Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH_CHƯƠNG V

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 50 trang )

Chương 5

Trái phiếu và giá trị của nó

5-1


Nội dung





Các đặc tính cơ bản của trái phiếu
Định giá trái phiếu
Xác định thu nhập
Đánh giá rủi ro
5-2


Trái phiếu là gì?






Một cơng cụ nợ mà người vay đồng ý trả
gốc và lãi, tại thời gian xác định, cho người
giữ trái phiếu.
Là công cụ nợ dài hạn do chính phủ hoặc


cơng ty phát hành để huy động vốn dài
hạn.
Nguyên tắc định giá:


Giá trái phiếu bằng hiện giá dòng tiền tệ thu
nhập từ trái phiếu
5-3


Các loại trái phiếu


Trái phiếu


Trái phiếu chính phủ



Trái phiếu khơng kỳ hạn
Trái phiếu có kỳ hạn





Trái phiếu cơng ty







Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ
Trái phiếu không được hưởng lãi định kỳ

Trái phiếu khơng chuyển đổi
Trái phiếu có thể chuyển đổi
Trái phiếu có điều khoản mua lại

Cơng trái
5-4


Ví dụ trái phiếu chính phủ

5-5


Ví dụ trái phiếu đơ thị

5-6


5-7


5-8



Phân biệt trái phiếu và cổ
phiếu










Trái phiếu – chứng nhận nợ
Chứng khốn nợ
Hưởng lãi suất cố định
Có thời hạn hồn vốn (trừ
trái phiếu vĩnh cửu)
Trái chủ không được quyền
bầu cử
Được trả lãi trước cổ phiếu
Công ty bị phá sản nếu
không trả được nợ và lãi











Cổ phiếu – chứng nhận đầu tư
Chứng khốn vốn
Hưởng cổ tức khơng cố định
Khơng có thời hạn hồn vốn
Cổ đơng có quyền bầu cử
Được chia cổ tức và nhận tài
sản thanh lý sau trái chủ
Công ty không bị phá sản nếu
không trả được cổ tức

5-9


Qui trình định giá trái phiếu

5-10


Thị trường trái phiếu






Chủ yếu được mua bán/ trao đổi trên thị
trường OTC (over-the-counter).

Phần lớn các trái phiếu được sở hữu và trao
đổi bởi các tổ chức tài chính lớn.
Tất cả các thông tin về trao đổi trái phiếu
trên thị trường OTC khơng được cơng bố,
nhưng đại diện của nhóm trái phiếu được
niêm yết và trao đổi tại bộ phận trái phiếu
của NYSE.
5-11


Một số khái niệm cơ bản


Giá trị thanh lý và giá trị hoạt động





Giá trị kế toán hay sổ sách và giá trị thị
trường






Giá trị thanh lý (liquidation value)
Giá trị hoạt động (going-concern value)


Giá trị sổ sách (book value) của tài sản
Giá trị sổ sách của doanh nghiệp
Giá trị thị trường (market value)

Giá trị thị trường và giá trị lý thuyết



Giá trị thị trường
Giá trị lý thuyết (intrinsic value)
5-12


Các tính chất cơ bản của trái
phiếu









Mệnh giá – giá trị danh nghĩa (Par value) – giá trị ghi
của trái phiếu, được trả tại kỳ hạn (giả sử $1,000).
Tỉ lệ lãi suất coupon (kc) – tỉ lệ lãi suất chỉ định
(thường cố định) trả bởi người phát hành. Nhân với giá
trị danh nghĩa để có được tiền lãi.
Kỳ hạn thanh toán – số năm đến khi trái phiếu trái

phiếu cần được trả tiền.
Ngày phát hành – ngày mà trái phiếu được phát hành.
Lợi tức kỳ hạn – tỉ lệ lợi nhuận của trái phiếu được giữ
đến kỳ hạn thanh toán (còn gọi là “lợi tức cam kết”).
5-13


Các tính chất cơ bản của trái
phiếu



Tổ chức phát hành
Cách thức trả lãi


Không trả lãi định kỳ





Bán theo giá chiết khấu
Bán theo mệnh giá

Trả lãi định kỳ



Hàng năm

Nửa năm
5-14


Ảnh hưởng của việc thu mua
lại trái phiếu (call provision)






Cho phép người phát hành trả lại tiền trái
phiếu nếu lãi suất giảm (giúp người phát
hành, gây ảnh hưởng xấu đến nhà đầu tư).
Người vay muốn trả thêm, và người cho
vay yêu cầu thêm, cho các trái phiếu có thể
thu lại.
Phần lớn các trái phiếu có thể “thu lại” và
gắn với một khoản trả thêm cho việc “thu
lại”.
5-15


“Vốn đọng - Sinking fund” là gì?








