Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Giáo trình Kỹ thuật đánh máy vi tính (Nghề: Văn thư hành chính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 58 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN:KỸ THUẬT ĐÁNH MÁY VI TÍNH
NGHỀ: VĂN THƯ HÀNH CHÍNH
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 854 /QĐ-CĐVX-ĐT, ngày 06 tháng 09 năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xơ

Ninh Bình, năm 2019

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Kỹ thuật đánh máy vi tính là bộ mơn nhằm rèn luyện kĩ năng đánh máy bằng
10 ngón tay khi soạn thảo văn bản. Hiện nay có rất nhiều các chương trình hướng dẫn
luyện gõ 10 ngón trên bàn phím. Cùng với xu hướng chung đó, nhằm góp phần phát
triển kĩ năng sử dụng máy tính, giáo trình “kỹ thuật đánh máy vi tính” ra đời nhằm
đáp ứng cho nhu cầu này.
Giáo trình được sắp xếp logic nhằm hoàn thiện kĩ năng cho học sinh và hướng
đến khả năng làm chủ bàn phím.
Do lần đầu biên soạn nên không tránh khỏi sơ suất, tôi rất mong nhận được sự
phản hồi và ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và các em học sinh sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn!


Ngày 30 tháng 05 năm 2019
Tham gia biên soạn
Chủ biên: ThS. Hà Xuân Chung

1


MODUL : KỸ THUẬT ĐÁNH MÁY VI TÍNH
Mã số modul: MĐ14
Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí sau khi học sinh học xong các mơ đun tin học cơ bản, tin
học văn phịng, soạn thảo văn bản 1, được bố trí vào học kỳ 2 năm thứ nhất.
- Tính chất: Là mơ đun chun mơn.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: là mô đung quan trọng cung cấp cho học sinh kiến
thức cũng như kỹ thuật thao tác gõ bàn phím máy tính. Giúp cho học sinh khơng bị bỡ
ngỡ khi học các môn liên quan đến thực hành trên máy tính về sau
Mục tiêu mơ đun:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được các thao tác đánh máy vi tính bằng phương pháp 10 ngón, các
bước đánh máy và trình bày các loại văn bản.
+ Kỹ thuật trình bày văn bản đúng quy định hiện hành.
- Về kỹ năng: Tốc độ đánh máy vi tính đạt 100 đập/01 phút.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Thể hiện được thái độ khiêm tốn, cầu thị và
nghiêm túc, yêu nghề.
Nội dung của mơ đun:
Bài 1: Chức năng các phím chữ
Bài 2: Kỹ thuật đánh hàng phím chữ: Capslock, A, S, D, F, G, H, J, K, L, ;, Enter
(Hàng khởi điểm)
Bài 3: Kỹ thuật đánh hàng phím chữ Tab, Q, W, E, R, T,Y, U, I, O, P, [, ].
Bài 4: Kỹ thuật đánh hàng phím chữ Shift, Z, X, C, V, B, N, M ,, ., /

Bài 5: Kỹ thuật đánh hàng phím chữ số 1, 2 , 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, - , + \, ←
Bài 6: Kỹ thuật đánh ký tự phía trên, chèn ký tự đặc biệt và đánh tiếng
Bài 7: Kỹ thuật trình bày văn bản trên máy tính
Bài 8: Kỹ thuật trình bày văn bản quản lý nhà nước
Bài 9: Kỹ thuật trình bày văn bản của Đảng

2


MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ........................................................................................... 1
LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 1
BÀI 1: CHỨC NĂNG CÁC PHÍM CHỮ ...................................................................... 6
1. Cấu tạo và chức năng bàn phím ................................................................................. 6
1.1. Giới thiệu bàn phím máy tính ................................................................................. 6
1.2. Một số phần mềm đánh máy thơng dụng ................................................................ 7
1.3. Lịch sử bàn phím ..................................................................................................... 8
2. Chức năng các phím chữ .......................................................................................... 13
Tìm hiểu phân vùng bàn phím của máy tính để bàn .................................................... 13
2.1. Các phím chữ cái và số ......................................................................................... 13
2.2. Các phím chức năng .............................................................................................. 13
2.3. Các phím điều khiển.............................................................................................. 13
2.4. Vùng bàn phím phụ ............................................................................................... 15
3. Phương pháp học tập ................................................................................................ 15
3.1. Tư thế gõ ............................................................................................................... 15
3.2. Tay trái .................................................................................................................. 16
3.3. Tay phải ................................................................................................................. 16
BÀI 2: KỸ THUẬT ĐÁNH HÀNG PHÍM CHỮ : CAPSLOCK, A, S, D, F, G ,H , J,
K ,L, ;, ENTER (HÀNG KHỞI ĐIỂM) ....................................................................... 17
1. Vị trí ......................................................................................................................... 17

2. Chức năng các ngón tay ........................................................................................... 17
3. Phương pháp đặt tay ................................................................................................ 17
3.1. Những lỗi hay mắc khi tập hàng chữ asdfghjkl; ................................................... 17
3.2. Vị trí các ngón đánh Enter .................................................................................... 18
4. Kỹ thuật đánh ........................................................................................................... 18
4.1. Yêu cầu .................................................................................................................. 18
4.2. Kỹ thuật đánh bàn tay trái ..................................................................................... 18
4.3. Kỹ thuật đánh bàn tay phải.................................................................................... 19
5. Bài tập luyện tập ....................................................................................................... 19
5.1. Hướng dẫn chi tiết tập ghép hai tay asdfg hjkl ..................................................... 19
5.2. Hướng dẫn chi tiết tập kết hợp các ngón tay của hai bàn tay ............................... 20
3


