Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý giáo dục quản lý dạy học môn toán trong các trường thcs quận long biên, thành phố hà nội theo hướng phát triển năng lực ( klv02549)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.02 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục phổ thơng Việt Nam đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục theo tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học, nghĩa là
việc quan tâm đến việc HS học được cái gì sang việc quan tâm đến HS vận
dụng như thế nào qua học tập. Để đạt được mục tiêu đó, ngành giáo dục thực
hiện thành cơng việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối “Truyền thụ một
chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình
thành năng lực và phẩm chất, bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng
riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập tích hợp
liên mơn nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp, từ đó tác
động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của các hoạt động dạy học và giáo dục.
Luật Giáo dục số 43/2019/QH14, điều 7 quy định: Phương pháp giáo dục
phải khoa học, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của
người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học và hợp tác, khả năng thực
hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên. Nghị quyết Hội nghị trung ương 8
khóa XI về đổi mới căn bản tồn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản giáo dục, đào tạo theo hướng coi
trọng phát triển phẩm chất năng lực của người học”; “Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ phương pháp dạy học và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực,
chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối
truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách
nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri
thức, kỹ năng, phát triển năng lực.Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức
hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,nghiên cứu
khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thông tin và truyền thông trong dạy
học”. Đây là những cơ sở và môi trường pháp lý cho việc đổi mới giáo dục nói
chung, đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học theo hướng chú trọng phát triển
năng lực người học.[19]


Trong các trường THCS hiện nay, việc dạy học môn toán chủ yếu dạy
học sinh kiến thức và kỹ năng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng để có kết quả
trong các kỳ thi, kiểm tra. Trong khi đó, việc thi và kiểm tra dựa trên cơ sở
kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học là trọng tâm. Do đó việc dạy học
sinh khả năng vận dụng sáng tạo tri thức, rèn luyện năng lực giải quyết vấn
đề gắn với thực hành, gắn với tình huống thực tiễn của cuộc sống và nghề
nghiệp chính là mục tiêu dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực
cần hướng tới trong giai đoạn hiện nay. Dạy học mơn tốn theo hướng phát
triển năng lực là công tác trọng tâm mà cơng cuộc đổi mới giáo dục hiện nay
đặt ra, đó chính là yêu cầu khách quan của sự nghiệp phát triển Giáo dục và
đào tạo của đất nước.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của giáo dục phổ thơng,
hoạt động đổi mới dạy học mơn tốn ở các trường THCS theo hướng phát triển


2

năng lực được quan tâm thông qua việc tổ chức các hội thảo, các lớp bồi dưỡng,
tập huấn, đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo cụm, “dựa trên nghiên cứu bài
học, tổ chức hội thi giáo viên giỏi các cấp, triển khai áp dụng phương pháp
“Bàn tay nặn bột”… Đa số giáo viên và cán bộ quản lý có nhận thức đúng đắn
về đổi mới dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực. Tuy nhiên, số
giáo viên toán thường xuyên, chủ động sáng tạo trong việc phối hợp các
phương pháp dạy học cũng như sử dụng các phương pháp dạy học phát huy tính
tích cực, tự lực sáng tạo của người học chưa nhiều. Chương trình, sách giáo
khoa mơn tốn phổ thơng cịn mang nặng tính hàn lâm.[4]
Cho đến nay, đã có một số cơng trình nghiên cứu về đề tài quản lý dạy
học mơn tốn ở các trường THCS trong giai đoạn hiện nay nhưng quản lý dạy
học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực ở các trường THCS quận Long
Biên thì cịn ít nghiên cứu. Vì thế, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề

