Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Nhóm 1 ngân hàng đề đáp án cơ sở công nghệ chế tạo máy hvktqs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 46 trang )

câu 1 Nguyờn cụng : nh ngha, cỏc iu kin thay i nguyờn cụng, ý ngha,vớ d
?
Câu2 Bc cụng ngh: nh ngha, iu kin thay i bc, vớ d ?
Câu 3 ln gỏ : nh ngha, vớ d, s khỏc nhau v ging nhau ca ln gỏ v v trớ ?
Câu 4 V trớ : nh ngha, vớ d, s khỏc nhau ging nhau ca v trớ ln
gỏ ?
Câu 5 Cỏc dng sn xut : ch tiờu phõn loi, phng phỏp xỏc nh, c trng
cụng ngh ?
Câu 6 Cỏc hỡnh thc t chc sn xut, c trng v phm vi ng dng ?
Câu 7 nh hng ca nhỏm b mt n kh nng chng mi mũn ( c hc ) ca
chi tit mỏy ?
Câu 8:ảnh hởng của độ nhám đến sức bền mỏi của chi tiết máy?ảnh hởng của độ
nhám bề mặt tính chống ăn mòn hóa học?
Câu 9:ảnh hởng độ nhám bề mặt đến tính chất lắp ráp của mối ghép có
khe hở và mối ghép có độ dôi?nguyên tắc chọn cấp độ nhám để đảm bảo
tính chất mối ghép làm việc lâu dài?
Câu 10:ảnh hởng của lợng chạy dao và các thông số hình học của dụng cụ cắt đến
độ nhám bề mặt chi tiết máy?
Câu 11:ảnh hởng của các yếu tố chế độ cắt và vật liệu đến độ nhám bề mặt khi gia
công bằng đá mài?(trang 31)
Cõu 12. Trỡnh by nh hng ca lng chy dao v tc ct ( khi gia cụng cỏc loi
dng c ct cú li ct xỏc nh ) n nhỏm b mt ? gii hn nờn dung ca lng
chy dao khi tin tinh ?
Câu 13. Cỏcloi sai s gia cụng, tớnh cht v nguyờn nhõn gõy sai s ?
14. Cỏc phng phỏp t chớnh xỏc gia cụng trờn mỏy cụng c, u
nhc im v phm vi ng dng ?(thiu phm vi ng dng)
15. Trỡnh by nh hng ca bin dng n hi ca h thng cụng ngh n sai s
gia cụng, nờu bin phỏp khc phc ?
16. Trỡnh by nh hng ca sai s hỡnh hc ca phụi n sai s gia
cụng, h s in dp, nờu cỏc bin phỏp khc phc ?
17.nh hng ca chớnh xỏc mỏy cụng c v trng thỏi mũn ca chỳng n


chớnh xỏc gia cụng ?(c4 t13)
18. Trỡnh by nh hng ca bin dng nhit ca dng c ct n sai s gia cụng,
nờu cỏc bin phỏp khc phc ?(thiu bin phỏp kh phc)
Câu19: trìnhbàynội dungnghiêncứu độ chínhxácgiacôngbằngthống kê
xácsuất? u, nhợc điểm?ngdụng?
Câu20:trinhg bày nội dung nghiên cứu đọ chính xác gia công bằng ph-
ơng pháp tính toán phân tích?u nhợc điểm và ứngdụng?
Cõu 21:mc ớch,yờu cu,nhim v ca iu chnh mỏy,?ni dung pp iu chnh
tnh?u nhc im v ng dng?
Cõu 22:mc ớch,yờu cu,nhim v ca iu chnh mỏy?ni dung pp ct th v
calip th?u nhc im v ng dng?
Câu 23: mục đích,yêu cầu,nhiệm vụ của điều chỉnh máy?nội dung của phơng pháp
điều chỉnh theo chi tiết cắt thử và đo bằng dụng cụ đo vạn năng?u nhợc điểm,ứng
dụng?
câu 24:các loại chuẩn công nghệ dùng trong chế tạo máy?khi chọn cuẩn gia công
cần căn cứ vào yếu tố nào của chi tiết?
Cõu 25:cỏc phng phỏp gỏ t cỏc chi tit gia cụng trờn mỏy,u nhc im v
phm vi ng dng?
cõu 26:trỡnh by nguyờn tc nh v 6 im?ng dng inh v chi tit dng hp ch
nht trờn ờto mỏy, hn ch 5 bc t do?
cõu 27:trỡnh by nguyờn tc inhj v 6 im?ng dng nh v chi tit dng trc
trờn mõm cp 3 chu t nh taam t fo?rờn mỏy tin hn ch 5 bc t do?
cõu 28:trỡnh by nguyờn tc nh v 6 im?ng dng nh v chi tit trờn trc gỏ
hn ch 6 bc t do?
câu 29:sai số gá đặt?
câu 30:nêu và phân tích các yêu cầu kkhi chọn chuẩn thô?nêy và phân tích từng
nguyên tắc?
câu 31:nêu và phân tích các yêu cầu khi chọn chuẩn tinh?nêu và phân tích tứng
nguyên tắc?
Câu 32:Khái niệm về lượng dư gia công cơ?các yếu tố tạo thành lượng dư trung

