Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi Xác suất Thống kê (kết thúc) - K7 Vạn Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.7 KB, 6 trang )



BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KTCN VẠN XUÂN

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Môn: Xác suất thống kê
Đề số 01 (12KT1)
Thời gian: 60 phút

Câu 1: (3 điểm) Một hộp chứa 10 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh, 2 viên bi vàng. Lấy lần lượt
từng bi (không hoàn lại) để được 3 viên bi.
a. Tính xác suất để lấy được 3 viên bi đỏ.
b. Tính xác suất để lấy được 3 viên bi khác màu.
c. Gọi X là số bi đỏ được lấy ra trong 3 viên bi, lập bảng phân phối xác suất của X.
Câu 2: (3 điểm) Cho X, Y có bảng phân phối xác suất như sau:

1
2
3
4
1
10
20


3
15
30
5



5


10
10
a. Hãy tìm hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.
b. Lập đường hồi quy mẫu Y theo X.
Câu 3: (4 điểm) Năng suất lúa trong một vùng được khảo sát thấy tuân theo phân phối chuẩn.
Gặt ngẫu nhiên 100 ha của vùng đó thấy ta thấy số liệu như sau:
Năng suất (tạ/ha)
42
43
45
47
49
n
i
7
23
35
20
15
a. Ước lương năng suất lúa ở vùng đó trung bình ở vùng đó với độ tin cậy 95%.
b. Những thửa ruộng có năng suất dưới 45 tạ/ha là những thửa ruộng có năng suất thấp.
Ước lượng năng suất trung bình của những thửa ruộng có năng suất thấp với độ tin
cậy 99%.
___________________
Biết rằng:
(1,96) 0,475

;
(0,475) 0,375
;
(2,58) 0,495
.
Hết





BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KTCN VẠN XUÂN

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Môn: Xác suất thống kê
Đề số 2 (12KT2)
Thời gian: 60 phút

Câu 1: (3 điểm) Một hộp chứa 5 viên bi đỏ, 4 viên bi xanh, 6 viên bi vàng. Lấy lần lượt từng
bi (không hoàn lại) để được 3 viên bi.
d. Tính xác suất để lấy được 3 viên bi xanh.
e. Giả sử lấy được bi đỏ thì được 1 điểm, lấy bi xanh thì được 2 điểm, lấy được bi đỏ
thì được 3 điểm. Tính xác suất để lấy được 3 viên bi tương ứng với 6 điểm.
Câu 2: (3 điểm) Cho X, Y có bảng phân phối xác suất như sau:

1
2
3

4
0,1
5
10
5

0,2

20
25
10
0,3


15
10
c. Hãy tìm hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.
d. Lập đường hồi quy mẫu Y theo X.
Câu 3: (4 điểm) Tiến hành điều tra số gạo bán ra hằng ngày của một của hang có kết quả:
Số gạo (kg)
120
130
150
160
180
190
210
220
Số ngày


2
9
12
25
30
20
13
4
a. Chủ của hàng cho rằng nếu trung bình mỗi ngày bán ra không quá 150kg thì tốt hơn
nên nghỉ bán. Từ số liệu trên, với mức ý nghĩa 5% cửa hàng nên quyết định thế nào?
b. Những ngày bán được trên 200kg là những ngày cao điểm. Hãy ước lượng tỷ lệ ngày
cao điểm với độ tin cậy 90%.
_________
Biết rằng:
(1,96) 0,475
;
(0,475) 0,375
;
(1,64) 0,45
.
Hết






BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KTCN VẠN XUÂN


ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Môn: Xác suất thống kê
Đề số 3 (12QT1)
Thời gian: 60 phút

Câu 1: (3 điểm) Một hộp chứa 10 viên bi đỏ, 6 viên bi xanh. Lấy lần lượt từng bi (không
hoàn lại) để được 3 viên bi.
f. Tính xác suất để lấy được ít nhất 2 viên bi đỏ.
g. Giả sử lấy được ít nhất 2 viên bi đỏ. Tính xác suất để lần lấy thứ nhất là bi đỏ.
Câu 2: (3 điểm) Cho X, Y có bảng phân phối xác suất như sau:

1
2
3
2
20
5
5
4
10
20

6
15
5

8

10

10
e. Hãy tìm hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.
f. Lập đường hồi quy mẫu X theo Y.
Câu 3: (4 điểm) Điều tra năng suất lúa trên 100ha của một vùng, người ta thu được bảng số
liệu sau:
Năng suất (tạ/ha)
41
44
45
46
48
52
54
Diện tích có năng suất tương ứng

10
20
30
15
10
10
5
a. Hãy ước lượng năng suất lúa trung bình của toàn khu vực với độ tin cậy 95%.
b. Biết năng suất trung bình lúa trung bình của vùng này năm trước là 47 tạ/ha, với mức
ý nghĩa 1%, phải chăng năng suất lúa năm nay cao hơn năm trước?
________
Biết rằng:
(1,96) 0,475
,
(2,58) 0,495