quản lý dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực nhằm tìm ra các biện
pháp quản lý chất lượng dạy học bộ môn là vấn đề cần thiết, phù hợp với thực
hiện chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Đó là lí do lựa chọn đề tài: “Quản
lý dạy học mơn Tốn trong các trường THCS quận Long Biên, thành phố Hà
Nội theo hướng phát triển năng lực” là hướng nghiên cứu nhằm nâng cao chất
lượng dạy học mơn tốn trong các trường THCS nói chung và các trường
THCS quận Long Biên nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý dạy học mơn tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh trong các trường THCS quận Long Biên,
thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất biện pháp quản lý dạy học mơn Tốn trong các
trường THCS quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng
lực nhằm nâng cao chất lượng dạy học nói chung và dạy học mơn tốn nói
riêng, đáp ứng thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học mơn tốn mơn tốn trong các trường THCS theo định
hướng phát triển năng lực.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các
trường THCS quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng dạy học mơn tốn của trường THCS quận Long Biên, thành
phố Hà Nội những năm gần đây đã thu được nhiều kết quả tốt. Tuy nhiên bên
cạnh đó vẫn cịn những vướng mắc và bất cập trong quản lý hoạt này với nhiều
nguyên nhân khác nhau. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh một cách hệ thống sẽ góp phần nâng cao
chất lượng dạy học mơn tốn trong các trường THCS nói chung và các trường
THCS quận Long Biên nói riêng.



3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dạy học mơn tốn trong các
trường THCS theo hướng phát triển năng lực.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý dạy học mơn tốn theo hướng phát triển
năng lực ở các trường THCS quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý dạy học mơn tốn theo hướng phát triển
năng lực trong các trường THCS quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quản lý dạy học mơn tốn theo hướng
phát triển năng lực học sinh của 5 trường THCS quận Long Biên, thành phố Hà
Nội.
6.2 Giới hạn khách thể nghiên cứu
Khảo sát quản lý dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực HS
của HT, PHT, tổ nhóm trưởng và giáo viên mơn tốn của 5 trường THCS quận
Long Biên, thành phố Hà Nội.
6.3 Giới hạn thời gian nghiên cứu
Dữ liệu sử dụng có liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ năm học 2018 2019 đến nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1 Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
7.2.2. Phương pháp quan sát
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
7.2.4.Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn
7.2.5. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ
8. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu; kết luận, khuyến nghị; mục lục và tài liệu tham khảo,
nội dung luận văn được cấu trúc trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học mơn tốn trong trường
THCS theo hướng phát triển năng lực
Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học mơn tốn trong các trường THCS
quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực
Chương 3: Biện pháp quản lý dạy học mơn tốn trong các trường THCS
quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực


4

Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN TỐN
TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là quá trình tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể quản
lý lên đối tượng quản lý thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng có hiệu
quả cao nhất các nguồn lực trong điều kiện môi trường biến động để hệ thống
ổn định, phát triển, đạt những mục tiêu đã định.
1.2.2. Hoạt động dạy học mơn Tốn
Hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường THCS là sự tổ chức hoạt
động nhận thức của học sinh dưới sự tổ chức, điều khiển của giáo viên dạy mơn
Tốn nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.3. Năng lực và phát triển năng lực toán học
Năng lực của HS là khả năng làm chủ, vận dụng, kết nối những hệ thống
kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm, thái độ… phù hợp với lứa tuổi và vận hành

(kết nối) chúng một cách hợp lí vào thực hiện thành cơng vào nhiệm vụ học tập,
giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống
Dạy học phát triển năng lực học sinh là quá trình giáo viên tổ chức, điều
khiển, hướng dẫn học sinh vận dụng tri thức, kỹ năng, thái độ đã có vào thực
hiện nhiệm vụ học tập, giải quyết tình huống thực tiễn một cách hiệu quả để
lĩnh hội tri thức, kỹ năng, thái độ mới và phát triển năng lực cần thiết.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học là quản lý việc chấp hành các quy định (Điều
lệ, Quy chế, nội quy…) về hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập
của HS, bảo đảm cho các hoạt động đó được diễn ra một cách tự giác, có nề
nếp, có chất lượng và đạt hiệu quả.
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng
lực
Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực
là một quá trình thực hiện các chức năng quản lý: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra của chủ thể quản lý để tác động tới hoạt động dạy học mơn Tốn (mà
giáo viên và học sinh là đối tượng tham gia trực tiếp vào hoạt động đó) tạo điều
kiện cho người học phát triển năng lực bản thân (kiến thức, kỹ năng, thái độ)
theo hướng đổi mới giáo dục


5

1.3. Dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh
1.3.1. Đặc điểm của mơn Tốn trung học cơ sở theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018
1. u cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung:
Mơn Tốn góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất
chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã
được quy định tại Chương trình tổng thể.