BÀI 3: KỸ THUẬT ĐÁNH HÀNG PHÍM CHỮ........................................................ 21
TAB, Q, W, E, R, T,Y, U, I, O, P, [, ]. ......................................................................... 21
1. Vị trí ......................................................................................................................... 21
2. Chức năng các ngón tay ........................................................................................... 21
3. Kỹ thuật đánh ........................................................................................................... 22
3.1. Kỹ thuật đánh bàn tay trái ..................................................................................... 22
3.2. Kỹ thuật đánh bàn tay phải.................................................................................... 22
3.3. Bài tập luyện tập .................................................................................................... 23
4. Bài tập đánh kết hợp hai hàng .................................................................................. 23
BÀI 4: KỸ THUẬT ĐÁNH HÀNG PHÍM CHỮ: ...................................................... 26
1. Vị trí ......................................................................................................................... 26
2. Chức năng các ngón tay ........................................................................................... 26
Những lỗi hay mắc khi tập hàng chữ ZXCVB NM,./: .................................................. 26
3. Kỹ thuật đánh ........................................................................................................... 27
3.1. Kỹ thuật đánh bàn tay trái ..................................................................................... 27
3.2. Kỹ thuật đánh bàn tay phải.................................................................................... 28

3.3. Bài tập luyện tập.................................................................................................... 29
4. Bài tập kết hợp ba hàng ............................................................................................ 29
BÀI 5: KỸ THUẬT ĐÁNH HÀNG PHÍM CHỮ SỐ ................................................. 31
1. Vị trí ......................................................................................................................... 31
2. Chức năng các ngón tay ........................................................................................... 31
3. Kỹ thuật đánh ........................................................................................................... 32
3.1. Kỹ thuật đánh bàn tay trái ..................................................................................... 32
3.2. Kỹ thuật đánh bàn tay phải.................................................................................... 32
3.3. Bài tập luyện tập.................................................................................................... 33
4. Bài tập đánh kết hợp bốn hàng ................................................................................ 33
Bài 6: KỸ THUẬT ĐÁNH KÝ TỰ PHÍA TRÊN, CHÈN KÝ TỰ ĐẶC BIỆT VÀ
ĐÁNH TIẾNG ............................................................................................................. 35
1. Kỹ thuật đánh ký tự phía trên ................................................................................... 35
1.1. Kỹ thuật đánh ký tự phía trên ................................................................................ 35
1.2. Kỹ thuật đánh chữ hoa .......................................................................................... 35
2. Kỹ thuật đánh tiếng Việt kiểu Telex ........................................................................ 36
4


2.1. Phương pháp chuyển chế độ gõ tiếng Anh sang chế độ gõ tiếng Việt ................. 36
2.2. Kỹ thuật đánh các chữ có dấu mũ ......................................................................... 36
2.3. Kỹ thuật đánh các dấu thanh điệu: sắc , huyền, ngã , hỏi, nặng ........................... 37
3. Bài tập luyện tập....................................................................................................... 37
3.1. Cách ghép các ký tự liền kề .................................................................................. 37
3.2. Cách sửa lỗi khi đánh sai....................................................................................... 37
3.3. Hướng dẫn ghép câu văn ngắn .............................................................................. 38
BÀI 7: KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN TRÊN MÁY TÍNH ........................... 41
1. Ngun tắc trình bày văn bản trên máy vi tính ........................................................ 41
2. Kỹ thuật trình bày văn bản trên máy vi tính ............................................................ 43
2.1. Kỹ thuật trình bày văn bản .................................................................................... 43

2.2 Kỹ thuật trình bày văn bản có biểu mẫu ................................................................ 44
BÀI 8: KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC .................. 47
1. Quy định hiện hành về trình bày văn bản quản lý Nhà nước................................... 47
2. Bài tập thực hành ứng dụng ..................................................................................... 50
BÀI 9: KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN CỦA ĐẢNG ..................................... 51
1. Quy định hiện hành về trình bày văn bản của Đảng ................................................ 51
2. Bài tập thực hành ứng dụng ..................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 57

5


BÀI 1: CHỨC NĂNG CÁC PHÍM CHỮ
Mã bài: MĐ14.01
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các phím trên bàn phím.
- Thao tác được tư thế gõ bàn phím chuẩn;
- Rèn luyện tính nghiêm túc, tỷ mỷ, cẩn thận.
Nội dung bài:
1. Cấu tạo và chức năng bàn phím
1.1. Giới thiệu bàn phím máy tính
a. Khái niệm:
Bàn phím là một thiết bị ngoại vi được mơ hình một phần theo bàn phím máy
đánh chữ. Bàn phím được sử dụng để nhập kí tự, dữ liệu vào máy tính
b. Cổng giao tiếp của bàn phím
Bàn phím máy tính kết nối với máy tính qua: PS/2, USB và kết nối không dây.

6



c. Các loại bàn phím máy tính
Bàn phím máy tính xách tay: Máy tính xách tay (notebook) ngày nay đã
phổ biến về cơ bản bàn phím vẫn như bàn phím truyền thống nhưng do thiết kế
tạo hình cho mỗi dịng máy khác nhau của các hãng khách nhua mà hình dáng
cáp kết nối thay đổi theo. Thời gian gần đây có thêm bàn phím có đèn nền
(backlight Backlit) có thể tắt bật Backlit.