.
Hết






BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KTCN VẠN XUÂN

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Môn: Xác suất thống kê
Đề số 4 (12QT2)
Thời gian: 60 phút

Câu 1: (3 điểm) Một hộp kín chứa 8 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh. Lấy lần lượt từng bi (không
hoàn lại) để được 3 viên bi.
h. Tính xác suất để số bi lấy ra có đủ 2 màu.
i. Giả sử lấy được bi đỏ thì được 1 điểm, lấy bi xanh thì được 2 điểm. Gọi X là số
điểm sau 3 lần lấy, hãy lập bảng phân phối xác suất của X.
Câu 2: (3 điểm) Cho X, Y có bảng phân phối xác suất như sau:

1
2
3
1
20
10


3

30

5
15
5
10
7


10
g. Hãy tìm hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.
h. Lập đường hồi quy mẫu Y theo X.
Câu 3: (4 điểm) Trọng lượng một loại sản phẩm tại một nhà máy sản xuất là đại lượng ngẫu
nhiên tuân theo luật phân phối chuẩn. Cân thử 25 sản phẩm loại này ta thu được kết quả sau:
Trọng lượng (gam)
18
19
20
21
Số sản phẩm tương ứng

3
5
15
2
a. Hãy tìm khoảng ước lượng chiều dài trung bình của loại sản phẩm này với độ tin cậy
95%.

b. Biết trọng lượng đạt chuẩn yêu cầu là 19,5. Với mức ý nghĩa 5%, phải chăng trọng
lượng trung bình của sản phẩm trong đợt này cao hơn sản phẩm đạt chuẩn
________
Biết rằng:
0,05
(24) 2,064T 
;
0,05
(25) 2,060T 
,
(1,96) 0,475
,
(2,58) 0,495
.
Hết




BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KTCN VẠN XUÂN

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Môn: Xác suất thống kê
Đề thi lần 2 (Khóa 07)_ Đề số 01
Thời gian: 60 phút

Câu 1: (3 điểm) Một hộp chứa 10 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 2 viên bi vàng. Lấy lần lượt
từng bi (không hoàn lại) để được 2 viên bi.

j. Tính xác suất để lấy được 2 viên bi đỏ.
k. Tính xác suất để lấy được 2 viên bi cùng màu.
l. Gọi X là số bi đỏ được lấy ra trong 2 viên bi, lập bảng phân phối xác suất của X.
Câu 2: (3 điểm) Cho X, Y có bảng phân phối xác suất như sau:
Y
X
1
2
3
4
1
10
20


2
15
30
5

3


15
5
i. Hãy tìm hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.
j. Lập đường hồi quy mẫu Y theo X.
Câu 3: (2 điểm)
Quan sát 3 phút thấy có 9 người vào gởi xe ở nhà xe. Tính xác suất trong 1 phút có 4 người
vào gởi xe?

Câu 4: (2 điểm)
Tỷ lệ phế phẩm của một xí nghiệp sản xuất là 5%. Nhằm giảm bớt tỷ lệ phế phẩm, người ta
đã cải tiến kỹ thuật. Sauk hi cải tiến kỹ thuật, người ta kiểm tra 400 sản phẩm thấy có 18 phế
phẩm. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho kết luận về hiệu quả cải tiến kỹ thuật?
___________________
Biết rằng:
(1,96) 0,475
;
(0,475) 0,375
.
Hết





BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KTCN VẠN XUÂN

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Môn: Xác suất thống kê
Đề thi lần 2 (Khóa 07)_ Đề số 01
Thời gian: 60 phút

Câu 1: (2 điểm) Một chùm chìa khóa gồm 6 chìa, trong đó có 2 chìa mở được cửa. Thử lần
lượt từng chìa một đến khi mở được cửa.
a. Gọi X là số lần thử. Lập bảng phân phối xác suất cho X.
b. Tính xác suất để thử không đến quá lần thứ 3.
Câu 2: (3 điểm) Cho X, Y có bảng phân phối xác suất như sau:

X
Y
1
2
3
4
1
10
30


2
15
20
5

3


15
5
k. Hãy tìm hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.
l. Lập đường hồi quy mẫu Y theo X.
Câu 3: (2 điểm) Cho mẫu như bảng sau;
x
1
2
3
4
5

n
i
5
15
10
10
5
a. Hãy tìm hàm phân phối mẫu.
b. Hãy tìm các đặc trưng mẫu.
Câu 4: (3 điểm)
Tỷ lệ bệnh nhân chữa khỏi bệnh bằng loại thuốc cũ là 80%. Người ta đưa vào một loại thuốc
mới điều trị cho 11000 bệnh nhân thì thấy 920 người khỏi bệnh. Nếu nói rằng thuốc mới
điều trị có hiệu quả hơn thì có chấp nhận được hay kông với mức ý nghĩa 4% ?
___________________
Biết rằng:
(2,05) 0,48
;
(0,48) 0,184
.
Hết

×