N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Hoạch định chiến lược CNTT
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Chủ đề 1 – Sự tương xứng giữa chiến lược kinh doanh
và CNTT
Chủ đề 2 - Lý thuyết về HTTT chiến lược
Chủ đề 3 – Quy trình hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 4 – Tài liệu hoá kế hoạch chiến lược CNTT
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 1 – Sự tương xứng giữa chiến lược kinh
doanh và CNTT
Chiến lược
kinh doanh
Nguồn lực
Kỹ năng
Cơ hội
Rủi ro
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 1 – Sự tương xứng giữa chiến lược kinh
doanh và CNTT
Xem xét 01 chiến lược kinh doanh
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 1 – Sự tương xứng giữa chiến lược kinh doanh và
CNTT
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 1 – Sự tương xứng giữa chiến lược kinh doanh và CNTT
Làm thế nào để có sự tương xứng ?
Triển khai thành công các ứng
dụng tích hợp
Giao tiếp hiệu quả
Chia sẻ tri thức, tầm nhìn kinh
doanh
Ban hành chiến lược CNTT
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 1 – Sự tương
xứng giữa chiến lược
kinh doanh và CNTT
Làm thế nào để có sự
tương xứng ?
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 1- Sự tương xứng giữa chiến lược kinh doanh và
CNTT
Đo lường sự tương xứng – Phương pháp BSC (BSC- Balanced Scorecard)
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Hoạch định chiến lược CNTT ?
Nhân lực ?
HTTT ?
Phần mềm ?
CSDL ?
Truyền thông ?
Tổ chức ?
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
Tình huống
“ Công ty CATERPILLAR INC. (CAT) của Mỹ là một nhà sản xuất
hàng đầu trong lĩnh vực công nghiệp nặng. Năm 1982 đối thủ cạnh
tranh Komatsu đến từ Nhật đưa ra thị trường các thiết bị có giá
thấp hơn CAT 40%. CAT đã bị tác động ngay lập tức, năm 1985
CAT lỗ 953 triệu USD. Công ty quyết định đóng cửa một số nhà
máy, sa thải công nhân và cắt giảm chi tiêu. Nhưng các biện pháp
này không mang lại hiệu quả”
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
Giải toả áp lực cạnh tranh
Mô hình giải toả áp lực và cạnh tranh từ CAT
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
Giải pháp
Ứng dụng CNTT ngay giai đoạn I có trị giá 02 tỷ USD
»
Xây dựng hệ thống sản xuất tích hợp máy tính (CIM)
»
Ứng dụng Robot, thiết kế trợ giúp của máy tính, sản xuất với sự trợ giúp
của máy tính
»
Xây dựng inventory system tiết kiệm 60% chi phí, giảm thời gian ra đời
sản phẩm từ 45 ngày -> 10 ngày
»
Triển khai hệ thống hoạch định yêu cầu vật tư cho phép các dealer cung
cấp thông tin inventory một cách nhanh nhất đến khách hàng của họ
Năm 1993, CAT kiểm soát 30% thị phần thiết bị xây dựng ở Hoa Kỳ
Là nhà quán quân của giải thưởng "Excellence in IS"
của Information Week 1991
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
Các bài học kinh nghiệm
1. Cạnh tranh toàn cầu thì giá và chất lượng chưa phải là yếu tố quyết định; phải tính
đến thời gian và khả năng dịch vụ khách hàng.
2. Đưa các đối tác tham gia chiến trường như người mua, người bán, dealer, supplier,
các tổ chức tài chính, và cả liên đoàn lao động.
3. CNTT là công cụ quan trọng để giành được các lợi thế cạnh tranh.
4. CNTT yêu cầu một khoản đầu tư lớn và trong một thời gian dài
5. Một hệ thống được tái cấu trúc sẽ mang lại các benefit cho các công ty, khách hàng,
dealer, và supplier.
