Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

hoạt động cho vay tiêu dùng tại agribank chi nhánh tân bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.53 KB, 42 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập “ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NHNo&PTNT –CHI NHÁNH TÂN BÌNH”. Ngoài
sự cố gắng của bản thân còn có sự dạy dỗ của thầy cô trường ĐH NGÂN HÀNG
TP.HCM. Trong suốt thời gian em thực tập, em có nhận được sự giúp đớ tận tình
của giáo viên hướng dẫn và đơn vị thực tập sau quá trình thực tập và hoàn thành bài
báo cáo, em đã học được nhiều kiến thức bổ ích từ thực tế cũng như từ chuyên môn
trong các nghiệp vụ tại ngân hàng.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn Ths.Trần Tuấn Vinh, các anh chị trong
NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình, đặc biệt là, chú Hảo, anh Long đã giúp đỡ em
rất nhiều để hoàn thành được bài báo cáo này.
.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP













Ngày…tháng …năm…
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN















Ngày …tháng…năm…
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mục lục
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………… i
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP………………………………………….ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN………………………………….iii
MỤC LỤC………………………………………………………………………….iv
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT……………………………………………… v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ…………………………………………….vi
Mở đầu…………………………………………………………………………… 1
1. Lý do chọn đề tài………………………………………………………….…1
2. Mục đích nghiên cứu……………………………………………………….,.1
3. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………….1
4. Phạm vi nghiêm cứu…………………………………………………………2
5. Giới thiệu kết cấu báo cáo……………………………………………………2
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………… 36
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại

NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TD Tiêu dùng
PGD Phòng giao dịch
GD Giám đốc
NHNN Ngân hàng nhà nước
CB.CNV Cán bộ công nhân viên
CBTD Cán bộ tín dụng
CMND Chứng minh nhân dân

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
 Sơ đồ :
Sơ đồ 1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình………………4
 Bảng biểu :
Bảng 1.1 : Danh sách các chi nhánh, PGD, điểm giao dịch trực thuộc
NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình……………………………………………… 6
Bảng 1.2 Tình hình huy động vốn NHNo&PTNT Tân Bình 2011-2012……… 11
Bảng 1.3 Tình hình hoạt động cho vay chi nhánh Tân Bình 2011-2012………… 13
Bảng 1.4 Dư nợ cho vay NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình 2011-2012……… 13
Bảng 1.5 báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Tân Bình 2011-2012………13
Bảng 2.1 Doanh số cho vay và cho vay tiêu dùng chi nhánh năm 2011-2012…….20
Bảng 2.2 Dư nợ cho vay tiêu dùng chi nhánh Tân Bình năm 2011-2012…………22
Bảng 2.3 Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng chi nhánh Tân Bình năm 2011-
2012……………………………………………………………………………… 22
Bảng 2.4 Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng chi nhánh Tân Bình năm 2011-
2012……………………………………………………………………………… 23
Bảng 2.5 Tình hình nợ xấu cho vay và cho vay tiêu dùng chi nhánh Tân Bình năm
2011-2012………………………………………………………………………….24
Bảng 2.6 Lãi từ hoạt động cho vay và cho vay tiêu dùng chi nhánh Tân Bình năm
2011-2012………………………………………………………………………….25

 Biểu đồ
Biểu đồ 1.1 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình theo
Kỳ hạn giai đoạn 2011-2012 ………………………………………………………11
Biểu đồ 2.1 Doanh số cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn năm 2011-2012……………21
Mở đầu
1, Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một loại hình tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của xã
hội, có vai trò quan trong trong việc phát triển kinh tế quốc gia. Sự hoạt động hiệu
quả của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự hưng thịnh của nền kinh tế. Trong những
năm gần đây, ngành Ngân hàng Việt Nam đã có những thay đổi tích cực phù hợp với
tình hình thực tiễn, đưa vốn vào lưu thông tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội và
thúc đẩy kinh tế phát triển. Trong đó có hoạt động cho vay tiêu dùng được xem như
một mảng thị trường tiềm năng mà tất cả các NHTM đều hướng đến. Dân số Việt
Nam ngày càng tăng lên, với mức thu nhập ngày càng cao được hứa hẹn là một sân
chơi bán lẻ đầy hứa hẹn đối với NHTM nói riêng cũng như các tổ chức tín dụng nói
chung.
Đối với NHNo&PTNT Việt Nam thì nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng là
mục tiêu trước mắt và cũng là lâu dài của ngân hàng, nhằm phát triển mở rộng hoạt
động ngân hàng bán lẽ cũng như giữ vị trí một trong những ngân hàng hàng đầu Việt
Nam.
Chính vì vậy, sau một thời gian thực tập tại NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình,
em nhận thấy được tiềm năng của hoạt động này và tầm quan trọng của việc nâng
cao chất lượng cho vay tiêu dùng đối với sự phát triển lâu dài của ngân hàng. Do đó
em lựa chon đề tài “Hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh
Tân Bình” để nghiên cứu, nghiên cứu và tìm ra giải pháp để nâng cao chất lượng
của hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh này.
2, Mục đích nghiên cứu .
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 2 vấn đề sau:
 Một là, tìm hiểu và phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại
NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình để thấy những tồn tại và hạn chế trong

