Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Trung phu NA Báo cáo đồ án website quản lý tính tiền nhà hàng bằng laravel Đồ án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 65 trang )

Báo cáo
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ TÍNH TIỀN NHÀ HÀNG


CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC NỀN TẢNG
1.1.

Cơ sở lý thuyết:
1.1.1. Phân tích và thiết kế hướng đối tượng:
Phân tích thiết kế hướng đối tượng(OOAD) là giai đoạn phát triển
một mơ hình chính xác và súc tính của vấn đề, có thành phần là các đối
tượng và khái niệm đời thực, dễ hiểu đối với người sử dụng.
Năm nguyên tắc trong thiết kế hướng đối tượng:


Một lớp chỉ nên có một lý do để thay đổi, tức là một lớp chỉ nên xử lý
một chức năng đơn lẻ duy nhất. Nếu đặt nhiều chức năng vào một lớp
sẽ dẫn đến sự phụ thuộc giữa các chức năng với nhau và mặc dù sau
đó thay đổi một chức năng cũng phá vỡ các chức năng cịn lại.



Các lớp, module, chức năng nên dễ dàng Mở cho việc thêm chức năng
mới và Đóng cho việc thay đổi.



Lớp dẫn xuất phải có khả năng thay thế được lớp cha.




Chương trình khơng nên buộc phải cài đặt một Interface mà nó khơng
sử dụng đến.



Các module cấp cao không nên phụ thuộc vào các module cấp thấp.
Cả hai nên phụ thuộc thông qua lớp trừu tượng. Lớp trừa tượng không
nên phụ thuộc vào chi tiết. Chi tiết nên phụ thuộc vào trừu tượng.
UML là ngôn ngữ mô hình hóa hợp nhất dùng để đặc tả, trực quan hóa

và tư liệu hóa phần mềm hướng đối tượng, có phần chính bao gồm những ký
hiệu hình học, được các phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thể hiện
và miêu tả các thiết kế của một hệ thống.

2


Phân tích và thiết kế hướng đối tượng cần các bản vẽ, sơ đồ để mô tả hệ
thống được thiết kế, cịn UML là ngơn ngữ mơ tả các bản vẽ, sơ đồ nên cần
nội dung thể hiện. OOAD sử dụng UML trong ngành phần mềm bao gồm:


View (góc nhìn):
Mỗi góc nhìn thể hiện một khía cạn. Trong phần mềm OOAD sử dụng

UML có các góc nhìn: Về ca sử dụng, về cấu trúc, về triển khai hệ thống, về
các thành phần trong hệ thống.

Hình 1.1. Các view trong OOAD sử dụng UML



Diagram (sơ đồ):
Các sơ đồ dùng để thể hiện các view của hệ thống. Sơ đồ mô tả về các

ca sử dụng, mô tả cấu trúc hệ thống, mô tả sự tương tác của các đối tượng
trong hệ thống.

3


Hình 1.2. Các sơ đồ trong OOAD sử dụng UML


Notations (các ký hiệu):
Các ký hiệu để vẽ, là từ vựng ngơn ngữ tự nhiên.



Mechanisms (các quy tắc):
Mỗi sơ đồ có quy tắc riêng và cần nắm được quy tắc riêng và cần nắm

được quy tắc đó để tạo nên bản thiết kế đúng và nhất quán.
1.1.2. Ngôn ngữ thiết kế website HTML và CSS:
HTML(Hypertext Markup Language) là mã được dùng để xây dựng
nên cấu trúc và nội dung của trang web. Ví dụ, nội dung có thể được cấu
thành bởi một loạt các đoạn văn, một danh sách liệt kê, hoặc sử dụng những
hình ảnh và bảng biểu..
HTML khơng phải là một ngơn ngữ lập trình, nó là một ngơn ngữ
đánh dấu văn bản (markup language) xác định cấu trúc nội dung trang web.