Cung cấp khả năng trả khoản nợ
trong vịng đời của nó thay vì trả tất
cả tại kỳ hạn thanh toán.
Tương tự như khấu trừ từ khoản vay.
Giảm rủi ro cho nhà đầu tư, rút ngắn
kỳ hạn thanh tốn trung bình.
Nhưng khơng tốt cho nhà đầu tư nếu
tỉ lệ lãi suất giảm sau bảo hiểm.
5-16


“Sinking fund” được thực thi như
thế nào?


Lấy x% mệnh giá, dùng cho mục đích
tạo “sinking fund”.




Hay được sử dụng nếu kd thấp hơn lãi suất
trái phiếu và trái phiếu được bán với một
lượng tiền thêm (premium).

Mua trái phiếu trên thị trường tự do.



Hay được dùng nếu kd cao hơn lãi suất của
trái phiếu và trái phiếu được bán với giá
thấp.
5-17


Giá trị của tài sản tài chính
0

1

2

k
Giá trị

n

...
CF1

CF2

CFn

CF1
CF2
CFn
Gia tri 


 ... 
1
2
(1  k)
(1  k)
(1  k) n
5-18


Các loại (đặc tính) khác của trái
phiếu










Trái phiếu có thể chuyển đổi – có thể trao đổi
lấy các cổ phiếu thường của công ty, tuỳ thuộc
vào sự lựa chọn của người sở hữu.
Chứng chỉ – sự lựa chọn dài hạn để mua một
số lượng cổ phiếu thường tại một giá xác định.
Trái phiếu putable – cho phép người sở hữu
bán trái phiếu lại cho công ty trước kỳ hạn.
Trái phiếu income – trả lãi chỉ khi cơng ty có lợi
nhuận.

Trái phiếu indexed – tỉ lệ lãi được trả dựa trên
tỉ lệ lạm phát.
5-19


Chi phí cơ hội của tài sản (vốn) nợ?


Hệ số chiết khấu (ki ) là cơ hội của chi
phí vốn, và là tỉ lệ có thể thu được
bằng cách đầu tư nơi khác với cùng
rủi ro.
ki = k* + IP + MRP + DRP + LP

5-20


Xác định giá trị của trái phiếu kỳ hạn
10 năm, 10% lãi suất coupon, nếu kd
= 10%?
0

1

2

k
VB = ?

n


...
100

100

100 + 1,000

$1,000
$100
$100
 ... 

VB 
1
10
(1.10)10
(1.10)
(1.10)
VB  $90.91  ...  $38.55  $385.54
VB  $1,000
5-21


Sử dụng máy tính tài chính để
tính giá trị trái phiếu


Một trái phiếu có giá trị $1,000 kỳ hạn trả là t =
10, và tiền lãi trả hàng năm là $100 bắt đầu tại

thời điểm t = 1 và tiếp tục đến t = 10, giá của
trái phiếu có thể tìm được bằng cách giải
phương trình PV của dịng tiền này.
INPUTS

OUTPUT

10

10

N

I/YR

PV

100

1000

PMT

FV

-1000
5-22


Ví dụ:

Lạm phát tăng và kd


Giả sử lạm phát tăng 3%, dẫn đến kd = 13%.
Khi kd tăng lên hơn lãi suất coupon, giá trị
của trái phiếu thấp hơn mệnh giá và sẽ được
bán với giá thấp hơn.

INPUTS
OUTPUT

10

13

N

I/YR

PV

100

1000

PMT

FV

-837.21

5-23


Ví dụ:
Lạm phát giảm và kd


Giả sử lạm phát giảm 3%, dẫn đến kd
= 7%. Khi kd giảm xuống dưới lãi
suất coupon, giá trị trái phiếu tăng
hơn mệnh giá, và được bán với giá
cao hơn.

INPUTS
OUTPUT

10

7

N

I/YR

PV

100

1000


PMT

FV

-1210.71
5-24


Đường giá của một trái phiếu


Điều gì sẽ xảy ra với giá trị của trái phiếu này nếu suất thu
lợi yêu cầu giữ nguyên là 10%, hoặc tăng đến 13%, hoặc
giảm xuống 7% đến thời điểm kỳ hạn?

VB

1,372
1,211

kd = 7%.
kd = 10%.

1,000
837
775

kd = 13%.
30


25

20

15

10

5

0

Năm
kỳ hạn
5-25


×