Tải bản đầy đủ (.pdf) (275 trang)

giao trinh thuc hanh vxl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.01 MB, 275 trang )


TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP




T
T
À
À
I
I


L
L
I
I


U
U


H
H
Ư
Ư



N
N
G
G


D
D


N
N


T
T
H
H
Í
Í


N
N
G
G
H
H
I
I



M
M


-
-


T
T
H
H


C
C


H
H
À
À
N
N
H
H








B
B
I
I
Ê
Ê
N
N


S
S
O
O


N
N
:
:


P
P
H

H


M
M


Q
Q
U
U
A
A
N
N
G
G


T
T
R
R
Í
Í



TP. HỒ CHÍ MINH
11 - 2005

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: CẤU HÌNH CỦA MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM VI ĐIỀU KHIỂN 1

1.1 Giới thiệu: 1
1.2 Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển: 2
1.2.1 Khối lập trình vi điều khiển: 2
1.2.2 Khối vi điều khiển: 4
1.2.3 Khối LED điểm: 6
1.2.4 Khối LED 7 đoạn: 7
1.2.5 Khối LED ma trận: 11
1.2.6 Khối LCD: 13
1.2.7 Khối công tắc: 14
1.2.8 Khối nút nhấn: 15
1.2.9 Khối bàn phím: 16
1.2.10 Khối relay: 17
1.2.11 Khối tạo xung: 18
1.2.12 Khối tạo áp thay đổi: 19
1.2.13 Khối điều khiển động cơ bước: 20
1.2.14 Khối Serial EEPROM: 21
1.2.15 Khối cảm biến nhiệt: 22
1.2.16 Khối đệm dữ liệu: 24
1.2.17 Khối giải mã: 26
1.2.18 Khối ADC: 28
1.2.19 Khối DAC: 29
1.2.20 Khối RTC: 31
1.2.21 Khối thanh ghi dịch: 32
1.2.22 Khối mở rộng port I/O: 34
1.2.23 Khối giao tiếp PC: 37
1.2.24 Khối mở rộng bus: 39


CHƯƠNG 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM MCU PROGRAM LOADER. 40
2.1 Giới thiệu: 40
2.2 Hướng dẫn sử dụng phần mềm MCU Program Loader: 41

CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG CÁC BÀI THỰC HÀNH VI ĐIỀU KHIỂN 47
Một số lưu ý khi viết chương trình và kết nối mạch 47
A. Hệ thống điều khiển LED đơn 48
• Mục đích: 48
• Yêu cầu: 48
• Bài 1: Chương trình điều khiển 8 LED được nối với Port0 sáng tắt 48
• Bài 2: Chương trình điều khiển đếm lên nhị phân 8 bit và hiển thị trên 8 LED được nối với Port0 51
• Bài 3: Chương trình điều khiển 8 LED được nối với Port0 sáng dần và tắt hết. 52
• Bài 4: Chương trình điều khiển 8 LED được nối với Port0 sáng đuổi 54
• Bài 5: Chương trình điều khiển 8 LED được nối với Port0 sáng dồn. 56
• Bài 6: Chương trình điều khiển 8 LED được nối với Port0 hoạt động bằng cách tổng hợp các phương
pháp điều khiển đã thực tập 58
• Bài 7: Chương trình con điều khiển tạo thời gian trễ 200
µ
s, 20ms, 2s sử dụng Timer 60
B. Hệ thống điều khiển LED 7 đoạn 62
• Mục đích: 62
• Yêu cầu: 62
• Bộ hiển thị LED7 đoạn được thiết kế theo phương pháp không đa hợp và ngõ vào dữ liệu kiểu BCD. 62
o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị số 7 trên LED3. 62
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0 lên 9 trên LED3 64
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị số 35 trên hai LED. 66
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00 lên 99 trên hai LED 67
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị số 1234 trên bốn LED. 68
o Bài 6: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0000 đến 9999 trên bốn LED 69

• Bộ hiển thị LED 7 đoạn được thiết kế theo phương pháp không đa hợp và ngõ vào dữ liệu kiểu 7 đoạn.
70
o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị số 7 trên LED3. 70
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0 lên 9 trên LED3 71
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị số 35 trên hai LED. 73
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00 lên 99 trên hai LED 74
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị số 1234 trên bốn LED. 75
o Bài 6: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0000 đến 9999 trên bốn LED 76
• Bộ hiển thị LED 7 đoạn được thiết kế theo phương pháp đa hợp và ngõ vào dữ liệu kiểu BCD (không
dùng vi mạch giải đa hợp bên ngoài) 78
o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị số 1 trên LED7. 78
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0 lên 9 trên LED7 79
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị số 12 trên hai LED. 81
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00 lên 99 trên hai LED 84
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị số 1234 trên bốn LED. 86
o Bài 6: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0000 đến 9999 trên bốn LED 87
o Bài 7: Chương trình điều khiển hiển thị số 12345678 trên tám LED. 89
o Bài 8: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00000000 lên 99999999 trên tám LED 91
• Bộ hiển thị LED 7 đoạn được thiết kế theo phương pháp đa hợp và ngõ vào dữ liệu kiểu 7 đoạn (không
dùng vi mạch giải đa hợp bên ngoài) 93
o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị số 1 trên LED7. 93
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0 lên 9 trên LED7 94
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị số 12 trên hai LED. 96
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00 lên 99 trên hai LED 99
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị số 1234 trên bốn LED. 101
o Bài 6: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0000 đến 9999 trên bốn LED 102
o Bài 7: Chương trình điều khiển hiển thị số 12345678 trên tám LED. 105
o Bài 8: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00000000 lên 99999999 trên tám LED.107
• Bộ hiển thị LED 7 đoạn được thiết kế theo phương pháp đa hợp và ngõ vào dữ liệu kiểu BCD (dùng vi
mạch giải đa hợp bên ngoài). 110

o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị số 1 trên LED7. 110
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0 lên 9 trên LED7 111
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị số 12 trên hai LED. 113
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00 lên 99 trên hai LED 116
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị số 1234 trên bốn LED. 118
o Bài 6: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0000 đến 9999 trên bốn LED 121
o Bài 7: Chương trình điều khiển hiển thị số 12345678 trên tám LED. 122
o Bài 8: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00000000 lên 99999999 trên tám LED.123
• Bộ hiển thị LED 7 đoạn được thiết kế theo phương pháp đa hợp và ngõ vào dữ liệu kiểu 7 đoạn (dùng
vi mạch giải đa hợp bên ngoài) 125
o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị số 1 trên LED7. 125
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0 lên 9 trên LED7 126
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị số 12 trên hai LED. 128
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00 lên 99 trên hai LED 131
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị số 1234 trên bốn LED. 133
o Bài 6: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0000 đến 9999 trên bốn LED 134
o Bài 7: Chương trình điều khiển hiển thị số 12345678 trên tám LED. 137
o Bài 8: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00000000 lên 99999999 trên tám LED.139
• Ứng dụng điều khiển LED 7 đoạn tổng hợp 142
o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị đếm GIỜ – PHÚT – GIÂY trên sáu LED. 142
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị chuỗi ký tự “-HA-NOI-“ trên tám LED 145
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị và chớp tắt chuỗi ký tự “ -HA-NOI- “ trên tám LED 147
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị lần lượt các chuỗi ký tự “-HA-NOI“, “-DA-LAT-“, “-
SAIGON-“ trên tám LED. Mỗi chuỗi hiển thị cách nhau 1 giây 149
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị và dịch chuyển chuỗi ký tự “-HA-NOI-SAI-GON-“ trên
tám LED từ phải sang trái 151
C. Hệ thống điều khiển LED ma trận 153
• Mục đích: 153
• Yêu cầu: 153
• Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị chữ A màu đỏ trên LED ma trận 154

• Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị chữ S màu đỏ trên LED ma trận sáng tắt 157
• Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị lần lượt các chữ A, B, C, a, b, c màu đỏ trên LED ma trận
159
• Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị chuỗi ký tự “WELLCOME” màu đỏ trên LED ma trận dịch
chuyển từ phải sang trái 161
D. Hệ thống điều khiển bàn phím. 163
• Mục đích: 163
• Yêu cầu: 163
• Bài 1: Chương trình điều khiển bàn phím và hiển thị mã của phím nhấn trên 8 LED dưới dạng số BIN
164
• Bài 2: Chương trình điều khiển bàn phím và biểu diễn các kiểu hiển thị trên tám LED thông qua các
phím được nhấn 166
E. Hệ thống điều khiển LCD. 171
• Mục đích: 171
• Yêu cầu: 171
• Bài 1: Chương trình điều khiển LCD hiển thị hai dòng chữ “MICRO-CONTROLLER” và
“DESIGNED BY: PQT.” đứng yên trên hai dòng của màn hình LCD 172
• Bài 2: Chương trình điều khiển LCD hiển thị hai dòng chữ “WELLCOME TO MICROCONTROLLER
SYSTEM – 51” và “DESIGNED BY: PQT.” trên hai dòng của màn hình LCD với yêu cầu: dòng chữ
thứ nhất sẽ dịch chuyển liên tục từ phải sang trái, dòng chữ thứ hai đứng yên. 174
• Bài 3: Chương trình điều khiển LCD hiển thị hai dòng chữ “PULSE = ” và “DESIGNED BY PHAM
QUANG TRI – ELECTRIC TRAINING CENTER - HO CHI MINH UNIVERSITY OF INDUSTRY” trên
hai dòng của màn hình LCD với yêu cầu: số lượng xung đếm được (00 – 99) tại chân P3.0 sẽ được
hiển thị trên dòng thứ nhất tiếp phía sau dòng chữ “PULSE =”, dòng chữ thứ hai sẽ dịch chuyển từ
phải sang trái. Xung được tạo ra bằng cách nhấn nút nhấn KEY0. 177
F. Hệ thống điều khiển nút nhấn. 181
• Mục đích: 181
• Yêu cầu: 181
• Bài 1: Chương trình điều khiển nút nhấn, khi ta nhấn nút nào trong 8 nút thì LED tương ứng sẽ sáng
lên và ngược lại 182

• Bài 2: Chương trình điều khiển nút nhấn, khi ta nhấn nút KEY0 thì 8 LED sẽ chớp tắt với tần số 5 Hz
và ngược lại khi ta nhả nút KEY0 thì 8 LED sẽ chớp tắt với tần số 20 Hz 184
G. Hệ thống điều khiển công tắc 186
• Mục đích: 186
• Yêu cầu: 186
• Bài tập: Chương trình điều khiển công tắc và hiển thị lên tám LED mức logic hiện tại (LED sáng =
mức cao, LED tắt = mức thấp) của tám công tắc gạt 187
H. Hệ thống điều khiển relay 189
• Mục đích: 189
• Yêu cầu: 189
• Bài tập: Chương trình điều khiển RELAY1 và RELAY2 đóng ngắt tuần tự và liên tục. Thời gian giữa
hai lần đóng ngắt là 1s 190
I. Hệ thống điều khiển motor bước 192
• Mục đích: 192
• Yêu cầu: 192
• Bài 1: Chương trình điều khiển STEPPER1 quay cùng chiều kim đồng hồ 193
• Bài 2: Chương trình điều khiển STEPPER1 quay cùng chiều kim đồng hồ một vòng rồi dừng lại
195
• Bài 3: Chương trình điều khiển STEPPER1 quay bằng cách nhấn nút KEY0: quay thuận, KEY1: quay
ngược, KEY2: dừng 196
J. Hệ thống điều khiển ngắt (Interrupt). 198
• Mục đích: 198
• Yêu cầu: 198
• Bài 1: Chương trình điều khiển t?o sóng vuông tuần hoàn có tần số 10 Hz (sử dụng ngắt Timer) tại
chân P0.0 và hiển thị mức logic tại chân này lên LED0 199
• Bài 2: Chương trình điều khiển đếm số xung t?i chân INT0 (sử dụng ngắt ngoài) và hiển thị số xung
này (tối đa là 255 lần) lên ba LED 7 đoạn 200
K. Hệ thống điều khiển Timer/Counter 203
• Mục đích: 203
• Yêu cầu: 203

• Bài 1: Chương trình điều khiển đếm liên tục số lượng xung (0000 – 9999) được đưa vào chân T1 của vi
điều khiển và hiển thị số lượng xung này lên các LED 7 đoạn 204
• Bài 2: Chương trình điều khiển đo tần số của xung (0000 – 9999, đơn vị là Hz) được đưa vào chân T1
của vi điều khiển và hiển thị tần số của xung này lên các LED 7 đoạn 207
• Bài 3: Chương trình điều khiển đo độ rộng của xung (đơn vị là ms) được đưa vào chân INT0 của vi
điều khiển và hiển thị độ rộng của xung này lên các LED 7 đoạn 210
L. Hệ thống điều khiển thu phát dữ liệu dạng nối tiếp. 212
• Mục đích: 212
• Yêu cầu: 212
• Bài 1: Chương trình điều khiển (ứng dụng mở rộng port xuất) xuất liên tục các giá trị 00H, 01H, 03H,
07H, 0FH, 1FH, 3FH, 7FH và FFH ra 8 LED thông qua port nối tiếp và sử dụng vi mạch 4094, mỗi
lần xuất cách nhau 1s 213
• Bài 2: Chương trình điều khiển (ứng dụng mở rộng port nhập) thực hiện liên tục việc nhập dữ liệu từ 8
công tắc thông qua port nối tiếp và sử dụng vi mạch 74165, dữ liệu nhập vào này sẽ được xuất ra 8
LED 215
• Bài 3: Chương trình điều khiển (ứng dụng mở rộng thu phát nối tiếp) tạo một bảng dữ liệu gồm 9 bytes
(00H, 01H, 03H, 07H, 0FH, 1FH, 3FH, 7FH, FFH). Thực hiện việc xuất từng byte của bảng này ra
port nối tiếp (chân TXD) rồi thu vào port nối tiếp (chân RXD) và cất vào RAM nội có địa chỉ bắt đầu
là 40H. Việc xuất dữ liệu được điều khiển bằng nút nhấn KEY0, mỗi lần xuất/nhập một byte. Dữ liệu
sau khi nhập vào được xuất ra 8 LED (có sử dụng bộ đệm đảo) đồng thời với việc ghi vào RAM nội.
216
M. Hệ thống điều khiển port I/O (điều khiển xuất/nhập qua các thiết bị ngoại vi).
• Mục đích:
• Yêu cầu:
• Bài 1: Chương trình điều khiển Port I/O, làm cho 8 LED đếm lên nhị phân 8 bit. Sử dụng cơ chế bộ
nhớ ngoài.
• Bài 2: Chương trình điều khiển Port I/O, liên tục đọc các giá trị từ các công tắc gạt SW0 – SW7 và
hiển thị mức logic hiện tại (LED sáng = mức cao, LED tắt = mức thấp) của các công tắc này lên LED.
Sử dụng cơ chế bộ nhớ ngoài
• Bài 3: Chương trình điều khiển Port I/O, làm cho 8 LED đếm lên nhị phân 8 bit. Sử dụng cơ chế bộ

nhớ ngoài.
• Bài 4: Chương trình điều khiển Port I/O, liên tục đọc các giá trị từ các công tắc gạt SW0 – SW7 và
hiển thị mức logic hiện tại (LED sáng = mức cao, LED tắt = mức thấp) của các công tắc này lên LED.
Sử dụng cơ chế bộ nhớ ngoài
N. Hệ thống điều khiển ADC
• Mục đích:
• Yêu cầu:
• Bài 1: Chương trình điều khiển biến đổi A/D thông qua ADC0809 và hiển thị giá trị của kênh ngõ vào
(kênh IN0) lên hai LED 7 đoạn (LED1 và LED0; dưới dạng số HEX từ 00H -> FFH). Sử dụng cơ chế
bộ nhớ ngoài.
• Bài 2: Chương trình điều khiển biến đổi A/D thông qua ADC0809 và hiển thị giá trị của kênh ngõ vào
(kênh IN0) lên ba LED 7 đoạn (LED2, LED1 và LED0; dưới dạng số DEC từ 0 -> 255). Sử dụng cơ
chế bộ nhớ ngoài
• Bài 3: Chương trình điều khiển biến đổi A/D thông qua ADC0809 và hiển thị giá trị điện áp của kênh
ngõ vào (kênh IN0) lên bốn LED 7 đoạn (LED3: hàng đơn vị; LED2, LED1 và LED0: ba số phần thập
phân). Sử dụng cơ chế bộ nhớ ngoài
• Bài 3: Chương trình điều khiển biến đổi A/D thông qua ADC0809 và hiển thị giá trị của hai kênh ngõ
vào (kênh IN0 và IN1) lên ba LED 7 đoạn (LED2, LED1 và LED0; dưới dạng số thập phân từ 0 ->
255), LED7 hiển thị kênh ngõ vào. Việc chuyển đổi kênh biến đổi được thực hiện bằng cách nhấn nút
KEY0. Sử dụng cơ chế bộ nhớ ngoài
O. Hệ thống điều khiển DAC
• Mục đích:
• Yêu cầu:
• Bài 1: Chương trình điều khiển biến đổi D/A thông qua DAC0808 và thực hiện biến đổi giá trị lưu
trong thanh ghi R0 thành điện áp tương tự. Giá trị trong thanh ghi R0 thay đổi liên tục 00H, 40H, 80H,
C0H và FFH, mỗi lần cách nhau 2 giây
• Bài 2: Chương trình điều khiển biến đổi D/A thông qua DAC0808 và thực hiện biến đổi giá trị lưu
trong thanh ghi R0 thành điện áp tương tự. Giá trị trong thanh ghi R0 thay đổi liên tục từ 00H ->
FFH, mỗi lần cách nhau 2 giây và được hiển thị lên ba LED 7 đoạn (LED2, LED1 và LED0; dưới
dạng số thập phân từ 0 -> 255).