hoạt động cho vay tiêu dùng và tìm ra nguyên nhân tại chi nhánh.
 Hai là, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu
dùng phù hợp với thực trạng tại chi nhánh .
3, Phương pháp nghiên cứu .
 Thu thập thông tin từ các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh tại
NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình giai đoạn 2011-2012
 Sử dụng các phương pháp tính toán để phân tích và sử lý số liệu.
 Sử dụng các bảng biểu, biểu đồ để làm rõ các vấn đề cần phân tích.
4, Phạm vi nghiên cứu.
7
 Phạm vi không gian : NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình.
 Phạm vi thời gian :các số liệu thống kê phân tích trích từ năm 2011-2012.
 Đối tượng nghiêm cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu
dùng của NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình qua 2 năm 2011, 2012.
5, Giới thiệu kết cấu báo cáo :
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo. Báo cáo được trình
bày gồm 3 chương :
 Chương 1 : Giới thiệu về NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình .
 Chương 2: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh Tân
Bình
 Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình.
8
Chương 1 : GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNT – CHI NHÁNH
TÂN BÌNH
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
“Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam (viết tắt bằng tiếng việt là: Ngân
hàng Nông nghiệp), có tên giao dịch tiếng anh là Vietnam Bank for Agriculture and
Rural Development( tên viết tắt bằng tiếng anh: Agribank), được thành lập theo
Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)

về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển
Nông nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn”
1
. Về hình
thức pháp lý, “NHNo&PTNT là Công ty TNHH MTV do Nhà nước sở hữu 100%
vốn điều lệ. Cơ cấu tổ chức quản lý của NHNo&PTNT bao gồm Hội đồng thành
viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, có con dấu và tài
khoản riêng, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, các
quy định của pháp luật có liên quan và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”
2
. NHNo&PTNT Việt Nam là một
trong những ngân hàng nhà nước đóng vai trò chủ lực và chủ đạo trong hệ thống
ngân hàng Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực tài chính và các dịch vụ ngân hàng
phục vụ cho việc phát triển kinh tế, xã hội đặc biệt là trong khu vực nông nghiệp
nông thôn.
Để đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng cao trong công việc công nghiệp hóa và
hiện đại hóa đất nước, NHNo&PTNT Việt Nam không ngừng mở rộng các mạng
lưới chi nhánh và phòng giao dịch trên khắp cả nước để khai thác hiệu quả các
nguồn lực của xã hội và đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Sau khi
nghiên cứu các tình hình kinh tế và điều kiện xã hội ở phía tây Thành Phố Hồ Chí
Minh, nhận thấy quận Tân Bình có kinh tế đang phát triển mạnh, nhu cầu sử dụng
vốn trong kinh doanh, nguồn vốn sử dụng trong sinh hoạt đang có dấu hiệu tăng lên
cao. Nhận thấy đây là một cơ hội phát triển tốt NHNo&PTNT Việt Nam quyết định
mở thêm một chi nhánh ở quận Tân Bình.
NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình là chi nhánh cấp 1 trực thuộc NHNo&PTNT
Việt Nam được thành lập theo quyết định số 279/QĐ-HĐQT-TCCB ngày 12/7/2011
của chủ tịch hộ đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam. Trước năm 2008,
1 Website : www.agribank.com

2 Website : www.sbv.gov.vn
9
NHNo&PTNT chi nhánh tân bình có trụ sở làm việc tại 172 Bàu Cát, phường 14
quận Tân Bình. Nhưng qua quá trình phát triển NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình
hoạt động ngày càng tốt hơn, do đó để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phát
triển cũng như nâng cấp cơ sở hạ tầng của chi nhánh ban lãnh đạo đã quyết định dời
trụ sở sang địa điểm mới. Ngày 26/03/2008 NHNo&PTNT chi nhánh Tân bình chính
thức đặt trụ sở mới tại 1200 Lạc Long Quân, Phường 8, Quận Tân Bình, TP.HCM.
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh quận tân bình ra đời đã có nhiều lợi thế mà
các NHTM khác trên địa bàn chưa có được như đóng trụ sở tại một vị trí đẹp, giao
thông tiện lợi,có cơ sở hạ tầng khang trang thuận tiện cho việc kinh doanh, đội ngũ
nhân viên nhiệt tình, nhiều kinh nghiệm làm việc. Bên cạnh đó cũng gặp nhiều khó
khăn, sự cạnh tranh gay gắt của các NHTM, các định chế tài chính khác trên cũng
địa bàn tạo nên một áp lực lớn đến chi nhánh. Nhưng nhờ có sự quan tâm của ban
lãnh đạo NHNo&PTNT Việt Nam, sự điều hành đúng đắn của ban lãnh đạo cũng với
sự nổ lực của toàn thể nhân viên chi nhánh đã đưa NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh quận Tân Bình đần ổn định, tổ chức và hoạt động kinh doanh ngày tốt hơn.
Trải qua quá trình phát triển NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình không ngừng
mở rộng mạng lưới hoạt động mở thêm chi nhánh, phòng giao dich, điểm giao dịch
trực thuộc chi nhánh Tân Bình để thuận tiện cho việc kinh doanh :
Bảng 1.1 : Danh sách các chi nhánh, PGD, điểm giao dịch trực thuộc NHNo&PTNT
chi nhánh Tân Bình
TÊN ĐỊA CHỈ
Chi nhánh loại 3 Bình Phú 446 Trường Chinh, Phường 13, Quận
Tân Bình, Tp.HCM
Phòng giao dịch Phú Hòa 515 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận
Tân Bình, Tp.HCM
Phòng giao dịch Phạm Văn Hai 106 Phạm Văn Hai, Phường 8,Quận
Tân Bình, Tp.HCM
Phòng giao dịch Bàu Cát 175 Bàu Cát, Phường 14, Quận Tân

