Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

TỔNG đài ALCATEL 1000 E10MM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.15 KB, 46 trang )

Báo Cáo Thực Tập
Mục lục
L i M uờ ởđầ 1
THU T NG VI T T TẬ Ữ Ế Ắ 3
CH NG IƯƠ 8
T NG QUAN V T NG I ALCATEL 1000 E10MMỔ Ề Ổ ĐÀ 8
1.1.T NG QUAN V ALCATEL 1000 E10MMỔ Ề 8
CH NG 2ƯƠ 16
KI N TR C PH N C NG T NG I A1000 E10MMẾ Ú Ầ Ứ Ổ ĐÀ 16
2.1. C U TR C PH N C NGẤ Ú Ầ Ứ 16
2.1.1 M ng chuy n m chạ ể ạ 16
2.1.2. Quá trình liên l c trong h th ng i u khi nạ ệ ố đề ể 18
2.1.3. Tr m SMB.ạ 20
2.2. TR M I U KHI NẠ ĐỀ Ể 25
2.2.1 SMB x lý báo hi uử ệ 25
2.3. C C KH I K T CU IÁ Ố Ế Ố 27
2.5. H TH NG MA TR N CHUY N M CH ATM-RCHỆ Ố Ậ Ể Ạ 32
2.5.1. Nguyên t c chuy n m ch.ắ ể ạ 32
2.5.2. Giao di n ma tr n MI.ệ ậ 33
2.5.3. Ph n t chuy n m ch ATM (ASE).ầ ử ể ạ 35
2.5.4. Phòng v .ệ 35
2.5.5. C u trúc RCH.ấ 36
2.5. XU H NG PH T TRI N C A CÔNG NGH ATMƯỚ Á Ể Ủ Ệ 37
K T LU N CHUNGẾ Ậ 39
Lời Mở đầu
Hiện nay, với sự phát triển không ngừng của công nghệ viễn thông và nhu cầu
ngày càng tăng đối với các dịch vụ viễn thông băng rộng, yêu cầu các nhà cung cấp
dịch vụ viễn thông phải liên tục nâng cấp mạng của mình nhằm đảm bảo đáp ứng
được các nhu cầu đó của khác hàng về các loại hình dịch vụ và chất lượng dịch vụ.
Khái niệm mạng thế hệ mới (NGN), bắt nguồn từ sự phát triển của công nghệ thông
tin, công nghệ chuyển mạch và công nghệ truyền dẫn băng rộng, là xu hướng phát


triển chung cho các mạng viễn thông trên thế giới. Các hãng cung cấp thiết bị đã
nhanh chóng giới thiệu các mô hình cấu trúc NGN khác nhau và giải pháp thực hiện
của hãng. Alcatel là một trong các hãng sản xuất thiết bị viễn thông lớn và đi đầu
trong việc phát triển và triển khai mạng NGN.
SV: Nguyễn Bá Anh Page 1
Báo Cáo Thực Tập
Hệ thống chuyển mạch thế hệ mới Alcatel 1000 E10MM của hãng Alcatel là
một hệ thống chuyển mạch thế hệ mới được thiết kế nhằm hỗ trợ đáp ứng cho các
nhu cầu dịch vụ phong phú đa dạng, tiết kiệm chi phí vận hành và bảo dưỡng, tạo
nền tảng xây dựng mạng thế hệ mới thoả mãn theo cả hai xu hướng phát triển của
mạng viễn thông theo cấu trúc mạng thế hệ mới – xu hướng phát triển chung của
mạng viễn thông thế giới, là phát triển dựa trên cơ sở mạng hiện tại và xây dựng
mới mạng NGN. Alcatel 1000 E10MM là giải pháp khả dụng có độ tin cậy, đảm
bảo lâu dài, đạt hiệu quả kinh tế cao
SV: Nguyễn Bá Anh Page 2
Báo Cáo Thực Tập
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Từ
viết tắt
Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt
AAL
ADSL
ATM Adaptation Layer
Asymmetric Digital Subcriber Line
Lớp tương thích ATM
Đường dây thuê bao không đối xứng.
ASE ATM Switching Element Phần tử chuyển mạch ATM.
ATM Asynchonuos tranfer mode Chế độ chuyển giao không đồng bộ
AUU ATM layer user to ATM layer user Trương liên kết giữa 2 người sử dụng
lớp ATM3

BHCA Busy Hour Call Attempts Số giờ bận cho các cuộc gọi
B-
ISUP
Broadband ISDN User Part Phần ứng dụng cho báo hiệu băng
rộng
CAC Connection Admission Control Điều khiển chấp nhận kết nối
CEI Connection Element Identifier Số hiệu nhận dạng phần tử của cuộc
đấu nối
CDRA Call Detailed Record Application ứng dụng ghi chi tiết cuộc gọi
CDV Cell Delay Variation Dung sai trễ tế bào
CLNS Connectionless Network Service Dịch vụ mạng phi kết nối
CLP Cell Loss Priority Trường tin quy định độ ưu tiên mất tế
bào
CNE Remote Digital Concentrator Bộ tập trung số ở xa
CNL Local Digital Concentrator Bộ tập trung số nội bộ
COM Continuation Of Message Phần tiếp theo của thông điệp
CS-PDU
CONS Connection-oriented Network
Service
Dịch vụ mạng hướng kết nối
CP Common Part Phần chung
CPCS Common Part Convergence
Sublayer
Lớp con hội tụ chung
CPE Customer Premises Equipment Thiết bị tiền khách hàng
CPI Common Part Indicator Trường chỉ thị phần chung
CS Convergence Sublayer Lớp con hội tụ
SV: Nguyễn Bá Anh Page 3
Báo Cáo Thực Tập
CSI Convergence Sublayer Indicator Bit chỉ thị lớp con hội tụ