Hình 1: Bàn phím máy tính có đèn nền
Bàn phím khơng dây: Bàn phím khơng dây là bàn phím sử dụng sóng để
kết nối khơng dây như Bluetooth, wireless

Bàn phím khơng dây
1.2. Một số phần mềm đánh máy thơng dụng
- Typing Master
- Raid Typing: kết hợp gõ phím với chơi game.
- Mario: Phần mềm gõ 10 ngón Mario mơ phỏng chơi game để luyện gõ
10 ngón, trong chương trình bạn sẽ hóa thân thành nhân vật Mario trong trị
Mario hái nấm và thực hiện luyện gõ 10 ngón.
7


- Typing Trainer: giúp luyện đánh máy nhanh, bổ sung vốn tiếng Anh
từ các bài luyện tập, trò chơi. Đặc biệt Typing Trainer phân tích lỗi và tiến
bộ của người dùng một cách chi tiết.

Phần mềm Raid Typing

Phần mềm Mario

1.3. Lịch sử bàn phím

Hiện nay, bàn phím QWERTY là kiểu bàn phím rất phổ biến, được nhiều
người sử dụng. Tuy nhiên, ngay từ ban đầu, mục đích thiết kế ra bàn phím
QWERTY khơng hướng tới việc giúp người dùng đánh máy nhanh. Thay vào
đó, QWERTY chỉ là giải pháp để giúp cho các địn bẩy của máy đánh chữ
khơng bị tắc bằng cách tách xa các chữ cái được sử dụng thường xuyên.
Một thiết kế bàn phím khác thay thế cho QWERTY được phát triển vào năm
1930, bởi tiến sỹ August Dvorak. Thiết kế này có mục đích giúp người dùng
giảm thiểu việc họ phải với ngón tay quá xa giữa các phím bấm khi gõ, cải thiện
tốc độ gõ. Bàn phím này có tên gọi Dvorak Simplified Keyboard và được cấp
bằng sáng chế năm 1936 tuy nhiên nó khơng thu được thành cơng như mong
muốn.

Bàn phím QWERTY
8


Bàn phím cơng thái học: Bàn phím 3D do PCD Maltron sản xuất năm
1989.

Nói đến bàn phím cơng thái học, người ta thường nói đến cơng ty PCD
Maltron. Họ đã phát triển bàn phím này từ 1977. Nhiều model được thiết kế để
giảm thiểu các tổn thương khi sử dụng bàn phím trong thời gian dài, cũng như
để hỗ trợ người khuyết tật.
PCD Maltron còn thiết kế các mẫu bàn phím 3D có thể vừa khít với bàn
tay của người dùng. Có bàn phím cịn cho phép dùng với 1 tay như chúng ta
thấy ở ảnh trên. Và mẫu bàn phím dùng với 1 tay này vẫn cịn được bán cho đến
tận ngày nay.

Bàn phím khơng dùng phím nổi: Người dùng thường quen với các bàn
phím có phím bấm nổi có phản hồi xúc giác khi gõ. Tuy nhiên vào thập niên 80,

người ta cũng chấp nhận sử dụng 1 loại bàn phím dùng màng để nhập liệu có
tên "membrane". Phím "membrane" cịn có khả năng chống nước và bụi, cũng
như giá thành rẻ. Nhiều model máy tính di động như Sinclair ZX81 đều sử dụng
loại phím này. Ngày nay, bàn phím membrane vẫn được dùng trên một số sản
phẩm thương mại nhưng trên máy tính thì nó gần như đã biến mất.
9


Bàn phím khơng dây Freeboard: Sau khi thu được thành cơng ở mảng PC
cho doanh nghiệp, IBM tiếp tục có những đầu tư để thâm nhập thị trường PC
cho người dùng phổ thông. Họ tung ra chiếcPCjr vào năm 1984, và một trong
những thành phần chính của mẫu PC này là chiếc bàn phím khơng dây
Freeboard, tiền thân của bàn phím Bluetooth ngày nay. Freeboard dùng 4 cục
pin tiểu AA và kết nối với máy tính thơng qua giao tiếp hồng ngoại. Bàn phím
sử dụng kiểu phím dạng chiclet tương tự như bàn phím mà Apple dùng trên
Macbook hiện nay.

Bàn phím có thể chuyển đổi layout: Vào năm 1984, Apple tung ra chiếc
máy tính IIc, 1 mẫu máy tính cá nhân di động. Model này được đi kèm 1 bộ
chuyển cho phép người dùng chuyển đổi qua lại giữa bàn phím QWERTY mặc
định và bàn phím Dvorak Simplified Keyboard.
Bàn phím dùng cho đồng hồ: Vào thập niên 80, máy tính bắt đầu thu nhỏ
lại dưới hình dạng của những chiếc đồng hồ. Mẫu Data 2000 và UC-2000 của
Seiko là những sản phẩm như vậy. Chúng có thể lưu trữ được 2.000 kí tự trong
bộ nhớ của mình. Tuy nhiên, máy vẫn cần phải có một bàn phím rời để nhập
liệu. Và cả hai chiếc đồng hồ trên đều được bán kèm bàn phím để bạn có thể
dùng khi cần đến.
10