HTML bao gồm một loạt các thuộc tính, dùng để đính kèm, hoặc gói các
phần khác nhau của nội dung để làm chúng hoạt động theo một cách nhất
định. Các thẻ kèm theo có thể làm một đoạn văn hay hình ảnh siêu liên kết
từ nơi khác, có thể in đậm, thay đổi phơng chữ...
Một số đặc điểm của HTML:


Là một ngơn ngữ rất đơn giản.
4




Rất dễ dàng để trình bày hiệu quả với HTML vì nó có nhiều thẻ định
dạng.



Đây là một ngơn ngữ đánh dấu, vi vậy có thể sử dụng nó một cách
linh hoạt để thiết kế web cùng với văn bản.



Có thể thêm các hình ảnh, video và âm thanh sống động vào các trang
web, khiến hiệu quả tương tác cao hơn.



Có thể liên kết trực tiếp đến trang web khác.




Là nền tảng độc lập, nên có thể hiển thị trên bất kì nền tảng nào khác.
CSS – được dùng để miêu tả cách trình bày các tài liệu viết bằng ngôn

ngữ HTML và XHTML. CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets. CSS
được hiểu một cách đơn giản đó là cách mà chúng ra thêm các kiểu hiển thị
(font chữ, kích thước, màu sắc,…) cho một tài liệu Web. CSS có tác dụng
chính là:


Hạn chế tối thiểu việc làm rối HTML của trang Web bằng các thẻ quy
định kiểu dáng(chữ đậm, in nghiêng,...), giúp mã nguồn của trang
Web trở nên gọn gàng hơn.



Tách biệt nội dung trang Web và định dạng hiển thị, dễ dàng cho việc
thay đổi.



Tạo ra các kiểu dáng áp dụng được cho nhiều trang Web, tránh lặp lại
việc định dạng cho các trang Web giống nhau.

5


Hình 1.3. Minh họa trang web sử dụng HTML và CSS
1.1.3. Ngơn ngữ lập trình JAVASCRIPT:

JavaScript là một ngơn ngữ lập trình của HTML và ứng dụng Web.
Nó là nhẹ và được sử dụng phổ biến nhất như là một phần của các trang
web, mà sự thi hành của chúng cho phép Client-Side script tương tác với
người sử dụng và tạo các trang web động. Nó là một ngơn ngữ chương trình
thơng dịch với các khả năng hướng đối tượng.
JavaScript có một số ưu điểm:


Tiết kiệm băng thơng máy chủ: Javascript sử dụng trong thiết kế
website có thể giúp tiết kiệm băng thông máy máy chủ vô cùng tốt bởi
chúng được chạy trực tiếp trên máy của người dùng.



Linh hoạt vận hành, tương thích tốt: Để thực thi, trình duyệt web chỉ
cần tải file JavaScript về hoặc nhúng thẳng vào file HTML và chạy,
mà không cần tải thêm nhiều file khác. Javascript có thể chạy được
trên hầu hết các trình duyệt phổ biến hiện nay như Cốc Cốc, Chrome,
Firefox, Safari...
6




Dễ dàng kiểm tra, xử lý vấn đề: Với lợi thế có nhiều trình duyệt hỗ trợ
nên việc kiểm tra và xử lý vấn đề dễ dàng hơn. Đa số các trình duyệt
web hiện nay đều có cài sẵn các cơng cụ xử lý lỗi Javascript trong
bảng điều khiển trình duyệt.




Nâng cao trải nghiệm người dùng: Website sử dụng ngơn ngữ lập trình
giúp thu hút người dùng bởi những tính năng hay ho, hình ảnh sinh
động hấp dẫn, chức năng lướt và tương tác nhanh nhạy.

1.1.4. Ngơn ngữ lập trình PHP:
PHP là ngôn ngữ script được tạo cho các giao tiếp phía server. Do đó,
nó có thể xử lý các giao tiếp phái server như thu thập dữ liệu, biểu mẫu,
quản lý file trên server, sửa đổi cơ sở dữ liệu và nhiều hơn.
PHP không phải là ngôn ngữ script phía server duy nhất có sẵn - vẫn
cịn nhiều ngơn ngữ khác nữa. Tuy nhiên, nó lợi thế hơn các đối thủ cạnh
tranh nếu chạy trang web WordPress. Một số lý do khác khiến PHP là ngôn
ngữ script tuyệt vời để sử dụng:


Dễ học: Có thể học dễ dàng vì nó có tài liệu tuyệt vời về các chức
năng về ví dụ.



