Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Trung phu NA Báo cáo đồ án website quản lý tiêm chủng vác xin php thuần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 69 trang )

BÁO CÁO ĐỒ ÁN

Xây dựng website quản lý tiêm chủng vac-xin


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn các giảng viên Khoa Công Nghệ Thông Tin, cùng các
giảng viên Trường Đại học <tên_trường> đã truyền đạt kiến thức chuyên môn,
luôn luôn giúp đỡ, những kỹ năng tốt nhất trong suốt quá trình học tập để em có
thể hồn thành bài báo cáo này.
Đặc biệt, em xin dành lời cảm ơn sâu sắc này đến cô/thầy <tên_giảng_viên>
là giảng viên đã trực tiếp tham gia và hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này.
Khi bắt đầu thực hiện bài báo cáo thì kiến thức và sự hiểu biết của em về đề
tài này còn rất hạn hẹp. Với những kiến thức chuyên mơn và sự nhiệt tình, cơ đã
dẫn dắt em đi đến những bước cuối cùng để hoàn thành được bài báo cáo đảm bảo
nội dung và đúng thời hạn đề ra.
Em xin chân thành cảm ơn!


TĨM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Ngày nay, cơng nghệ thơng tin phát triển vượt bậc, đặc biệt trong lĩnh vực
thương mại điện tử. Ngồi ra, cơng nghệ thơng tin cũng góp phần rất lớn trong sự
phát triển của lĩnh vực y tế. Trước những nhu cầu cần thiết trong việc quản lý tiêm
chủng hiện nay, em đã chọn đề tài “Xây dựng Website quản lý tiêm chủng vacxin”. Đồ án gồm có 5 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý thuyết:
Nêu các cơ sở lý thuyết sẽ áp dụng trong hệ thống phần mềm sẽ triển khai:
ngôn ngữ HTML, CSS, JavaScript, ngơn ngữ lập trình PHP, hệ quản trị cơ sở dữ
liệu MySQL,...
 Chương 2: Khảo sát đề tài:
Thực hiện tìm hiểu, khảo sát thực trạng quản lý tiêm chủng, nêu các yêu cầu
hệ thống mới cần đáp ứng.


 Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống:
Trình bày các sơ đồ Use Case, biểu đồ hoạt động, biểu đồ tuần tự, biểu đồ lớp
của các chức năng trong hệ thống. Từ những phân tích ở trên, tiến hành thiết kế cơ
sở dữ liệu cho hệ thống sẽ triển khai.
 Chương 4: Giao diện hệ thống:
Từ những phân tích và thiết kế về hệ thống ở trên, áp dụng xây dựng các chức
năng hệ thống. Trình bày giao diện của phần mềm triển khai.
 Chương 5: Tổng kết:
Tổng kết các kết quả đạt được của phần mềm, những hạn chế còn tồn tại và
hướng phát triển.
 Tài liệu tham khảo:
Các tài liệu tham khảo của đề tài.



MỤC LỤC
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................1
1. Ngôn ngữ thiết kế web HTML và CSS:........................................................1
2. Ngơn ngữ lập trình Javascript và thư viện Jquery:....................................2
3. Framework Bootstrap:..................................................................................5
4. Mơ hình MVC:...............................................................................................6
5. Ngơn ngữ lập trình PHP:...............................................................................8
6. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL:...............................................................8
7. Phần mềm PHPMyAdmin:..........................................................................11
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT ĐỀ TÀI......................................................................13
1. Khảo sát đề tài:.............................................................................................13
2. Một số vấn đề tồn tại:..................................................................................14
3. Yêu cầu với hệ thống triển khai:.................................................................14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.................................15

1. Use Case hệ thống:.......................................................................................15
1.1. Use Case tổng quát:................................................................................15
1.2. Use Case hệ thống:.................................................................................16
1.3. Use Case của tác nhân người dùng:......................................................18
1.4. Use Case quản lý vac-xin:......................................................................21
1.5. Use Case quản lý admin:........................................................................23
1.6. Use Case quản lý người dùng:...............................................................25
1.7. Use Case quản lý đăng ký tiêm:.............................................................27
1.8. Use Case quản lý đã tiêm:......................................................................29
1.9. Use Case quản lý tin tức:........................................................................31
1.10.