Bàn phím truyền thống: Model M là dịng bàn phím dành cho doanh
nghiệp do IBM phát triển năm 1985. Bàn phím này có trên 100 phím bấm và có
thiết kế được đánh giá là rất hoàn thiện, đầy đủ, đáp ứng mọi nhu cầu của người
dùng. Cơ chế lò xo trên Model M giúp các phím nảy trở lại sau mỗi lần nhấn,
đồng thời phát ra tiếng lạch cạch mà chúng ta đã rất quen thuộc ngày nay. Ngoài
ra người dùng cũng có thể thay thế các phím bấm một cách dễ dàng.
Bàn phím tối giản: Trái ngược với Model M, mẫu bàn phím Happy
Hacking Keyboard tập trung vào các nhu cầu nhập liệu cơ bản, với chỉ 60 phím
bấm. Được PFU Limited ra mắt vào năm 1996 và do Fujitsu sản xuất, mẫu bàn
phím này có thiết kế tối ưu cho môi trường UNIX cùng chất lượng gia công tốt.
Các model Happy Hacking Keyboard sử dụng 1 lớp màng để nhận diện thao tác
của người dùng. Về sau chúng chuyển sang dùng 1 switch điện dung với 1 cục
cao su dưới mỗi phím để cung cấp phản hồi xúc giác.
Bàn phím biến hình: Để giúp cho việc gõ phím trên các máy PDA dễ dàng
hơn, hãng Think Outside đã phát triển 1 trong những mẫu bàn phím full-size
đầu tiên có khả năng gập lại được với tên gọi Stowaway. Tương tự như các
dock bàn phím ngày nay, Stowaway kết nối trực tiếp với máy PDA, giúp người
dùng thoải mái nhập liệu với các phím bấm được giãn cách tốt. Khi khơng sử
dụng, bạn có thể gập nó lại thành 1 khối nhỏ gọn
có thể cầm trong lịng bàn tay.

11


Bàn phím vơ hình: Năm 2002, 1 startup ở thung lũng Silicon là Canesta
muốn phát triển 1 công nghệ bàn phím mới giúp tăng thêm tính di động của nó.
Họ muốn loại bỏ bàn phím vật lý, và sử dụng ánh sáng hồng ngoại để phát ra
bàn phím ảo. Nó có thể theo dõi chuyển động ngón tay cũng như những cú
chạm phím của người dùng thơng qua 1 cảm biến có kích thước tương đương 1
hạt đậu.

Về sau, startup này cấp bản quyền công nghệ trên cho Celluon, 1 cơng ty
của Hàn Quốc. Celluon đã tích hợp bàn phím mới vào nhiều thiết bị như
evoMouse, Prodigy iPhone, Magic Cube. Sang 2010, Canesta được Microsoft
mua lại nhằm phát triển công nghệ nhận diện thao tác tự nhiên của cơ thể người
dùng.
Bàn phím ảo nổi: Cả bàn phím vơ hình lẫn bàn phím ảo thơng thường đều
có chung nhược điểm là thiếu phản hồi xúc giác. Mặc dù bàn phím ảo trên các
thiết bị di động ngày nay cũng có thể phát ra phản hồi rung, cũng như có những
tiếng lách cách phát ra từ loa khi gõ, hay bàn phím vơ hình cũng có thể phát ra
âm thanh; tuy nhiên nhìn chung chúng khơng thể so sánh được với bàn phím vật
lý.
Hãng Tactus muốn giải quyết vấn đề này bằng cách phát triển 1 bề mặt có
thể tạo ra các phím nổi khi gõ phím, hay cịn gọi là bàn phím ảo nổi. Khi khơng
dùng đến, các "Tixels" (tactile pixel, hay điểm ảnh xúc giác) này sẽ tự động
biến mất để trở lại trạng thái phẳng trên màn hình.

Bàn phím chuyên dụng: Với một đối tượng người dùng khác nhau, nhà
sản xuất thường phát triển 1 mẫu bàn phím chuyên dụng riêng được tối ưu cho
đối tượng đó. Ví dụ như bàn phím tối ưu cho dân văn phịng, cho lập trình viên.
Ngày nay, với sự phát triển của game, các cơng ty sản xuất bàn phím cũng tung
ra những mẫu bàn phím chuyên dành cho game thủ. Ví dụ như mẫu Mad Catz
S.T.R.I.K.E. 7 ra mắt năm 2012, cho phép game thủ bổ sung thêm phím bấm,
12


gắn thêm các "module" như bàn phím số, miếng đệm tay và thậm chí là cả màn
hình LCD.

2. Chức năng các phím chữ
Tìm hiểu phân vùng bàn phím của máy tính để bàn

2.1. Các phím chữ cái và số

-

Phím ký tự: Dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím.

-

Phím dấu: Dùng để nhập các dấu được ký hiệu trên phím

2.2. Các phím chức năng
Từ phím F1 đến F12 được dùng để thực hiện một công việc cụ thể và
được qui định tùy theo từng chương trình.

2.3. Các phím điều khiển
- Các phím điều khiển màn hình hiển thị

13


Print Screen(Sys Rq): Chụp ảnh màn hình đang hiển thị và lưu vào bộ
nhớ đệm cứ ứng dụng nào hỗ trợ hình ảnh, hay các trình xử lý đồ Clipboard, sau
đó, có thể dán (Paste) hình ảnh này vào bất họa
(Paint, Photoshop,...). Ở các chương trình xử lý đồ họa, chọn New trong
trình đơn File và dùng lệnh Paste trong trình đơn Edit (hay dùng tổ hợp phím
Ctrl+V) để dán hình ảnh vừa chụp vào ơ trắng để xử lý nó như một ảnh thơng
thường.
Scroll Lock: Bật/tắt chức năng cuộn văn bản hay ngưng hoạt động của
một chương trình. Tuy nhiên, nhiều ứng dụng hiện nay khơng cịn tn lệnh
phím này nữa. Nó bị coi là "tàn dư" của các bàn phím IBM PC cũ. Đèn Scroll

Lock hiển thị trạng thái bật/tắt của nút.
Pause (Break) : Có chức năng tạm dừng một hoạt động đang thực hiện, một
ứng dụng nào đó đang hoạt động.
- Các phím điều khiển trang hiển thị