Bình, Tp.HCM
Phòng giao dịch Tân Hưng 14 Hoàng Hoa Thám, Phường 12 Quận
Tân Bình, Tp.HCM
Phòng giao dịch Âu Cơ 24 Âu Cơ, Phường 9, Quận Tân Bình,
Tp.HCM
Điểm giao dịch chợ Tân Bình Lô G1/12/ Khu Cii, Chợ Tân Bình,
Quận Tân Bình, Tp.HCM
(Nguồn : website agribank.com)
10
1.2 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC.
1.2.1 Sơ đồ tổ chức
NHNo&PTNT Tân Bình có cơ cấu tổ chức hiện tại gồm :
Ban lãnh đạo gồm : 1 giám đốc và 3 phó giám đốc.
Các phòng ban gồm:
 Phòng hành chính nhân sự.
 Phòng kiểm soát nội bộ.
 Phòng thanh toán quốc tế.
 Phòng dịch vụ marketing.
 Phòng thẩm định.
 Phòng kinh doanh.
 Phòng kế toán ngân quỹ
11
Sơ đồ 1 :Sơ đồ tổ chức bộ máy NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình
12
( Nguồn : Phòng hành chính nhân sự NHNo&PTNT chi
nhánh Tân Bình)
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .
1.2.2.1 Giám Đốc
Trực tiếp điều hành và thực hiện các nhiệm vụ của chi nhánh.Và thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn của mình theo phân cấp, ủy quyền của Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT

Việt Nam; chịu trách nhiệm trước pháp luật và NHNo&PTNT Việt Nam về các quyết
định của mình.
Đề nghị các vấn đề liên quan đến tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương và
nghiệp vụ kinh doanh lên cấp trên xem xét và quyết định theo phân cấp ủy quyền của
Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt Nam.
Được ký hợp đồng, tín dụng, thế chấp tài sản và hợp đồng khác liên quan đến hoạt
động kinh doanh của ngân hàng theo quy định.
Tổ chức hạch toán kinh tế, phân phối tiền lương, thưởng và phúc lợi đến người lao
động theo kết quả kinh doanh phù hợp với chế độ và quy định của NHNo&PTNT Việt
Nam.
Ngoài ra, còn phân công phân công Phó Giám Đốc đi dự các cuộc họp trong và
ngoài ngành có liên quan trực tiếp đến hoạt động của chi nhánh, và khi Giám Đốc đi
vắng trên một ngày nhất thiết phải uỷ quyền bằng văn bản cho một phó giám đốc chỉ
đạo, điều hành công việc chung.
1.2.2.2 Phó giám đốc
Được thay mặt Giám Đốc điều hành một số công việc khi Giám Đốc vắng mặt
(theo văn bản ủy quyền của Giám Đốc) và báo cáo lại kết quả công việc khi Giám Đốc
có mặt tại đơn vị.
Giúp Giám Đốc chỉ đạo, điều hành một số nghiệp vụ do Giám Đốc phân công phụ
trách và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các quyết định của mình.
Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám Đốc trong việc thực hiệm các nghiệp vụ của
chi nhánh theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
1.2.2.3 Hành chính nhân sự
Thực hiện các thủ tục hành chính phục vụ cho phòng nghiệp vụ.
Quản lý và cung cấp tài sản, văn phòng phẩm, ấn chỉ cho nhu cầu hoạt động kinh
doanh, thực hiện đăng ký bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên, bảo hiểm tài sản cơ
13
quan, tham mưu cho Ban giám đốc các chương trình bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa
cháy.
Thực hiện toàn bộ công tác văn thư, lưu trữ thông tin, liên lạc, in ấn tài liệu, lễ tân,

chịu trách nhiệm quản lý và điều hành Fax, Telex của cơ quan.
Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác tổ chức, quản lý nhân sự, tuyển dụng,
đào tạo, đề bạc, nâng lương, khen thưởng, kỹ luật và thực hiện chính sách đối với cán
bộ theo quy định của nhà nước, của ngành, tham mưu cho Ban giám đốc về việc sắp
xếp, bố trí cán bộ phù hợp với năng lực.
Thực hiện đảm bảo quyền lợi của cán bộ, nhân viên trong chi nhánh theo quy định
hiện hành như: hợp đồng lao động, sổ lao động, đóng bảo hiểm xã hội, hưu trí, nghỉ
mất sức lao động, nghỉ việc, nghỉ ốm… các chế độ đãi ngộ khác đối với người lao
động
Xây dựng kế hoạch, đào tạo cán bộ trong và ngoài nước, gắng với quy hoạch đào
tạo đội ngủ kế thừa.
1.2.2.4 Phòng kế toán ngân quỹ
Là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức của ngân hàng, đòi hỏi cần phải phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác và trung thực
thông qua việc ghi chép, tính toán trên sổ sách và máy tính.
Quản lý chứng từ, sổ sách kế toán các hoạt động phát sinh của chi nhánh một cách
đầy đủ, kịp thời, chính xác.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định.
Quản lý các tài khoản của chi nhánh của ngân hàng Nhà Nước và tại các tổ chức
tín dụng khác.
Hạch tóan và theo dõi thu chi nội bộ, tài sản cố định, vốn bằng tiền, kiểm tra và
giám sát việc thu chi đúng nguyên tắc của ngân hàng
Nắm tình hình nguồn vốn, sử dụng vốn, dự kiến biến động trong tháng, quý; đồng
thời xây dựng cân đối vốn và việc sử dụng trong tháng, quý.
Thực hiện nghiệp vụ liên ngân hàng và lập báo cáo thông kê kế toán theo quy
định.
14
1.2.2.5 Phòng kế hoạch kinh doanh
Thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ theo đúng thể lệ và
quy trình tín dụng của ngân hàng Nhà Nước và NHNo&PTNT Việt Nam