Use Case xem thống kê hệ thống:.......................................................33

2. Biểu đồ hoạt động:.......................................................................................34


3. Biểu đồ tuần tự:............................................................................................42
4. Biểu đồ lớp:...................................................................................................49
5. Thiết kế cơ sở dữ liệu:..................................................................................50
CHƯƠNG 4: GIAO DIỆN HỆ THỐNG.............................................................53
1. Giao diện người dùng:.................................................................................53
1.1. Giao diện đăng nhập:.............................................................................53
1.2. Giao diện đăng ký:..................................................................................53
1.3. Giao diện đăng ký tiêm:..........................................................................54
1.4. Giao diện lịch sử tiêm:............................................................................54
1.5. Giao diện tra cứu thông tin:...................................................................55
1.6. Giao diện thống kê chung:.....................................................................55
2. Giao diện quản trị:.......................................................................................56
2.1. Giao diện quản lý vac-xin:.....................................................................56

2.2. Giao diện quản lý admin:.......................................................................56
2.3. Giao diện quản lý người dùng:..............................................................57
2.4. Giao diện quản lý đăng lý tiêm:.............................................................57
2.5. Giao diện quản lý tin tức:.......................................................................58
2.6. Giao diện thêm tin tức:...........................................................................58
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT....................................................................................59
1. Kết quả đạt được:........................................................................................59
2. Hạn chế:........................................................................................................59
3. Kết luận:........................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................60


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Lợi ích của việc sử dụng CSS trong trang web HTML
Hình 1.2. Minh họa JavaScript kết hợp với HTML và CSS
Hình 1.3. Mơ hình MVC
Hình 1.4. Quá trình phối hợp hoạt động của MySQL và PHP
Hình 1.5. Giao diện phần mềm PhpMyAdmin
Hình 2.1. Use Case tổng quát
Hình 2.2. Use Case hệ thống
Hình 2.3. Use Case của tác nhân người dùng
Hình 2.4. Use Case quản lý vac-xin
Hình 2.5. Use Case quản lý admin
Hình 2.6. Use Case quản lý người dùng
Hình 2.7. Use Case quản lý đăng ký tiêm
Hình 2.8. Use Case quản lý đã tiêm
Hình 2.9. Use Case quản lý tin tức
Hình 2.10. Use Case xem thống kê hệ thống
Hình 2.11. Biểu đồ hoạt động đăng ký
Hình 2.12. Biểu đồ hoạt động đăng nhập

Hình 2.13. Biểu đồ hoạt động xem lịch sử tiêm
Hình 2.14. Biểu đồ hoạt động đăng ký tiêm
Hình 2.15. Biểu đồ hoạt động cập nhật thơng tin cá nhân
Hình 2.16. Biểu đồ hoạt động thêm dữ liêu quản trị
Hình 2.17. Biểu đồ hoạt động cập nhật dữ liệu quản trị
Hình 2.18. Biểu đồ hoạt động xóa dữ liệu quản trị
Hình 2.19. Biểu đồ tuần tự đăng ký
Hình 2.20. Biểu đồ tuần tự đăng nhập


Hình 2.21. Biểu đồ tuần tự xem dữ liệu quản trị
Hình 2.22. Biểu đồ tuần tự thêm dữ liệu quản trị
Hình 2.23. Biểu đồ tuần tự cập nhật dữ liệu quản trị
Hình 2.24. Biểu đồ tuần tự xóa dữ liệu quản trị
Hình 2.25. Biểu đồ tuần tự đăng ký tiêm
Hình 2.26. Biểu đồ lớp
Hình 4.1. Giao diện đăng nhập
Hình 4.2. Giao diện đăng ký
Hình 4.3. Giao diện đăng ký tiêm
Hình 4.4. Giao diện lịch sử tiêm
Hình 4.5. Giao diện tra cứu thơng tin
Hình 4.6. Giao diện thống kê chung
Hình 4.7. Giao diện quản lý vac-xin
Hình 4.8. Giao diện quản lý admin
Hình 4.9. Giao diện quản lý người dùng
Hình 4.10. Giao diện quản lý đăng ký tiêm
Hình 4.11. Giao diện quản lý tin tức
Hình 4.12. Giao diện quản lý thêm tin tức



