Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.85 KB, 1 trang )
Thứ tự của tính từ chỉ tính chất (tính từ đứng trước danh từ)
Đôi khi chúng ta dùng nhiều tính từ trước một danh từ.
Ví dụ:
• I like big black dogs.
• She was wearing a beautiful long red dress.
Vậy thứ tự đúng của tính từ là gì?
Determiners (các từ hạn định) + opinion (ý kiến, quan điểm, nhận xét) + fact (sự thật)
1. Determiners: các từ hạn định bao gồm
• Mạo từ (a, the)
• Tính từ sở hữu (my, your )
• Đại từ chỉ định (this, that )
• Số lượng (some, any, few, many )
• Số đếm (one, two, three)
2. Opinion (ý kiến, quan điểm, nhận xét) + fact (sự thật)
• Ví dụ: a nice French car (not a French nice car)
3. Thứ tự thông thường đối với mục Fact là size, age, shape, colour, material, origin. Ví dụ:
• a big, old, square, black, wooden Chinese table.
Sau đây là một ví dụ về thứ tự của tính từ: two nice old round red candles.