Được sử dụng rộng rãi, phổ biến: Nó được sử dụng để tạo ra các loại
nền tảng như thương mại điện tử, blogs, phương tiện truyền thơng
xã...



Chi phí thấp: Nó là nguồn mở để có thể sử dụng miễn phí.




Cộng đồng lớn: Nếu gặp phải những khó khăn nào đó, sẽ khơng phải
là điều lo lắng vì có rất nhiều blog PHP trên Internet.



Tích hợp với cơ sở dữ liệu: Ví dụ như MySQL, Oracle...

1.1.5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:

7


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System) là hệ
thống được thiết kế để quản lý một khối lượng dữ liệu nhất định một cách tự
động và có trật tự. Các hành động quản lý bao gồm chỉnh sửa, xóa, lưu và
tìm kiếm thơng tin trong một nhóm dữ liệu nhất định.

Hình 1.4. Kiến trúc của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị CSDL có các chức năng chính như:


Cung cấp mơi trường tạo lập cơ sở dữ liệu: Hệ quản trị CSDL đóng
vai trị cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để
mô tả, khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu.



Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu: Hệ quản trị CSDL cung
cấp cho người dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu để diễn tả các yêu cầu,
các thao tác cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu. Thao tác dữ liệu bao

gồm: cập nhật (thêm, sửa, xóa) và khai thác (tìm kiếm, kết xuất dữ
liệu).
8




Cung cấp các cơng cụ kiểm sốt, điều khiển các truy cập vào cở dữ
liệu: Đảm bảo việc thực hiện một số yêu cầu cơ bản của hệ quản trị
CSDL. Bao gồm: Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn các truy
cập bất hợp pháp; Duy trì tính nhất quán của dữ liệu; Tổ chức và điều
khiển các truy cập; Khơi phục dữ liệu khi có sự cố.

1.2.

Cơng cụ sử dụng:
1.2.1. Thư viện JQUERY:
JQuery là một thư viện kiểu mới của JavaScript, hệ thống lại các hàm của
JavaScript một cách ngắn gọn, dễ dùng, được tạo vào năm 2006. JQuery làm
đơn giản hóa việc truyền tải HTML, xử lý sự kiện và tương tác với Ajax,
tích hợp nhiều module khác nhau từ module hiệu ứng cho đến module truy
vấn selector.
Nhờ một số tính năng ưu việt của Jquery, nên nó được sử dụng trong
hầu hết các website trên thế giới. Thư viện lập trình này cho phép người
dùng nâng cao khả năng tương tác và hoạt động của trang:


Đơn giản hóa việc code, giúp người dùng có thể viết các mã chức
năng liên quan đến giao diện một cách dễ dàng, nhanh chóng.




Cho phép các ứng dụng web tương thích với trình duyệt cùng phát
triển.



JQuery rất nhanh có khả năng mở rộng.



Sử dụng hầu hết các tính năng hiện đại của trình duyệt mới.



Hỗ trợ hầu hết trên các trình duyệt.

1.2.2. Mơ hình MVC:

9


MVC(viết tắt của Model-View-Controller) đại diện cho các nhà phát triển
kiến trúc áp dụng khi xây dựng các ứng dụng. Với kiến trúc MVC, chúng ta
xem xét cấu trúc ứng dụng liên quan đến cách luồng dữ liệu hoạt động.

Hình 1.5. Mơ hình MVC
Một số ưu điểm của mơ hình MVC:



Trình xử lý rõ ràng.



Mơ hình MVC quy hoạch các class/function vào các thành phần riêng
biệt, việc đó làm quá trình phát triển - quản lý - vận hành - bảo trì web
diễn ra thuận lợi hơn.