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Ngôn ngữ thiết kế web HTML và CSS:

 Định nghĩa HTML:
HTML(Hypertext Markup Language) là mã được dùng để xây dựng
nên cấu trúc và nội dung của trang web. Ví dụ, nội dung có thể được cấu
thành bởi một loạt các đoạn văn, một danh sách liệt kê, hoặc sử dụng những
hình ảnh và bảng biểu...

 Tính năng mới của HTML5:
- Phần tử <small> dùng để chỉ hiển thị cỡ nhỏ, nó có thể được ký hiệu là
trình bao bọc chính xác cho thơng tin này.
- Việc sử dụng dấu ngoặc kép có thể phụ thuộc vào người dùng.
- Cho phép người dùng chỉnh sửa bất kỳ văn bản nào có trong phần tử,
bao gồm cả phần tử con của nó.
- HTML5 loại bỏ hồn tồn thuộc tính <type>.
- Cung cấp các đầu vào email cho phép hướng dẫn trình duyệt chỉ cho
phép các chuỗi xác nhận địa chỉ email.
- Dễ dàng tạo thanh trượt với phạm vi đầu vào.

 Định nghĩa CSS:
CSS (viết tắt của Cascading Style Sheets) dùng để miêu tả cách trình
bày các tài liệu viết bằng ngôn ngữ HTML và XHTML. CSS được hiểu một
cách mà chúng ra thêm các kiểu hiển thị (font chữ, kích thước, màu sắc,…)
cho một tài liệu Web.

 Lợi ích của CSS với một trang web HTML:

Page 1 of 12



Hình 1.1. Lợi ích của việc sử dụng CSS trong trang web HTML
CSS có tác dụng chính là:
- Hạn chế tối thiểu việc làm rối HTML của trang Web bằng các thẻ quy
định kiểu dáng(chữ đậm, in nghiêng,...), giúp mã nguồn của trang Web trở nên
gọn gàng hơn.
- Tách biệt nội dung trang Web và định dạng hiển thị, dễ dàng cho việc
thay đổi.
- Tạo ra các kiểu dáng áp dụng được cho nhiều trang Web, tránh lặp lại
việc định dạng cho các trang Web giống nhau.
2. Ngôn ngữ lập trình Javascript và thư viện Jquery:

 Định nghĩa JavaScript:
JavaScript là một ngơn ngữ lập trình của HTML và ứng dụng Web. Nó
là nhẹ và được sử dụng phổ biến nhất như là một phần của các trang web, mà
sự thi hành của chúng cho phép Client-Side script tương tác với người sử

Page 2 of 12


dụng và tạo các trang web động. Nó là một ngơn ngữ chương trình thơng dịch
với các khả năng hướng đối tượng.

Hình 1.2. Minh họa JavaScript kết hợp với HTML và CSS

 Ưu điểm của JavaScript:
- Tiêt kiệm băng thông máy chủ:
Javascript sử dụng trong thiết kế website có thể giúp tiết kiệm băng
thông máy máy chủ vô cùng tốt bởi chúng được chạy trực tiếp trên máy của
người dùng.

Các dịng Script đều được thực thi trên trình duyệt người dùng để gia
tăng hiệu suất, kéo dài tuổi thọ máy chủ và tiết kiệm diện tích băng thơng.
- Linh hoạt vận hành, tương thích tốt:
Để thực thi, trình duyệt web chỉ cần tải file JavaScript về máy chủ từ một
tên miền riêng biệt hoặc nhúng thẳng vào file HTML và chạy mà khơng cần
tải thêm. Javascript có thể chạy được trên hầu hết các trình duyệt phổ biến
hiện nay như Cốc Cốc, Chrome, Firefox, Safari...