gian nhỏ nhất khi xác định lượng dư theo kovan?nêu ý nghĩa của sai lệch không
gian:
Câu 1 Nguyờn cụng : nh ngha, cỏc iu kin thay i nguyờn cụng, ý ngha,
vớ d ?
định nghĩa : nguyên công là một phần của quá trình công nghệ, đợc
hoàn thành một cách liên tục tại một chỗ làm việc do một hay một
nhóm công nhân thực hiện.
cỏc iu kin thay i nguyờn cụng: là hoàn thành, tính liên tục gia
công trên đối tợng sản xuất và tại một vị trí làm việc. Trong quá trình
thực hiện quy trình công nghệ nếu chúng ta thay đổi 1 trong 3 điều
kiện trên thì ta đã chuyển sang một nguyên công khác.
ý ngh a kĩ thuật: xuất phát từ yêu cầu kỹ thuật và dạng bề mặt cần tạo
hình mà ta phải chọn phơng pháp gia công tơng ứng hay nói cách
khác chọn nguyên công phù hợp.
ý nghĩa kinh tế: tùy thuộc mức độ phức tạp của hình dạng bề mặt,
tùy thuộc số lợng chi tiết cần gia công, độ chính xác, chất lợng bề mặt
yêu cầu để phân tán hoặc tập trung nguyên công nhằm mục đích đảm
bảo sự cân bằng cho nhịp sản xuất, đạt hiệu qủa kinh tế nhất.
vớ d:

1. Tiện mặt A rồi đảo đầu để tiện luôn mặt B là cùng nguyên công
2. Tiện mặt A cho cả loạt xong, rồi trở lại tiện mặt B là khác nguyên
công
C âu2 Bc cụng ngh: nh ngha, iu kin thay i bc, vớ
d ?
nh ngha: Bớc là một phần của nguyên công khi thực hiện gia
công một bề mặt ( hoặc một tập hợp bề mặt ) sử dụng một dụng cụ cắt
( hoặc một bộ dụng cụ ) với chế độ công nghệ (V, S, t) không đổi.
iu kin thay i bc: nếu thay đổi một trong các điều kiệ nh: bề
mặt gia công hoặc chế đọ cắt (tốc độ cắt, lợng chạy dao, chiều sâu

cắt) thì ta đã chuyển sang một bớc khác
vớ d: gia công hai đoạn trục:

Gia công bằng một dao từng đoạn trục là hai bớc.
Khi gia công đồng thời bằng hai dao là một bớc.
Câu 3 l n gỏ : nh ngha, vớ d, s khỏc nhau v ging nhau ca ln gỏ
v v trớ ?
nh ngha: Gá là một phần của nguyên công, đợc hoàn thành trong
một lần gá đặt chi tiết. Trong một nguyên công có thể có một hoặc
nhiều lần gá.
vớ d : Để tiện các mặt A, B, C ta thực hiện 2 lần gá:
- Lần gá 1: Gá lên 2 mũi tâm và truyền mômen quay bằng tốc để
gia công các bề mặt B và C.
- Lần gá 2: Đổi đầu để gia công bề mặt A.
So sỏnh gia gỏ v v trớ:
+)ging: u là một phần của nguyên công, đ c xác định bởi một vị trí t ơng
quan giữa chi tiết với máy hoặc giữa chi tiết với dụng cụ cắt
+)khỏc:
Gỏ:cú tỏc dng chng li s xờ dch do lc ct v cỏc yu t khỏc
gõy ra khi gia cụng nhm m bo chớnh xỏc v trớ tng
quan,trong 1 nguyờn cụng cú th cú 1 hoc nhiu ln gỏ
V trớ:mt ln gỏ cú th cú 1 hoc nhiu v trớ
Câu 4 V trớ : nh ngha, vớ d, s khỏc nhau ging nhau ca v trớ
ln gỏ ?
nh ngha :Vị trí là một phần của nguyên công, đợc xác định bởi một
vị trí tơng quan giữa chi tiết với máy hoặc giữa chi tiết với dụng cụ cắt.
Một lần gá có thể có một hoặc nhiều vị trí.
Ví dụ: Khi phay bánh răng bằng dao phay định hình, mỗi lần phay một
răng, hoặc khoan một lỗ trên chi tiết có nhiều lỗ đợc gọi là một vị trí
(một lần gá có nhiều vị trí). Còn khi phay bánh răng bằng dao phay lăn