CSND Remote subscriber digital access unit Khối truy nhập số thuê bao từ xa
CSNL Local subscriber digital access unit Khối truy nhập số thuê bao nội bộ
CSN Subcriber Digital Access Unit Khối truy nhập số thuê bao
CSU Channel Service Unit Khối cùng cấp dịch vụ kênh
DBMS DataBase Management System Hệ thống quản lý cơ sỡ dữ liệu
DHA Data Handing Application ứng dụng xử lý số liệu
DSLA
M
Digital Subcriber Line Access
Multiplexer
Bộ ghép đường truy nhập thuê bao số
DXI Data Exchange Interface Giao diện chuyển đổi số liệu
EC Echo Canceller Bộ triệt tiếng vọng
Etag Ending tag Nhãn hiệu kết thúc
ETA Auxiliary Equipment Manager Quản lý thiết bị phụ trợ
ETU Exchange Terminal Unit Khối kết cuối tổng đài
FDDI Fibre-distributed Interface Giao diện truyền số liệu là cáp quang
FITL Fibre In The Loop Mạch vòng truy nhập quang
GW GateWay Cổng
HDLC High level Data Link Control Thủ tục điều khiển liên kết dữ liệu
mức cao
HEC Header Error Control Trường điều khiển lỗi đầu khung
ICNE CNE Interface Giao diện khối CNE
ILR LR Link Interface Giao diện đường LR
ILMI
IOC
Interim Local Management Interface
OCB 283 Interface
Giao diện quản lý nội bộ tạm thời
Giao diện của OCB 283

IN Intelligent Network Mạng thông minh
ISL Internal Serial Link Liên kết nối tiếp nội
ISUP ISDN User Part Phần người dùng mạng ISDN
IWF Interworking Function Chức năng liên kết mạng
IWU Interworking Unit Phẩn tử liên kết mạng
LAB Local Access Bus Bus truy nhập nội bộ
LAH High Rate Access Link Liên kết truy nhập tốc độ cao
LAN Local Access Network Mạng nội hạt
LI Length Indicator Chỉ thị độ dài trường thông tin
SV: Nguyễn Bá Anh Page 4
Báo Cáo Thực Tập
LR Matrix Link Liên kết với ma trận chuyển mạch
LRE Internal PCM Link (Incoming link) Đường PCM bên trong tổng đài
(hướng đến)
LRH High Rate Matrix Link Liên kết tốc độ cao với ma trận
chuyển mạch
LRS Internal PCM Link (outgoing link) Đường PCM bên trong tổng đài
(hướng đi)
LSD Data Signalling Link Liên kết báo hiệu số liệu
MAL Alarm Multiplex Vòng thông tin truyền cảnh báo
MAS Control Station Access Multiplex Vòng thông tin truy nhập qua trạm
điều khiển
MCX Switching Matrix Ma trận chuyển mạch
MI Matrix Interface Giao diện ma trận
MID Multplexing Identifier Trường số hiệu nhận dạng ghép kênh
MIS Interstation Multiplex Vòng thông tin liên trạm
MLA Multiplex Link Access Truy nhập liên kết ghép kênh
MRCS Multi-rate Circuit Switching Chuyển mạch kênh đa tốc độ
MRFC
S

Multi-rate Fast Circuit Switching Hệ thống chuyển mạch nhanh đa tốc
độ
MT Message Type Trường kiểu thông điệp
MTP Message Transfer Past Phần truyền thông điệp
NAS Network Access Server Máy chủ truy nhập mạng
NB Narrow Band Băng hẹp
NE Network Element Phần tử mạng
NGN
NMC
Next Generation Network
Network Management Centre
Mạng thế hệ mới
Trung tâm quản lý mạng
NNI Network Node Interface Giao diện giữa các nút mạng
NSS Network Switching Subsystem Phân hệ chuyển mạch mạng
NT Network Termination Kết cuối mạng
OC Output Controller Bộ điều khiển đầu ra
OC-n Optical Carrier level n Giao diện truyền dẫn quang mức n
OCB
283
Alcatel 1000E10 System Connection
and Control Subsystem
Phân hệ điều khiển và đấu nối của
tổng đài A1000E10
SV: Nguyễn Bá Anh Page 5
Báo Cáo Thực Tập
OMC Operation and Maintence Centre Trung tâm vận hành và bảo dưỡng
OSS Operation Support System Hệ thống hỗ trợ vận hành
PAD Pad Trường đệm
PCI Protocol Control Information Thông tin điều khiển giao thức

PD Packetization Delay Trễ tạo gói
PD Protocol Discriminator Trường phân biệt giao thức
PDU Protocol Data Unit Đơn vị số liệu giao thức
PER Packet Error Rate Tỷ lệ lỗi gói
PIR Packet Insertion Rate Tỷ lệ chèn gói
PL Physical Layer Lớp vật lý
PLOA
M
Physical Layer OAM Chức năng OAM lớp vật lý
PLR Packet Loss Rate Tỷ lệ mất gói
POH Path Overhead Trường tiêu đề khung SDH
PRA Primary Rate Access (for ISDN
subcriber line)
Tốc độ truy nhập thứ cấp (cho các
đường dây thuê bao ISDN)
PUS Secondary Processor Bộ sử lý phụ
QD Queueing Delay Trễ hàng đợi
RCH Alcatel 1000E10 ATM switching
matrix
Ma trận chuyển mạch ATM của tổng
đài A1000E10
RCX Switching Network Mạng chuyển mạch
RTS Residual Time Stamp Mốc thời gian dư
S-AAL ATM Adaption Layer for Signalling Lớp tương thích ATM dành cho báo
hiệu
SAB Branch Selection and Amplification
(Function)
Chức năng khuyếch đại và chọn
nhánh
SAP Service Access Point Điểm truy nhập dịch vụ

SCF Service Control Function Chức năng điều khiển dịch vụ
SCH High Rate Matrix Control Station Trạm điều khiển RCH
SCP Service Control Point Điểm điều khiển dịch vụ
SCSI Small Computer System Interface Giao diện với hệ thống máy tính nhỏ
SDTV Standard Digital Television Truyền hình số chuẩn
SDU Service Data Unit Đơn vị số liệu dịch vụ
SV: Nguyễn Bá Anh Page 6
Báo Cáo Thực Tập
SLMB Subcriber Line Module Broadband Khối tiếp giáp thuê bao băng rộng
SM Multiprocessor Station Trạm đa xử lý
SMA Auxiliary SM Station Trạm thiết bị ngoại vi của A1000E10
AMB General Purpose Control Station Trạm điều khiển mục đích chung
SMC Main Control Station Trạm điều khiển chính
SMDS Switched Multi-megabit Data
Service
Mạng số liệu chuyển mạch tốc độ cao
SMIM Standalone Mobile Interworking
Module
Khối liên mạng dành cho di động
đứng độc lập
SMM Maintenance Control Station Trạm điều khiển bảo dưỡng
SMT PCM Terminal Unit SM Staion Trạm đấu nối trung kế của A1000E10
SN Sequence Number Bit số thứ tự
SNP Sequence Number Protection Trường mã chống lỗi cho số thứ tự
SOR Support of Optimal Routing Khối hỗ trợ định tuyến quang
SSCS Service - specific Convergence
Sublayer
Lớp con hội tụ phụ thuộc dịch vụ
SSM Single Segment Message Thông điệp CS-PDU đơn
SSP Service-Specific Part Phần phụ thuộc dịch vụ