Page 3 of 12


Khơng những thế, hầu hết các trình duyệt web đều có tích hợp sẵn trình
thơng dịch ngơn ngữ JavaScript, đảm bảo người dùng có thể sử dụng ngay mà
khơng mất cơng tải về trình duyệt, giảm tỷ lệ thực thi các chức năng của
JavaScript. Điều này vô cùng tiện lợi cho người dùng khi khơng có mạng.
- Dễ dàng kiểm tra, xử lý vấn đề:
Với lợi thế có nhiều trình duyệt hỗ trợ nên việc kiểm tra và xử lý vấn đề
dễ dàng hơn. Đa số các trình duyệt web hiện nay đều có cài sẵn các cơng cụ
xử lý lỗi Javascript trong bảng điều khiển trình duyệt.
Javascript sở hữu cấu trúc dễ đọc với cácnguyên tắc rõ ràng nên việc xác
định và gỡ lỗi trở nên đơn giản hơn nhiều.
- Nâng cao trải nghiệm người dùng:
Website sử dụng ngôn ngữ lập trình giúp thu hút người dùng bởi những
tính năng hay ho, hình ảnh sinh động hấp dẫn, chức năng lướt và tương tác
nhanh nhạy. Nhờ những tính năng đó, người dùng cảm thấy thoải mái, thích
thú và tin dùng trang web hơn.

 Giới thiệu Jquery:
JQuery là một thư viện được xây dựng trên Javascript. Chúng được tạo
ra với mục đích hỗ trợ các lập trình viên giải quyết các khó khăn khi sử dụng

Javascript. JQuery được tích hợp từ nhiều module chuyên biệt, bao gồm cả
module hiệu ứng, đến module truy cấp selector.

 Tính năng ưu việt:
- Xử lý thao tác DOM: Công cụ này sẽ lựa chọn DOM để duyệt, chỉnh
sửa nội dung bằng cách dùng các Selected mã nguồn mở.
- Hỗ trợ AJAX: Jquery đem lại khả năng tương tác tốt với máy chủ, cập
nhật các nội dung một cách tự động cho các đoạn code viết bằng AJAX.

Page 4 of 12


- Hỗ trợ tạo hiệu ứng động: Jquery giúp tạo các hiệu ứng động trên
webdsite một cách nhanh chóng và dễ dàng.
- Xử lý sự kiện: Công cụ hỗ trợ tương tác giữa website với người truy
cập dựa trên nguyên lý xử lý sự kiện nhưng không gây ảnh hưởng đến các mã
HTML.
- Tương thích hầu hết trình duyệt, các nền tảng hiện đại: Jquery tương
thích với gần như tất cả các trình duyệt từ Chrome, Android, Firefox, IOS…
3. Framework Bootstrap:
 Khái niệm Bootstrap:
Bootstrap là một framework thuộc dạng Open Source(mã nguồn mở) –
cho phép thiết kế website reponsive nhanh chóng, chuyên nghiệp và dễ dàng.
Bootstrap bao gồm các HTML templates, CSS templates và JavaScript tạo ra
một số thứ cơ bản như form, button, table, sidebar, navigation, modals…
 Cấu trúc và chức năng:
- Bootstrap cho phép tùy chỉnh framework trước khi tải về sử dụng ngay
tại trang web của framework.
- Tích hợp sẵn các stylesheets được định nghĩa thao cách cơ bản nhất chỉ
cần tích hợp với code HTML của trang web hiện tại.