răng, mỗi lần phay là một vị trí (nhng do tất cả các răng đều đợc gia
công nên lần gá này có một vị trí).
So sỏnh gia gỏ v v trớ:
+)ging: u là một phần của nguyên công, đ c xác định bởi một vị trí t ơng
quan giữa chi tiết với máy hoặc giữa chi tiết với dụng cụ cắt
+)khỏc:
Gỏ:cú tỏc dng chng li s xờ dch do lc ct v cỏc yu t khỏc
gõy ra khi gia cụng nhm m bo chớnh xỏc v trớ tng
quan,trong 1 nguyờn cụng cú th cú 1 hoc nhiu ln gỏ
V trớ:mt ln gỏ cú th cú 1 hoc nhiu v trớ
Câu 5 Cỏc dng sn xut : ch tiờu phõn loi, phng phỏp xỏc nh, c
trng cụng ngh ?
Dạng sx đơn chiếc: có đặc điểm sản lợng hàng năm ít thờng
chỉ sản xuất 1 tới vài chục chiếc, sản lợng không ổn định,
chủng loại nhiều có chu kỳ chế tạo lại không xác định. Với
kiểu sx này thờng sủ dụng các thiết bị công nghệ vạn
năng và trong nhà xởng thì các máy đợc đặt theo chủng loại ở
từng chỗ. Tài liệu công nghệ có nội dung sơ lợc chỉ là các
phiếu công nghệ hớng dẫn sử dụng gia công, tay nghề của
công nhân đòi hỏi phải cao.
Dạng sx hàng loạt: là dạng sản xuất với sản lợng hang năm
không quá ít. Sản lợng đợc chế tạo hàng loạt theo một chu kỳ
xác định và kết cấu sản phẩm tơng đối ổn định. Tuỳ theo sản
lợng và mức độ ổn định mà ở dạng sản xuất này ngời ta chia ra
3 loại: sx loạt nhỏ, loạt vừa và loạt lớn. ở dạng sx hàng loại tại chỗ làm
việc thực hiện một số nguyên công nhất định các nguyên công này đợc
thực hiện nặp đi nặp lại theo một chu kỳ nhất định. ở dạng sx ngời ta
thờng sử dụng các thiết bị vạn năng và một số thiết bị chuyên dùng, Đ-
ờng nối công nghệ theo f
2

điều chỉnh sẵn kích thớc. Quá trình lập quy
trình công nghệ phải tỷ mỉ chình độ công nhân và trình độn công nghệ
đòi hỏi theo tuỳ công việc.
Dạng sản xuất khối: là dạng sản xuất với sl rất lớn sản phẩm
thì ổn định chình độ chuyên môn hoá cao ở dạng sản xuất này
thừng sử dụng các thiết bị chuyên dùng, quá trình công nghệ
đợc thiết kế và tính toán chính xác và đợc ghi thành các tài
liệu công nghệ có nội dung cụ thể và tỉ mỉ. Trình độ tay nghề
của công nhân đứng máy đòi hỏi không cao nhng phải có thợ
chuyên điều chỉnh máy sẵn.
Dạng sản xuất hành khối cho phép áp dụng các phơng pháp
công nghệ tiên tiến, có điều kiện cơ khí hoá và tự động hoá
sản xuất tạo đk tổ chức các đờng dây gia công chuyên môn
hoá. Các máy ở dạng sx này thờng đợc bố trí theo thứ tự
nguyên công của quá trình công nghệ.
Câu 6 Cỏc hỡnh thc t chc sn xut, c trng v phm vi ng
dng ?
Các hình thức tổ chức sx cơ khí: Gồm có các hình thức sx sau:
a ) Sx theo dây chuyền : thờng đợc áp dụng ở quy mô sản xuất hành
loạt và hàng khối có các đặc điểm sau:
- Máy đợc bố trí theo nguyên công của quá trình công nghệ
nghĩa là ở mỗi nguyên công đợc hoàn thành tại một vị trí
nhất định, sau khi đợc thực hiện xong nguyên công này thì
đối tợng sx đợc chuyển sang máy gia công tiếp theo.
- Số lợng máy làm việc và năng suất lao động phải đợc xác định hợp
lý để đảm bảo tính đồng bộ về thời gian giữa các nguyên công trên cơ
sổ nhịp sx của dây chuyền: Là khoảng thời gian lặp lại chu kỳ gia
công hoặc lắp giáp, nghĩa là trong khoản thời gian này từng nguyên
công của quá trình công nghệ đợc thực hiện đồng bộ và sau khoảng
thời gian này 1 đói tợng sx hoàn thiện và chuyển khỏi dây chuyền sản