Insert (Ins) : Bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite) trong các trình xử lý văn
bản.
Delete (Del) : Xóa đối tượng đang được chọn, xóa ký tự nằm bên phải
dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản.
Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dịng trong các chương trình xử lý văn
bản.
End: Di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong các chương trình xử lý văn
bản.
Page Up (Pg Up): Di chuyển màn hình lên một trang trước nếu có nhiều
trang trong cửa sổ chương trình.
Page Down (Pg Dn): Di chuyển màn hình xuống một trang sau nếu có
nhiều trang trong cửa sổ chương trình.
- Các phím mũi tên

14


Chức năng chính dùng để di chuyển (theo hướng mũi tên) dấu nháy trong
các chương trình xử lý văn bản, điều khiển di chuyển trong các trò chơi.
2.4. Vùng bàn phím phụ

Dùng để nhập các ký tự số.
Vùng bàn phím số chỉ hoạt động được khi click bật phím Numlock.
Num Lock: Đây là phím điều khiển hoạt động của khối các phím bên
phải, khi nhấn 1 lần (đèn Num Lock sẽ sáng) thì nội dung từ các nút nhập vào sẽ

là số, khi tắt đi thì các phím sẽ thực hiện các chức năng khác.
Ví dụ: khi đèn Num Lock sáng bạn có thể nhập vào nội dung là 2, 4, 6, 8,
nhưng khi tắt đi chúng sẽ được hiểu là các phím điều khiển lên, xuống, qua trái,
qua phải.
Các phím số và phép tính thơng dụng có chức năng giống như máy tính
cầm tay. Lưu ý dấu chia là phím /, dấu nhân là phím * và dấu bằng (kết quả) là
phím Enter.
3. Phương pháp học tập
3.1. Tư thế gõ
a. Tư thế ngồi
- Đầu hơi nghiêng sang bên trái.
- Mắt ln song song với dịng chữ trong tài liệu.
- Giữ khoảng cách vị trí trong khoảng từ 40 tới 75 cm so với màn hình máy
tính
- Khủy tay gập 60°
- Tư thế ngồi phải thoải mái, lưng thẳng, mặt đối chính diện vào màn hình
máy tính, tránh trường hợp ngồi lệch sẽ dẫn đến đau lưng, mỏi cổ và các
bệnh về mắt.
- Hai bàn tay để úp ở tư thế thả lỏng và ln đặt đúng vị trí cố định khởi đầu
trên bàn phím.
15


b. Vị trí tài liệu
- Tài liệu soạn thảo ln để bên trái.
- Bên tay phải sử dụng chuột và để bút, thước và những đồ dùng.
3.2. Tay trái
- Ngón trỏ: R, F, V, 4, T, G, B, 5.
- Ngón giữa: E, D, C, 3.
- Ngón áp út: W, S, X, 2.

- Ngón út: phím Q, A, Z, 1, ` và các phím chức năng như Tab, Caps lock,
Shift.
3.3. Tay phải
- Ngón trỏ: H, Y, N, 7, U, J, M.
- Ngón giữa: 8, I, K, <.
- Ngón áp út: 9, O, L, >.
- Ngón út: 0, P, :, ?, “, [, ], -, +, \, Enter, Backspace.\
4. Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Anh/chị hãy trình bày khái niệm bàn phím và các loại bàn phím máy tính
hiện nay.
Câu 2. Anh/chị hãy trình bầy phân vùng chức năng của bàn phím máy tính để
bàn.

16


BÀI 2: KỸ THUẬT ĐÁNH HÀNG PHÍM CHỮ : CAPSLOCK, A, S, D, F,
G ,H , J, K ,L, ;, ENTER (HÀNG KHỞI ĐIỂM)
Mã bài: MDD14.02
Mục tiêu của bài
- Trình bày được các bước cơ bản đầu tiên của phương pháp đánh máy và đánh
hàng chữ đầu tiên (hàng khởi điểm)
- Thể hiện được thái độ khiêm tốn, cầu thị, tỷ mỷ, kiên trì và nghiêm túc khơng
nhìn vào bàn phím.
Nội dung bài:
1. Vị trí
Bên tay phải

Bên tay trái
Ngón trỏ:


fg

Ngón trỏ:

jh

Ngón giữa

d

Ngón giữa

k

Ngón nhẫn

s

Ngón nhẫn

l

Ngón út

a

Ngón út

;


Ngón cái

Cách chữ

Ngón cái

Cách chữ

2. Chức năng các ngón tay
Khi tập các ngón cần để đúng vào vị trí quy định, mỗi ngón phụ trách một
phần việc. Riêng ngón trỏ chịu trách nhiệm gấp đơi. Cịn hai ngón cái chỉ có
một cơng việc chung là đánh phím cách chữ (hay cịn gọi là phím trắng nhằm
làm cho từ nọ cách rời từ kia). Cổ tay phải nâng lên không tỳ xuống mặt bàn, cổ
tay ngang với bàn phím (song song với bàn phím). Các ngón tay để thật thoải
mãi chạm nhẹ lên các phím phụ trách khơng tỳ mạnh, bởi bàn phím điện tử rất
nhậy, nếu tỳ mạnh trên mành hình vi tính sẽ xuất hiện nhiều ký tự cùng một lúc.
Không khuỳnh tay rộng quá sao cho các ngón tay để đúng giữa các phím nó phụ
trách là được.
3. Phương pháp đặt tay
3.1. Những lỗi hay mắc khi tập hàng chữ asdfghjkl;
Thường khi tập hàng phím này chúng ta rất mỏi bởi lần đầu tiên chúng ta
bắt các ngón tay phải đánh vào các thế, không được đánh tự do (đánh 2–4 hay 6
ngón tay), hoặc ta đánh ln một mạch khơng cho các ngón tay dừng. Nhiệm vụ
của chúng ta là phải tập đánh thong thả, đều đặn ngón nào việc ấy, đánh xong
ngón nào về đúng phím ngón đó phụ trách rồi mới đánh sang phím khác.
Tuyệt đối khơng bào giờ nhìn vào bàn phím. Kinh nghiệm cho biết lúc
mới tập vì chưa thuộc những vị trí của các ngón tay nên hay nhìn vào bàn phím
17