SSP Service Switching Point Điểm chuyển mạch dịch vụ
ST Segment Type Trường kiểu đoạn
STS Synchronisation and Timebase SM
Station
Trạm định thời và đồng bộ
SVC Switched Virtual Connection Kết nối kênh ảo chuyển đổi
TAP Call Handing Fuction Chức năng thực hiện cuộc gọi
TAX Charging Funtion Chức năng tính cước
TC Transcoder Bộ mã hoá/giải mã
TCAP Transaction Capabilities Application
Part
Phần ứng dụng khả năng truyền dẫn
TMB Trunk Module Broadband Khối trung kế băng rộng
UCN Digital Control Unit Khối điều khiển số
UCX Control and Connection Unit Khối điều khiển và đấu nối
VAN Value Added Network Mạng giá trị gia tăng
VC Virtual Channel Kênh ảo
SV: Nguyễn Bá Anh Page 7
Báo Cáo Thực Tập
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000 E10MM
1.1. TỔNG QUAN VỀ ALCATEL 1000 E10MM
Hệ thống chuyển mạch thế hệ mới Alcatel 1000 E10MM của hãng Alcatel là
một hệ thống chuyển mạch thế hệ mới được thiết kế nhằm hỗ trợ đáp ứng cho các
nhu cầu dịch vụ phong phú đa dạng, tiết kiệm chi phí vận hành và bảo dưỡng, tạo
nền tảng xây dựng mạng thế hệ mới thoả mãn theo cả hai xu hướng phát triển của
mạng viễn thông theo cấu trúc mạng thế hệ mới – xu hướng phát triển chung của
mạng viễn thông thế giới
Tổng đài Alcatel 1000 E10MM thể hiện trực tiếp sự tiết kiệm chi phí đầu tư và chi
phí vận hành nhờ vào các đặc điểm:

♦ Hệ thống được trang bị tập các tính năng phong phú.
♦ Khả năng truy nhập đa dịch vụ.
♦ Ma trận ATM dung lượng lớn và dự phòng đầy đủ.
♦ Các giao diện SDH tích hợp.
♦ Khả năng truyền thoại nhờ dạng gói.
♦ Diện tích nhỏ hơn.
♦ Giảm số lượng thành phần phần cứng.
♦ Công suất tiêu thụ ít hơn.
Thành phần cốt yếu của Alcatel 1000 E10MM là ma trận chuyển mạch sử dụng
các năng lực ATM. Nhờ có cơ cấu chuyển mạch này, hệ thống Alcatel 1000
E10MM dễ dàng tăng dung lượng của nó lên đến 16 000 E1. Và trạm điều khiển
dựa trên cơ sở đa xử lý powerPC quản lý hiệu quả tối đa 8 triệu BHCA không có
báo hiệu IN. Thậm chí ở môi trường dịch vụ có 100% cuộc gọi yêu cầu báo hiệu IN,
hệ thống Alcatel 1000 E10MM dễ dàng quản lý được 2,5 triệu BHCA.
Mỗi người vận hành là duy nhất với các ứng dụng chuyên dụng mà chạy các
tác vụ đặc biệt như xử lý thanh toán cuộc gọi hay quản lý cơ sở dữ liệu định tuyến.
Mỗi trường UNIX của Alcatel 1000 E10MM cho phép người vận hành tạo chính
xác các ứng dụng mới khi cần. Để quản lý hiệu quả sự tăng lên trong điều khiển
cuộc gọi phức tạp, Alcatel phát triển vài chức năng liên quan đến cuộc gọi trong
máy chủ UNIX mà được cấu hình để cung cấp bảo đảm các dịch vụ lớp mạng.
Cùng với khả năng xử lý dung lượng lớn (lên đến 8 triệu BHCA), đây là nền
tảng vô cùng hiệu quả hỗ trợ dung lượng lên đến 16 000 giao diện E1. Thêm vào
đó, các đặc tính của Alcatel 1000 E10MM là giảm kích thước, ít thành phần hơn và
tiêu thụ công suất ít hơn so với kiến trúc trước. Điều này có nghĩa là gía thành và
chi phí vận hành sẽ giảm đi trong khi tăng cường khả năng cung cấp dịch vụ mới có
hiệu quả kinh tế cao đáp ứng nhu cầu khách hàng. Các giao diện chuẩn hoá mở của
SV: Nguyễn Bá Anh Page 8
Báo Cáo Thực Tập
Alcatel 1000 E10MM để kết nối thông qua các giao diện V5.2 tới các loại mạng
truy nhập cho phép nhà điều hành thu được lợi nhuận từ thoại qua DSL và LMDS.

Hình 1.1: Tổng đài thế hệ mới Acatel 1000 E10MM
Các tính năng chính của hệ thống gồm có:
♦ Tổng đài đa chức năng tương thích với ILEC và CLEC cho:
 Mạng cố định: LEX, TEX, tổng đài cổng quốc tế, CENTREX.
 Mạng di động: GSM, UMTS.
♦ Điểm chuyển mạch dịch vụ cho mạng thông minh (SSP).
♦ Tích hợp bộ triệt tiếng vọng trên kết cuối E1 hay quản nhóm các thiết bị.
♦ Đảm bảo các bản ghi dữ liệu cuộc gọi (CDR), truyền và lưu trữ trong trạm
xây dựng trên cơ sở UNIX để cung cấp sự đảm bảo các dịch vụ mạng.
♦ Các khối truy nhập thuê bao có khả năng hoạt động tự trị xử lý cuộc gọi và
chuyển mạch nội bộ trong trường hợp toàn bộ các kết nối với tổng đài trung
tâm có sự cố.
♦ Truy nhập thuê bao đa phương tiện.
♦ Thoại qua ATM (VoATM).
♦ Chức năng bộ điều khiển Media gateway.
♦ Mở rộng và nâng cấp hệ thống trực tuyến.
♦ Nạp phần mềm tập trung.
SV: Nguyễn Bá Anh Page 9
Báo Cáo Thực Tập
♦ Vận hành và bảo dưỡng cục bộ và tập trung…
- Dung lượng tổng đài:
♦ 16 000 E1
♦ 400 000 thuê bao
♦ 8 triệu BHCA không có cuộc gọi IN
♦ 2.5 triệu BHCA có 100% cuộc gọi IN
♦ 1 023 vùng địa lý
♦ 992 truy nhập tốc độ sơ cấp (PRA) trên khối lõi
♦ 120 Bộ thông báo quảng bá đồng thời
♦ 4 000 thuê bao được chặn
♦ 256 giao diện VC-12 SDH-STM1