Tạo ra được các chức năng chun biệt hóa, đồng thời kiểm sốt được
luồng xử lý.



Tạo mơ hình chuẩn cho dự án, người chun mơn ngồi dễ tiếp cận
hơn.



Xử lý nghiệp đơn giản và dễ dàng triển khai với các dự án nhỏ.

1.2.3. Framework Laravel:
Framework chính là một thư viện với các tài nguyên có sẵn cho từng
lĩnh vực để lập trình viên sử dụng thay vì phải tự thiết kế. Với Framework,
10


lập trình viên chỉ cần tìm hiểu và khai thác những tài nguyên đó, gắn kết
chúng lại với nhau và hồn chỉnh sản phẩm của mình.

Laravel là một PHP Framework mã nguồn mở miễn phí. Được phát
triển nhằm mục đích hỗ trợ phát triển các ứng dụng web theo mô hình MVC.
Có những tính năng nổi bật như:


Cú pháp dễ hiểu, rõ ràng.



Nhiều tiện ích khác nhau hỗ trợ triển khai và bảo trì ứng dụng, phần
mềm.



Có hệ thống gói modular và quản lý gói phụ thuộc.

Hình 1.6. Mơ hình MVC trong Laravel
1.2.4. MySQL:
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng mã nguồn mở phổ biến
nhất thế giới và được ưa chuộng trong quá trình phát triển web, ứng dụng...
Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có
CSDL trên Internet.
Một số ưu điểm của MySQL:

11




Bảo mật cao: Khơng phải ngẫu nhiên mà MySQL có lượng người

dùng lớn như hiện nay. Đầu tiên cần nhắc tới là khả năng bảo mật,
chống hack cực tốt.



Nhiều tính năng: MySQL hỗ trợ nhiều tính năng ưu việt vượt cả trực
tiếp và gián tiếp



Dễ sử dụng: Dễ dàng nắm bắt các kiến thức và khá đơn giản trong quá
trình sử dụng, kể cả với người mới bắt đầu.



Hồn tồn miễn phí: MySQL là mã nguồn mở, vì vậy có thể sử dụng
miễn phí. Tuy nhiên, có một số tính năng hỗ trợ vẫn cần trả phí.



Tốc độ: Khả năng Request dữ liệu cực nhanh, điều này rất quan trọng
trong lập trình web.

12


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1.

Các quy trình chính của hệ thống:

2.1.1. Quy trình Đặt bàn:

Hình 2.1. Quy trình đặt bàn

13


2.1.2. Quy trình Thanh tốn:

Hình 2.2. Quy trình thanh tốn

14


2.2.

Use Case của hệ thống

2.2.1. Các tác nhân của hệ thống

Hình 2.3. Các tác nhân của hệ thống
2.1.2. Use Case tổng quát

15


Hình 2.4. Use Case tổng quát

2.1.3. Use Case hệ thống


16


Hình 2.5. Use Case hệ thống
Use Case
Tác nhân
Mơ tả ngắn gọn
Tiền điều kiện
Chuỗi sự kiện
chính

Ngoại lệ
Điều kiện đầu ra

Đăng nhập
Nhân viên và quản trị viên
Người dùng đăng nhập vào hệ thống, truy cập hệ thống với
đúng quyền của tài khoản
UseCase sử dụng khi người dùng muốn đăng nhập vào hệ
thống
1. Người dùng chọn đăng nhập
2. Hệ thống yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu
3. Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu
4. Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu vừa nhập: Nếu thỏa
mãn thực hiện bước tiếp theo. Ngược lại, thông báo lỗi
và quay lại bước 3
5. Lấy quyền truy cập tài khoản
6. Hiển thị giao diện tương ứng với quyền của tài khoản
3. Người dùng chọn Hủy
4. Hệ thống hủy thao tác, và trả về trang chủ