tìm chữ. Như vậy đễ thành thói quen khơng nhìn khơng đánh được, do đó lúc
cần sữa cho đúng rất khó khăn.
Khi tập mõi thường hay tỳ cổ tay xuống bàn, chúng ta cần phải cương quyết
tránh thói quen này bởi nó sẽ ảnh hướng tới tốc độ và gây lỗi trong khi soạn
thảo.
3.2. Vị trí các ngón đánh Enter
Khi hết một dịng tập, muốn xuống dịng ta dùng ngón út bên tay phải
đánh vào phím Enter. Khi đánh ngón út, các ngón khác trên bàn tay phải cần
nâng lên khỏi bàn phím chỉ có ngón út đánh xuống phím enter.
4. Kỹ thuật đánh
4.1. Yêu cầu
Khi tập nếu đánh sai khơn nên xóa ngay, vì xóa ngay sẽ khơng tìm ra
được lỗi hay đánh sai ở vị trí nào để rút kinh nghiệm sửa chữa. Nếu có sử dụng
phím xóa, dùng ngón út của bần tay phải để đánh xuống phím xóa (Backspace).
Khi đánh ngón út xuống phím Enter, cả bàn tay phải nâng lên, chỉ ngón út
đánh xuống phím Enter.
Cần lưu ý điểm tiếp xúc của ngón tay xuống phím. Ðầu ngón tay khơng
xuống phím thẳng đứng mà hơi nghiêng.
4.2. Kỹ thuật đánh bàn tay trái
Khi tập đánh bên trái asdfg bên tay phải cần giữ nguyên ở vị trí các ngón
phụ trách khơng nâng tay lên.
Ta đánh chữ a bằng ngón út bên trái, các ngón khác bên tay trái cần rời
khỏi các phím phụ trách, chỉ ngón út đánh xuống phím chữ a sau đó các ngón
lại thu về phím mình phụ trách.
T đánh chữ s bằng ngón nhẫn bên trái, các ngón út, ngón giữa, ngón trỏ
rời khỏi abàn phím, chỉ ngón nhẫn đánh xuống phím chữ s sau đó các ngón lại
thu về phím mình phụ trách.
Ta đánh chữ d bằng ngón giữa bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón trỏ
rời khỏi bàn phím, chỉ ngón giữa đánh xuống phím chữ d sau đó các ngón lại

thu về phím mình phụ trách.
Ta đánh chữ f bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa
rời khỏi bàn phím, chỉ ngón trỏ đánh xuống phím chữ f sau đó các ngón lại thu
về phím mình phụ trách.
Ta đánh chữ g bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa
rời khỏi bàn phím, chỉ ngón trỏ đánh xuống phím chữ f sau đó các ngón lại thu
về phím mình phụ trách.
18


Đánh xong chữ g lúc này bên tay phải mới nâng lên và chỉ có ngón cái
bên tay phải đánh xuống phím chữ, lúc này bên tay trái lại phải giữ nguyên
không nâng lên theo.
Bài tập 1: Đánh lại 10 lần dòng chữ dưới đây
asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg
4.3. Kỹ thuật đánh bàn tay phải
Khi tập đánh bên phải ;lkjh bên tay trái cần giữ ngun ở vị trí các ngón
phụ trách khơng nâng tay lên.
Ta đánh chữ ; bằng ngón út bên phải, các ngón khác bên tay phải cần rời
khỏi các phím phụ trách, chỉ ngón út đánh xuống phím chữ ; sau đó các ngón lại
thu về phím mình phụ trách.
Ta đánh chữ l bằng ngón áp út bên phải, các ngón khác bên tay phải cần
rời khỏi các phím phụ trách, chỉ ngón áp út đánh xuống phím chữ l sau đó các
ngón lại thu về phím mình phụ trách.
Ta đánh chữ k bằng ngón giữa bên phải, các ngón khác bên tay phải cần
rời khỏi các phím phụ trách, chỉ ngón giữa đánh xuống phím chữ k sau đó các
ngón lại thu về phím mình phụ trách.
Ta đánh chữ j bằng ngón trỏ bên phải, các ngón khác bên tay phải cần rời
khỏi các phím phụ trách, chỉ ngón trỏ đánh xuống phím chữ j sau đó các ngón
lại thu về phím mình phụ trách.

Ta đánh chữ h bằng ngón trỏ bên phải, các ngón khác bên tay phải cần rời
khỏi các phím phụ trách, chỉ ngón trỏ đánh xuống phím chữ h sau đó các ngón
lại thu về phím mình phụ trách.
Đánh xong chữ h lúc này bên tay trái mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên
tay trái đánh xuống phím chữ, lúc này bên tay phải cần giữ nguyên không nâng
lên theo.
Bài tập 2: Đánh lại 10 lần dòng chữ dưới đây
;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh
5. Bài tập luyện tập
5.1. Hướng dẫn chi tiết tập ghép hai tay asdfg hjkl
Đây là bài tập luyện đánh cho cả 2 tay mỗi bên đánh một lần, cần tập theo
đúng sự hướng dẫn không đánh một lèo rồi mới về vị trí khởi hành mà nhất thiết
cứ đánh xong một ký tự là thu ngón tay về hàng phím mình phụ trách, đánh
xong hàng bên trái ta cách chữ bàng ngón cái bên tay phải. Sau đó đánh hàng
chữ bên phải, ta lại cách chữ bàng ngón cái bên tay trái.
Bài tập 3: Đánh lại 10 lần dòng chữ dưới đây:
19