• Bài 3: Chương trình điều khiển biến đổi D/A thông qua DAC0808 và thực hiện tạo sóng sin có tần số
bất kỳ tại ngõ ra.
P. Hệ thống điều khiển đo nhiệt độ
• Mục đích:
• Yêu cầu:
• Bài tập: Chương trình đo nhiệt độ và hiển thị giá trị lên bốn LED 7 đoạn (một LED hiển thị phần thập
phân).
Q. Hệ thống điều khiển motor DC.
• Mục đích:
• Yêu cầu:
• Bài 1:
R. Hệ thống điều khiển Serial EEPROM
• Mục đích:
• Yêu cầu:
• Bài 1:
S. Hệ thống điều khiển RTC.
• Mục đích:
• Yêu cầu:
• Bài 1:

TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP




T
T
À
À

I
I


L
L
I
I


U
U


H
H
Ư
Ư


N
N
G
G


D
D



N
N


T
T
H
H
Í
Í


N
N
G
G
H
H
I
I


M
M


-
-



T
T
H
H


C
C


H
H
À
À
N
N
H
H
















Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 8 Biên soạn: Phạm Quang Trí
1.1 Giới thiệu:

Sau khi đã được học, nghiên cứu và tìm hiểu về vi điều khiển ở phần lý thuyết. Chúng ta có thể bắt đầu tiến
hành thực hiện các bài thí nghiệm đối với vi điều khiển nhằm mục đích giúp chúng ta hiểu một cách tường tận hơn
về những gì mà ta đã được học trong phần lý thuyết cũng như cách thức vận dụng nó vào trong thực tế.

Trong thực tế, các ứng dụng của vi điều khiển thì rất đa dạng và phong phú. Từ những ứng dụng đơn giản chỉ
có vài thiết bị ngoại vi cho đến những hệ thống vi điều khiển phức tạp. Tuy nhiên, trong phạm vi có giới hạn của
giáo trình và nhằm mục đích phục vụ cho công việc học tập và tự nghiên cứu của sinh viên. Cho nên mô hình thí
nghiệm vi điều khiển này được thiết kế với tương đối đầy đủ các yêu cầu phần cứng và có rất nhiều chương trình
điều khiển mẫu cũng như các bài tập thực hành từ đơn giản đến phức tạp có thể giúp cho sinh viên thực hành, thí
nghiệm và tự nghiên cứu, tự học môn học này.

Mô hình thí nghiệm vi điều khiển này hỗ trợ cho việc thí nghiệm:

• Thí nghiệm các loại vi điều khiển như: 89C1051, 89C2051, 89C4051, 89C51, 89LV51, 89C52,
89LV52, 89C55, 89LV55, 89C55WD, 89S51, 89LS51, 89S52, 89LS52, 89S53, 89LS53, 89S8252,
89LS8252.
• Thí nghiệm các thiết bị ngoại vi như: LED điểm, LED ma trận, LED 7 đoạn, LCD, ADC, DAC, công
tắc, nút nhấn, bàn phím, relay, bộ nhớ nối tiếp, xuất nhập dữ liệu nối tiếp và song song, tạo xung, cảm
biến nhiệt, đồng hồ thời gian thực (RTC), …
• Thí nghiệm các chuẩn giao tiếp như: RS232, LPT, USB, PS2.

Phần mềm sử dụng cho mô hình thí nghiệm vi điều khiển này là phần mềm mô phỏng Topview và MCU

Program Loader. Phần mềm mô phỏng Topview cho phép bạn mô phỏng và chạy thử các chương trình điều khiển
trên máy tính với một số module thiết bị ngoại vi có sẵn tương tự như trên mô hình thí nghiệm vi điều khiển ngoài
thực tế, phần mềm này còn cho bạn khả năng soạn thảo và biên dịch chương trình theo ngôn ngữ Assembler. Phần
mềm MCU Program Loader cho phép bạn khả năng nạp chương trình cho các loại vi điều khiển đã nêu trên từ máy
tính. Các bạn có thể tìm hiểu thêm về hai phần mềm này trong các phần sau của giáo trình (phần mềm mô phỏng
Topview xem trong tài liệu “Hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng MCS-51 Topview Simulator”).

Các chương tiếp theo sẽ trình bày chi tiết hơn về cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển, cách thức sử
dụng phần mềm và cung cấp các bài thí nghiệm thực hành mẫu cũng như các bài tập mở rộng có thể phục vụ rất tốt
cho việc tự học của các bạn.

Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 9 Biên soạn: Phạm Quang Trí
1.2 Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển:
1.2.1 Khối lập trình vi điều khiển:

• Sơ đồ nguyên lý:

D0
R111
1K2
A12
P1.1
VPP
D39
5V6
C48
1000u
VDD

D5
R117
3K3
D1
D3
R109
100/2W
D4
VCC
VPC 5V/6.5V
A9
P1.7
D42
1N4007
P1.7
R108
10K
A12
P1.2
VPP 5V/6.5V
D6
R120
4K7
D35
5V6
D4
Y3
11.0592MHz
P1.7
A5 D5

P1.0
A13
SW18
POWER SW
VDD
U35 74573
2
3
4
5
6
7
8
9
11
1
19
18
17
16
15
14
13
12
10
20
D0
D1
D2
D3

D4
D5
D6
D7
LE
OE
Q0
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7
GND
VCC
Q23
C1815
VPC ON/OFF
VCC
D2
VCC
D2
A8
VCC
P1.6
VCC
P1.2
VPC
A9

A13
C41
104
D6
R121
4K7
D36
1N4007
D1
A10
R122
22/2W
15. KHOÁI LAÄP TRÌNH VI ÑIEÀU KHIEÅN
A7
D4
P1.6
A6
R116
100/2W
D3D3
VCC
D3
R115
10K
D43
1N4007
R123
1K2
D7
D37

1N4007
U36 SLAVE 40PIN
29
30
40
20
31
19
18
9
39
38
37
36
35
34
33
32
1
2
3
4
5
6
7
8
21
22
23
24

25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
PSEN
ALE
VCC
GND
EA
X1
X2
RST
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
P1.0
P1.1

P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
VCC
Q19
C1815
P1.3
VCC
C44
33p
VPP

A4
P1.6
Q24
C1815
R112
1K2
A14
A8
P1.3
C50
100u
D4
P1.5
A11
C51
104
C49
100u
A3
C45
104
D1
D34
6V7
D0
A1
P3.7
R110
3K3
D6

R118
1K2
VPP ON/OFF
VCC
VCC
P1.1
VCC
VPP
D2
R107 10K
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A2
P1.5
A10
P1.2
D7
D38
13V
U33
MAX232
1
3

4
5
16
15
26
12
9
11
10
13
8
14
7
C1+
C1-
C2+
C2-
VCC
GND
V+V-
R1OUT
R2OUT
T1IN
T2IN
R1IN
R2IN
T1OUT
T2OUT
D1
R113

4K7
C35
10u
D0
D2
P1.0
VCC
A0
P1.4
VPC
D5
P1.5
C46
104
VCC
A14
P3.7
Q20
C1815
VCCVDD
D7
D6
P1.1
U34 89C52
29
30
40
20
31
19