♦ 127 đơn vị truy nhập thuê bao số (CSN)
♦ 5 120 thuê bao cho mỗi vùng hoặc mỗi CSN từ xa
♦ 2 000 E1 và 1,5 triệu BHCA trong 5 giá máy
- Hệ thống hỗ trợ các giao diện mạng:
♦ E1 CCITT G.732.
♦ Giao diện quang STM1 SDH G.707, G.957, G.652 và điện G.703.
♦ ISDN BRA và PRA (PRA kết nối với CSN hoặc với trường chuyển mạch).
♦ Liên kết E1 V5.1.
♦ Các liên kết V5.2, 1 đến 16 E1 (G.703, G704, và G.706).
♦ ATM UNI 4.0, ATM IMA.
♦ GSM và UMTS A, IU.
♦ Liên kết Q3, V24 không đồng bộ, J64 đồng bộ, X25 V11 cho mục đích quản
lý.
♦ Giao tiếp đồng hồ đồng bộ.
- Giao diện người sử dụng:
♦ Giao diện tương tự: Điện thoại quay đĩa, DTMF và báo hiệu V23.
♦ Kết nối dữ liệu bán cố định.
♦ PRA, BRA.
♦ ADSL.
- Giao thức:
♦ CCITT N7.
♦ CAS (Báo hiệu kênh kết hợp) CCITT R2, N5.
♦ Hệ thống báo hiệu quốc gia.
SV: Nguyễn Bá Anh Page 10
Báo Cáo Thực Tập
♦ INAP CS1 và CS2.
♦ BICC (Điều khiển cuộc gọi độc lập với mạng mang).
♦ Báo hiệu AAL2 (ITU-T Q2630.1) theo hướng ISN tương đương.
♦ SVC ATMF UNI 4.0 đến các nút ATM.
♦ H.248.

Cấu hình
2048 E1
Alcatel 1000
E10
100% E1
Alcatel 1000
E10MM
100% E1
Alcatel 1000
E10MM
100% SDH
Số ngăn giá 21 15 6
Số bảng mạch 2700 1300 365
Công suất tiêu thụ 18 KW 9.5 KW 5 KW
Diện tích 11 m
2
8 m
2
3 m
2
Bảng 1.1 Đặc tính kỹ thuật chung của các loại tổng đài A1000E10
SV: Nguyễn Bá Anh Page 11
Báo Cáo Thực Tập
1.2. Kiến trúc chức năng tổng đài Alcatel 1000 E10MM
Hình 1.2: Kiến trúc chung của OCB HC3.1
Trong hệ thống tổng đài Alcatel 100 E10MM tổ chức điều khiển OCB HC là
một phiên bản của đơn vị điều khiển của tổng đài. OCB HC được xây dựng theo các
trạm, các trạm đều là đa xử lý, nhờ vậy hệ thống có được độ linh hoạt cao trong xử
lý với tất cả các cấu hình dung lượng.
Trong OCB HC, mạng chuyển mạch sử dụng một ma trận chuyển mạch

ATM và có thể các khối quản lý kết cuối ETU với các giao diện SDH quang và
điện, các trạm điều khiển được đổi thành các trạm SMB. Các trạm truyền thông với
nhau thông qua mạch vòng thông tin và Ethenet. Các trạm điều khiển được xây
dựng trên cơ sở các bộ đa xử lý mới là PowerPC và PowerQUICC, để tăng khả
năng xử lý của các trạm. Việc thu thập thông tin tính cước được quản lý bởi khối
chức năng CDRA và khối thu thập hoá đơn cước (Billing Collector). Ngoài ra, hệ
thống còn mở ra khả năng truy nhập thế giới UNIX nhằm tăng cường hiệu quả và
khả năng đáp ứng của hệ thống.
SV: Nguyễn Bá Anh Page 12
Báo Cáo Thực Tập
1.3 Giải pháp tiến tới NGN của Alcatel với A1000E10 MM
Alcatel đưa ra kiến trúc NGN với các lớp như sau (hình 1.3 ):
- Lớp truy nhập và truyền tải
- Lớp truyền thông
- Lớp điều khiển
- Lớp dịch vụ mạng
Hình 1.3: Kiến trúc NGN của Alcatel
Kiến trúc mạng NGN sử dụng mạng cơ sở gói để truyền tải thoại và dữ liệu.
Mô hình này thực hiện chia tách các khối của tổng đài hiện tại thành các lớp mạng
riêng rẽ, liên kết với nhau qua các giao diện tiêu chuẩn mở. Sự thông minh của phần
mềm xử lý cuộc gọi trong tổng đài PSTN được tách riêng ra khỏi phần cứng ma
trận chuyển mạch, và được đặt trong một thiết bị riêng biệt gọi là chuyển mạch
mềm hay MGC. Chuyển mạch mềm hoạt động như một thành phần điều khiển
trong lớp điều khiển của kiến trúc NGN. Các giao diện mở trong các ứng dụng
mạng IN và các máy chủ ứng dụng mới dễ dàng cung cấp dịch vụ, đảm bảo thời
gian tiếp cận thị trường nhanh.
Ở lớp truyền thông, các cổng truyền thông (Gateway) được đưa vào để tương
thích thoại và các phương tiện khác với mạng truyền tải gói. Các cổng phương tiện
(MG) được sử dụng để giao tiếp hoặc với thiết bị đầu cuối của người sử dụng (cổng
thường trú RG), với các mạng truy nhập (cổng truy nhập AG) hoặc với PSTN (cổng