6. Hạ tầng mạng là tối cần thiết với một tổ chức có quy mô toàn cầu.
7. Các hệ thống thông tin chiến lược thành công vẫn còn ảnh hưởng ngay cả khi đối thủ
cạnh tranh khó chịu rời khỏi thị trường
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
Định nghĩa
Hệ thống thông tin chiến lược (HTTTCL) là các hệ thống hỗ trợ và
định hình một chiến lược cạnh tranh của các đơn vị nghiệp vụ
(theo Callon [1996] và Neumann [1994]). Đặc trưng của HTTTCL
là khả năng làm đổi thay mạnh mẽ cách mà doanh nghiệp đang
làm và chính điều này tạo ra các lợi thế cạnh tranh
Các khía cạnh xem xét : outwardly, inwardly, và alliances
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
HTTTCL và CNTT
Tác động tích cực nhất của HTTTCL là tạo nên sự đổi mới
(innovation) doanh nghiệp nhằm đạt được các lợi thế cạnh tranh.
CNTT là nhân tố then chốt để tạo nên các HTTT
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
HTTTCL và CNTT
Innovation Advantage
Các sản phẩm mới CNTT tạo ra những sản phẩm, dịch vụ mới. Vi dụ : các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
Các sản phẩm được mở
rộng
CNTT được tích hợp vào trong các sản phẩm hiện có sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh
Các sp có sự khác biệt CNTT tích hợp vào trong các sp, dịch vụ tạo ra sự khác biệt
Các hệ thống ưu việt Các doanh nghiệp ứng dụng CNTT có thể tạo nên các hệ thống mà đối thủ không thể sao
chép được. Ví dụ : hệ thống giữ chỗ của American Airlines
Tạo ra các đầu mối giao
dịch cho khách hàng
Đặt máy tính, các thiết bị đầu cuối ở khách hàng có thể tạo nên những lợi thế cạnh tranh
Giao dịch, chuyển giao điện
tử
TMĐT là một ứng dụng của CNTT
Bán hàng Sales và Marketing có thể bán hàng, survey khách hàng bằng Mobile, PDA,
Phân phối Xây dựng các Web Site để các nhà bán sỉ, đại lý có thể đặt hàng qua mạng
SOURCE: Based on Synnott (1987) and on www.fruit.com, 1998.
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
Học thuyết
chiến lược của Porter
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
Học thuyết chiến lược của Porter
05 tác động chính có thể gây nguy hiểm vị trí của doanh nghiệp trên thương
trường
»
Mối đe dọa từ các đối thủ cạnh tranh mới.
»
Quyền mặc cả của nhà cung cấp.
»
Quyền mặc cả của khách hàng.
»
Mối đe doạ của các sản phẩm, dịch vụ thay thế.
»
Sự đua tranh của các doanh nghiệp hiện hữu.
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
Học thuyết chiến lược của Porter
Chiến lược đối phó
Cost leadership (Giảm giá) : Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có giá tốt nhất
trong cùng lĩnh vực
Differentiation (Sự khác biệt) : Tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao
nhưng giá cạnh tranh. Ví dụ : dịch vụ hậu mãi tốt
Focus (Tập trung) : Tập trung vào một phân khúc thị trường nhằm đạt được
cả Cost leadership và Differentiation
Các chiến lược bổ sung : Năm 1996, Porter đã mở rộng lý thuyết chiến lược
thêm một số yếu tố là vị trí chiến lược, hiệu quả tác nghiệp và dịch vụ khách
hàng.
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
Học thuyết chiến lược của Porter
Thảo luận CNTT
và học thuyết chiến
lược của Porter
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
Mô hình chuỗi giá trị Porter
Mô hình chuỗi giá trị Porter áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất hoặc dịch vụ
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
Ứng dụng mô hình Porter
Phân tích tất cả các điểm mạnh, điểm yếu của tất cả các hoạt động
Những hoạt động tạo thêm nhiều giá trị hơn có thể tạo ra các lợi thế cạnh tranh.
Xác định trong chuỗi hoạt động nào ứng dụng CNTT sẽ tạo gia giá trị lớn hơn
và hoạt động nào ứng dụng CNTT là phù hợp nhất.
Lưu ý : mô hình Porter có thể áp dụng cho doanh nghiệp và cả khu
vực công
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
Ứng dụng mô hình Porter
N e w H o r i z o n s I n t e g r a t e d L e a r n i n g
Bài 2 – Hoạch định chiến lược CNTT
Chủ đề 2 – Các hệ thống thông tin chiến lược
Một số lý thuyết khác
Lý thuyết về ma trận cường độ thông tin của Porter & Miller