18
9
39
38
37
36
35
34
33
32
1
2
3
4
5
6
7
8
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12
13

14
15
16
17
PSEN
ALE
VCC
GND
EA
X1
X2
RST
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P2.0/A8
P2.1/A9

P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
VCC
C43
33p
C42
10u VPC
C38
104
P3
TO PC
5
9
4
8
3
7
2

6
1
A11
C37
104
Q21
C1815
P1.4
R119
1K2
J90A
DC 16V
1
2
C47
104
C40
10u
D7
R114
4K7
D40
1N4007
D0
C36
10u
U37 SLAVE 20PIN
12
13
14

15
16
17
18
19
4
5
20
101
2
3
6
7
8
9
11
P1.0/AIN0
P1.1/AIN1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
X2
X1
VCC
GNDRST/VPP
P3.0/RXD
P3.1/TXD

P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.7
D41
LED
C39
10u
U38 7805
1 3
2
VIN VOUT
GND
D5
P1.4
Q22
C1815


• Sơ đồ bố trí linh kiện:



Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 10 Biên soạn: Phạm Quang Trí
• Giới thiệu chung:

Các thành phần chính của bộ lập trình là port nối tiếp, nguồn cung cấp và bộ vi điều khiển trung tâm. Dữ liệu

nối tiếp được gửi và nhận từ cổng COM 9 chân và chuyển đổi từ mức logic TTL sang mức tín hiệu RS232 hoặc
chuyển đổi từ mức tín hiệu RS232 sang mức logic TTL bằng vi mạch MAX232. Một sợi cáp port nối tiếp được
dùng để nối cổng COM của khối lập trình vi điều khiển với cổng COM của máy tính (cổng RS232).

Nguồn cung cấp 16 VDC được cung cấp cho khối lập trình thông qua đầu nối J90A và công tắc SW18
(POWER SW). Các diode D36, D37, D40, D42 làm nhiệm vụ chỉnh lưu điện áp và chống hiện tượng sai cực tính
nguồn khi ta dùng nguồn DC cung cấp cho khối (Lưu ý: ta có thể sử dụng nguồn DC 16V hoặc AC 12V để cung
cấp cho khối). Điện áp này là điện áp chưa được ổn áp và được gọi là VDD. VDD được dùng để tạo ra ba mức điện
áp khác nhau là VCC, VPP và VPC. Điện áp VCC có mức điện áp là 5V được tạo ra từ vi mạch ổn áp LM7805 để
cung cấp cho bộ vi điều khiển trung tâm U34 hoạt động. Điện áp VPP có mức điện áp là 0V, 5V hoặc 12V theo sự
điều khiển của bộ vi điều khiển trung tâm. Điện áp VPC có mức điện áp là 0V, 5V hoặc 6.5V theo sự điều khiển
của bộ vi điều khiển trung tâm. Các loại điện áp khác nhau này được yêu cầu trong suốt quá trình lập trình cho các
chip vi điều khiển.

Trung tâm của khối lập trình này là bộ vi điều khiển trung tâm U34 và phần mềm điều khiển của nó. Phần mềm
này có khả năng nhận dạng chip vi điều khiển được đưa vào mạch thông qua một trong hai socket ZIF là SLAVE
40 PIN và SLAVE 20 PIN. Các thông tin này được sang phần mềm MCU Program Loader trên máy tính để xác lập
các thông số hoạt động điều khiển. Khi một tập tin chương trình được gửi đi từ máy tính, các thông tin này sẽ được
bộ vi điều khiển trung tâm tải đến chip vi điều khiển cần lập trình bằng các tín hiệu địa chỉ, dữ liệu và điều khiển
tương thích. Sau khi việc lập trình đã hoàn tất thì các dữ liệu đã được ghi vào này sẽ được gửi ngược trở lại máy
tính để kiểm tra lỗi trong quá trình nạp chip, từ đó đưa ra thông báo quá trình lập trình thành công hay có lỗi.

Bạn cần phải chú ý đến một điểm rất quan trọng là luôn luôn phải tắt nguồn cung cấp cho khối lập trình vi
điều khiển trước khi tiến hành tháo/gắn chip vi điều khiển vào socket nhằm tránh gây hỏng chip vi điều khiển
này.

• Ứng dụng:

Khối lập trình vi điều khiển này kết hợp với phần mềm MCU Program Loader trên máy tính có khả năng lập
trình cho các loại chip sau:


o Loại chip 40 chân (được gắn vào socket SLAVE 40 PIN): AT89C51, AT89LV51, AT89C52,
AT89LV52, AT89C55, AT89LV55, AT89C55WD, AT89S51, AT89LS51, AT89S52, AT89LS52,
AT89S53, AT89LS53, AT89S8252, AT89LS8252.
o Loại chip 20 chân (được gắn vào socket SLAVE 20 PIN): AT89C1051, AT89C2051, AT89C4051.
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 11 Biên soạn: Phạm Quang Trí
1.2.2 Khối vi điều khiển:

• Sơ đồ nguyên lý:

U24B 74393
13
12
11
10
9
8
7
CLK
CLR
QA
QB
QC
QD
GND
A14
D5
COM

P1.6
DATA BUS
J39
PORT 2
1
2
3
4
5
6
7
8
C20
104
12 MHz
P2.7
CLK12
T0
C19
10u
P0.7
P1.0
P3.5
VCC
VCC
D5
LOW ADDRESS BUS
9. KHOÁI VI ÑIEÀU KHIEÅN
D4
C23

33p
D2
8000H - 9FFFH
C13
104
U24A 74393
1
2
3
4
5
6
14
CLK
CLR
QA
QB
QC
QD
VCC
R99
100
0000H - 1FFFH
P3.3
P1.3
D2
J36
INT/EXT
1
2

3
Y1
12MHz
P3.0
T1
A1
P1.2
P1.0
D4
C22
10u
A1
6000H - 7FFFH
A3P3.3
P3.2
A13
P1.3
P1.4
VCC
D1
A2
RST
A10
A7
C17
104
VCC
WR
P1.2
P1.7

P0.5
J38
PORT 1
1
2
3
4
5
6
7
8
VCC
A9
P1.5
RD
C16
104
SW33
POWER SW
D0
P1.7
D4
D6
D24
1N4148
U19 SOCKET 40PIN
29
30
40
2031

19
18
9
39
38
37
36
35
34
33
32
1
2
3
4
5
6
7
8
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12

13
14
15
16
17
PSEN
ALE
VCC
GNDEA
X1
X2
RST
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
P1.0/T2
P1.1/T2EX
P1.2/ECI
P1.3/CEX0
P1.4/CEX1
P1.5/CEX2
P1.6/CEX3
P1.7/CEX4
P2.0/A8
P2.1/A9

P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
188 KHz
VCC
A12
D6
J37
PORT 0
1
2
3
4
5
6
7
8
R135
1K2

RXD
A3
P0.2
D1
P0.6
WR
RD
P1.6
J44
PORT 3
1
2
3
4
5
6
7
8
A15
P1.1
T0
RXD
A14
P2.2
P3.5
WR
A5
D7
P1.6
TXD

A11
P2.3
1.5 MHz
INT1
D23
1N4148
R100
8K2
D46
LED
A9
P3.6
P3.2
P1.4
VCC
INT
P2.6
D7
P1.5
VCC
T1
INT0
A13
A6
U25 SOCKET 20PIN
12
13
14
15
16

17
18
19
4
5
20
101
2
3
6
7
8
9
11
P1.0/AIN0
P1.1/AIN1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
X2
X1
VCC
GNDRST/VPP
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1

P3.4/T0
P3.5/T1
P3.7
VCC
D0
TXD
P1.2
C14
104
HIGH ADDRESS BUS
P2.1
P3.7
RD
P1.5
VCC
D6
D5
P2.5
INT1
J41
A0-A7 BUS
1
2
3
4
5
6
7
8
D3

R98
1K
2000H - 3FFFH
C12
104
P2.0
P1.5
RST
P1.4
R101
8K2
P2.4
VCC
A14
C18
33p
INT0
A8
C15
104
P1.2
U20 74573
2
3
4
5
6
7
8
9

11
1
19
18
17
16
15
14
13
12
10
20
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
LE
OE
Q0
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7