suất: t
n
=T/N ph/c
- Để đảm bảo tính đồng bộ của dây chuyền sx và đảm bảo số jợng chi
tiết theo kế hoạch cần phải thoả mãn điều kiên sau: t
nci
= k.t
n
.
b ) Sx không theo dây chuyền : có đặc điểm các nguyên công của quá
trình công nghệ đợc thực hiện không có sự giằng buộc lẫn nhau về
thời gian và địa điểm. Máy mọc đựoc bố trí theo từng kiều và từng
loại ở từng vị trí không theo thc tự các nguyên công.
Câu 7 nh hng ca nhỏm b mt n kh nng chng mi mũn ( c hc )
ca chi tit mỏy ?
Bề mặt của chi tiết máy sau gia công tồn tại nhấp nhô bề mặt. do đó sau khi gia
công nếu đem lắp các chi tiết máy vào bộ phận máy thì các chi tiết chỉ tiếp xúc
nhau ở các đỉnh lồi.Cho nên diện tích tiếp thực chỉ là một phần so với diện tích tiếp
xúc ta tính toán. Do đó tại điểm tiếp xúc sẽ chịu một áp lực lớn, áp lực này sẽ làm
cho bề mặt tiếp xúc bị nén đàn hồi gây ra biến dạng dẻo tại các điểm nhấp nhô gọi
là biến dạng tiếp xúc. Khi hai bề mặt có chuyển động tơng đối với nhau
sẽ xảy ra hiện tợng trợt dẻo ở các đỉnh nhấp nhô, các đỉnh nhấp nhô bị mòn nhanh
làm khe hở lắp ghép tăng lên. Đó là hiện tợng mòn ban đầu. Trong điều kiện làm
việc nhẹ và vừa, mòn ban đầu có thể làm cho chiều cao nhấp nhô giảm 65 ữ 75%;
lúc đó diện tích tiếp xúc thực tăng lên và áp suất tiếp xúc giảm đi. Sau giai đoạn
mòn ban đầu (chạy rà) này, quá trình mài mòn trở nên bình thờng và chậm, đó là
giai đoạn mòn bình thờng (giai đoạn này, chi tiết máy làm việc tốt nhất). Sau giai
đoạn mòn bình thờng là giai đoạn mòn khốc liệt. bề mặt bị phá hủy. Khi đó,
bề mặt tiếp xúc bị tróc ra, cấu trúc Chi tiết máy mất khả năng làm việc
ý nghĩa thực tiễn rút ra từ đồ thị mòn:

- ở giai đoạn chạy rà, chất tải càng ít thì lợng mòn sẽ ít, tốt nhất là không tải
- Độ nhám càng cao, lợng mòn ban đầu càng ít.
- Nếu giảm hoặc tăng độ nhám tới trị số tối u, ứng với điều kiện làm việc của
chi tiết máy thì sẽ đạt đợc lợng mòn ban đầu ít nhất, của chi tiết máy qua
đó kéo dài tuổi thọ
Câu 8:ảnh hởng của độ nhám đến sức bền mỏi của chi tiết máy?ảnh hởng của
độ nhám bề mặt tính chống ăn mòn hóa học?
*ảnh hởng của độ nhám đến sức bền mỏi
-độ nhám thể hiện qua nhấp nhô tế vi,vì ở đáy các nhấp nhô tế vi có ứng suât tập
trung vowiss trị số lớn.có khi trị số này vợt quá các giới hạn mỏi cho phép.sẽ gây ra
vết nứt tế vi ở đáy các nhấp nhô gây phá hang chi tiết,nhất là đối vs những chi tiết
chịu tảI trọng chu kỳ thay đổi.
-độ nhám bề mặt thấp thì giới hạn mỏi của vật liệu tăng lên khoảng 50%
- mặt khác,độ bền của chi tiết máy cũng sẽ tăng khi chi tiết chịu tảI trọng va đập.
*ảnh hởng của độ nhám bề mặt tính chống ăn mòn hóa học:
-Các chỗ lõm bề mặt do các nhấp nhô tế vi tạo ra là nơI chứa các tạp chất nh
axit,muốiăn mòn hóa học trên các bề mặt làm cho các nhấp nhô cũ mất đI và các
nhấp nhô mới hình thành,quá trình ăn mòn dọc sờn dốc của cáp nhấp nhô tế vi.
-bề mặt chi tiết các ít nhám thì càng ít bị ăn mòn hóc học,bán kính đáy các nhấp
nhô càng lớn thì khả năng chống ăn mòn hóa học các bề mặt càng cao .
Mt # nhỏm b mt thp thỡ cng s lm tng bn chu ti va p ca ctm.
C th: CT5 mun gim nhỏm t R
z
=100 m xung R
z
=0,1 m thỡ bn chu
ti va p tng c 17%.