trung kế TG). Các máy chủ phương tiện đặc biệt thực hiện nhiều chức năng khác
nhau như: cung cấp âm mời quay số hay các bản tin thông báo. Các chức năng ưu
việt hơn của các máy chủ phương tiện như đáp ứng thoại tương tác, chuyển đổi văn
bản - thoại hay thoại - văn bản.
SV: Nguyễn Bá Anh Page 13
Báo Cáo Thực Tập
Các giao diện mở của NGN cho phép các dịch vụ mới được đưa vào nhanh
chóng. Đồng thời, các giao diện này tạo thuận lợi cho việc đưa vào các mô hình
kinh doanh mới nhờ chia tách chuỗi giá trị hiện nay thành một số dịch vụ được cung
cấp bởi nhiều nhà cung cấp khác nhau.
Lớp điều khiển là các chuyển mạch mềm điều khiển các kết nối, phân phát
dịch vụ theo các máy chủ ứng dụng. Chuyển mạch mềm là thành phần quan trọng
trong mạng NGN. Giải pháp chuyển mạch mềm của Alcatel có khả năng thúc đẩy
các tính năng của công nghệ truy nhập băng rộng (như ADSL), mở ra các dịch vụ
mới kết hợp thoại, dữ liệu và đa phương tiện.
Đối với mạng đang tồn tại và mạng gói có định hướng, giải pháp là thực hiện
cải tiến các sản phẩm Alcatel 1000 và thêm vào bộ điều khiển cổng phương tiện
MGC để tiến tới NGN. Hợp nhất mạng PSTN có thể thực hiện được bởi chuyển
mạch mềm Alcatel 1000 softswitch là giải pháp lai ghép TDM/NGN.
Lớp này cho phép:
- Cung cấp thoại tới người dùng NGN đảm bảo tính liên tục về tài chính cho
các nhà khai thác, dễ dàng tối ưu mạng, hợp nhất và chuyển dịch.
- Đảm bảo tính liên tục của các dịch vụ thoại và tất cả các chức năng, thoả
mãn sự mong chờ của nhà khai thác và người sử dụng.
- Thúc đẩy đầu tư vào cơ sở hạ tầng hiện có, tận dụng các đơn vị thuê bao xa
(nguồn đầu tư khá lớn) đã được lắp đặt.
Các cổng truyền thông thực hiện biến đổi luồng dữ liệu, cho phép các mạng
khác nhau hội thoại với nhau. Các cổng truyền thông của Alcatel cho phép liên kết
mềm dẻo, không xung đột (trouble - free) giữa các kiểu mạng khác nhau.
1.3.1 Giải pháp chuyển dịch NGN của Alcatel

Kiến trúc mới NGN đã tạo cơ hội không chỉ tăng lợi nhuận mà còn giảm chi
phí khai thác và đầu tư. Đối với các nhà khai thác mới vấn đề chuyển dịch NGN
không phải là áp lực, bởi họ có thể chọn giải pháp NGN thoại và dữ liệu hội tụ để
cung cấp các dịch vụ thoại và dữ liệu tiên tiến. Song đối với những nhà cung cấp
dịch vụ có uy tín sẽ phải cân nhắc hạ tầng TDM đã có và phải đối mặt với quyết
định khó khăn là: liệu nâng cấp các chuyển mạch kênh có sẵn để tối ưu đầu tư về
thiết bị chuyển mạch và xây dựng một mạng NGN xếp chồng, hay thay thế các
chuyển mạch kênh hiện có bằng công nghệ mới. Đồng thời, họ cũng phải xem xét
ảnh hưởng của việc tăng lưu lượng Internet quay số với thời gian chiếm dùng lớn,
gây nghẽn cổ chai trong các mạng chuyển mạch kênh được xây dựng để xử lý lưu
lượng thoại với thời gian chiếm dùng nhỏ hơn nhiều. Để tiếp tục cạnh tranh các nhà
SV: Nguyễn Bá Anh Page 14
Báo Cáo Thực Tập
khai thác cần tìm cách cung cấp các dịch vụ mới cho khách hàng của mình trong
thời kỳ chuyển dịch mạng hiện có lên NGN hoàn toàn.
Do không có một khuyến nghị chung về việc làm cách nào hay khi nào thì
chuyển dịch mạng. Cho nên, chiến lược chuyển dịch lên NGN sẽ phụ thuộc vào
điều kiện mạng hiện có, các yêu cầu của khách hàng mà các nhà khai thác mạng đặt
ra mục tiêu và kế hoạch mở rộng trong tương lai.
a, Cải tiến chuyển mạch kênh
Các nhà cung cấp dịch vụ đang khai thác các tổng đài Alcatel 1000, có thể
nâng cấp các hệ thống hiện có để chuyển dịch sang NGN. Các tổng đài Alcatel
1000 có thể được mở rộng để hoạt động trong môi trường NGN dựa trên chuyển
mạch gói như hình 1.6. Những sự mở rộng này bao gồm các cổng thoại qua gói
VoPG (Voice over Packet Gateway) kết hợp từ bên ngoài (cho giao thức IP hoặc
ATM) và ma trận chuyển mạch băng rộng dựa trên gói. Việc kích hoạt và ngừng
kích hoạt dựa trên WEB do thuê bao điều khiển cũng như việc quản lý các dịch vụ
thoại tiên tiến cung cấp cho thuê bao độ linh hoạt đáng kể, trong khi đó lại giảm
được chi phí vận hành cho nhà khai thác.
Hình 1.4: Cải tiến Alcatel 1000

Tiếp theo các tổng đài Alcatel 1000 được phát triển để trở thành một khối
kiến trúc NGN cơ bản, hoạt động như chuyển mạch mềm (ứng dụng tổng đài cấp 4/
cấp 5), hoặc như một cổng truy nhập do một chuyển mạch mềm bên ngoài điều
khiển. Mục đích là thực hiện quá trình chuyển dịch một cách nhịp nhàng, tối thiểu
sự ngưng trệ kinh doanh của các nhà khai thác.
SV: Nguyễn Bá Anh Page 15
Báo Cáo Thực Tập
Hình 1.5: A1000 E10 tiến tới A1000 Softswitch
b, Giải pháp "giảm tải" PSTN
Lưu lượng Internet quay số tăng đã tạo các nút cổ chai trong mạng điện
thoại, làm phát sinh các vấn đề về dung lượng và chất lượng đối với lưu lượng
thoại. Các nhà khai thác có uy tín đang phải đương đầu với việc mở rộng mạng điện
thoại bằng các thiết bị truyền thống để bù lưu lượng dựa trên gói này. Việc giảm tải
(offload) PSTN sẽ chuyển lưu lượng dành cho nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP)
ra khỏi mạng PSTN tại một điểm sớm nhất sang mạng gói trục chính để tới ISP.
Hình 1.6: Giảm tải PSTN sử dụng cổng báo hiệu và trung tâm quản lý dịch vụ
SV: Nguyễn Bá Anh Page 16
đang tồn
tại
Alcatel 1000 E10
Multiservice Switch
Alcatel 1000 MM E10
Next Generation Switch
Alcatel 1000 Softswitch
Gói
TDM
TDM
TDM/ATM
TDM/ATM
TDM/ATM/IP