GND
VCC
J40
PORT 3
1
2
3
4
5
6
7
8
A0
6264
P1.7
P1.1
CLK750
P3.4
Y2
12MHz
VCC
A13
D3
D25
1N4148
P0.1
J42
CLOCK OUT
1
2

3
4
5
6
7
8
P1.1
J901A
DC 5V
1
2
P1.4
6 MHz
P3.1
3 MHz
D1
BT1
3V6
J35
SELECT CHIP
1
2
3
4
5
6
7
8
A2
P1.3

P1.3
VCC
P0.0
CLK12
A11
A7
EXT
P3.0
VCC
D2
6264
D3
375 KHz
750 KHz
P1.0
A4
P1.0
4000H - 5FFFH
VCC
A5
P1.6
A15
P3.4
A8
D7
P0.4
P1.7
A0
A6
VCC

U22 6264
10
9
8
7
6
5
4
3
25
24
21
23
2
11
12
13
15
16
17
18
19
28
14
22
27
20
26
A0
A1

A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10
A11
A12
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
VCC
GND
OE
WE
CS1
CS2
A10
C24
33p
A15
E000H - FFFFH

P3.1
94 KHz
VCC
R102
8K2
C21
33p
P0.3
U23 74138
1
2
3
15
14
13
12
11
10
9
7
16
8
6
4
5
A
B
C
Y0
Y1

Y2
Y3
Y4
Y5
Y6
Y7
VCC
GND
G1
G2A
G2B
A4
J43
PORT 1
1
2
3
4
5
6
7
8
SW17
RESET
U21 2764
10
9
8
7
6

5
4
3
25
24
21
23
2
11
12
13
15
16
17
18
19
28
14
22
27
1
20
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7

A8
A9
A10
A11
A12
O0
O1
O2
O3
O4
O5
O6
O7
VCC
GND
OE
PGM
VPP
CE
CLK12
P1.1
VCC
P3.7
A000H - BFFFH
D0
R97 10K
1
2
3
4

5
6
7
8
9
C000H - DFFFH
A12
J34
CS6264
1
2
P3.6


• Sơ đồ bố trí linh kiện:


Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 12 Biên soạn: Phạm Quang Trí
• Giới thiệu chung:

Khối vi điều khiển được thiết kế để cho phép người sử dụng thuận tiện trong việc tiến hành thí nghiệm đối với
các loại vi điều khiển họ 89 của hãng Atmel ở mọi chế độ làm việc khả thi, gồm các loại vi điều khiển 40 chân và
các vi điều khiển 20 chân.

o Thí nghiệm vi điều khiển 20 chân: vi điều khiển cần thí nghiệm sẽ được gắn vào socket U25
(SOCKET 20PIN), tần số hoạt động của chip do Y2 quyết định, các port xuất nhập của chip J43
(PORT 1): Port 1 (trong đó P3.0 và P3.1 là ngõ vào của bộ ADC trong chip); J44 (PORT 3): Port 3
(trong đó P3.6 không sử dụng). Để reset chip bạn sử dụng nút nhấn SW17 (RESET).

o Thí nghiệm vi điều khiển 40 chân: vi điều khiển cần thí nghiệm sẽ được gắn vào socket U19
(SOCKET 40PIN), tần số hoạt động của chip do Y1 quyết định, các port xuất nhập của chip J37
(PORT 0): Port 0 (ngoài ra còn là bus dữ liệu D0 D7 đã giải đa hợp); J38 (PORT 1): Port 1; J39
(PORT 2): Port 2 (ngoài ra còn là bus địa chỉ byte cao A8 A15); J40 (PORT 3): Port 3 (ngoài ra
còn là bus tín hiệu điều khiển đặc biệt). Đầu nối J41 (A0-A7 BUS): bus địa chỉ byte thấp A0 A7.
Để reset chip bạn sử dụng nút nhấn SW17 (RESET). Trong trường hợp thí nghiệm này, trên mô
hình đã có thiết kế sẵn các bộ nhớ ROM/RAM bên ngoài (ROM 2764: 8 KB và RAM 6264: 8 KB
có nguồn back-up BT1) nhằm mục đích giúp cho người sử dụng thuận tiện hơn trong việc thiết kế
và thí nghiệm hệ thống vi điều khiển sử dụng bộ nhớ trong hoặc sử dụng bộ nhớ ngoài. Để thực
hiện việc chuyển đổi bộ nhớ sử dụng (trong hay ngoài) ta thay đổi Jump J36 (INT/EXT), nối
COM-INT: là sử dụng bộ nhớ trong; nối COM-EXT: là sử dụng bộ nhớ ngoài. Tầm địa chỉ của
ROM: 0000H – 1FFFH; RAM chuẩn: 0000H – 1FFFH. Đối với RAM, nếu ta chỉ có một vi
mạch (RAM chuẩn) ta sẽ nối J34 (CS6264) xuống GND, còn nếu có thêm I/O hoạt động với chức
năng như RAM thì ta nối J34 (CS6262) đến bộ giải mã địa chỉ U23 (74138) lúc đó địa chỉ của
RAM có sự thay đổi.

Ngoài ra, tại khối vi điều khiển trên mô hình thí nghiệm còn được thiết kế sẵn: bộ chia tần số U24 (74393) có
nhiệm vụ tạo ra các tần số khác nhau J42 (CLOCK OUT) để cung cấp cho các khối khác hoặc để dùng cho các mục
đích khác của người sử dụng, bộ giải mã địa chỉ U23 (74138) có nhiệm vụ tạo ra các tín hiệu điều khiển chọn chip
với các tầm địa chỉ khác nhau J35 (SELECT CHIP).

Bạn cần phải chú ý đến một điểm rất quan trọng là luôn luôn phải tắt nguồn cung cấp cho khối vi điều
khiển trước khi tiến hành tháo/gắn chip vi điều khiển vào socket nhằm tránh gây hỏng chip vi điều khiển này.

Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 13 Biên soạn: Phạm Quang Trí
• Ứng dụng:

o Thí nghiệm ứng dụng các loại vi điều khiển 20 chân và 40 chân.

o Thí nghiệm cấu hình vi điều khiển sử dụng bộ nhớ bên trong hay bộ nhớ bên ngoài (Dung lượng
ROM/RAM ngoài có sẵn: 8KB/8KB, RAM có nguồn Back-up).
o Phát các tín hiệu giải mã địa chỉ (CS): 0000H - 1FFFH, 2000H - 3FFFH, 4000H - 5FFFH, 6000H -
7FFFH, 8000H - 9FFFH, A000H - BFFFH, C000H - DFFFH, E000H – FFFFH.
o Phát các xung clock có tần số: 12MHz, 6MHz, 3MHz, 1.5MHz, 750KHz, 375KHz, 188KHz,
94KHz.

1.2.3 Khối LED điểm:

• Sơ đồ nguyên lý:

D5
LED
D13
LED
R75 330
LED4
+5V
R64 330
1. KHOÁI DAÕY LED
R51 330
D15
LED
D16
LED
VCC
LED5
GND
D12
LED

D14
LED
D7
LED
VCC
D10
LED
GND
R77 330
LED3
R72 330
D8
LED
D4
LED
D1
LED
R82 330
LED6
R52 330
R78 330
LED4
LED0
D3
LED
R81 330
R49 330
LED5
LED2
LED7

D2
LED
LED6
LED1
D9
LED
J9
BARLED
1
2
3
4
5
6
7
8
R56 330
LED3
R76 330
R55 330
R50 330
LED7
D6
LED
J103
POWER
1
2
3
R63 330

LED1
D11
LED
LED0
J10
BARLED
1
2
3
4
5
6
7
8
R71 330
VCC
LED2


• Sơ đồ bố trí linh kiện:


Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 14 Biên soạn: Phạm Quang Trí
• Giới thiệu chung:

Khối gồm 16 LED điểm, được chia ra làm hai phần 8 LED. Các dãy LED này được điều khiển bằng hai đầu
nối J9 và J10 (BARLED) vì thế ta có thể thực hiện điều khiển cùng lúc nhiều LED hoặc chỉ một LED. Mức tích
cực để điều khiển các LED này là mức thấp. Dòng điện cung cấp cho các LED phải từ 15 – 25 mA để các LED có

thể hoạt động tốt nhất.

Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J103 (POWER).

