Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH_CHƯƠNG IV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.63 KB, 51 trang )

Chương 4

Rủi ro và Tỉ lệ lãi suất

4-1


Nội dung




Rủi ro đơn (Stand-alone)
Rủi ro danh mục (Portfolio)
Rủi ro và Thu lợi: CAPM / SML
4-2


Thu lợi từ đầu tư
Suất thu lợi từ một khoản đầu tư có thể được tính
như sau:
(Lượng nhận được – Lượng đầu tư)

Suất thu lợi =

________________________
Lượng đầu tư

Ví dụ: nếu đầu tư $1,000 và thu về được $1,100 sau
1 năm, suất thu lợi của khoản đầu tư là:
($1,100 - $1,000) / $1,000 = 10%.


4-3


Rủi ro đầu tư là gì?


Hai loại rủi ro đầu tư







Rủi ro đơn
Rủi ro danh mục

Rủi ro đầu tư liên quan đến xác suất
thu nhập thấp hay âm.
Cơ hội thu về ít hơn trơng đợi hoặc
thu về âm càng lớn, rủi ro đầu tư càng
cao.
4-4


Phân bố xác suất





Liệt kê tất cả các kết quả có khả năng, và
xác suất xảy ra tương ứng.
Vẽ đồ thị.
Công
ty X

Công ty Y
-70

Suất thu lợi (%)
0

15

Suất thu lợi trông đợi

100

4-5


Suất thu lợi thực tế,
1926 – 2001
Suất thu lợi
trung bình

Cổ phiếu công ty nhỏ
Cổ phiếu công ty lớn
L-T trái phiếu cơng ty
L-T trái phiếu chính phủ

Hối phiếu kho bạc Mỹ

17.3%
12.7
6.1
5.7
3.9

Độ lệch
chuẩn

33.2%
20.2
8.6
9.4
3.2

Nguồn: Based on Stocks, Bonds, Bills, and Inflation: (Valuation
Edition) 2002 Yearbook (Chicago: Ibbotson Associates, 2002), 28.
4-6


Các lựa chọn đầu tư





Điều kiện
kinh tế


Xác
suất

T-Bill

HT

Coll

USR

MP

Khủng hoảng

0.1

8.0%

-22.0%

28.0%

10.0%

-13.0%

Dưới TB


0.2

8.0%

-2.0%

14.7%

-10.0%

1.0%

Trung bình

0.4

8.0%

20.0%

0.0%

7.0%

15.0%

Trên TB

0.2


8.0%

35.0%

-10.0%

45.0%

29.0%

Bùng nổ

0.1

8.0%

50.0%

-20.0%

30.0%

43.0%

T-Bill: Treasure Bill
Coll: Collections
MP: Market Portfolio

HT: High Tech
USR: US Rail

4-7


Tại sao suất thu lợi của T-bill độc lập
với nền kinh tế? T-bill có hứa hẹn thu
lợi hồn tồn khơng rủi ro hay không?






T-bill sẽ thu lợi 8%, không phụ thuộc nền kinh tế.
Không, T-bill không cung cấp khoản thu khơng rủi
ro, do nó vẫn chịu ảnh hưởng của lạm phát. Mặc
dù, lạm phát rất khó xảy ra trong một thời gian
ngắn.
T-bill cũng có rủi ro với trường hợp tái đầu tư.

4-8


Lợi nhuận của HT và Coll. tương
tác thế nào với thị trường?




HT – vận động cùng chiều với nền kinh
tế, và có mối tương quan dương. Điều

này là điển hình.
Coll. – thay đổi ngược với nền kinh tế,
có mối tương quan âm. Điều này khơng
bình thường.

4-9


Lãi suất: Tính lãi suất mong đợi của
mỗi giải pháp
^

k lÃi suất trông đợi
^

k

n

k

i

Pi

i 1

^

k HT (-22.%) (0.1)  (-2%) (0.2)

 (20%) (0.4)  (35%) (0.2)
 (50%) (0.1)  17.4%
4-10


Tổng hợp suất thu lợi của các
giải pháp đầu tư
HT
Market
USR
T-bill
Coll.

Suất thu lợi trơng đợi
17.4%
15.0%
13.8%
8.0%
1.7%

HT có suất thu lợi cao nhất, và có vẻ là giải pháp
đầu tư tốt nhất, nhưng có đúng vậy khơng? Ta đã
khơng tính được ảnh hưởng của rủi ro?
4-11


Rủi ro: Tính độ lệch chuẩn của mỗi
giải pháp
s  Do lech chuan


s  Phuong sai  s 2
n

s 



(k

i

 kˆ ) 2 P i

i 1

4-12


Tính tốn độ lệch chuẩn
n

s 



^

(k i  k ) 2 Pi

i 1


2

s T bills

2

(8.0 - 8.0) (0.1)  (8.0 - 8.0) (0.2)
   (8.0 - 8.0) 2 (0.4)  (8.0 - 8.0) 2 (0.2)
2
  (8.0 - 8.0) (0.1)

s T bills  0.0%
s HT  20.0%

1






2

s Coll  13.4%
s USR  18.8%
s M  15.3%
4-13



So sánh độ lệch chuẩn
Xác suất

T - bill
USR
HT

0

8

13.8

17.4

Suất thu lợi (%)
4-14


Một số nhận định về độ lệch chuẩn như
là một phương pháp đo lường rủi ro




Độ lệch chuẩn (σi) đo lường mức
độ rủi ro.
Giá trị σi lớn, xác suất khoản thu
lợi thực gần với khoản thu trông
đợi sẽ nhỏ hơn.


