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
Có thị trường trong, ngồi nước
Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành:
Thị trường tự do:
Do quy luật kinh tế trên thị trường quyết định
Thị trường điều tiết:
Có sự can thiệp của nhà nước
Thị trường cạch tranh hồn hảo:
Có nhiều người mua, bán
Tham gia hay rút không ảnh hưởng tới thị trường
Chiếm tỷ trọng nhỏ
Thị trường cạch tranh khơng hồn hảo:
Mang tính độc quyền
Nhiều người mua, bán, cạch tranh
Sản phẩm có sự khác biệt về chất lượng nên có chênh lệch nhất định về giá
6.3. Vai trò của thị trường
Thực hiện giá trị của HH, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
Kích thích sự sáng tạo của các thành viên trong xã hội, phân bổ nguồn nhân
lực hiệu quả trong nền KT
Gắn kết nền KT thành một chỉnh thể, gắn kết nền KT trong và ngoài nước
7. Cơ chế thị trường, nền kinh tế thị trường và các đặc
trưng phổ biến của nền KT thị trường.
7.1. Cơ chế thị trường
- Là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh, tuần theo yêu cầu của các
quy luật kinh tế (vốn, tài nguyên, sức lao động, …)
7.2. Nền kinh tế thị trường
- Là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường
- Là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao
- Mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị trường
- Chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường
Lưu ý:
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
KINH TẾ HÀNG HÓA
KINH TẾ TỰ NHIÊN
(TỰ CUNG, TỰ CẤP)
TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
CAO
LÀ SẢN PHẨM VĂN MINH
CỦA NHÂN LOẠI
7.3. Các đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường
Có sự đa dạng các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu, tất cả đều bình
đẳng trước pháp luật
Thị trường đóng vai trị quyết định việc phân bổ nguồn lực xã hội thông qua
hoạt động của các thị trường bộ phận
Giá cả hình thành theo ngun tắc của thị trường, là mơi trường, là động
lực thúc đẩy kinh tế phát triển
Là nền kinh tế mở, thị trường trong nước quan hệ mật thiết với thị trường
quốc tế
8. Ưu thế và khuyết tất của nền kinh tế thị trường
8.1. Ưu thế
Luôn tạo ra động lực cho sự đa dạng, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
Luôn phát huy tốt nhất tiểm năng của các chủ thể, các vùng miền, cũng như
lợi thế quốc gia
Luôn tạo ra các phương pháp để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, từ
đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội
8.2. Khuyết tật
Luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo,
suy thối mơi trường tự nhiên, mơi trường xã hội
Khơng tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội
9. Một số quy luật kinh tế chủ yếu trong nền kinh tế thị
trường
9.1. Quy luật giá trị
Là gi của sản xuất và trao đổi hàng hóa
Quy định bản chất của sản xuất hàng hóa
Là cơ sở của các quy luật kinh tế khác của sản xuất hàng hàng hóa
Ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật
này
Yêu cầu: sản xuất và trao đổi phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội
cần thiết
Trong sản xuất:
Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết
Hao phí LĐCB nhỏ hơn hoặc bằng hao phí LĐ XHCT
Trong trao đổi:
Theo nguyên tắc ngang giá
Lao động hao phí phải bằng nhau
GIÁ CẢ
GIÁ TRỊ
GIÁ CẢ > GIÁ TRỊ => CUNG < CẦU
CUNG = CẦU
GIÁ CẢ < GIÁ TRỊ => CUNG > CẦU
Do chịu sự tác động của nhiều nhân tố đã làm cho giá cả tách rời khỏi giá trị
và giá cả lên xuống xoay quanh giá trị
Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị
Các nhân tố tác động:
Điều tiết sản xuất hàng hóa
Thơng qua sự biến động của giá cả, người sản xuất sẽ biết được tình hình
cung-cầu về HH và quyết định phương án sản xuất.
CUNG < CẦU
=> GIÁ CẢ TĂNG
LỢI NHUẬN TĂNG
MỞ RỘNG QUY MÔ
SẢN XUẤT
ĐIỀU TIẾT SẢN XUẤT
THU HẸP QUY MÔ
SẢN XUẤT
CUNG > CẦU
=> GIÁ CẢ GIẢM
LỢI NHUẬN GIẢM
Điều tiết lưu thơng
- Đưa hàng hóa ở nơi có giá cả thấp đến nơi hàng hóa ở nơi có giá cả cao
- Kích thích, cải thiện kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, nhằm tăng năng suất lao
động
Hao phí LĐ cá biệt < hao phí LĐ XHCT
Thu được nhiều lợi nhuận
Phải cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới, đổi mới phương pháp quản
lý, thực hiện tiết kiệm.