asdfg ghjkl; asdfg ghjkl; asdfg ghjkl; asdfg ghjkl; asdfg ghjkl; asdfg ghjkl;
5.2. Hướng dẫn chi tiết tập kết hợp các ngón tay của hai bàn tay
Đây là bài tập luyện các ngón tay của hai bàn tay, mỗi tốp chữ đánh nhiều
dòng, khi đánh cần phải giữ được nhịp của tốc độ đánh (khơng đánh lúc nhanh
lúc chậm, phím nào nhớ đánh nhanh, phím nào khơng nhớ đánh chậm, đánh như
vậy trong chuyên môn gọi là kiểu đánh phát gừng không tốt)
Cần lưu ý tốp chữ được tập, kết thúc bằng cái đánh bên phải, ta cách chữ
bên tay trái và ngược lại. Kết thúc tốp chữ bằng cái đánh bên trái ta cách chữ
bên tay phải
Ví dụ: Đánh tốp chữ a;sld chữ d kết thúc bằng cái đánh bên trái, ta cách
chữ bằng ngón cái bên tay phải.

Đánh tốp chữ fjghl chữ l được kết thúc bằng cách đánh bên phải, ta cách
chữ bằng ngón cái bên tay trái. Ở bài tập 4 có 25 dịng tốp chữ, mỗi dịng tập
đánh 2 lần. Mắt ln nhìn vào giáo trình để tập cốt tạo ra phản xạ có điều kiện
giữa mắt đọc và tay đánh.
Bài tập 4: Đánh lại 10 lần mỗi dòng chữ dưới đây
. ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld
. sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk;
. dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja
. fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl
. gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af
. ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk
. lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg
. kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh
. jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs
. hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j
. dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as
. lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj
. kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd
. kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj
. as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg

20


BÀI 3: KỸ THUẬT ĐÁNH HÀNG PHÍM CHỮ
TAB, Q, W, E, R, T,Y, U, I, O, P, [, ].
Mã bài: MĐ14.03
Mục tiêu của bài
- Trình bày được các bước đánh hàng chữ và kết hợp đánh 2 hàng phím chữ đã
học.

- Thể hiện được thái độ khiêm tốn, cầu thị, tỷ mỷ, kiên trì và nghiêm túc khơng
nhìn vào bàn phím.
Nội dung bài:
1. Vị trí
Bên tay phải

Bên tay trái
Ngón trỏ:

rt

Ngón trỏ:

yu

Ngón giữa

e

Ngón giữa

i

Ngón nhẫn

w

Ngón nhẫn

o


Ngón út

q

Ngón út

p

Ngón cái

Cách chữ

Ngón cái

Cách chữ

2. Chức năng các ngón tay
Khi tập đánh hàng chữ này, chúng ta vẫn để tay ở hàng chữ khởi hành,
đánh xong chữ nào ở hàng trên, phải thu về hàng chữ khởi hành. Khi đánh các
phím ở hàng trên nhấc cả bàn tay lên, đánh phím chữ của ngón nào phụ trách,
chỉ ngón đó đánh xuống, sau đó lập tức thu tay về hàng chữ khởi hành. ở hàng
trên này, ngón trỏ cũng chịu trách nhiệm gấp đơi, cịn hai ngón ngón tay cái vẫn
chỉ có một việc chung là đánh xuống phím cách chữ. Cổ tay nâng ngang với bàn
phím, khơng tỳ xuống mặt bàn. Các ngón tay để thật thoải mái chạm nhẹ lên các
phím chữ, chỉ khi nào đánh mới căng tay, sau đó chùn lại làm sao cho lực tiếp
xúc với bàn phím vừa phải không mạnh quá và không nhẹ quá.
Những lỗi hay mắc khi tập hàng chữ QWERT YUIOP:
Thường khi tập hàng phím này chúng ta thường khơng thu tay về hàng
phím khởi hành mà đánh luôn một mạch như vậy là sai, nhiệm vụ của chúng ta

là phải tập đánh thong thả, đều đặn, ngón nào đánh đúng vào phím chữ ngón đó
phụ trách, mỗi lần đánh xong một phím chữ phải thu tay về hàng phím khởi
hành rồi đánh sang phím chữ khác.
Một điểm hay mắc nữa là vừa đánh vừa gật đầu theo nhịp (đây là những
lỗi tự nhiên cần lưu ý để sửa ngay).
21


Tuyệt đối khơng bao giờ nhìn vào bàn phím. Kinh nghiệm cho biết lúc
mới tập vì chưa thuộc những vị trí của các ngón tay nên hay nhìn vào bàn phím
để tìm chữ.Như vậy dễ thành thói quen khơng nhìn khơngt đánh được, do đó lúc
cần sửa cho đúng rất khó khăn.
Khi tập lúc mỏi thường hay tỳ cổ tay xuống bàn, chúng ta phải cương
quyết tránh thói quen này, bởi nó sẽ ảnh hưởng đến tốc độ và gây lỗi trong khi
soạn thảo.
3. Kỹ thuật đánh
3.1. Kỹ thuật đánh bàn tay trái
Khi tập đánh bên trái qwert bên tay phải cần giữ ngun ở vị trí các ngón
phụ trách khơng nâng tay lên.
Ta đánh chữ q bằng ngón út bên trái, các ngón bên tay trái cần rời khỏi
các phím phụ trách, chỉ có ngón út đánh xuống phím chữ q sau đó các ngón lại
thu về các phím mình phụ trách.
Ta đánh chữ w bằng ngón nhẫn bên trái, các ngón út, ngón giữa, ngón trỏ,
rời khỏi bàn phím, chỉ có ngón nhẫn đánh xuống phím chữ w sau đó các ngón
lại thu về các phím mình phụ trách.
Ta đánh chữ e bằng ngón giữa bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón trỏ
rời khỏi bàn phím, chỉ có ngón giữa đánh xuống phím chữ e sau đó các ngón lại
thu về các phím mình phụ trách.
Ta đánh chữ r bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa
rời khỏi bàn phím, chỉ có ngón trỏ đánh xuống phím chữ r sau đó các ngón lại