- Tích hợp sẵn Jquery và chỉ cần khai báo đúng cách thì sẽ đảm bảo xuất
hiện các tính năng cần thiết trong q trình lập trình web.
- Bootstrap định nghĩa sẵn các glyphicons giúp giảm tối đa việc sử dụng
hình ảnh làm icon và giúp tăng tốc độ tải trang web.
- Được thiết kế theo dạng module, vì vậy nó hồn tồn dễ dàng tích hợp
với hầu hết các bộ mã nguồn mở như WordPress, Magento, NukeViet…
 Lý do nên sử dụng Bootstrap:
Một số lý do nên sử dụng Bootstrap:
- Tính năng responsive: Xây dựng sẵn responsive trên các thiết bị
desktop, tablet, mobile.

Page 5 of 12


- Dễ dàng sử dụng: Framework đơn giản vì được xây dựng trên ngơn
ngữ HTML, CSS và JavaScript, có kiến thức cơ bản về 3 phần nêu trên là có
thể dễ dàng sử dụng Bootstrap.
- Tương thích với trình duyệt: Tương thích với tất cả các trình duyệt như
Chrome, Firefox, Safari, Internet Explore và Opera.
4. Mơ hình MVC:
 Định nghĩa MVC:
Mơ hình MVC(MVC Design Pattern) là viết tắt của Model – View –
Controller, tương ứng với ba bộ phận tạo nên cấu trúc của ứng dụng:
- Model: Là nơi chứa các nghiệp vụ tương tác hoặc hệ quản trị CSDL
gồm một số các class/function xử lý nhiều nghiệp vụ như kết nối database,
truy vấn dữ liệu,.. và bao gồm các xử lý nghiệp vụ khác.
- View: Là nơi chứa giao diện người dùng như nút nhấn, khung nhập,
hình ảnh… Thực hiện việc hiển thị dữ liệu giúp người dùng tương tác với hệ
thống.
- Controller: Là nơi tiếp nhận và xử lý yêu cầu được gửi tới từ các thao

tác của người dùng; gồm những class/function xử lý nghiệp vụ logic, lấy các
dữ liệu, thông tin cần thiết nhờ nghiệp vụ lớp Model cung cấp và hiển thị dữ
liệu cho người dùng nhờ lớp View.

Page 6 of 12


Hình 1.3. Mơ hình MVC
 Ưu điểm của mơ hình MVC:
- Dễ dàng thao tác chỉnh sửa: Bộ phận Model hoạt động tách biệt với
View đồng nghĩa với việc có thể đưa các thay đổi, chỉnh sửa hoặc cập nhật dễ
dàng ở các bộ phận khác.
- Hỗ trợ quá trình phát triển nhanh chóng: Với đặc điểm hoạt động độc
lập của từng thành phần, các lập trình viên có thể làm việc đồng thời trên từng
bộ phận khác nhau của mơ hình, giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian.
- Khả năng cung cấp đồng thời nhiều khung View: Với mô hình MVC,
có thể tạo đồng thời nhiều khung View cho Model.
- Hỗ trợ các kỹ thuật không đồng bộ: MVC có thể hoạt động trên nền
tảng JavaScript. Điều này có nghĩa các ứng dụng MVC có thể hoạt động với
các file PDF, các trình duyệt web cụ thể và các widget máy tính.
- Hỗ trợ các nền tảng phát triển SEO: Có thể dễ dàng tạo các mã SEO
URL để thu hút lượng truy cập với ứng dụng bất kỳ.

Page 7 of 12


5. Ngơn ngữ lập trình PHP:

 Định nghĩa PHP:
PHP(viết tắt là Hypertext Preprocessor) là một ngơn ngữ lập trình kịch

bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết
cho máy chủ, dùng cho các mục đích tổng quát. Rất thích hợp với các web và
có thể nhúng vào trang HTML.