Phân hóa người sản xuất thành người giàu, nghèo
- Hao phí LĐ cá biệt < hao phí LĐ XHCT
Người giàu
- Hao phí LĐ cá biệt > hao phí LĐ XHCT
Người nghèo
9.2. Quy luật cung – cầu
Phản ánh mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng
Cung: phản ánh khối lượng hàng hóa được sản xuất và đưa ra thị trường
Cầu: phản ánh nhu cầu tiêu dung có khả năng thanh toán của xã hội
Mối quan hệ cung – cầu: cầu xác định cung và ngược lại cung thúc đẩy, phát
triển, kích thích cầu
Cung – cầu tác động lẫn nhau và ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả
Cung = cầu => giá cả = giá trị
Cung > cầu => giá cả < giá trị
Cung < cầu => giá cả > giá trị
9.3. Quy luật lưu thông tiền tệ
Là quy luật xác định số lượng tiền cần thiết chi cho lưu thông hàng hóa ở
một thời kỳ nhất định.
Khi tiền chỉ thực hiện một chức năng phương tiện lưu thơng thì số lượng tiền
cần thiết cho lưu thơng được tính bằng:
M: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
P: mức giá cả
Q: khối lượng hàng hóa
P x Q: tổng giá cả hàng hóa
V: số vịng lưu thơng của đồng tiền
Khi lưu thơng hàng hóa phát triển, khơng dùng tiền mặt thanh tốn được xác
định bằng công thức sau:
P x Q: tổng giá cả hàng hóa
G1: tổng giá cả hàng hóa bán chịu (nợ)
G2: giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
G3: tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh tốn
V: số vịng trong lưu thơng hàng hóa
Khi tiền giấy ra đời
Phát hành quá nhiều
Làm cho đồng tiền bị giảm giá hàng hóa
Giá cả hàng hóa tăng
Lạm phát
9.4. Quy luật cạch tranh
Là quy luật điều tiết khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ
thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Cạch tranh trong nội bộ ngành
- Là cạch tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doand trong cùng một ngành
hàng hóa
- Biện pháp: cải tiến kỹ thuật, cơng nghệ, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất
lao động, làm giá trị cá biệt < giá trị xã hội
- Kết quả: làm hình thành giá trị thị trường của từng loại hàng hóa
Cạch trang ở các ngành khác nhau
- Là cạch tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh ở các ngành khác nhau
- Biện pháp: các doanh nghiệp tự do di chuyển nguồn lực vào ngành đầu tư có
lợi nhất.
10.
Vai trị của một số chủ thể tham gia thị trường
Người sản xuất
Trực tiếp tham gia tạo ra của cải, vật chất phục vụ cho xã hội
Người tiêu dùng
Sử dụng hàng hóa, định hướng cho người sản xuất
Chủ thể trung gian
Các cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò kết nối giữa người sản xuất và tiêu
dùng
Nhà nước
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước và có biện pháp khắc phục khuyết tật
của thị trường
Ôn tập chương 3
CHƯƠNG III: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học thuyết giá trị thặng dư được đánh giá hòn đá tảng
trong lý luận KTCT của C.Mác.
1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
1.1.1. Công thức chung của tư bản
- Tiền trong nền SXHH giản đơn:
Ha – T – Hb (1)
- Tiền trong ( không ghi lại kịp)
T – H – T’(2)
*Giống nhau:
- Cấu thành bởi H và T
- Có hai hành vi: mua, bán
- Biểu hiện quan hệ KT giữa người mua, người bán
*Khác nhau
- Trình tự hai giai đoạn mua, bán
- Điểm xuất phát, điểm kết thúc
- Vật trung gian, mục đích của lưu thơng
Giới hạn của lưu thơng
- Công thức chung của TB:
T – H – T’
Trong đó T’= T + t
T’ : số tiền thu về
T: số tiền ứng ra ban đầu, gọi là tư bản
t: số tiền tăng lên so với số tiền ứng ra ban đầu, gọi là
giá trị thặng dư (m)
- Tiền trở thành tự bản khi nó mang lại m cho nhà tư bản
* Mâu thuẫ\n trinh cơng thức chung của TB
TRONG LƯU THƠNG
TRAO ĐỔI NGANG
GIÁ
Bán cao hơn giá trị
TRAO ĐỔI KHÔNG
NGANG GIÁ
Mua thấp, bán cao
Mua thấp hơn giá trị
Vậy nhân tố nào là nguồn gốc của m?