Câu 9:ảnh hởng độ nhám bề mặt đến tính chất lắp ráp của mối ghép
có khe hở và mối ghép có độ dôi?nguyên tắc chọn cấp độ nhám để

đảm bảo tính chất mối ghép làm việc lâu dài?
chớnh xỏc ca mi lp nghộp trong c khớ ph thuc cht lng
b mt lp ghộp. nhỏm b mt lp ghộp ah bn mi ghộp, nht l
n nh ca ch lp ghộp gia cỏc ct. C th: chiu cao nhp
nhụ t vi Rz ah n dung sai ch to ct mỏy, i vi l thỡ dung sai
ca ng kớnh s gim l 2Rz, cũn i vi trc thỡ li tng thờm 2
Rz.
-Trong giai on chy r ban u cú th gim i 65-75% lm khe h
lp ghộp tng lờn v chớnh xỏc lp ghộp gim i. Nh vy, i
vi cỏc mi lp ghộp lng, m bo n nh ca mi lp trong
tg s dng cn gim nhp nhụ t vi(gim nhỏm, tng nhn
búng b mt), thụng qua cỏch gim tr s chiu cao nhp nhụ Rz.
Giỏ tr Rz hp lý x theo cxỏc ca mi lp, tu theo tr s ca
dung sai kớch thc lp ghộp.
VD : k lp ghộp ln hn 50mm thỡ Rz=(0,1-0,15) (min dung sai)
- bn mi lp cht ph thuc trc tip vi nhỏm ca b mt
lp ghộp. Rz tng thỡ bn ca mi lp ghộp cú dụi gim. VD,
bn mi lp ng vi chiu cao nhp nhụ t vi Rz l 36,5
m
à
s
thp hn khong 40% so vi bn cng ca mi ghộp ú ng vi
Rz l 18
m
à
, vỡ dụi mi ghộp sau nh hn mi lp ghộp trc
khong 15%.
-Túm li, mqh cht lng ca b mt ct mỏy v cỏc mi lp ghộp ca
ctm, kh nng lm vic rt phc tp. Do vy cn kho sỏt cú bp
phự hp tỏc ng nhm tng cht lng bm, tng tui th mi ghộp,

v tui th ct
Câu 10:ảnh hởng của lợng chạy dao và các thông số hình học của dụng cụ cắt
đến độ nhám bề mặt chi tiết máy?
- Lng chy dao S cú nh hng n mc bin dng do v bin dng n
hi b mt gc lm tng nhỏm b mt ca ct gc.
- S hỡnh thnh chiu cao nhp nhụ Rz:
Chiu cao nhp nhụ c tớnh theo cụng thc sau:
- Khi S > 0.15 mm/vg thì
2
8
z
S
R
r
=
- Khi S < 0.1 mm/vg thì
2
min min
2
.
1
8 2
h r hS
R
r S
 
= + +
 ÷
 
Trong đó:

R
z
: độ nhấp nhô tế vi;S: lượng chạy dao;r:bk mũi dao
h
min
:chiều dày phoi nhỏ nhất có thể cắt được ,

phụ thuộc bán kính r của mũi
dao:
+Nếu mài lưỡi cắt bằng đá kim cương mịn, lúc đó r
= 10 μm thì h
min
= 4 μm.
+Mài dao HKcứng bằng đá thường nếu r = 40 μm
thì h
min
> 20 μm.
- biểu đồ ảnh hưởng của S đến Rz:=>
-Khi gc với lượng chạy dao S=0,02-0,15 mm/vòng
thì bề mặt gc có chiều cao nhấp nhô tế vi giảm. Nếu
gc với S < 0,02 mm/vòng thì độ nhấp nhô bề mặt sẽ
tăng nên vì sự ah’ của BDD lớn hơn ah’ của các yếu
tố hình học. Nếu S > 0,15 mm/vòng thì biến dạng
đàn hồi sẽ ảnh hưởng đến sự hình thành các nhấp nhô tế vi, kết hợp với các
yếu tố hình học làm cho nhám bề mặt tăng nên.
Như vậy khi tiện tinh giới hạn dung lượng chạy dao S trong khoảng (0,02-
0,15 mm/vòng)
Câu 11:ảnh hởng của các yếu tố chế độ cắt và vật liệu đến độ nhám bề mặt khi gia công bằng
đá mài?(trang 31)
Cõu 12. Trỡnh by nh hng ca lng chy dao v tc ct ( khi gia cụng cỏc