TDM/ATM/IP
Kênh
Báo Cáo Thực Tập
Giải pháp giảm tải PSTN của Alcatel cho các mạng băng hẹp dựa trên sự kết
hợp cổng báo hiệu cuộc gọi CSG 5424 và máy chủ truy nhập từ xa RAS 7410. Các
cuộc gọi Internet từ PSTN được định tuyến qua một RAS gần nhất tới mạng số liệu
dựa trên ATM hoặc IP sử dụng các đường trung kế liên kết thiết bị giá rẻ giữa tổng
đài nội hạt và RAS.
Trung tâm quản lý dịch vụ SMC Alcatel 5737 cung cấp một tập tính năng
quản lý của mạng riêng ảo VPN mở cho nhà cung cấp dịch vụ, người mong muốn
tận dụng mạng hiện có để mở các dịch vụ truy nhập thương mại trọn gói.
Giải pháp chuyển dịch này đạt được bằng cách bổ sung thêm những khả
năng mới, bao gồm tính năng của “gatekeeper” để biến đổi số điện thoại sang địa
chỉ IP.
c, Giảm tải PSTN thông qua truy nhập băng rộng
Một cách giảm tải cho lưu lượng quay số Internet trực tiếp trong khi lợi
nhuận từ khách hàng đầu cuối vẫn tăng là cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng
rộng, chẳng hạn dựa trên công nghệ đường dây thuê bao số không đối xứng ADSL.
Với công nghệ này, đường dây điện thoại và dây dẫn modem số liệu được kết hợp
lại trên một truy nhập dây đồng đơn tại nhà thuê bao và được chia tách nhờ bộ phân
chia tại bộ ghép kênh truy nhâp đường thuê bao số DSLAM. Lưu lượng thoại được
gửi chuyển tiếp tới các tổng đài chuyển mạch kênh truyền thống, trong khi lưu
lượng dữ liệu được chuyển tiếp tới mạng gói. Giải pháp này tạo ra thêm lợi nhuận
không chỉ từ truy nhập băng rộng mà còn từ các dịch vụ tiên tiến mới có thể được
thực hiện qua truy nhập này. Cuối cùng, sự chuyển dịch lưu lượng thoại sang NGN
có thể đạt được bằng việc triển khai chuyển mạch mềm kết hợp với các cổng truy
nhập.
d, Truy nhập đa dịch vụ
Nút truy nhập đa dịch vụ của Alcatel cho phép nhà khai thác cung cấp bất kỳ
sự kết hợp nào của thoại băng hẹp và băng rộng DSL, cùng các dịch vụ dữ liệu cho

khách hàng. Thông thường các nút đa truy nhập đa dịch vụ cần được triển khai ngay
từ bây giờ, vì xu hướng tất yếu là các thuê bao PSTN rồi đây sẽ chuyển sang NGN.
Giao diện mở V5/GR.303 cung cấp kết nối tới các mạng thoại hiện có, các
dịch vụ băng rộng được hỗ trợ bởi các giao diện kết nối tới các mạng SDH, PDH và
ATM. Khi được triển khai trong môi trường NGN, cổng truy nhập Litespan-1540
kết hợp với VoIP cho phép chuyển mạch mềm điều khiển các dịch vụ qua mạng
IP/ATM như hình dưới đây:
SV: Nguyễn Bá Anh Page 17
Báo Cáo Thực Tập
Hình 1.7: Alcatel 1000 softswitch
e, Giải pháp NGN cấp 4
Giải pháp này tập trung vào nhu cầu của nhà khai thác thay thế các tổng đài
cấp 4 lỗi thời hoặc triển khai mạng xếp chồng NGN để xử lý sự gia tăng của lưu
lượng thoại trên mạng đường trục.
Điểm quan trọng là chuyển mạch mềm có thể thay thế triệt để và khả thi cho
các tổng đài chuyển mạch kênh cấp 4 và cấp 5 đang tồn tại trong khi vẫn hỗ trợ một
phạm vi rộng các dịch vụ gia tăng giá trị mới. Nó cho phép nhà khai thác triển khai
một NGN xếp chồng lên mạng chuyển mạch kênh cấp 5 đã cũ để xử lý lượng thuê
bao rất lớn trong các khu vực đặc biệt trong vùng phục vụ. Một chuyển mạch mềm
có thể đồng thời phục vụ cho nhiều khu vực nói trên, tạo thuận lợi cho xếp chồng.
Về nguyên tắc, một chuyển mạch mềm có thể hoặc triển khai tại biên của một
mạng lớn hoặc trong lõi của một mạng nhỏ. Ngược lại với chuyển mạch kênh, các
chuyển mạch mềm có thể phục vụ tất cả các thiết bị đầu cuối: các máy điện thoại
tiêu chuẩn, các máy điện thoại IP, các đầu cuối đa phương tiện mới và các máy tính
cá nhân PC hoặc được kết nối trực tiếp với mạng số liệu, hoặc qua các cổng truyền
thông.
Alcatel đã đưa ra hệ thống A1000E10MM. Hệ thống này hoàn toàn tương
thích với A1000E10 về mặt các dịch vụ và các giao diện hoạt động (IN, OSS, tính
cước,…) cũng như các hệ thông truy nhập (như các CSN), sử dụng lại phần mềm
A1000E10. Năng lực xử lý của hệ thống rất lớn so với các hệ thống E10 trước đây,