• Ứng dụng:

o Thí nghiệm phương pháp kết nối LED điểm với vi điều khiển.
o Thí nghiệm phương pháp điều khiển từng LED.
o Thí nghiệm phương pháp điều khiển dãy LED.
o Thí nghiệm các kiểu điều khiển LED sáng tắt.
o Thí nghiệm nguyên lý điều khiển đèn giao thông.

1.2.4 Khối LED 7 đoạn:

• Sơ đồ nguyên lý:

J2
SEL IN1
1
2
3
4 Q1
A1015
SEL0
G
G
J110
POWER
1
2

3
U6
LED7
8
3
7
6
4
2
9
1
10
5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
G
R42330
Q7
F
D
Q5
R45330

D
A
R22330
D
A
C
Q6
DP
D
Q2
R4
2K2
SEL3
R1
2K2
+5V
R13 330
R28330
U3
LED7
8
3
7
6
4
2
9
1
10
5

CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
G
Q2
J4
7SEG IN MUL
1
2
3
4
5
6
7
8
Q8
A1015
VCC
R33330
SEL2
VCC
R12 330
J5

7SEG7 IN
1
2
3
4
5
6
7
8
J1
SEL LED IN
1
2
3
4
5
6
7
8
U5
LED7
8
3
7
6
4
2
9
1
10

5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
R14 330
GND
E
Q0
R36330
R17330
A
DP
R32330
DP
Q2
A1015
SEL0
C
R38330
2. KHOÁI LED 7 ÑOAÏN
D
R24330
R41330

D
Q5
E
D
E
Q3
D
SEL5
G
VCC
R44330
E
D
SEL6
F
Q4
G
VCC
R11 330
U7
LED7
8
3
7
6
4
2
9
1
10

5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
F
F
DP
R29330
A
SEL7
G
Q7
A1015
DP
DP
Q2
F
R20330
R2
2K2
R25330
Q3
A1015

B
E
R37330
SEL1
A
R6
2K2
B
R31330
Q1
Q6
A1015
DP
F
VCC
R34330
VCC
Q6
B
GND
Q6
Q3
C
E
Q0
U8
LED7
8
3
7

6
4
2
9
1
10
5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
Q1
G
R23330
Q5
A1015
B
R43330
R30330
C
Q4
F
R48330
SEL4

R35330
R3
2K2
SEL4
DP
Q1
F
R10 330
E
C
C
C
R40330
SEL7
C
Q7
J8
7SEG4 IN
1
2
3
4
5
6
7
8
R15 330
J7
7SEG5 IN
1

2
3
4
5
6
7
8
R16 330
Q4
A1015
SEL5
C
VCC
Q5
R27330
DP
G
B
R21330
B
SEL6
VCC
R47330
R39330
Q3
R18330
SEL3
B
DP
A

R9 330
E
U2
LED7
8
3
7
6
4
2
9
1
10
5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
Q4
SEL1
B
A
E
C

R46330
U1
LED7
8
3
7
6
4
2
9
1
10
5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
F
Q7
B
G
R8
2K2
R19330

R7
2K2
J3
SEL IN1
1
2
3
4
R26330
J6
7SEG6 IN
1
2
3
4
5
6
7
8
SEL2
VCC
F
E
A
U4
LED7
8
3
7
6

4
2
9
1
10
5
CA
CA
A
B
C
D
F
E
G
DP
B
A
R5
2K2
Q0
A
D


Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 15 Biên soạn: Phạm Quang Trí
• Sơ đồ bố trí linh kiện:




• Giới thiệu chung:

Khối LED 7 đoạn bao gồm 8 LED 7 đoạn loại Anode chung kết hợp lại với nhau theo hai cách thiết kế khác
nhau. Các LED này đều được cấp nguồn thông qua các transistor Q1 - Q8 đóng vai trò như các công tắc và được
điều khiển thông qua các tín hiệu điều khiển tích cực mức thấp tại đầu nối J1 (SEL LED IN), J2 (SEL IN1) và J3
(SEL IN2).

8 LED này được chia ra làm hai nhóm với hai phương pháp thiết kế khác nhau cho mỗi nhóm:

o Phương pháp không đa hợp (phương pháp điều khiển LED trực tiếp): được thiết kế trên cơ sở 4
LED (U1, U2, U3, U4). Phương pháp này là phương pháp mà các đoạn của mỗi LED sẽ được nối
vào mỗi Port điều khiển độc lập với nhau và Anode của tất cả các LED sẽ được cấp nguồn đồng
thời với nhau (thông thường thì sẽ được nối thẳng lên VCC). J5, J6, J7, J8 (7SEG IN): ngõ vào tín
hiệu 7 đoạn (A-G và DP) của từng LED sẽ được nối đến từng Port điều khiển độc lập với nhau; J3
(SEL IN2): ngõ vào tín hiệu điều khiển cấp nguồn cho các LED, ở chế độ này thì sẽ được nối trực
tiếp xuống GND để cấp nguồn liên tục và đồng thời cho tất cả các LED. Phương pháp điều khiển
trong trường hợp này là cấp mã 7 đoạn tương ứng của số cần hiển thị ra LED 7 đoạn mong muốn.
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 16 Biên soạn: Phạm Quang Trí
o Phương pháp đa hợp (phương pháp điều khiển quét LED): được thiết kế trên cơ sở 4 LED (U5,
U6, U7, U8). Phương pháp này là phương pháp mà tất cả các đoạn của các LED sẽ được nối chung
vào nhau và vào một Port điều khiển còn Anode của tất cả các LED sẽ được nối vào một Port điều
khiển khác và được cấp tín hiệu quét LED một cách tuần tự (tại một thời điểm thì chỉ có một LED
được cấp nguồn hoạt động). J4 (7SEG IN MUL): ngõ vào tín hiệu 7 đoạn (A-G và DP) đa hợp của
tất cả các LED sẽ được nối đến một Port điều khiển; J2 (SEL IN1): ngõ vào tín hiệu điều khiển cấp
nguồn cho các LED, ở chế độ này thì sẽ được nối đến một Port điều khiển khác cung cấp tín hiệu
quét LED để cấp nguồn tuần tự cho các LED. Phương pháp điều khiển trong trường hợp này là

phải tiến hành tuần tự qua các giai đoạn: cấp một tín hiệu quét LED sao cho chỉ có LED đầu tiên
được cấp nguồn rồi đưa mã 7 đoạn tương ứng của số cần hiển thị ra LED 7 đoạn đó; kế tiếp cấp
một tín hiệu quét LED sao cho chỉ có LED thứ hai được cấp nguồn rồi đưa mã 7 đoạn tương ứng
của số cần hiển thị ra LED 7 đoạn đó; quá trình cứ diễn ra liên tục như vậy và do hiện tượng lưu
ảnh của mắt mà ta thấy được các LED dường như sáng cùng một lúc.

Trong hai phương pháp nêu trên thì phương pháp đa hợp thì thường được sử dụng nhiều hơn trong thực tế. Cho
nên trên mô hình thí nghiệm này cũng cho phép ta có thể thiết kế chế độ đa hợp cho tất cả 8 LED này bằng cách nối
cung tất cả các đầu nối J5, J6, J7, J8 vào với đầu nối J4 thông qua khối mở rộng.

Bảng mã 7 đoạn cho các LED:

Số Hex dp g f e d c b a Mã số HEX
0 1 1 0 0 0 0 0 0 C0
1 1 1 1 1 1 0 0 1 F9
2 1 0 1 0 0 1 0 0 A4
3 1 0 1 1 0 0 0 0 B0
4 1 0 0 1 1 0 0 1 99
5 1 0 0 1 0 0 1 0 92
6 1 0 0 0 0 0 1 0 82
7 1 1 1 1 0 1 1 1 F7
8 1 0 0 0 0 0 0 0 80
9 1 0 0 1 0 0 0 0 90
A 1 0 0 0 1 0 0 0 88
B 1 0 0 0 0 0 1 1 83
C 1 1 0 0 0 0 1 0 C2
D 1 0 1 0 0 0 0 1 A1
E 1 0 0 0 0 1 1 0 86
F 1 0 0 0 1 1 1 0 8E


Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 17 Biên soạn: Phạm Quang Trí
Bảng mã điều khiển quét LED:

Mã HEX Tín hiệu quét điều khiển các Transistor
FE 1 1 1 1 1 1 1 0 Transistor 1 ON
FD 1 1 1 1 1 1 0 1 Transistor 2 ON
FB 1 1 1 1 1 0 1 1 Transistor 3 ON
F7 1 1 1 1 0 1 1 1 Transistor 4 ON
EF 1 1 1 0 1 1 1 1 Transistor 5 ON
DF 1 1 0 1 1 1 1 1 Transistor 6 ON
BF 1 0 1 1 1 1 1 1 Transistor 7 ON
7F 0 1 1 1 1 1 1 1 Transistor 8 ON

Ngoài ra còn các mã 7 đoạn cho các LED khác, các bạn có thể tự mình thiết lập thêm để nâng cao số lượng ký
tự có thể hiển thị trên LED 7 đoạn cho thí nghiệm của mình.

Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J110 (POWER).

• Ứng dụng:

o Thí nghiệm phương pháp kết nối LED 7 đoạn với vi điều khiển.
o Thí nghiệm phương pháp điều khiển từng LED 7 đoạn.
o Thí nghiệm phương pháp điều khiển dãy LED 7 đoạn.
o Thí nghiệm các kiểu điều khiển LED sáng tắt và hiển thị thông tin.
o Thí nghiệm các phương pháp điều khiển LED 7 đoạn ở các chế độ khác nhau: đa hợp, không đa
hợp, ngõ vào BCD hay 7 đoạn, …
o Thí nghiệm nguyên lý điều khiển đèn giao thông.


Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 18 Biên soạn: Phạm Quang Trí
1.2.5 Khối LED ma trận:

• Sơ đồ nguyên lý:

R85 330
R80 330
C2
C1
C0
R67 10
C4
Q13
A1015
C6
C5
R74 10
Q15
A1015
R88 330
Q16
A1015
C5
C7
R73 10
Q9
A1015
VCC

R59 10
Q14
A1015
R61 10
R68 10
+5V
Q10
A1015
J12
COL GREEN MATRIX
1
2
3
4
5
6
7
8
R66 10
GND
R54 10
U9 MATRIXLED
22
19
16
13
3
6
9
12

21
18
15
1
4
7
10
2423
20
17
14
2
5
8
11
R0
R1
R2
R3
R4
R5
R6
R7
C1G
C2G
C3G
C4G
C5G
C6G
C7G

C0GC0R
C1R
C2R
C3R
C4R
C5R
C6R
C7R
C3
R86 330
R70 10
VCC
R5
R2
R87 330
R1
Q12
A1015
R84 330
C2
R83 330
3. KHOÁI LED MA TRAÄN
R3
GND
C3
R7
J13
ROW MATRIX
1
2

3
4
5
6
7
8
R69 10
R6
Q11
A1015
C7
C4
R79 330
J11
COL RED MATRIX
1
2
3
4
5
6
7
8
R53 10
R57 10
R4
R58 10
R62 10
C6
R65 10

J116
POWER
1
2
3
R0
C0
C1
R60 10


• Sơ đồ bố trí linh kiện:



Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 19 Biên soạn: Phạm Quang Trí
• Giới thiệu chung:

Loại ma trận LED sử dụng trên mô hình thí nghiệm này là loại ma trận LED 24 chân gồm 8 hàng và 8 cột. Ma
trận LED này có hai màu chính là xanh và đỏ, ngoài ra còn có một màu phụ là do sự tổng hợp của hai màu trên mà
ra.

Mỗi điểm LED trên ma trận có cấu tạo gồm hai LED màu xanh và màu đỏ ghép lại với nhau theo nguyên tắc
Anode ghép chung và Cathode để riêng. Ma trận LED 8 hàng x 8 cột này gồm 24 chân được chia ra làm ba nhóm
chân: 8 chân HÀNG R0-R7 (là các Anode chung của các LED trên cùng một hàng), 8 chân CỘT ĐỎ C0R-C7R (là
các Cathode chung của các LED màu đỏ trên cùng một cột), 8 chân CỘT XANH C0G-C7G (là các Cathode chung
của các LED màu xanh trên cùng một cột). Sự kết hợp các mức logic cao/thấp thích hợp trên các hàng và cột theo
một qui luật nhất định (hiển thị theo phương pháp quét hay còn gọi là phương pháp chỉ thị động) mà ta sẽ có được

các hình ảnh như mong muốn trên ma trận LED với các màu sắc khác nhau.

J11 (COL RED MATRIX): ngõ vào điều khiển hàng R0-R7 cho các LED màu đỏ, tích cực mức thấp; J12
(COL GREEN MATRIX): ngõ vào điều khiển hàng R0-R7 cho các LED màu xanh, tích cực mức thấp; J13 (ROW
MATRIX): ngõ vào điều khiển cột chung C0-C7 cho các LED, tích cực mức thấp.

Phương pháp điều khiển cũng tương tự như phương pháp điều khiển các LED 7 đoạn ở chế độ đa hợp (phương
pháp quét LED). Đầu tiên, ta cấp tín hiệu sao cho chỉ có HÀNG 1 có nguồn rồi đưa mã nhị phân tương ứng của
hình ảnh cần hiển thị tại hàng đó ra các cột. Kế tiếp, ta cấp tín hiệu sao cho chỉ có HÀNG 2 có nguồn rồi đưa mã
nhị phân tương ứng của hình ảnh cần hiển thị tại hàng đó ra các cột. Quá trình cứ diễn ra một cách tuần tự và liên
tục như vậy và do hiện tượng lưu ảnh của mắt mà ta thấy được các LED dường như sáng cùng một lúc để tạo ra
hình ảnh như mong muốn trên ma trận LED.

Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J116 (POWER).

• Ứng dụng:

o Thí nghiệm phương pháp kết nối LED ma trận với vi điều khiển.
o Thí nghiệm phương pháp điều khiển từng LED trong ma trận.
o Thí nghiệm phương pháp điều khiển nhiều LED trong ma trận.
o Thí nghiệm các kiểu điều khiển LED sáng tắt và hiển thị thông tin tĩnh hoặc thông tin động với các
màu sắc khác nhau.
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 20 Biên soạn: Phạm Quang Trí
1.2.6 Khối LCD:

• Sơ đồ nguyên lý:

VCC

D1
J128
CTRL LCD
1
2
3
R149
10K
ENA
25. KHOÁI LCD
BL
Q25
C1815
D4
D0
RS D2
R/W
LCD
16 Characters x 2 Lines
U57 TC1602A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
GND
VCC
VEE
RS
R/W
E
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
LED+
LED-
D3
CONTRAST
BL
J104
POWER
1
2
3

GND
J127
DATA LCD
1
2
3
4
5
6
7
8
R148
2K7
D6
VCC
+5V
D7
J121
BACKLIGHT
1
2
D5
VCC
GND


• Sơ đồ bố trí linh kiện:




• Giới thiệu chung:

Trên mô hình thí nghiệm có thiết kế sẵn một LCD 16 ký tự x 2 hàng, được sử dụng cho các bài thí nghiệm về
phương pháp điều khiển và hiển thị thông tin trên màn hình tinh thể lỏng (LCD).

J127 (DATA LCD): ngõ vào nhận thông tin dữ liệu (Data) hoặc thông tin lệnh (Command) cho LCD, J128
(CTRL LCD): ngõ vào điều khiển LCD.

Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 21 Biên soạn: Phạm Quang Trí
Để điều chỉnh độ tương phản của các thông tin hiển thị trên LCD ta tiến hành điều chỉnh biến trở R149. Để bật
đèn chiếu nền cho LCD trong trường hợp ánh sáng môi trường yếu làm việc hiển thị thông tin trên LCD không
được rõ ràng thì ta cung cấp một mức logic cao (5V) vào đầu nối J121 (BACKLIGHT).

Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J104 (POWER).

• Ứng dụng:

o Thí nghiệm phương pháp kết nối LCD với vi điều khiển.
o Thí nghiệm phương pháp điều khiển trạng thái làm việc của LCD.
o Thí nghiệm phương pháp điều khiển LCD hiển thị thông tin tĩnh hay động.

1.2.7 Khối công tắc:

• Sơ đồ nguyên lý:

SW27
SWITCH
20. KHOÁI COÂNG TAÉC

SW0
SW2
SW3
SW5
SW6
VCC
SW1
VCC
J106
POWER
1
2
3
GND
SW4
SW7
+5V
R147 10K
1
2
3
4
5
6
7
8
9
GND
J122
SWITCH

1
2
3
4
5
6
7
8


• Sơ đồ bố trí linh kiện:



Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 22 Biên soạn: Phạm Quang Trí
• Giới thiệu chung:

Nhiệm vụ chính của khối công tắc là sử dụng cho các bài thí nghiệm về giao tiếp giữa vi điều khiển với công
tắc, lập trình điều khiển dùng công tắc. Khối gồm 8 công tắc được thiết kế trên một DIP-SW, các công tắc này sẽ
tạo ra một mức logic cao (5V) hoặc thấp (0V) ở các bit tương ứng của đầu nối J122 (SWITCH) tuỳ theo vị trí của
công tắc trên DIP-SW (công tắc ở vị trí ON là mức logic thấp và ngược lại sẽ có mức logic cao).