Người dùng truy cập hệ thống với đúng quyền của tài
khoản đã đăng nhập

Use Case

Đổi mật khẩu
17


Tác nhân
Mơ tả ngắn gọn
Tiền điều kiện
Chuỗi sự kiện
chính

Ngoại lệ
Điều kiện đầu ra

Use Case
Tác nhân
Mô tả ngắn gọn
Tiền điều kiện
Chuỗi sự kiện
chính
Ngoại lệ
Điều kiện đầu ra

Nhân viên và quản trị viên
Người dùng đổi mật khẩu tài khoản
Người dùng đăng nhập thành công

1. Người dùng chọn đổi mật khẩu
2. Hệ thống hiển thị form đổi mật khẩu
3. Người dùng nhập thông tin cần thay đổi, nhấn nút cập
nhật
4. Hệ thống kiểm tra dữ liệu: Nếu thỏa mãn thực hiện
bước tiếp theo. Ngược lại, thông báo lỗi và quay lại
bước 3
5. Hệ thống thông báo cập nhật mật khẩu thành công, hệ
thống cập nhật mật khẩu vào cơ sở dữ liệu
3. Người dùng chọn Hủy
4. Hệ thống hủy thao tác, và trả về trang thông tin cá nhân
Cập nhật mật khẩu của người dùng trong cơ sở dữ liệu

Đăng xuất
Nhân viên và quản trị viên
Người dùng muốn đăng xuất tài khoản hiện tải khỏi hệ
thống
Người dùng đăng nhập thành công
1. Người dùng chọn đăng xuất
2. Hệ thống hủy lưu tài khoản người dùng
3. Hệ thống hiển thị giao diện trang đăng nhập
Không có
Khơng có

2.1.4. Use Case đặt bàn

18


Hình 2.6. Use Case đặt bàn

Use Case
Tác nhân
Mơ tả ngắn gọn
Tiền điều kiện
Chuỗi sự kiện
chính
Ngoại lệ
Điều kiện đầu ra

Use Case
Tác nhân
Mơ tả ngắn gọn
Tiền điều kiện
Chuỗi sự kiện
chính

Tìm Kiếm Theo Danh Mục
Nhân viên và quản trị viên
Người dùng muốn tìm kiếm các sản phẩm theo danh mục
Người dùng đăng nhập thành cơng
1. Người dùng chọn danh mục muốn tìm kiếm
2. Hệ thống lấy dữ liệu sản phẩm, tìm kiếm các sản phẩm
có danh mục người dùng chọn
3. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm của danh mục
Khơng có
Danh sách sản phẩm tương ứng của danh mục được hiển
thị trên màn hình

Thanh tốn
Nhân viên và quản trị viên

Người dùng muốn đặt bàn và thanh toán đơn hàng của
khách hàng
Người dùng đăng nhập thành công
1. Người dùng chọn các sản phẩm và bàn khách hàng
muốn thanh toán
2. Người dùng chọn thanh toán
19


Hệ thống hiển thị form thanh toán
Người dùng nhập các thơng tin khách hàng và phương
thức thanh tốn
5. Hệ thống kiểm tra dữ liệu: Nếu thỏa mãn, thực hiện
bước tiếp theo. Ngược lại, thông báo lỗi và thực hiện
quay lại bước 4
6. Hệ thống thông báo đặt bàn thành công, lưu thông tin
đặt bàn vào cơ sở dữ liệu
4. Người dùng chọn Hủy
5. Hệ thống hủy thao tác, và trả về trang đặt bàn
Các thông tin đặt bàn được lưu vào cơ sở dữ liệu
3.
4.

