Tổ 13 – Lớp Y4D
I. Cơ chế đẻ chung
Chuyển dạ đẻ là một chuỗi các tác động thụ động của thai nhi, đặc
biệt là của phần ngơi thai trình diện, trong q trình đi xuống để sổ
qua đường sinh dục.
Cơn co tử cung là động lực chính của cuộc chuyển da.
I, Cơ chế đẻ chung
Các đường kính khung chậu
Gồm 3 phần hay 3 eo:
1. Eo trên: hình tim
ĐK trước – sau:
•ĐK nhơ – hậu vệ: 10,5cm
ĐK chéo (đường kính lọt): đi từ khớp cùng chậu mỗi bên đến dải
chậu lược bên kia
•ĐK chéo trái: 12,5cm (thai thường lọt)
•ĐK chéo phải: 12cm
2. Eo giữa: hình ống
ĐK lưỡng gai hơng: 10,5cm, đường liên gai hơng (vị trí 0) để xem
ngơi đã lọt qua eo trên chưa.
3. Eo dưới: hình trám
•Đk trước sau(mỏm cụt – hạ mu): 9.5cm có thể dãn đến 12cm
•ĐK lưỡng ụ ngồi:10,5 – 11cm, ĐK này hẹp thai sẽ không sổ được.
I. Cơ chế đẻ chung
Cơ chế đẻ gồm 3 giai đoạn :
Đẻ đầu : Khó khăn nhất, vì đầu to, cứng, ít có khả năng thu nhỏ
Đẻ vai
Đẻ mơng
Mỗi giai đoạn gồm 4 thì :
Lọt : Đường kính lớn của ngơi trùng với eo trên
Xuống : Đường kính lớn của ngơi đi từ eo trên đến eo dưới
Quay : Điểm mốc của ngôi quay ra khớp mu hoặc quay ra xương
cùng
Sổ : Ngôi thai ra khỏi mặt phẳng eo dưới
II. Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm
chậu trái trước
II. Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm
chậu trái trước
Các đường kính lọt của
từng giai đoạn
Đẻ Đầu:
ĐK hạ chẩm thóp trước:
9,5cm.
Đẻ vai:
ĐK lưỡng mỏm vai: có thể thu
hẹp từ 12cm xuống cịn
9,5cm.
Đẻ mơng:
ĐK lưỡng ụ đùi: 9cm
II. Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu
trái trước
1. Đẻ đầu
1.1 Thì lọt
Có 2 hiện tượng xảy ra :
Chuẩn bị lọt : Đầu cúi hơn để lựa
theo đường kính to nhất của eo trên
Lọt chính thức : Diễn ra từ từ, khi
đường kính lớn nhất của ngôi trùng
mặt phẳng eo trên
Lọt chính thức
Khám bụng : Ngơi thai ở vị trí 2/5
Khi đã lọt, về lâm sàng khám trong có
thể thấy :
Phần thấp nhất của đầu ngang mặt
phẳng gai hông
2 bướu đỉnh nằm trong âm đạo
Dấu hiệu Farabeuf : 2 ngón tay đưa vào
âm đạo sát bờ dưới khớp mu, không đi
tới được mặt trước xương cùng.
Dấu hiệu Piszbacek : ấn ngón tay cái
vào mơi lớn đã chạm vào đầu thai nhi
Dấu hiệu Farabeuf
Lọt chính thức
Có 2 kiểu lọt :
Lọt đối xứng : 2 bướu đỉnh xuống song song
Lọt không đối xứng : 1 bướu xuống trước, 1 bướu xuống sau
II. Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu
trái trước
1. Đẻ đầu
1.2 Thì xuống
Ngơi di chuyển từ eo trên xuống eo
dưởi ra phía âm đạo, khi đầu thai nhi
xuống thấp làm tầng sinh mơn căng
phồng.
1.3 Thì quay
Khi đầu thai chạm vào lớp cân cơ đáy
chậu, đầu thai nhi quay để đường kính
hạ chẩm thóp trước trở thành song song
với đường kính trước sau của eo dưới
II. Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu
trái trước
1. Đẻ đầu
1.4 Thì sổ
Chuẩn bị sổ : Đầu thai nhi cúi hơn
nữa cho đến khi bờ dưới xương chẩm tỳ
vào bờ dưới khớp mu.
Sổ chính thức : Đầu ngửa dần để sổ
từng phần một lần lượt trán, đỉnh rồi
mặt.
Sau khi sổ xong đầu thai nhi quay 45°
từ phải sang trái, để trở về vị trí cũ.
II. Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm
chậu trái trước
2. Đẻ vai
Lọt :
Vai thu hẹp lại để đường kính lưỡng mỏm vai từ 12cm cịn 9,5
cm
Đường kính lưỡng mỏm vai đi qua mặt phẳng eo trên theo
đường kính chéo phải
Xuống :
Vai từ eo trên xuống eo dưới theo đường kính chéo phải
II. Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu
trái trước
2. Đẻ vai
Quay :
Vai quay 45° để đường kính lưỡng
mỏm vai trùng với đường kính
trước sau của eo dưới. Đầu quay
theo tạo tư thế nằm ngang
Sổ :
Vai trước nằm dưới khớp mu, vai
trước sổ trước rồi vai sau sổ
II. Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm
chậu trái trước
3. Đẻ mông
Xảy ra nhanh, dễ dàng
Cơ chế tương tự cơ chế đẻ vai, do đường kính lớn của mơng là
đường kính lưỡng ụ đùi song song với đường kính lưỡng mỏm vai.