 Ưu điểm của PHP:
PHP khơng phải là ngơn ngữ script phía server duy nhất có sẵn. Tuy
nhiên, nó lợi thế hơn các đối thủ cạnh tranh nếu chạy trang web WordPress.
WordPress được xây dựng dựa trên việc sử dụng PHP. Vì vậy, sử dụng ngôn
ngữ này giúp cải thiện đáng kể số lượng tùy chỉnh trên trang web. Còn một số
lý do khác khiến PHP là ngôn ngữ script tuyệt vời để sử dụng:
- Dễ học: Có thể học dễ dàng vì nó có tài liệu tuyệt vời về các chức năng
về ví dụ.
- Được sử dụng rộng rãi, phổ biến: Nó được sử dụng để tạo ra các loại
nền tảng như thương mại điện tử, blogs, phương tiện truyền thông xã...
- Chi phí thấp: Nó là nguồn mở để có thể sử dụng miễn phí.
- Cộng đồng lớn: Nếu gặp phải những khó khăn nào đó, sẽ khơng phải là
điều lo lắng vì có rất nhiều blog PHP trên Internet.
- Tích hợp với cơ sở dữ liệu: Ví dụ như MySQL, Oracle...
6. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL:

 Định nghĩa Cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức, thường
được lưu trữ và truy cập điện tử từ hệ thống máy tính. Khi cơ sở dữ liệu phức
Page 8 of 12


tạp hơn, chúng thường được phát triển bằng cách sử dụng các kỹ thuật thiết kế
và mơ hình hóa chính thức.

 Định nghĩa Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System) là hệ thống
được thiết kế để quản lý một khối lượng dữ liệu nhất định một cách tự động
và có trật tự. Các hành động quản lý bao gồm chỉnh sửa, xóa, lưu và tìm kiếm
thơng tin trong một nhóm dữ liệu nhất định.

 Chức năng chính của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
- Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu:
Hệ quản trị CSDL đóng vai trờ cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ
định nghĩa dữ liệu để mô tả, khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu.
- Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu:
Hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu để
diễn tả các yêu cầu, các thao tác cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu. Thao tác
dữ liệu bao gồm: cập nhật (thêm, sửa, xóa) và khai thác (tìm kiếm, kết xuất dữ
liệu).
- Cung cấp các cơng cụ kiểm sốt, điều khiển các truy cập vào cở dữ
liệu:
Đảm bảo việc thực hiện một số yêu cầu cơ bản của hệ quản trị CSDL.
Bao gồm: Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn các truy cập bất hợp
pháp; Duy trì tính nhất quán của dữ liệu; Tổ chức và điều khiển các truy cập;
Khơi phục dữ liệu khi có sự cố.

 Giới thiệu MySQL:
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (Relational
Database Management System, viết tắt là RDBMS) hoạt động theo mơ hình

Page 9 of 12


client-server. MySQL là một trong số các phần mềm của RDBMS, nhưng
thường được cho là mơt vì độ q phổ biến của nó.


 Ưu điểm của MySQL:
- Bảo mật cao: Khơng phải ngẫu nhiên mà MySQL có lượng người dùng
lớn như hiện nay. Đầu tiên cần nhắc tới là khả năng bảo mật, chống hack cực
tốt.
- Nhiều tính năng: MySQL hỗ trợ nhiều tính năng ưu việt vượt cả trực
tiếp và gián tiếp
- Dễ sử dụng: Dễ dàng nắm bắt các kiến thức và khá đơn giản trong quá
trình sử dụng, kể cả với người mới bắt đầu.
- Hoàn toàn miễn phí: MySQL là mã nguồn mở, vì vậy có thể sử dụng
miễn phí. Tuy nhiên, có một số tính năng hỗ trợ vẫn cần trả phí.
- Tốc độ: Khả năng Request dữ liệu cực nhanh, điều này rất quan trọng
trong lập trình web.

 Quá trình phối hợp hoạt động của MySQL và PHP:
Khi client(máy khách) yêu cầu lên server(máy chủ) cho phép tải một tập
tin lên web, quá trình phối hợp hoạt động của MySQL và PHP được diễn ra
như sau:
- Server sử dụng PHP để chuyển, tải tập tin lên.
- PHP thực hiện yêu cầu, sau đó truyền tín hiệu tới MySQL, yêu cầu
MySQL lưu trữ tập tin.
- MySQL nhận và tiến hành yêu cầu của PHP gửi tới, và phản hồi cho
PHP.
- PHP phản hồi với Server rằng MySQL đã chấp nhận yêu cầu và lệnh đã
được gửi Server có thể in nội dung tập tin.