thu về các phím mình phụ trách.
Ta đánh chữ t bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa
rời khỏi bàn phím,chỉ có ngón trỏ đánh xuống phím chữ t sau đó các ngón lại
thu về các phím mình phụ trách.
Ðánh xong chữ t lúc này bên tay phải mới nâng lên và chỉ có ngón cái
bên tay phải đánh xuống phím cách chữ, lúc này bên tay trái lại phải giữ nguyên
không nâng lên theo.
Chú ý:Bàn phím rất nhạy nên khi đánh, ta cần phải đánh dứt khốt và
nhấc ngón tay lên ngay, nếu khơng chữ đó sẽ xuất hiện lên trên màn hình liên
tiếp.
3.2. Kỹ thuật đánh bàn tay phải
Khi ta tập đánh bên tay phải poiuy bên tay trái cần giữ nguyên ở vị trí các
ngón phụ trách khơng nâng tay lên.

22


Ta đánh phím p bằng ngón út bên phải, các ngón bên tay phải cần rời
khỏi các phím phụ trách, chỉ có ngón út đánh xuống phím p, sau đó các ngón lại
thu về các phím mình phụ trách.
Ta đánh dấu o bằng ngón áp út bên phải, các ngón bên tay phải cần rời
khỏi các phím phụ trách, chỉ có ngón áp út đánh xuống phím o, sau đó các ngón
lại thu về các phím mình phụ trách.
Ta đánh dấu i bằng ngón giữa bên phải, các ngón bên tay phải cần rời
khỏi các phím phụ trách, chỉ có ngón giữa đánh xuống phím i, sau đó các ngón
lại thu về các phím mình phụ trách.
Ta đánh dấu u bằng ngón trỏ bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi
các phím phụ trách, chỉ có ngón trỏ phải đánh xuống phím u, sau đó các ngón
lại thu về các phím mình phụ trách.
Ta đánh dấu y bằng ngón trỏ bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi

các phím phụ trách, chỉ có ngón trỏ phải đánh xuống phím y, sau đó các ngón
lại thu về các phím mình phụ trách.
Ðánh xong chữ y lúc này bên tay trái mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên
tay trái đánh xuống phím cách chữ, lúc này bên tay phải cần giữ nguyên không
nâng lên theo. Chú ý: Bàn phím rất nhạy nên khi đánh, ta cần phải đánh dứt
khốt và nhấc ngón tay lên ngay, nếu khơng chữ đó sẽ xuất hiện lên trên màn
hình liên tiếp.
3.3. Bài tập luyện tập
Bài tập 5: Ðánh lại 10 lần dòng chữ dưới đây
qwert qwert qwert qwert qwert qwert qwert qwert qwert qwert qwert qwert
Bài tập 6: Ðánh lại 10 lần dòng chữ dưới đây:
poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy
4. Bài tập đánh kết hợp hai hàng
a. Hướng dẫn chi tiết tập ghép từ
Bài này bắt đầu ghép các từ đơn nhưng chưa có dấu tiếng Việt, điểm dần
lưu ý ỏ bài này, khi từ đó kết thúc bằng ký tự đánh bên phải ta cách chữ bên trái
và ngược lại. Từ được kết thúc bằng ký tự đánh bên tay trái ta cách chữ bên
phải.
Ví dụ: Từ qua kết thúc bằng phím chữ a bên tay trái, ta sẽ cách chữ bằng
ngón tay cái của tay phải. Từ oai kết thúc bằng chữ i bên tay phải, ta sẽ cách
chữ bằng ngón cái bên tay trái. Khi tập bài tập này, mắt đọc từ trái sáng phải,
hết dịng dùng ngón út đánh vào phím Enter để xuống dịng.
Bài tập có thêm phím đấu phẩy trên ' cạnh phím dấu chấm phẩy ; (dấu
phẩy trên ta đánh bằng ngón út bên tay phải).
23


Bài tập 7: Ðánh lại 10 lần dòng chữ dưới đây:
qua qua qua qua qua qua qua qua qua qua qua qua qua qua qua qua qua qua .
wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit.

eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo .
rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua .
thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi .
yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu .
iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet .
oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai .
pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho .
au au au au au au au au au au au au au au au au au au au au au au au au au au .
sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut .
dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio .
fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia .
gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay .
hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe .
jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao .
kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha .
lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao.
t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru .
h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao .
quay quay quay quay quay quay quay quay quay quay quay quay quay quay .
loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai .
gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi .
k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia .
hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai .
diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet .
luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi.
b. Hướng dẫn chi tiết tập ghép những câu ngắn
Sau khi đã đánh các từ đơn, chúng ta bắt đầu ghép những câu đơn giản.
Mắt ln ln nhìn vào giáo trình, đọc đến ký tự nào, đánh ký tự đó. Bởi ta
đang cần luyện phản xạ có điều kiện giữa mắt nhìn đọc và tay đánh. Không nên
đọc cả câu rồi mới đánh, như vậy là nhớ mà đánh, vì nếu nhớ mà đánh gặp một

câu dài rất dễ bị bỏ chữ, bỏ dòng.
24


×