Ngoài ra, khối này còn được sử dụng cho việc nối GND hoặc nối VCC cho các khối cần thiết, ví dụ như nối
GND cho các transistor trong khối LED 7 đoạn.

Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J106 (POWER).

• Ứng dụng:


o Thí nghiệm phương pháp kết nối công tắc với vi điều khiển.
o Thí nghiệm ứng dụng điều khiển thiết bị bằng công tắc.
o Tạo các mức logic thấp (0V) hoặc logic cao (5V) cho các khối khác trên mô hình thí nghiệm.

1.2.8 Khối nút nhấn:

• Sơ đồ nguyên lý:

SW19
KEY0
GND
SW26
KEY7
K0
VCC
KEY4
K7
+5V
R128
4K7
GND
K4
SW21
KEY2
R132
4K7
VCC
K2
16. KHOÁI NUÙT NHAÁN

J91
PUSH KEY
1
2
3
4
5
6
7
8
K1
VCC
VCC
K5
R131
4K7
KEY0
J114
POWER
1
2
3
K0
K6
KEY1
K4
VCC
R129
4K7
KEY7

VCC
SW22
KEY3
SW24
KEY5
VCC
K1
K2
K7
R125
4K7
SW23
KEY4
SW25
KEY6
KEY2
K3
KEY6
R127
4K7
KEY5
SW20
KEY1
VCC
R126
4K7
K6
VCC
K3
K5

R130
4K7
KEY3


• Sơ đồ bố trí linh kiện:



• Giới thiệu chung:

Nhiệm vụ chính của khối nút nhấn là sử dụng cho các bài thí nghiệm về giao tiếp giữa vi điều khiển với nút
nhấn, lập trình điều khiển dùng nút nhấn. Khối gồm 8 nút nhấn được thiết kế theo nguyên tắc: nếu không nhấn nút
thì mức logic tại bit tương ứng của đầu nối J91 sẽ có mức logic cao (5V) và ngược lại khi nhấn nút thì sẽ có mức
logic cao.

Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 23 Biên soạn: Phạm Quang Trí
Ngoài ra, khối này còn được sử dụng cho việc tạo ra một xung kích có mức logic thấp (hoặc kích bằng cạnh
xung) cho các khối khác trên mô hình thí nghiệm, ví dụ như cung cấp xung đếm hoặc xung ngắt cho vi điều khiển.

Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J114 (POWER).

• Ứng dụng:

o Thí nghiệm phương pháp kết nối nút nhấn với vi điều khiển.
o Thí nghiệm ứng dụng điều khiển thiết bị bằng nút nhấn.
o Tạo các tín hiệu xung có mức logic thấp cho các khối khác trên mô hình thí nghiệm.


1.2.9 Khối bàn phím:

• Sơ đồ nguyên lý:

R3
R1
SW3 3
C3
R1
SW10 8
R1
SW6 5
R0
R0
R2
SW14 0
C0
SW13
ESC
R2
C2
5. KHOÁI PHÍM MA TRAÄN
C2
C1
SW7 6
SW11 9
SW15
ENTER
R2
C3

R0
C2
J18
KEYPAD
1
2
3
4
5
6
7
8
C0
C0 C1
SW12 F3
SW5 4
SW9 7
C1
R1
R3
SW8 F2
R3
C3
SW4 F1
R2
C3
R3
SW16 F4
R0
SW1 1

C0
SW2 2
J15
KEYBOARD
1
2
3
4
5
6
7
8
C1
C2


• Sơ đồ bố trí linh kiện:


Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 24 Biên soạn: Phạm Quang Trí
• Giới thiệu chung:

Khối bàn phím trên mô hình thí nghiệm này được thiết kế dựa vào cấu trúc hàng và cột của ma trận. Bàn phím
gồm 16 phím được sắp xếp theo ma trận 4 x 4 (tức 4 hàng x 4 cột). Các hàng và cột của ma trận phím này được kết
nối với vi điều khiển thông qua đầu nối J15 (KEYBOARD), R0-R3: các hàng của ma trận phím, C0-C3: các cột
của ma trận phím.

Để điều khiển bàn phím ma trận này ta sử dụng phương pháp quét phím. Để điều khiển quét phím thì bạn xuất

một dữ liệu 4 bit (trong đó có 1 bit ở mức logic thấp và 3 bit còn lại ở mức logic cao) ra các cột của ma trận phím
(C0-C3), đọc 4 bit dữ liệu ở các hàng của ma trận phím (R0-R3) vào để kiểm tra xem có phím nào được nhấn hay
không. Nếu có phím nhấn thì trong 4 bit đọc vào sẽ có 1 bit ở mức logic thấp và dựa trên cơ sở đó để thiết lập mã
phím nhấn. Nếu không có phím nhấn thì 4 bit đọc vào đều có mức logic cao, khi đó ta chuyển mức logic thấp sang
cột kế tiếp để dò tìm phím khác.

• Ứng dụng:

o Thí nghiệm phương pháp kết nối bàn phím được thiết kế theo kiểu ma trận với vi điều khiển.
o Thí nghiệm ứng dụng điều khiển thiết bị bằng bàn phím.
o Thí nghiệm các phương pháp quét phím và nhận dạng phím nhấn.

1.2.10 Khối relay:

• Sơ đồ nguyên lý:

NC12
COM11
R92
2K2
NO21
NO11
LS1
RELAY 5V
3
4
5
6
8
7

1
2
COM21
R91
330
NO12
VCC
NC22
NO22NO12
GND
R89
330
NO11
COM21
VCCVCC
COM12
R90
2K2
6. KHOÁI RELAY
COM12
NC11
GND
Q18
C1815
+5V
J27
RELAY 1 OUT
1
2
3

4
5
6
7
8
D19
LED
D18
1N4148
NO21
NC11
+5V
NC22
+5V
COM12
J26
RELAY 2 OUT
1
2
3
4
5
6
7
8
NO12
LS2
RELAY 5V
3
4

5
6
8
7
1
2
NO21
NC12
COM22
VCC
GND
NC11
NC22
J111
POWER
1
2
3
COM11
COM22
REL1
GND
COM21
Q17
C1815
COM22
NO11
D17
LED
NO22

NO22
COM11
VCC
NC21
REL1
NC21
NC12
D20
1N4148
NC21


Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.

Giáo trình thực hành vi xử lý. 25 Biên soạn: Phạm Quang Trí
• Sơ đồ bố trí linh kiện:



• Giới thiệu chung:

Trên mô hình thí nghiệm được thiết kế sẵn hai relay LS1 và LS2 cho các ứng dụng lập trình điều khiển đóng
ngắt công suất. Hai relay được điều khiển bằng đầu nối J18 (RELAY CTRL), để đóng (hoặc) relay thì bạn cần cung
cấp một mức logic cao (hoặc logic thấp) đến đầu nối J18 này. Các công tắc bên trong relay được nối ra bên ngoài
thông qua các đầu nối J26 (RELAY1 OUT) và J27 (RELAY2 OUT). Trong đó: COM (Common): điểm chung; NC
(Normal Close): điểm thường đóng; NO(Normal Open): điểm thường mở.

Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J111 (POWER).

• Ứng dụng:


o Thí nghiệm phương pháp kết nối relay với vi điều khiển.
o Thí nghiệm ứng dụng điều khiển relay.

1.2.11 Khối tạo xung:

• Sơ đồ nguyên lý:

U18 LM555
3
4
8
1
52
6
7
OUT
RST
VCC
GND
CVTRG
THR
DSCHG
VCC
PULSE
+5V
PULSE
GND
C10
10u

J113
POWER
1
2
3
GND
R95
1K
J33
PULSE OUT
1
2
D22
1N4148
7. KHOÁI TAÏO XUNG
VCC
VCC
C9
104
C7
103
R96
100K
C11
103
R94
1KD21
1N4148
R93
100K

VCC
VCC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×