loi dng c ct cú li ct xỏc nh ) n nhỏm b mt ? gii hn nờn dung ca
lng chy dao khi tin tinh ?
ớ ảnh hởng của lợng chạy dao
Quan hệ giữa chiều cao nhấp nhô R
z
và lợng chạy dao S khi tiện thép carbon.
Lợng chạy dao S ảnh hởng nhiều đến R
z
, không chỉ liên quan về hình học
mà còn do biến dạng dẻo và biến dạng đàn hồi của lớp bề mặt.
Khi gia công thép carbon, với S = (0,02 ữ 0,15)mm/vg thì bề mặt gia công có
R
z
thấp nhất. Nếu giảm S < 0,02 mm/vg thì độ nhấp nhô tế vi giảm vì ảnh hởng của
biến dạng dẻo lớn hơn ảnh hởng của các yếu tố hình học. Nếu lợng chạy dao S >
0,15 mm/vg thì biến dạng đàn
hồi sẽ ảnh hởng đến sự hình thành các nhấp nhô tế vi, kết hợp với ảnh hởng của các
yếu tố hình học làm cho độ nhám bề mặt tăng lên nhiều.
Nh vậy, để đảm bảo đạt độ nhẵn bóng bề mặt và năng suất cao nên chọn giá trị l-
ợng chạy dao S = 0,05 ữ 0,12 mm/vg đối với thép Carbon.
ớ ảnh hởng của tốc độ cắt: ``
Quan hệ giữa
chiều cao nhấp nhô R
z
và tốc độ cắt V khi tiện.
Tốc độ cắt V có ảnh hởng rất lớn nhỏm bờ mt khi tiện.
Khi cắt vật liệu dẻo, nếu tốc độ cắt ở vùng xảy ra hiện tợng lẹo
dao (với thép cácbon V
L
= (20 ữ 40) m/ph) thì chất lợng bề mặt sẽ

giảm thấp ( leo dao làm tng độ nhám bề mặt gia công).
Để có chất lợng bề mặt gia công tốt, nên chọn cắt ở tốc độ không có
lẹo dao v i V > 60m/ph.
Khi gia công vật liệu giòn (gang), các mảnh KL bị tr ợt và vỡ ra
không theo thứ tự, làm tăng R
z
. Tăng tốc độ cắt sẽ giảm đợc hiện
tợng vỡ vụn của KL, làm gim độ nhám của bề mặt gia công.
Câu 13. Cỏc loi sai s gia cụng, tớnh cht v nguyờn nhõn gõy sai
s ?
Sai số gia công gồm có: sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
- Sai số hệ thống không đổi: Sai số xuất hiện trên từng chi tiết của cả loạt đều có
giá trị không đổi
- sai số hệ thống thay đổi: sai số xuất hiện trên từng chi tiết của cả loạt có giá trị
thay đổi nhng theo một quy luật nhất định,
- sai số ngẫu nhiên: sai số mà giá trị của chúng xuất hiện trên mỗi chi tiết không
theo một quy luật nào cả
Các nguyên nhân sinh ra sai số hệ thống không đổi:
- Sai số lý thuyết của phơng pháp cắt.
- Sai số chế tạo của dụng cụ cắt, độ chính xác và mòn của máy, đồ gá,.
- Độ biến dạng của chi tiết gia công.
Các nguyên nhân sinh ra sai số hệ thống thay đổi:
- Dụng cụ cắt bị mòn theo thời gian.
- Biến dạng vì nhiệt của máy, đồ gá, dụng cụ cắt.
Các nguyên nhân sinh ra sai số ngẫu nhiên:
- Tính chất vật liệu (độ cứng) không đồng nhất.
- Lợng d gia công không đều (do sai số của phôi).
- Vị trí của phôi trong đồ gá thay đổi (sai số gá đặt)
- Sự thay đổi của ứng suất d
- Do gá dao nhiều lần.