Page 10 of 12


Hình 1.4. Quá trình phối hợp hoạt động của MySQL và PHP

7. Phần mềm PHPMyAdmin:
 PhpMyAdmin là gì?
PhpMyAdmin là phần mềm mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ PHP giúp
quản trị cơ sở dữ liệu MySQL thông qua giao diện web. Đây là công cụ quản trị
MySQL phổ biến nhất được sử dụng bởi hàng triệu người dùng trên toàn thế giới,
đặc biệt là các nhà quản trị cơ sở dữ liệu hay database administrator.

Hình 1.5. Giao diện phần mềm PhpMyAdmin
Page 11 of 12


 Các tính năng chung của PhpMyAdmin:
- Quản lý cơ sở dữ liệu: Tạo mới, sửa, xóa; thêm bảng, hàng, trường; tìm
kiếm các đối tượng.
- Quản lý người dùng(user): Thêm, sửa, xóa(phân quyền).
- Nhập xuất dữ liệu(Import/Export): Hỗ trợ các định dạng SQL, XML và
CSV.
- Sao lưu và khôi phục(Backup/Restore): Thao tác thủ công.
- Tạo đồ họa của bố cục cơ sở dữ liệu ở các định dạng khác nhau.
- Tạo truy vấn phức tạp bằng cách sử dụng Query-by-example(QBE).

Page 12 of 12


CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT ĐỀ TÀI
1. Khảo sát đề tài:
Như thông thường, quản lý tiêm chủng vac-xin tại các địa phương được
lưu lại trong các quyển sổ theo dõi tiêm chủng cá nhân, và lưu bằng sổ sách
hay các phần mềm đơn giản như Excel tại các điểm tiêm chủng.
Sau khi nhập các lô vac-xin về, bộ phận tiêm chủng thực hiện lưu trữ và

quản lý thông tin các loại vac-xin như tên vac-xin, công dụng, số lượng, độ
tuổi phù hợp,… Thêm vào đó, bộ phận tiêm chủng sẽ phổ biến cơng dụng của
vac-xin đó tới người dân, qua các phương tiện truyền thơng đại chúng.
Khi có các đợt tiêm chủng diện rộng trên địa bàn, bộ phận tiêm chủng sẽ
thực hiện thông báo tới các tổ dân phố, các địa phương để người dân nắm bắt
thông tin và thực hiện đi đăng ký tiêm chủng vac-xin.
Tại mỗi thời điểm tiêm chủng, người dân sẽ thực hiện đi đăng ký tiêm
chủng, bộ phân tiêm chủng sẽ phát giấy đăng ký tiêm để người dân điền thông
tin cá nhân và nguyện vọng của mình. Bộ phận tiêm chủng thực hiện lưu các
thông tin cá nhân và giấy đăng ký tiêm chủng vac-xin của người dân. Sau đó,
họ gửi giấy hẹn tiêm hoặc thông báo qua điện thoại cho người dân về địa
điểm và thời gian tiêm.
Đến ngày tiêm, người dân đến đúng địa điểm và thời gian có trong giấy
hẹn, để thực hiện tiêm chủng. Sau khi đã tiêm xong, bộ phận tiêm chủng trả
giấy chứng nhận tiêm cho người dân, và lưu kết quả đã tiêm chủng.
Cuối mỗi tháng hoặc quý, dựa trên các danh sách đăng ký tiêm và sổ
quản lý tiêm chủng. Mỗi địa phương thực hiện các báo cáo thống kê về số liệu
tiêm chủng gửi lên cơ quan y tế để tổng hợp.