Tổ chức hướng dẫn khách hàng về các nghiệp vụ ngân hàng và hướng dẫn lập hồ
sơ vay vốn
Chủ động tìm hiểu thị hiếu khách hàng mới, khách hàng tốt và giữ vững, mở rộng
nguồn khách hàng truyền thống
Thu thập và phản ánh thông tin về nhu cầu vốn khách hàng và hoạt động tín dụng
của các tổ chức tín dụng khác.
Tổ chức theo dõi nợ vay, thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay và tài sản
thế chấp, cầm cố của khách hàng.
Đôn đốc thu hồi nợ, xử lý nợ quá hạn
Đề xuất việc giải quyết, thậm chí đề xuất khởi tố đối với các vụ việc liên quan đến
hoạt động tín dụng và bảo lãnh của chi nhánh.
Tổng hợp số liệu cho vay, thu nợ, bảo lãnh; và thường xuyên đối chiếu với số liệu
kế toán và số liệu khách hàng.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê về hoạt động cho vay, bảo lãnh theo đúng quy
định của ngân hàng Nhà Nước va của NHNo&PTNT Việt Nam.
Tổ chức lưu trữ hồ sơ tín dụng, bảo lãnh, lập hồ sơ khách hàng.
1.2.2.6 Kiểm soát nội bộ
Giám sát kiểm tra việc chấp hành chế độ, thể lệ của nhà nước, của NHNo&PTNT
Việt Nam về nghiệp vụ kinh doanh, quản lý và thu chi tài chính nhằm đảm bảo an
toàn tài sản của nhà nước và của Ngân hàng trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, hoạt động
tín dụng, thanh toán, kế toán và ngân quỹ.
Kiểm soát thường xuyên tại chỗ việc chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật
của nhà nước, thể lệ chế độ của ngành.
Kiểm soát bảng cân đối kế toán theo định kỳ, báo cáo thu nhập, chi phí theo kỳ
tháng, quý, năm, báo cáo quyết toán năm tài chính của chi nhánh.
Kiểm soát thường xuyên về công tác kế toán, thánh toán trong nước và thanh toán
quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, chi tiêu mua sắm tài sản, sửa chữa lớn xây dựng cơ bản,
công tác tín dụng bảo lãnh, phân tích đánh giá tình hình nguồn vốn, sử dụng vốn, thiết
lập và sử dụng các quỹ của chi nhánh, công tác an toàn và bảo vệ kho quỹ.
15

Kiến nghị với giám đốc về biện pháp khắc phục, sửa chữa những thiếu sót và việc
xử lý những cá nhân, đơn vị sai phạm. Tiếp nhận và đề xuất hướng giải quyết các
khiếu nại, tố cáo liên quan đến cán bộ, công nhân viên của chi nhánh. Làm đầu mối
cung cấp tài liệu cho các cơ quan thanh tra, tập hợp các báo cáo định kỳ theo quy định
của Thanh tra NHNN
1.2.2.7 Phòng thẩm định
Thu thập, cung cấp thông tin và đánh giá cái chỉ tiêu kỹ thuật.
Thẩm định các dự án cho vay, bão lãnh và các khoản tín dụng ngắn hạn vượt mức
phán quyết của trưởng phòng kế hoạch kinh doanh, tham gia cho ý kiến về quyết định
cấp tín dụng đối với các dự án trung, dài hạn và các khoản tín dụng ngắn hạn vượt
mức phán quyết của trưởng phòng kế hoạch kinh doanh.
Thẩm định các đề xuất về hạn mức tín dụng và giới hạn cho vay đối với từng khách
hàng.
Thẩm định đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay.
Giám sát chất lượng khách hàng xếp loại rủi ro tín dụng của khách hàng vay và
đánh giá phân loại, xếp hạng khác hàng doanh nghiệp.
Định kỳ kiểm soát phòng kế hoạch kinh doanh về việc giải ngân vốn vay về kiểm
tra theo dõi sử dụng vốn vay của khách hàng.
1.2.2.8 Phòng thanh toán quốc tế
Tham mưu cho giám đốc để thực hiện tốt các hoạt động thanh toán quốc tế của chi
nhánh. Thực hiện việc nhập liệu và kiểm tra chứng từ thanh toán quốc tế.
Nhiệm vụ chính là tham mưu cho giám đốc các vấn đề liên quan đến các nghiệp vụ
chuyển tiền, nhờ thu, thư tín dụng bão lãnh và các nghiệp vụ thanh toán quốc tế khác.
Đề xuất các chính sách có liên quan đến hoạt động thanh toán như phí dịch vụ, quy
định thanh toán quốc tế…
1.2.2.9 Phòng dịch vụ marketing
Tham gia vào quá trình nghiên cứu và triển khai trên thực tế các sản phẩm dịch vụ
mới. Thực hiện các chương trình truyền thông tiếp thị để quảng cáo sản phẩm và dịch
vụ .
Nhiệm vụ chính là xây dựng kế hoạch và điều hành tổ chức các sự kiện, các hoạt