- Do mài dao nhiều lần
- Do thay đổi nhiều máy để gia công một loạt chi tiết.
- Do dao động nhiệt của chế độ cắt gọt.
14. Cỏc phng phỏp t chớnh xỏc gia cụng trờn mỏy cụng c,
u nhc im v phm vi ng dng ?(thiu phm vi ng dng)
1.Phơng pháp cắt thử từng kích thớc riêng biệt
Sau khi gá đặt chi tiết gia công lên máy ngời thợ đa dao vào cắt đi 1 lớp
phoi trên 1 chiều dài ngắn của mặt cần gia công, đa dao vào cắt đi 1 lớp
phoi trên phần ngắn của chi tiết cần gia công, sau đó dùng máy đo thử
kích thớc vừa đớc nếu đã đủ kích thớc rồi thì cứ thế cho dao ăn tự động
đến hết chiều dài gia công. Nếu cha đạt kích thớc kích thớc mong muốn
thì lại đa dao vào tiếp cắt đi 1 lớp phoi nữa trên đoạn ngắn ấy. Và sau đó
lại dừng máy đo thử, cứ nh vậy cho đến khi nào đạt đến kích thớc yêu
cầu thì mới ăn dao tự động để cắt hết chiều dài mặt cần gia công.
* u điểm :
- Trên máy không chính xác vẫn có thể đạt đợc độ chính xác nhờ tay
nghề công nhân.
- Có thể loại trừ đợc ảnh hởng của dao mòn đến độ chính xác gia công
- Đối với phôi không chính xác, ngời thợ có thể phân bố lợng d đều đặn
nhờ vào quá trình vạch dấu hoặc rà trực tiếp.
- Không cần đến đồ gá phức tạp.
* nh ợc điểm :
- Độ chính xác gia công bị giới hạn bởi bề dày lớp phoi bé nhất có thể
cắt đợc với dao hợp kim cứng: a
min
= 0,005 mm.
với dao đã mòn: a
min
= (0,02 ữ 0,05) mm.
- Ngời thợ phải tập trung khi gia công nên dễ mệt mỏi, do đó dễ sinh ra

phế phẩm.
- Do phải cắt thử nhiều lần nên năng suất thấp.
- Trình độ tay nghề của ngời thợ yêu cầu cao.
- giá thành gia công cao.
Phơng pháp này thờng chỉ dùng trong sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ,
trong công nghệ sửa chữa, chế thử.
2.Phơng pháp tự động đạt kích thớc trên các máy công cụ đã điều
chỉnh sẵn ;
Chi tiết gia công đợc định vị trên máy hoặc đồ gá để nó có vị trí xác định so với
dao và ta chỉ cần điều chỉnh 1 lần để gia công đợc cả loạt chi tiết.(hv)
Định vị chi tiết bằng mặt đáy a cho tỳ lên các chốt định vị dới. định vị bằng mặt
bên B bằng cách cho tỳ vào chốt tỳ định vị bên. Sau đó điều chỉnh dao sao cho đ-
ờng sinh dới cách mặt đầu của chốt tỳ định vị dới 1 lợng là H và mặt bên của dao
cách mặt đầu của chốt định vị bên 1 lợng là b. Cho chạy dao theo hớng S thì sẽ cắt
ra đợc chi tiết có k/thớc là H và b. Sau khi gia công đợc chi tiết 1 tháo chi tiết đã gí
công ra, lấy phôi khác đặt vào và không đợc cho bàn máy lên xuống dịch ngang thì
ta sẽ cất đợc ch tiết tiếp theo có k/thớc là H và b, cứ nh vậy gia công đợc chi tiết thứ
n chỉ với 1 lần điều chỉnh.
Ưu điểm :
- đảm bảo dộ cx gia công giảm bớt phế phẩm và độ cx không phụ thuộc tay
nghề công nhân
- chỉ cắt 1 lần là xong nên năng suất cao
- nâng cao hiệu quả kinh tế và hạ giá thành
Nh ợc điểm:
- Chi phí về đồ gá và điều chỉnh máy, dao lớn,
- Yêu cầu phôi có độ chính xác cao,
- Nếu chất lợng dụng cụ kém, mau mòn thì kích thớc đã điều chỉnh sẽ bị phá
vỡ nhanh chóng.
thích hợp trong sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối
15. Trỡnh by nh hng ca bin dng n hi ca h thng cụng ngh n

sai s gia cụng, nờu bin phỏp khc phc ?
Hệ thống công nghệ (MGDC = máy, đồ gá, dao, chi tiết) không
tuyệt đối cứng vững, khi chịu tác dụng của lực cắt nó sẽ bị biến dạng
đàn hồi và biến dạng tiếp xúc Trong quá trình cắt, các biến dạng này gây
ra sai số kích thớc, sai số hình học của chi tiết gia công. Lực cắt tác
dụng lên chi tiết gia công, sau đó thông qua đồ gá truyền đến bàn máy,
thân máy. lực cắt cũng tác dụng lên dao và thông qua cán dao, bàn dao
truyền đến thân máy. Bất kỳ một chi tiết nào của các cơ cấu máy, đồ gá,
dụng cụ hoặc chi tiết gia công khi chịu tác dụng của lực cắt ít nhiều đều
bị biến dạng. Các biến dạng đều trực tiếp hoặc gián tiếp đẩy dao ra
xa mặt cần gia công, gây ra sai số.
16. Trỡnh by nh hng ca sai s hỡnh hc ca phụi n sai s gia
cụng, h s in dp, nờu cỏc bin phỏp khc phc ?