Ngoại lệ
Điều kiện đầu ra

2.1.5. Use Case quản lý danh mục

20



Hình 2.7. Use Case quản lý danh mục
Use Case
Tác nhân
Mơ tả ngắn gọn
Tiền điều kiện
Chuỗi sự kiện
chính

Ngoại lệ
Điều kiện đầu ra

Thêm Danh Mục
Quản trị viên
Người quản lý thực hiện thêm các danh mục, giúp phân loại
các sản phẩm dễ dàng
Người dùng đăng nhập thành công, với quyền quản trị
1. Quản lý đăng nhập hệ thống, chọn quản lý danh mục
2. Hệ thống kiểm tra tài khoản và quyền, nếu đúng thì
truy cập hệ thống, chuyển hướng tới trang quản lý danh
mục
3. Quản lý chọn nút Thêm danh mục
4. Hệ thống hiển thị form thêm danh mục
5. Quản lý nhập các trường dữ liệu, nhấn nút Lưu
6. Hệ thống kiểm tra dữ liệu: Nếu thỏa mãn thực hiện
bước tiếp theo. Ngược lại, thông báo lỗi và quay lại
bước 5.
7. Hệ thống thông báo thêm danh mục thành công, và lưu
thông tin danh mục trong cở dữ liệu
5. Quản lý chọn Hủy

6. Hệ thống hủy thao tác, và trả về trang quản lý danh mục
Các thông tin danh mục được lưu vào cơ sở dữ liệu
21


Use Case
Tác nhân
Mơ tả ngắn gọn
Tiền điều kiện
Chuỗi sự kiện
chính

Ngoại lệ
Điều kiện đầu ra

Use Case
Tác nhân
Mô tả ngắn gọn
Tiền điều kiện
Chuỗi sự kiện
chính

Cập Nhật Danh Mục
Quản trị viên
Quản lý thực hiện sửa thông tin các danh mục
Người dùng đăng nhập thành công, với quyền quản trị
1. Quản lý đăng nhập hệ thống, chọn quản lý danh mục
2. Hệ thống kiểm tra tài khoản và quyền, nếu đúng thì
truy cập hệ thống, chuyển hướng tới trang quản lý danh
mục

3. Quản lý chọn danh mục muốn sửa, chọn sửa
4. Hệ thống lấy dữ liệu danh mục theo ID, và hiển thị
form sửa danh mục
5. Quản lý nhập các trường dữ liệu, nhấn nút Cập nhật
6. Hệ thống kiểm tra dữ liệu: Nếu thỏa mãn thực hiện
bước tiếp theo. Ngược lại, thông báo lỗi và quay lại
bước 5.
7. Hệ thống thông báo sửa danh mục thành công, và cập
nhật thông tin danh mục trong cơ sở dữ liệu
5. Quản lý chọn Hủy
6. Hệ thống hủy thao tác, và trả về trang quản lý danh mục
Các thông tin danh mục được cập nhật vào cơ sở dữ liệu

Xóa Danh Mục
Quản trị viên
Người quản lý thực hiện xóa các danh mục sản phẩm khơng
bán
Người dùng đăng nhập thành công, với quyền quản trị
1. Quản lý đăng nhập hệ thống, chọn quản lý danh mục
2. Hệ thống kiểm tra tài khoản và quyền, nếu đúng thì
truy cập hệ thống, chuyển hướng tới trang quản lý danh
mục
3. Quản lý chọn danh mục muốn xóa, chọn xóa
4. Hệ thống hiển thị modal trước khi xóa
22


Quản lý chọn Xóa
Hệ thống kiểm tra dữ liệu: Nếu thỏa mãn thực hiện
bước tiếp theo. Ngược lại, thông báo lỗi và hủy thao

tác.
7. Hệ thống thơng báo xóa danh mục thành cơng, và cập
nhật trạng thái xóa danh mục trong cở dữ liệu
5. Quản lý chọn Hủy
6. Hệ thống hủy thao tác, và trả về trang quản lý danh mục
Các thông tin danh mục được lưu vào cơ sở dữ liệu
5.
6.