động kích hoạt nhằm quảng bá hình ảnh thương hiệu như các sự kiện chào năm mới,
16
chuỗi hội chợ trong năm. Xây dựng và duy trì mối quan hệ với giới truyền thông, cơ
quan ban ngành có liên quan đến hoạt động marketing nhằm hỗ trợ tốt nhất cho việc
quảng bá thương hiệu. Ngoài ra, còn lập kế hoạch về triển khai các loại vật phẩm, ấn
phẩm của ngân hàng như báo cáo thường niên, kỷ yếu, lịch quà tặng cuối năm, quà
tặng cho các sự kiện.
1.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2011-2012.
1.3.1 Tình hình huy động vốn
Vốn huy động chính là cơ sở để ngân hàng kinh doanh, tồn tại và phát triển, chính vì
vậy nó luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của tất cả các NHTM nói
chung và NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình nói riêng. Ta có thể đánh giá đầy đủ tình
hình huy động vốn của ngân hàng trong ba năm gần đây qua bảng số liệu sau:
Bảng 1.2 Tình hình huy động vốn NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình 2011-2012
(Đơn vị :tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch
Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ
số tiền
(+/-)
(%)
Tổng nguồn vốn
huy động
1350 100% 1400 100% 50 3,7%
Huy động vốn
ngắn hạn
520 38,51% 737 52,64% 217 41,7%
Huy động vốn
trung, dài hạn
830 61,48% 663 47,35% -167 -20,1%

(Nguồn :Báo cáo thường niên chi nhánh Tân Bình 2011-2012)
Qua bảng số liệu ta thấy huy đông vốn của chi nhánh năm 2011 là 1350 (tỷ) đến năm
2012 là 1400 (tỷ) có tăng 50 (tỷ đồng), tương ứng với tốc độ tăng trưởng là 3,7%. Năm
2012 là một năm vô cùng khó khăn đối với ngành ngân hàng nói chung và
NHNo&PTNT Tân Bình nói riêng. Suy thoái kinh tế làm ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh và kết quả sản xuất của các tổ chức kinh tế cũng như người dân. Nhưng
vốn huy động của ngân hàng vẫn tăng tuy tốc độ tăng không nhiều. Đây là kết quả của
nỗ lực của chi nhánh trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ, chăm sóc khách hàng và
xây dựng hình tượng.
17
Biểu đồ 1.1 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình theo
Kỳ hạn giai đoạn 2011-2012
(Đơn vị :tỷ đồng)
(Nguồn : Báo cáo thường niên chi nhánh Tân Bình 2011-2012)
Xét về cơ cấu huy động vốn, ta có thể thấy nguồn vốn huy động ngắn hạn tăng
217 (tỷ ), nhưng huy động vốn trung, dài hạn giảm 167 (tỷ) từ năm 2011 đến 2012.
1.3.2 Tình hình hoạt động cho vay
Trong hoạt động của ngân hàng, sử dụng vốn hiểu quả là một công tác hết sức quan
trọng và quyết định đến sự sống còn của ngân hàng. Sử dụng vốn hiệu quả có thể bù
đắp được chi phí huy động vốn và đem lại nguồn lợi nhuận chính cho ngân hàng. Do
vậy, bên cạnh coi trọng công tác huy động vốn thì việc sử dụng vốn phải được ngân
hàng hết sức quan tâm. Trên cơ sở nguồn vốn huy động được, NHNo&PTNT chi
nhánh Tân Bình đã đầu tư kịp thời cho các nhu cầu sử dụng vốn trên địa bàn. Công tác
sử dụng vốn được thể hiện qua bảng sau :
Bảng 1.3 Tình hình hoạt động cho vay chi nhánh Tân Bình 2011-2012
(Đơn vị :Tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
2012/2011
Số tiền(+/-) (%)
Doanh số cho vay 1818 1406 -412 -22,16%