lên đến 8 triệu BHCA, dung lượng chuyển mạch 16000 PCM, tốc độ chuyển mạch
ATM có thể lên tới 80 Gbit/s.
SV: Nguyễn Bá Anh Page 18
Báo Cáo Thực Tập
Hình 1.8: Giải pháp NGN cấp 4 của Alcatel
Acatel giới thiệu các chuyển mạch đa dịch vụ, đa phương tiện 1000 MM E10
và Alcatel 1000 Softswitch cho giải pháp xây dựng mạng NGN. Trong đó họ sản
phẩm 1000 E10MM là các hệ thống cơ sở để xây dựng mạng viễn thông thế hệ mới
từ mạng hiện có.
f, Bước đầu tiên tiến đến hội tụ thoại - dữ liệu ở mức truy nhập
Cải tiến đầu tiên ở các mạng hiện có tiến đến hội tụ thoại - dữ liệu đang diễn
ra, ở mức truy nhập, sử dụng thành công đường thuê bao. Bước này dựa trên việc
triển khai đại trà các tính năng của ADSL. Alcatel đề xuất các giải pháp đứng riêng
(như, với thiết bị Alcatel 7300 ASAM, hoặc Alcatel 1540 Litespan) hoặc tích hợp
(như, với Alcatel 1000 CSNMM), như hình 1.11.
Hình 1.9: Hội tụ thoại - dữ liệu ở mức truy nhập
SV: Nguyễn Bá Anh Page 19
Transit Voice
Backbone
Data Backbone
CSN
MM
LEX
Alcatel
1000 MM
E10
DSLA
M
Litespa
n

Data
Voice
Báo Cáo Thực Tập
g, Bổ sung tính năng MGC vào A1000E10MM
Việc đưa vào tính năng MGC trong A1000E10MM mang lại cơ hội cho các
nhà khai thác chuyển dịch nhịp nhàng tiến tới NGN từ hạ tầng cơ sở lắp đặt hiện có,
đảm bảo tính liên tục của các dịch vụ. Khi đó, hệ thống chuyển mạch cũ tiếp tục
hoạt động trong môi trường TDM trong khi được tăng cường tính năng MGC.
Hình 1.10: Bổ sung chức năng MGC
Tính năng này cho phép điều khiển các cổng bổ sung liên kết với đơn vị truy
nhập hiện có (hoặc trung kế) tới mạng gói. Kết quả hình thành chuyển mạch tiên
tiến A1000 E10MM với tính năng của MGC như hình dưới đây.
Hình 1.11: CSN trong A1000E10MM MGC
SV: Nguyễn Bá Anh Page 20
Call
Control
Call
Control
MGC
Function
MGC
Function
Alcatel 1000 MM E10
Next Generation
Switch
PSTN
PSTN
Call
Control
with

MGC
Call
Control
with
MGC
Alcatel 1000 Softswitch
(Media Gateway
Controller)
NGN
Voice Switch
Voice Switch
Voice Switch +
SoftSwitch
Voice Switch +
SoftSwitch
Alcatel 1000 MM E10 with
MGC
MG
MG
MG
MG
MG
MG
MG
MG
Same Connection Unit
Same Service
VoIP Backbone
Voice (TDM)
Backbone

Báo Cáo Thực Tập
Giải pháp này cho phép chuyển giao lưu lượng thoại từ môi trường TDM sang
môi trường dữ liệu, trong khi vẫn duy trì độ sẵn sàng các dịch vụ của người dùng
đầu cuối hiện có cũng như các giao diện điều khiển và quản lý. Như chỉ ra ở hình
1.12, nguồn đầu tư vào tất cả RSU sẵn có (cũng như trong lõi chuyển mạch) được
bảo toàn.
Hình 1.12: Bổ sung tính năng MGC trong A1000E10 MM
* Alcatel 1000E10MM MGC đảm bảo :
- Sự cải tiến mạng mềm dẻo, không phá vỡ và suy giảm dịch vụ. Cho phép
đưa vào truyền tải VoP nhịp nhàng trong vòng nội hạt, đối với việc mở rộng mạng
(kết nối các đơn vị thuê bao mới tới mạng đường trục gói) và việc chuyển dịch
mạng (kết nối các đơn vị thuê bao hiện có với mạng đường trục gói).
- Tính liên tục về tính năng và các dịch vụ. từ vị trí của người dùng đầu cuối,
các dịch vụ thoại là như nhau, bất kể RSU nào mà thuê bao kết nối tới.
SV: Nguyễn Bá Anh Page 21
Data Network
Other
MGC
TGW
E10
MM
+MGC
Other
LEX/TE
X
C-
AGW
AGW
POTS / ISDN
RSU

POTS / ISDN
CSN
POTS / ISDN
CSN
POTS / ISDN
CSN MM
POTS / ISDN
and ADSL
CSN MM
POTS / ISDN
and ADSL
PSTN
ISUP
BICC
H.248
H.248
H.248
TDM Connected –
Subscriber
NGN Connected –
Subscriber
Báo Cáo Thực Tập
- Bảo toàn vốn đầu tư khi cải tiến lên NGN, nhờ việc sử dụng lại các hệ
thống chuyển mạch hiện có (gồm các đơn vị kết nối thuê bao) cũng như các thiết bị
ngoài, như các điểm điều khiển dịch vụ IN (với giao diện INAP), các trung tâm
quản lý mạng hoặc các hệ thống chăm sóc khách hàng và tính cước.
1.3.2 Liên kết với các thuê bao IP (H.1.13 hoặc SIP).
Song song với việc cải tiến PSTN tiến lên NGN, các kiểu thuê bao mới đang
xuất hiện: các thuê bao IP (sử dụng giao thức H.1.13 hoặc SIP). Các thuê bao này
được kết nối trực tiếp tới mạng IP (qua LAN hợp nhất, truy nhập Internet quay số,

hoặc qua xDSL ) và có thể kích hoạt các dịch vụ đa phương tiện. Khi đó các thuê
bao này sẽ được điều khiển bởi máy chủ cuộc gọi băng rộng (BB) đứng tách riêng
(như Alcatel 5020), hỗ trợ các ứng dụng đa phương tiện.
Hình 1.13: Liên kết với thuê bao IP
Mặc dù 2 môi trường được xây dựng song song, song thuê bao của môi trường này
phải có khả năng thông tin với thuê bao của môi trường kia (chỉ có cuộc gọi thoại do một
trong hai người dùng đầu cuối là băng hẹp). Đối với liên kết này, tính năng MGC của
Alcatel 1000E10 MM sẽ hỗ trợ giao thức SIP (SIP-kết nối cho các cuộc gọi thoại).
1.4. Kết luận chương I:
Trong chương này đã giới thiệu một cách tổng quan về tổng đài 1000MM và
ứng dụng cho mô hình chuyển mạch mềm. ALCATEL đã đưa ra các giải pháp chuyển
dịch NGN như: cải tiến chuyển mạch kênh bằng cách nâng cấp các hệ thống tổng đài
Alcatel 1000 thành Alcatel 1000E10MM; giảm tải PSTN thông qua truy nhập băng
rộng; giải pháp NGN cấp 4,… Bên cạnh đó, đưa ra các loại thuê bao mới như thuê bao
IP nhằm hỗ trợ giải pháp tổng thể cho các thuê bao của tổng đài Alcatel, tiếp theo rõ
cấu trúc phần cứng nhằm hỗ trợ các tính năng kỹ thuật của hoạt động chi tiết.
SV: Nguyễn Bá Anh Page 22
PSTN
IDSNPOTS
H.248
E10
MGC
Other
MGC
BB Call
Server
Other BB
Call
Server
TGW