Page 13 of 12


2. Một số vấn đề tồn tại:
- Tốc độ tra cứu: Khi muốn tra cứu vac-xin hay thông tin đăng ký tiêm thì bộ
phận tiêm chủng phải tìm kiếm trong kho hay tra cứu trong sổ sách, rất mất thời
gian. Đơi khi, có q nhiều loại loại vac-xin hay dữ liệu đăng ký tiêm dẫn đến bỏ
sót, hay tìm thơng tin khơng chính xác.
- Quản lý khó khăn: Cơng việc quản lý một lượng lớn thông tin về vac-xin,
thông tin người dùng và thông tin đăng ký tiêm là không dễ dàng. Khối lượng dữ
liệu nhiều dẫn đến tìm kiếm và lưu trữ khó khăn, dễ mắc các sai sót nhập liệu.

- Khối lượng quá tải: Khi nhu cầu tiêm chủng ngày càng lớn, số lượng vacxin nhập mới về ngày càng lớn, có những loại cùng cơng dụng, nhưng giá thành hay
hãng sản xuất khác nhau. Mà số lượng người có hạn, dẫn đến việc khơng thể kiểm
sốt hết các sản phẩm.

3. Yêu cầu với hệ thống triển khai:
 Yêu cầu về chức năng:
- Phân quyền hệ thống.
- Người dùng có thể đăng ký tiêm, theo dõi lịch sử tiêm chủng và tìm
kiếm.
- Quản trị viên đăng nhập với quyền cao nhất có tồn bộ chức năng quản
lý với hệ thống như quản lý thành viên, quản lý vac-xin, quản lý đăng ký
tiêm,…
 Yêu cầu phi chức năng:
- Tính tương thích: Tương thích đa phần với các trình duyệt web hiện tại.
- Tính bảo mật: Bảo mật và độ an toàn cao.
- Thời gian vận hành: Đảm bảo vận hành 24/7.
- Tốc độ xử lý: Hệ thống phải xử lý nhanh chóng và chính xác.
Page 14 of 12


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Use Case hệ thống:
1.1. Use Case tổng quát:

Hình 2.1. Use Case tổng quát

Page 15 of 12


1.2. Use Case hệ thống:


Hình 2.2. Use Case hệ thống

 Đăng ký:
 Tác nhân: Người dùng.
 Mô tả tổng quát: Người dùng truy cập website có thể đăng ký tài khoản
để lưu các thông tin cá nhân và lịch sử tiêm chủng của họ trên website.

 Điều kiện đầu vào: Khi người dùng truy cập và chọn đăng ký.
 Dòng sự kiện chính:
 Người dùng chọn đăng ký.
 Hệ thống hiển thị trang đăng ký.
 Người dùng nhập các trường thông tin và chọn đăng ký.
 Hệ thống kiểm tra các trường dữ liệu:
▫ Nếu thỏa mãn thì chuyển đến trang chủ.
▫ Nếu khơng thỏa mãn thì thực hiện dịng sự kiện rẽ nhánh A1.
Page 16 of 12


 Dịng sự kiện rẽ nhánh A1:
 Hệ thống thơng báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ.
 Nhập lại thơng tin.
 Quay lại bước 3 của sự kiện chính.
 Điều kiện đầu ra: Lưu tài khoản người dùng đã đăng ký.

 Đăng nhập:
 Tác nhân: Người dùng và quản trị viên.
 Mô tả tổng quát: Người dùng và quản trị viên đăng nhập vào hệ thống.
 Điều kiện đầu vào: UseCase sử dụng khi người dùng muốn đăng nhập
vào hệ thống.

 Dịng sự kiện chính:
 Hệ thống u cầu nhập tài khoản và mật khẩu.
 Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu.
 Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu vừa nhập:
▫ Nếu đúng sẽ kiểm tra quyền, và hiển thị quyền tương ứng của tài
khoản.
▫ Nếu sai thực hiện luồng sự kiện phụ A1.
 Dòng sự kiện phụ A1:
 Hệ thống sẽ thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ.
 Người dùng nhập lại tài khoản và mật khẩu.
 Quay lại bước 3 của luồng sự kiện chính, hoặc hủy bỏ việc đăng nhập,
khi đó ca sử dụng kết thúc.

 Đăng xuất:
Page 17 of 12


×