Gọi
ph
là sai số của phôi, khi gia công sẽ xuất hiện sai số của chi tiết là

ct
:

ph
= 2R
ph
= 2( R
ph max
- R
ph

min

) = 2(t
o max
- t
o min
)

ct
= 2R
ct
= 2(y
max
- y
min
)
Gọi t
o
- chiều sâu cắt khi điều chỉnh máy,
t - chiều sâu cắt thực tế
thì: t = t
o
- y
do đó: t
max
= t
o max
- y
max

t
min

= t
o

min
- y
min
Gọi

=

ct
ph
K
là hệ số in dập
=>

=

max min
max mino o
y y
K
t t

=
+
max min
max min max
( ) ( )
min

y y
t t y y
Gọi


= =

1
ph
ct
K
là hệ số chính xác hóa.


= = +

max min
max min
1
1
t t
K y y
> 1
hay
ph
>
c
nghĩa là: sau mỗi bớc gia công, sai số sẽ giảm đi.
Nếu


càng lớn thì sai số của phôi ảnh hởng đến sai số của chi tiết
càng giảm.
Từ phôi ban đầu có sai số
ph
,
sau gia công lần 1 sẽ đợc chi tiết có sai số là D
1
,
sau gia công lần 2 sẽ đợc chi tiết có sai số là D
2
,
suy ra:


=

1
2
D
D

Cứ nh vậy, sai số của chi tiết sau lần cắt i là D
i
, hệ số chính xác là:



=

1i

i
D
D
Nhân các hệ số chính xác sau i lần cắt, ta có:




=



ph
i
i
D









=
ln
ln
ph
i

D
i
Nh vậy: Số bớc gia công càng nhiều thì ảnh hởng của sai số do phôi
càng ít.
17.nh hng ca chớnh xỏc mỏy cụng c v trng thỏi mũn ca chỳng n
chớnh xỏc gia cụng ?(c4 t13)
Việc hình thành các bề mặt gia công là do các chuyển động cắt của
những bộ phận chính của máy nh trục chính, bàn xe dao, bàn máy Nếu
các chuyển động này có sai số, nó sẽ phản ánh lên bề mặt gia công của
chi tiết máy.
* Nếu đờng tâm trục chính máy tiện không song song với sống trợt của
thân máy trong mặt phẳng nằm ngang thì khi tiện chi tiết gia công sẽ có
hình côn.
Ta có, r = a, với a là độ không song song trong mặt phẳng nằm ngang
trên chiều dài L.
* Nếu đờng tâm trục chính máy tiện không song song với sống trợt của
thân máy trong mặt phẳng thẳng đứng thì khi tiện chi tiết gia công sẽ có
hình hypecbôlôit.
Ta có, : r
max
2
= r
2
+ b
2
, với b là độ không song song trong mặt phẳng
thẳng đứng trên chiều dài L.
* Nếu sống trợt không thẳng trên mặt phẳng nằm ngang sẽ làm cho quỹ
đạo chuyển động của mũi dao không thẳng, làm cho đờng kính chi tiết
gia công chỗ to, chỗ nhỏ. Đờng kính Di tại một mặt cắt nào đó sẽ

là: Di = D 2 với: D là đờng kính tại mặt cắt đó nếu sống trợt thẳng;
là lợng dịch chuyển lớn nhất của sống trợt trên mặt phẳng nằm ngang
so với vị trí tính toán.
Máy, sau một thời gian sử dụng sẽ bị mòn. Nguyên nhân mòn là do
ma sát giữa các mặt chuyển động tơng đối với nhau. Khi có bụi phoi trộn
lẫn với dầu bôi trơn thì hiện tợng mài mòn càng nhanh. Ngoài ra, dầu bôi
trơn và dung dịch trơn nguội còn gây nên hiện tợng ăn mòn hóa học.
Trạng thái mòn của máy sẽ gây ra sai số hệ thống.
18. Trỡnh by nh hng ca bin dng nhit ca dng c ct n sai s gia
cụng, nờu cỏc bin phỏp khc phc ?(thiu bin phỏp kh phc)
Tại vùng cắt, hầu hết công cơ học cần thiết cho qúa trình cắt đều chuyển
thành nhiệt. Tùy theo chế độ cắt, vật liệu làm dao, vật liệu gia công mà
tỷ lệ phần nhiệt phân bố vào phoi, chi tiết gia công, dụng cụ cắt và một
phần tỏa ra môi trờng xung quanh sẽ khác nhau. Khi nhiệt cắt truyền vào
dao, dao bị nở dài, mũi dao vơn thêm về phía trớc làm cho đờng kính
ngoài giảm đi, đờng kính lỗ tăng lên. Cho đến khi dao ở trạng thái cân
bằng nhiệt thì dao không nở dài thêm nữa và nếu không có sự mòn dao
thì kích thớc gia công sẽ không đổi.

×