Ngoại lệ
Điều kiện đầu ra

Use Case
Tác nhân
Mô tả ngắn gọn
Tiền điều kiện
Chuỗi sự kiện
chính

Ngoại lệ
Điều kiện đầu ra

Tìm Kiếm Danh Mục
Quản trị viên
Người quản lý thực hiện tìm kiếm thông tin các danh mục
sản phẩm của nhà hàng
Người dùng đăng nhập thành công, với quyền quản trị
1. Quản lý đăng nhập hệ thống, chọn quản lý danh mục
2. Hệ thống kiểm tra tài khoản và quyền, nếu đúng thì
truy cập hệ thống, chuyển hướng tới trang quản lý danh

mục
3. Quản lý nhập từ khóa muốn tìm kiếm, chọn Tìm kiếm
4. Hệ thống lấy danh sách dữ liệu so sánh với từ khóa:
Nếu có hiển thị danh sách danh mục tương ứng. Ngược
lại, hiển thị trang trống.
Khơng có
Thơng tin danh mục tìm kiếm theo từ khóa hiển thị trên
màn hình

2.1.6. Use Case quản lý sản phẩm

23


Hình 2.8. Use Case quản lý sản phẩm

Use Case
Tác nhân
Mơ tả ngắn gọn
Tiền điều kiện
Chuỗi sự kiện
chính

Thêm Sản Phẩm
Quản trị viên
Người quản lý thực hiện thêm các sản phẩm của nhà hàng
theo các danh mục đã có
Người dùng đăng nhập thành công, với quyền quản trị
1. Quản lý đăng nhập hệ thống, chọn quản lý sản phẩm
2. Hệ thống kiểm tra tài khoản và quyền, nếu đúng thì

truy cập hệ thống, chuyển hướng tới trang quản lý sản
phẩm
3. Quản lý chọn nút Thêm sản phẩm
4. Hệ thống hiển thị form thêm sản phẩm
5. Quản lý nhập các trường dữ liệu, nhấn nút Lưu
6. Hệ thống kiểm tra dữ liệu: Nếu thỏa mãn thực hiện
bước tiếp theo. Ngược lại, thông báo lỗi và quay lại
bước 5.
24


Hệ thống thông báo thêm sản phẩm thành công, và lưu
thông tin sản phẩm trong cở dữ liệu
5. Quản lý chọn Hủy
6. Hệ thống hủy thao tác, và trả về trang quản lý sản phẩm
Các thông tin sản phẩm được lưu vào cơ sở dữ liệu
7.

Ngoại lệ
Điều kiện đầu ra

Use Case
Tác nhân
Mơ tả ngắn gọn
Tiền điều kiện
Chuỗi sự kiện
chính

Ngoại lệ
Điều kiện đầu ra


Use Case
Tác nhân
Mô tả ngắn gọn
Tiền điều kiện
Chuỗi sự kiện
chính

Cập Nhật Sản Phẩm
Quản trị viên
Quản lý thực hiện sửa thông tin các sản phẩm
Người dùng đăng nhập thành công, với quyền quản trị
1. Quản lý đăng nhập hệ thống, chọn quản lý sản phẩm
2. Hệ thống kiểm tra tài khoản và quyền, nếu đúng thì
truy cập hệ thống, chuyển hướng tới trang quản lý sản
phẩm
3. Quản lý chọn sản phẩm muốn sửa, chọn sửa
4. Hệ thống lấy dữ liệu sản phẩm theo ID, và hiển thị
form sửa sản phẩm
5. Quản lý nhập các trường dữ liệu, nhấn nút Cập nhật
6. Hệ thống kiểm tra dữ liệu: Nếu thỏa mãn thực hiện
bước tiếp theo. Ngược lại, thông báo lỗi và quay lại
bước 5.
7. Hệ thống thông báo sửa sản phẩm thành công, và cập
nhật thông tin sản phẩm trong cơ sở dữ liệu
5. Quản lý chọn Hủy
6. Hệ thống hủy thao tác, và trả về trang quản lý sản phẩm
Các thông tin sản phẩm được cập nhật vào cơ sở dữ liệu

Xóa Sản Phẩm

Quản trị viên
Người quản lý thực hiện xóa các sản phẩm khơng bán
Người dùng đăng nhập thành công, với quyền quản trị
1. Quản lý đăng nhập hệ thống, chọn quản lý sản phẩm
2. Hệ thống kiểm tra tài khoản và quyền, nếu đúng thì
truy cập hệ thống, chuyển hướng tới trang quản lý sản
25


×