Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.86 KB, 2 trang )
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
Dạng Quá khứ hoàn thành
Dạng quá khứ hoàn thành được tạo thành từ một chủ từ, 'had' và một
quá khứ phân từ (dạng thứ ba của một động từ).
Khẳng định Phủ định Câu hỏi
I had known I hadn't known Had I known?
You had known You hadn't known Had you known?
He/she/it had known He/she/it hadn't known Had he/she/it known?
We had known We hadn't known Had we known?
You had known You hadn't known Had you known?
They had known They hadn't known Had they known?
Quá khứ hoàn thành - ý nghĩa & cách sử dụng
Dạng quá khứ hoàn thành được sử dụng để làm rõ về một sự kiện xảy ra một sự kiện khác trong quá
khứ. Trong bài học, Tim nói:
"But when you interviewed me the other week you really seemed to think that I had stolen the
watches."
"Nhưng khi anh phỏng vấn tôi vào tuần trước anh thật sự đã nghĩ rằng tôi đã ăn cắp những chiếc
đồng hồ đó."
Tim đang nói về 2 sự kiện mà cả hai đều xảy ra trong quá khứ: buổi phỏng vấn với cảnh sát, và sự
mắt cắp những chiếc đồng hồ. Bởi vì sự mắt cắp những chiếc đồng hồ xảy ra trước sự kiện cảnh sát
phỏng vấn, Tim sử dụng dạng quá khứ hoàn thành: 'I had stolen'.
Không quan trọng là sự kiện nào được nói trước - dạng này làm rõ sự kiện nào đã xảy ra trước. Tim
đã có thể nói rằng:
"But you really seemed to think that I had stolen the watches when you interviewed me the other
week."
"Nhưng anh thật sự đã nghĩ rằng tôi đã ăn cắp những chiếc đồng hồ đó khi anh phỏng vấn tôi tuần
trước."
Những ví dụ:
I didn't have any money because I had lost my purse.
Tôi đã không còn tiền vì tôi đã đánh mất ví tiền.
Tony knew Istanbul so well because he had been there several times.