Doanh số thu nợ 1906 1350 -556 -29,17%
(Nguồn : Báo cáo thường niên chi nhánh Tân Bình 2011-2012)
Qua bảng số liệu ta thấy doanh số cho vay năm 2012 giảm so với năm 2011 là
412(tỷ đồng) tương ứng với tốc độ giảm là 22,16%. Nguyên nhân một phần là do nợ
xấu tăng cao nên ngân hàng đã khắc khe hơn trong việc cho vay, rà soát kỹ lưỡng và
thẩm định nghiêm ngặt hơn đối tượng cho vay. Khách hàng tốt thì chưa muốn vay vì
kinh tế giai đoạn này đang suy thoái do ảnh hưởng của kinh tế thế giới nên việc đầu tư
khó mang lại nhiều hiệu quả như mong đợi, còn đối với khách hàng còn nợ xấu thì lại
tiếp tục muốn vay thêm nhưng lại không đủ điều kiện để ngân hàng cấp thêm vốn. Hệ
18
quả là doanh số cho vay đã giảm mạnh. Bên cạnh việc cho vay thì việc thu nợ cũng
được ngân hàng chú ý tới, doanh số thu nợ giảm 556 (tỷ) năm 2012 so với năm 2011,
tốc độ giảm là 29,17%. Kinh tế khó khăn nên việc trả nợ của khác hàng cũng khó
khăn theo, hoạt động kinh doanh không hiệu quả đẫn đến nợ quá hạn, nợ xấu đây là
một mối lo ngại cho ngân hàng.
Bảng 1.4 Dư nợ cho vay NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình 2011-2012
(Đơn vị :tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số tiền(+/-) (%)
Tổng dư nợ
cho vay
1125 1037 -88 -0,78%
(Nguồn : Báo cáo thường niên chi nhánh Tân Bình 2011-2012)
Dư nợ cho vay năm 2011 là 1125 (tỷ) đến năm 2012 còn 1037 (tỷ) giảm 88 (tỷ), tốc độ
giảm là 0,78 (%). Nguyên nhân là do tình hình sản xuất, kinh doanh gặp khó khăn,
thời điểm này, nhiều người dân, doanh nghiệp trong tỉnh chưa có nhu cầu vay vốn
khiến cho doanh số giải ngân trong chi nhánh đạt thấp, dư nợ cho vay giảm so với cuối
năm 2011.
1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng 1.5 Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Tân Bình 2011-2012
(Đơn vị :tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
2012/2011
Số
tiền(+/-)
(%)
Tổng thu nhập 203.5 277.9 22.4 11%
Tổng chi phí 172.9 202.3 29.4 17%
Lợi nhuận trước thuế 37.44 40.1 2.66 7,10%
(Nguồn : Báo cáo tài chính chi nhánh Tân Bình 2011-2012)
Về thu thu nhập : Tổng doanh thu năm 2012 tăng 22,4 (tỷ), tương ứng 11% so với
năm 2011 là một con số cũng khá cao.Nguyên nhân do giai đoạn 2007-2009, nền kinh
tế và hệ thống ngân hàng Việt Nam chịu sự ảnh hưởng nặng nề của khủng hoảng kinh
tế toàn cầu. Một số khách hàng doanh nghiệp của chi nhánh hoạt động trì trệ, không
thể trả nợ đúng hạn. Hệ quả là năm 2011, tốc độ tăng thu nhập và hiệu quả hoạt động
của chi nhánh bị kìm hãm. Năm 2012 tốc độ thu nhập tăng cao cho thấy tín hiệu đáng
mừng về hiệu quả hoạt động của NHNo&PTNT Tân Bình.
19
Về chi phí : Lạm phát tăng cao giai đoạn 2011-2012 kéo theo sự tăng mạnh trong chi
phí của chi nhánh. Tổng chi phí 29,4 tỷ ,tương ứng 17% năm 2012 so với năm 2011,
tốc độ tăng của chi phí tăng nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu một phần là do ngân
hàng đang đầu tư vào cơ sở hạ tầng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động.
Lợi nhuận trước thuế : Do mức tăng chi phí cao hơn mức tăng của thu nhập, nên
thu nhập có tăng 11% nhưng lợi nhuận trước thuế chỉ tăng có 7,1%, tức là tăng
2,66(tỷ) từ 37,44 (tỷ) năm 2011 lên 40,1 (tỷ) năm 2012. Mặc dù qua các năm kết quả
kinh doanh vẫn có lời (tổng thu nhập vẫn cao hơn tổng chi phí) nhưng chi nhánh đang
phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách. Điều này phải cần đến sự cố gắng của các
cấp lãnh đạo cũng như toàn bộ cán bộ nhân viên của ngân hàng trong công tác huy
động vốn, cho vay, xử lý nợ và thu hồi nợ xấu, tạo điều kiện cho Ngân hàng phát triển

hơn nữa.
20
Chương 2 : HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NHNo&PTNT– CHI NHÁNH TÂN BÌNH
2.1 CÁC SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG PHỔ BIẾN.
Cho vay tiêu dùng hiện nay là một loại món vay rất phổ biến đối với khách hàng
là cá nhân và hộ gia đình để tài trợ cho chính sự tiêu dùng của họ.Các khoản vay
này giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả
năng chi trả chi phí cho việc mua hàng hóa, dịch vụ đó.
Hiện nay, tại chi nhánh có các loại cho vay tiêu dùng phổ biến như sau :
 Cho vay tiêu dùng đời sống.
 Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở.
 Cho vay trả góp.
 Cho vay du học.
 Cho vay khác.
 …….
2.1.1 Cho vay tiêu dùng đời sống
Cho vay tiêu dùng đời sống là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách
hàng mua sắm vật dụng gia đình, mua xe gắn máy, thanh toán học phí, đi du lịch,
chữa bệnh, cưới hỏi . . . và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống.
2.1.1.1 Cho vay tiêu dùng không thế chấp tài sản
 Điều kiện vay vốn:
 Khách hàng vay là CB.CNV đang công tác tại các đơn vị
 Sản xuất kinh doanh (doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, )
 Hành chánh sự nghiệp, trường học, bệnh viện, cơ quan đoàn thể.
 CB.CNV có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú trên cùng địa bàn hoạt
động của các Chi nhánh, Phòng Giao dịch trực thuộc Agribank chi
nhánh Tân Bình.
 Có thời gian công tác tính đến ngày vay trên 12 tháng.
 Có bảo lãnh của cơ quan đang công tác.