Tiền cất trong két sắt
HH
đặc
biệt:
giá
trị
mới
> giá trị bản thân
NGOÀI LƯU THÔNG
HH sức lao độngHH trong kho hoặc đem tiêu
dùng
1.1.2. Hàng hóa SLĐ
Trong lưu
thơng
khơng tao
ra m
Ngồi lưu thơng
khơng tạo ra m
- Khái niệm SLĐ: Là toàn bộ những năng lực thể chất và
tinh thần tồn tại trong cơ thể con người, được con người
đem ra vận dụng mỗi khi SX ra một giá trị sử dụng nào
đó.
- Điều kiện để SLĐ trở thành HH
+ Người lao động được tư do về thân thể, làm chủ được
SLĐ của minh và có quyền bán SLĐ của minh như một
HH.
+ Người lao động không đủ TLSX cần thiết để tự kết
hợp với SLĐ của mình tạo ra HH để bán.
Phải bán SLĐ => SLĐ trở thành HH
Tiền trở thành tư bản
- Hai thuộc tinh
+ Giá trị sử dụng
Thực hiện trong quá trinh sử dụng SLĐ
Trong quá trình LĐSX đã tạo ra lượng giá trị mới lớn
hơn giá trị bản thân => gọi là m
Chìa khoa giải quyết mâu thuẩn trong công thức
chung của TB
Là đặc điểm khác so với HH thông thường
+ Giá trị
Do số lượng SLĐ XHCT để sản cuất và tái SX ra SLĐ
quyết định
Giá trị TLSH cần thiết ( vật chất, tinh thần để tái SLĐ của CN)
Gồm 3 bộ
phận hợp
thành
Giá trị TLSH cần thiết (vật chất, tinh thần để ni con của
CN)
Phí tổn đào tạo CN
=> Giá trị SLĐ được đo lường gián tiếp thông qua?
=> Lượng giá trị của các TLSH để tái SX ra SLĐ
Giá trị HH SLĐ khác với HH thông thường
=> bao hàm yếu tổ tinh thần và lịch sử
1.1.1.3. Sản xuất giá trị thặng dư
-Quá trình SX TBCN mang 2 đặc điểm
+ CN làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB
+ Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà TB
* Kết luận
Giá trị HH được sử dụng ra gồm 2 phần:
Giá trị các TLSX nhờ LĐ cụ thể của CN đã được bảo
toan và diu chuyển vào sản phẩm mới gọi là giá trị cũ
Giá trị do LĐ trừu tượng của CN tao ra trong quá trinh
SX gọi là giá trị mới
Ngày LĐ của CN được chia thành 2 phần:
-Phần ngày LĐ, CN tạo ra lượng giá trị ngang với giá trị
SLĐ của mình => TGLĐ tất yếu (t)
Phần còn lại là ngày LĐ => TGLĐ thặng dư (t’)
1.1.1.4. TB bất biến và TB khả biến
* TB bất biến
Bộ phận TB tồn tại dưới hình thái TLSX mà giá trị được
LĐ cụ thể của CN làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên
vẹn vào giá trị sp, giá trị khơng biển đổi trong q trình
SX.
* TB khả biển
Bộ phận TB tồn tại dưới hình thái SLĐ, thơng qua LĐ
trừu tượng của CN đã làm biến đổi lượng giá trị
* Giá trị hàng hóa G
G= c + v
TLSX
SLĐ D
+ m
Giá trị thặng dư
TBBB TBKB
Tiền công
* Căn cứ phân chia 2 loại TB
Vai trị khác nhau của TB trong q trình SX m
C là điều kiện cần thiết để SX ra m
V là vai trị quyết định tromg q trình tạo m
*Ý nghĩa
Phân chia c và v chỉ rõ nguồn gốc duy nhất của m là do
LĐ của CN làm thuê tạo ra.
1.1.5. Tiền công
- Là giá cả của HH SLĐ, do chính hao phí SLĐ của CN
làm th tạo ra.
* Hai hình thức tiền công cơ bản
- Tiền công thức theo thời gian: Số lượng của nó phụ
thuộc và TG LĐ của CN
- Tiền công tinh theo sản phẩm: Số lượng sản phẩm sản
xuất ra:
+ Số lượng sản phẩm SX ra
+ Số lượng cơng việc hồn thành
* Tiền cơng danh nghĩa, tiền cơng thực tế
- Tiền công danh nghĩa: Số tiền CN nhận được do bán
SLĐ cho nhà TB
- Tiền công thực tế: Tiền công được biểu diễn bằng số
lượng HH TLSH và dịch vụ mà CN mua được bằng tiền
công danh nghĩa của mình.
- Tiền cơng danh nghĩa khơng đổi thì thì tiền công thực tế
phụ thuộc giá cả HH TLSH và dịch vụ
1.1.6.
Tuần hồn của TB
- TB cơng nghiệp vận động theo công thức
TLSX
T–H
TBHH
SX
SLĐ
H – T’