4-15


So sánh rủi ro và lợi nhuận
Cổ phiếu

Lợi nhuận
trông đợi
8.0%

Rủi ro, σ

17.4%

20.0%

Coll*

1.7%

13.4%

USR*

13.8%

18.8%

Market


15.0%

15.3%

T-bills
HT

0.0%

* Kém hấp dẫn nhất.
4-16


Hệ số biến động (CV)
Phép đo chuẩn sự phân tán của giá trị trông
đợi, chỉ ra rủi ro trên một đơn vị thu về.

CV 

Do lech chuan
s
 ^
Gia tri TB
k

4-17


Xếp hạng rủi ro, theo hệ số

biến động
T-bill
HT
Coll.
USR
Market




CV
0.000
1.149
7.882
1.362
1.020

Coll. có mức độ rủi ro trên lợi nhuận đơn vị cao
nhất.
HT, mặc dù có độ lệch chuẩn của lợi nhuận cao
nhất, có độ lệch chuẩn của lợi nhuận cao nhất, có
4-18
giá trị CV trung bình.


Mô tả CV như là một đại lượng
đo rủi ro tương đối
Xác
suất


A

B

0

Suất thu lợi (%)

σA = σB , nhưng A rủi ro cao hơn vì có xác xuất
thua lỗ lớn hơn. Nói cách khác, có cùng mức độ rủi
ro (đo bởi σ) nhưng thu lợi ít hơn.
4-19


Thái độ của nhà đầu tư với rủi
ra




Tránh rủi ro – giả sử rằng các nhà
đầu tư khơng thích rủi ro và yêu cầu
suất sinh lợi cao để khuyến khích họ
chấp nhận chứng khoán rủi ro hơn.
Thưởng rủi ro – sự khác biệt giữa
the tài sản rủi ro và tài sản ít rủi ro
như là một sự đền bù cho các nhà
đầu tư giữ các chứng khoản rủi ro.
4-20



Xây dựng danh mục đầu tư:
Rủi ro và lợi ích
Giả sử có 2 danh mục đầu tư $50,000 với hai
loại HT và Collections.




Thu nhập trông đợi của một danh mục
là giá trị trung bình có trọng số của mỗi
tài sản thành phần của danh mục đó.
Độ lệch chuẩn của danh mục khó sử
dụng để đánh giá hơn và địi hỏi một
phân bố mới cho khả năng sinh lợi của
danh mục.
4-21


Tính tốn khả năng sinh lợi của danh
mục
^

k p lµ giá trị trung bình có trọng số:
^

kp

n


w

^
i

ki

i 1

^

k p  0.5 (17.4%)  0.5 (1.7%)  9.6%

4-22


Phương pháp khác sử dụng để xác định
khả năng sinh lợi của danh mục
Kinh tế

XS

HT

Coll

DM

Suy thối


0.1

-22.0%

28.0%

3.0%

Dưới mức TB

0.2

-2.0%

14.7%

6.4%

Trung bình

0.4

20.0%

0.0%

10.0%

Trên mức TB


0.2

35.0%

-10.0% 12.5%

Bùng nổ

0.1

50.0%

-20.0% 15.0%

^

k p  0.10 (3.0%)  0.20 (6.4%)  0.40 (10.0%)
 0.20 (12.5%)  0.10 (15.0%)  9.6%
4-23


Tính độ lệch chuẩn và CV của
danh mục đầu tư
2

 0.10 (3.0 - 9.6)
  0.20 (6.4 - 9.6) 2

s p    0.40 (10.0 - 9.6) 2
  0.20 (12.5 - 9.6) 2


2

0.10
(15.0
9.6)


1









2

 3.3%

3.3%
 0.34
CVp 
9.6%
4-24


Bình luận về đo lường rủi ro danh

mục








σp = 3.3% nhỏ hơn nhiều so với σi của 1
trong 2 chứng khoán (σHT = 20.0%; σColl. =
13.4%).
σp = 3.3% nhỏ hơn giá trị TB có trọng số
của HT và Coll.’s σ (16.7%).
\ Danh mục cung cấp thu nhập trung bình
của các chứng khốn thành phần, nhưng với
rủi ro trung bình nhỏ hơn.
Tại sao? Do tương quan nghịc giữa các
thành phần đầu tư trong danh mục.
4-25


×