 Thời hạn cho vay:Căn cứ theo nhu cầu của người vay, phù hợp với mức thu
nhập, khả năng trả nợ, tối đa không quá 60 tháng.
 Mức cho vay: Căn cứ theo nhu cầu của người vay, phù hợp với mức thu nhập,
khả năng trả nợ của khách hàng để xác định mức cho vay
 Trả nợ: Trả nợ gốc , lãi hàng tháng được ghi cụ thể trong hợp đồng tín dụng.
 Thủ tục vay:
 Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của Agribank chi nhánh Tân Bình.
21
 Hồ sơ pháp lý: CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn/xác
nhận độc thân, … của người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh (nếu
có).
 Tài liệu chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, Xác nhận lương,
Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh,… của người vay
và người cùng trả nợ.
 Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Agribank chi nhánh Tân
Bình
2.1.1.2 Cho vay tiêu dùng có thế chấp tài sản:
 Điều kiện vay vốn:
 Khách hàng vay là cá nhân:
 Có mục đích vay vốn được sử dụng cho các nhu cầu tiêu dùng hợp
pháp.
 Có nguồn thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ.
 Có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc được bên thứ ba có tài sản thế chấp,
cầm cố bảo lãnh: tài sản thế chấp là bất động sản có đầy đủ giấy tờ hợp
lệ, tài sản cầm cố là các chứng từ có giá, trái phiếu, tín phiếu Kho bạc,
 Thời hạn cho vay: Tối đa không quá 60 tháng
 Mức cho vay: Căn cứ theo nhu cầu của người vay, khả năng trả nợ, giá trị
tài sản cầm cố, thế chấp để xác định mức cho vay.
 Trả nợ:Trả nợ gốc, lãi hàng tháng được ghi cụ thể trong hợp đồng tín dụng.
 Thủ tục vay:

 Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của Agribank chi nhánh Tân Bình.
 Hồ sơ pháp lý: CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn/xác
nhận độc thân, … của người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh (nếu
có).
 Tài liệu chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, Xác nhận lương,
Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh,… của người vay
và người cùng trả nợ.
 Chứng từ sở hữu tài sản đảm bảo.
 Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Agribank chi nhánh Tân
Bình.
2.1.2 Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở
Cho vay trả góp xây dựng, sửa chữa nhà là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn
giúp khách hàng xây dựng sửa chữa, trang trí nội thất căn nhà của mình đúng theo
ý thích.
 Đối tượng & điều kiện:
22
 Cá nhân, hộ gia đình người Việt Nam.
 Có khả năng trả nợ, có vốn tự có tham gia vào việc xây dựng, sửa chữa
nhà.
 Có giấy phép xây dựng, sửa chữa do cơ quan có thẩm quyền cấp theo
quy định (trừ các trường hợp sửa chữa nhỏ).
 Có tài sản thế chấp, cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm, . . . ) dùng để bảo
đảm thuộc sở hữu của chính người vay hoặc được thân nhân có tài sản
thế chấp, cầm cố bảo lãnh. Tài sản thế chấp có thể là chính căn nhà, nền
nhà dự định xây dựng hoặc bằng tài sản khác.
 Đặc tính sản phẩm:
 Thời gian cho vay: Lên đến 15 năm.
 Loại tiền vay: VND.
 Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị
tài sản thế chấp, cầm cố.

 Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Agribank chi nhánh Tân
Bình.
 Phương thức trả nợ: Trả nợ gốc, lãi hàng tháng (hàng quý) được ghi cụ thể
trong hợp đồng tín dụng.
 Thủ tục vay vốn:
 Giấy đề nghị vay vốn : Theo mẫu của Agribank chi nhánh Tân Bình.
 Hồ sơ pháp lý: CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn/xác
nhận độc thân, … của người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh (nếu
có).
 Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn: Giấy phép xây dựng, sửa
chữa nhà, hợp đồng thi công, dự toán công trình (nếu có).
 Tài liệu chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, Xác nhận lương,
Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh,… của người vay
và người cùng trả nợ.
 Chứng từ sở hữu tài sản đảm bảo.
2.2 QUY TRÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG.
Bước 1: Tiếp nhận, tư vấn và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn.
 Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: bộ phận dịch vụ khách hàng
hướng dẫn khách hàng:
 Đăng ký thông tin về khách hàng .
 Tiếp nhận yêu cầu vay vốn, tìm hiểu sơ bộ các điều kiện (tín dụng, tài sản
đảm bảo) để tư vấn cho khách hàng ,hướng dẫn khách hàng tiếp nhận hồ sơ
vay vốn bao gồm hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ về các khoản vay và
hồ sơ đảm bảo tiền vay.
23
 Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng thì cán bộ bỏ qua bước đăng ký
thông tin cho khách hàng.
Kết thúc bước này, cán bộ tư vấn phải :
 Kiểm tra để nắm toàn bộ thông tin có liên quan trong hệ thống.
 Trường hợp cần thiết, báo cáo lãnh đạo để có thông báo kết quả tư vấn gửi