MGW
AGW
H.323
or SIP
SIP
BICC
IP-Phone or PC
(H.323 or SIP)
H.323
or SIP
IP
ISUP
ISDN
POTS
V5.2 or
CSN-
Sig
CSN or V5.2
Báo Cáo Thực Tập
CHƯƠNG 2
KIẾN TRÚC PHẦN CỨNG TỔNG ĐÀI A1000 E10MM
2.1. CẤU TRÚC PHẦN CỨNG
2.1.1 Mạng chuyển mạch
Mạng chuyển mạch bao gồm một ma trận chuyển mạch ATM và giao diện
hợp/tách tế bào (Cell assembly/disassembly). Các dạng lưu lượng từ các luồng
LR/LRH vào được chuyển đổi thành các liên kết ATM để đưa vào ma trận chuyển
mạch ATM như hình 2.1. Các giao diện hợp/tách tế bào gồm các bảng mạch
RCTCA2, có thể kết nối tới 16384 liên kết LR ở tốc độ 4 Mbit/s. Ma trận chuyển
mạch ATM gồm các bảng mạch BBASE để chuyển mạch tới 128 liên kết AEI ở tốc
độ 622 Mbit/s hoặc là ma trận chuyển mạch có tốc độ 80 Gbit/s.

SV: Nguyễn Bá Anh Page 16
RCTCA2
0 8
BBASE
7 15
RCTCA2
128 LR
16 cổng AEI
Kết nối
+
Hợp/tách tế bào
Kết nối
+
Hợp/tách tế bào
Ma trận ATM
Hình 2.2: Ma trận chuyển mạch ATM dung lượng 2048 LR
Hợp tế bào
(Assembly cell)
Tách tế bào
(Disassembly cell)
Ma trận ATM
Chuyển mạch
tế bào 80 Gbit/s
(128x622 Mbit/s)
LR
hoặc
LRH
Liên
kết
ATM

AEI
RCTCA2
128 LR
1 AEI
622 Mbit/s
16 AEI
hai hướng
622 Mbit/s
BBASE
Hình 2.1: Mạng chuyển mạch
Báo Cáo Thực Tập
Cấu trúc mạng chuyển mạch bao gồm nhiều module, mỗi module bao gồm một số
bảng mạch. Điều này cho phép mở rộng dung lượng mạng chuyển mạch theo nhu cầu của
khách hàng. Ví dụ một mạng chuyển mạch ATM có dung lượng 2048 luồng LR thì sử
dụng 16 bảng mạch RCTCA2 và một bảng mạch BBASE kêt nối như hình 2.3.
Để mở rộng dung lượng trường chuyển mạch ATM người ta sử dụng phương
pháp ghép nối các module của trường chuyển mạch có dung lượng nhỏ tạo thành
trường chuyển mạch có dung lượng lớn. Ví dụ để đạt được dung lượng 16383 LR,
Alcatel đã thực hiện ghép nối 24 module ma trận chuyển mạch ATM BBASE như
trong hình 2.3. Với 16 module BBASE, mỗi module nối với 8 module RCTCA2 và
8 module BBASE tầng sau.
Mạng chuyển mạch được cấu thành từ các module chuyển mạch, các module
này được điều khiển bởi các trạm SMB. Mỗi cặp SMB điều khiển tới 4 module
chuyển mạch. Mỗi module có thể là:
- Chỉ có bảng mạch ma trận chuyển mạch (tối đa 4 bảng).
- Chỉ có các bảng mạch kết nối.
- Có cả các bảng mạch ma trận chuyển mạch và bảng mạch kêt nối.
Có hai loại module là RCH_4 và RCH_6, mỗi module có một khe cắm
chuyển đổi và 4 hoặc 6 khe cắm cho các bảng mạch và các bảng cắm ứng dụng.
Một module được trang bị bởi:

- Ma trận chuyển mạch: gồm có bảng mạch BBASEB2 và bảng mạch cắm
BBASEE2.
SV: Nguyễn Bá Anh Page 17
RCTCA2
8
BBASE
1
7 15
BBASE
17
RCTCA2
0 8
BBASE
2
7 15
RCTCA2
0 8
BBASE
16
7 15
BBASE
24
(128 LR x 8 RCTCA2 x 16 BBASE =16384 LR)
Hình 2.3: Ma trận chuyển mạch ATM dung lượng 16384 LR
Báo Cáo Thực Tập
-Các giao diện kết nối: gồm có bảng mạch RCTCA2 để hợp/tách tế bào cho các
luồng 128 RL và các bảng mạch cắm gồm:
- RAGLR2: - Cho một liên kết EAI.
- Cho 128 LR.
- RALALR: - Cho một liên kết EAI.

- Cho 64 LR +LAH (LAH: Là liên kết truy nhập dung
lượng cao bằng 64 LR(8 GLR)).
- RALAH: - Cho một liên kết EAI.
- Cho 2 LAH.
- Cung cấp nguồn: Gồm có các bảng mạch E35B là bộ chuyển đổi nguồn thành
nguồn điện 3V và 5V và các khe cắm ứng dụng AA35B2.
2.1.2. Quá trình liên lạc trong hệ thống điều khiển
- Như đã trình bày ở trên trong hệ thống điều khiển HC có nhiều trạm thực hiện
chức năng khác nhau. Các trạm này liên lạc với nhau qua mạng thông tin nội bộ.


SV: Nguyễn Bá Anh Page 18
a) Cấu trúc không HC OCB
MAS
SMT 2G
SMT 2G
PCM
SMA
SMA
E
T
U
RC
X
SMX
SMX
LR
SMM
MIS
SMCSMC

1 đến 4 vòng
4 Mbit/s hoặc16 Mbit/s
1 vòng ở 4 Mbit/s hoặc
16 Mbit/s

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×