cho khách hàng trong 3 ngày làm việc tiếp theo.
 Nhập các thông tin cần thiết vào hệ thống điện toán theo quy định.
 Tiếp nhận hồ sơ vay vốn và kiểm tra tính đầy đủ hợp pháp, hợp lệ.
Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay vốn.
Đánh giá chung về khách hàng về năng lực pháp lý, mô hình tổ chức ,bố trí lao
động,quản trị điều hành của doanh nghiệp và các rủi ro chủ yếu. Sau đó thẩm định
về tình hình tài chính của khách hàng bao gồm : sự chính xác, trung thực của báo
cáo tài chính,phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế tài chính. Xác định nhu cầu
vay vốn, phương thức cho vay ,kế hoạch giải ngân ,trả nợ…
Bước 3: Xét duyệt cho vay.
Trường hợp các khoản vay thuộc quyền phán quyết đã được phân cấp của chi
nhánh thì lãnh đạo chi nhánh cho xay xem xét hồ sơ do trưởng phòng được phân
công thẩm định trình để quyết định cho vay hay không. Trường hợp các khoản vay
vượt quá phản quyền phán quyết của chi nhánh,trên cơ sở báo cáo thẩm định, ý
kiến đề xuất của cán bộ và trưởng phòng được phân công thẩm định, hội đồng tín
dụng chi nhánh xem xét cho vay và quyết định.
Bước 4 : Ký kết hợp đồng.
Trưởng phòng kiểm tra lại các điều khoản của hợp đồng tín dụng, hợp đồng
đảm bảo tiền vay theo đúng điều kiện để được duyệt. Sau đó đến lãnh đạo xem xét
các nội dung trên hợp đồng nếu đúng thì ký hợp đồng , nếu chưa thì yêu cầu sửa
lại.
Bước 5: Giải ngân, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo.
Nhận lại chứng từ đã được lãnh đạo phê duyệt, cán bộ thực hiện khoản vay nhập
đầy đủ thông tin lãnh đạo phê duyệt vào màn hình giải ngân và thực hiện việc giải
ngân.
Bước 6: Thu nợ, thu lãi, phí và xử lý phát sinh.
Cán bộ được phân công thực hiện các khoản vay phải thường xuyên theo dõi
việc thực hiện hợp dồng tín dụng, phần mền quản lý khoản vay để có thông báo trả
nợ gốc, lãi phí (nếu có) cho khách hàng trước 5 ngày làm việc.
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng .

24
Khi khách hàng trả hết nợ, cán bộ phân công thực hiện khoản vay phải đối
chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc ,lãi ,phí giữa chứng từ giấy và hệ thống điện
toán để tất toán khoản vay.
Nhận xét : Việc xác lập một quy trình cho vay và không ngừng hoàn thiện nó đặc
biệt quan trọng đối với một ngân hàng thương mại. Về mặt hiệu quả, một quy trình
cho vay hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu
rủi ro tín dụng.Về mặt quản lý, quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định
quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động tín dụng và cơ sở để thiết lập
các hồ sơ, thủ tục vay vốn. Quy trình tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam đã thể
hiện được sự liên kết chặt chẽ giữa các bộ phận tín dụng, cũng như đã đưa ra được
một trình tự các công việc cần thiết phải thực hiện để đảm bảo hoàn thành hợp
đồng tín dụng một cách đầy đủ ngay từ khi tiếp xúc với khách hàng cho đến lúc tất
toán hợp đòng tín dụng. Tuy nhiên trong quy trình này cũng cần lưu ý đến việc
chủ động tìm kiếm khách hàng, gặp gỡ để tìm hiểu thêm thông tin, thu thập thông
tin khách hàng từ nhiều nguồn khác nhau, hỗ trợ khách hàng hoàn thành hồ sơ tín
dụng một cách nhanh chóng, tập trung đánh giá kỹ lưỡng các yếu tố rủi ro liên
quan đến khoản vay, kiểm tra chéo thông tin để hạn chế sai sót trong quá trình
thực hiện. Đồng thời cần rút ngắn thời gian xử lý các yêu cầu vay vốn để đảm bảo
đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho khách hàng, đặc biệt là đối với các khách hàng
đã quan hệ tín dụng tốt và lâu dài với ngân hàng. Sau khi giải ngân khoản vay,
CBTD cũng cần chú ý đến việc theo dõi khoản vay chặt chẽ hơn, thường xuyên
liên lạc, tiếp xúc và kiểm tra khách hàng định kỳ để có hướng giải quyết tốt nhất
trong những trường hợp không mong muốn.
2.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NHNo&PTNT - CHI NHÁNH TÂN BÌNH
NHNo&PTNT chi nhánh Tân Bình đã bắt đầu triển khai hoạt động cho vay
tiêu dùng từ những năm mới bắt đầu thành lập. Nhằm tạo ra thị trường hoạt động
và thu hút thêm khách hàng của mình. Có nhiều tiêu chí để đánh giá khẳn năng mở
rộng cho vay nói chung cũng như cho vay tiêu dùng nói riêng. Ở đây chúng ta xem

xét trên 3 yếu tố chính :
 Số lượng khách hàng
 Doanh số cho vay tiêu dùng
 Dư nợ cho vay tiêu dùng
25

×