2. u cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Mơn Tốn góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực toán
học (biểu hiện tập trung nhất của năng lực tính tốn) bao gồm các thành phần
cốt lõi sau: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mơ hình hố tốn
học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực
sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn.
1.3.2. Định hướng dạy học mơn Tốn phát triển năng lực học sinh theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018
1. Dạy học thơng qua các hoạt động của học sinh
2. Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
3. Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác
4. Kết hợp đánh giá của giáo viên với tự đánh giá của học sinh
1.3.3. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn theo hướng phát
triển năng lực học sinh
Theo tiếp cận phát triển năng lực học sinh thì phương pháp dạy học mơn
tốn khơng chỉ chú ý tới mặt tích cực hóa hoạt động học tập của HS mà còn chú
ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống thực, với hoạt
động thực hành, thực tiễn. Tăng cường hoạt động nhóm, đổi mới quan hệ GVHS theo hướng cộng tác, nhằm phát triển năng lực cá nhân, năng lực xã hội,…
Bên cạnh việc học tập những kiến thức, năng lực riêng lẻ thuộc các môn học
cần bổ sung các chủ đề học tập theo hướng tích hợp.
1.3.4. Kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn theo định hướng phát
triển năng lực học sinh
a) Kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển năng lực
b) Kiểm tra đánh giá mơn tốn theo hướng phát triển năng lực
1.4. Nội dung quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực
học sinh trường trung học cơ sở
1.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu và kế hoạch dạy học mơn tốn
1.4.2. Quản lý chương trình và nội dung dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực
1.4.3. Quản lý sử dụng phương pháp và các điều kiện hỗ trợ dạy học



6

1.4.4. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả dạy học theo định hướng
tiếp cận năng lực học sinh
1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng phát
triển năng lực học sinh
1.5.1. Yếu tố khách quan
Kinh tế - xã hội của địa phương ảnh hưởng rất nhiều đến công tác dạy học
và giáo dục trong nhà trường.
Việc phối hợp các lực lượng xã hội tham gia vào việc giáo dục HS hiện
nay chưa thực sự hiệu quả.
1.5.2. Yếu tố chủ quan
a) Đội ngũ CBQL, giáo viên và nhân viên
b) Điều kiện CSVC và trang thiết bị phục vụ bị dạy học
Kết luận chương 1
Qua nghiên cứu một số vấn đề lí luận về quản lý dạy học mơn tốn trong
trường THCS theo hướng phát triển năng lực HS, từ các nghiên cứu có liên
quan đến đề tài, xây dựng các khái niệm về quản lý giáo dục, quản lý nhà
trường, quản lý dạy học mơn tốn THCS theo hướng phát triển năng lực HS có
thể nhận thấy: hoạt động dạy học có vai trị đặc biệt quan trọng trong giáo dục
nói chung và giáo dục THCS nói riêng, chất lượng hoạt động dạy học quyết
định chất lượng hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Nội dung quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học
sinh trường trung học cơ sở gồm có: Quản lý xây dựng kế hoạch dạy học mơn
tốn của giáo viên; Quản lý chương trình và nội dung dạy học theo hướng tiếp
cận năng lực; Quản lý sử dụng phương pháp và các điều kiện hỗ trợ dạy học;
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả dạy học theo định hướng tiếp cận
năng lực học sinh cùng với yếu tố ảnh hưởng.

Những cơ sở lý luận của chương 1 là tiền đề quan trọng để tác giả tiếp tục
nghiên cứu thực trạng về Quản lý dạy học mơn Tốn trong các trường THCS
quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực thể hiện ở
chương 2 của luận văn.


7

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN TỐN
TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN LONG BIÊN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
2.1. Đặc điểm kinh tế, văn hóa - xã hội quận Long Biên, thành phố Hà Nội
2.1.1. Đặc điểm kinh tế
Long Biên là quận cửa ngõ phía đơng bắc Thủ đơ, có tốc độ đơ thị hóa,
tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Kinh tế trên địa bàn quận phát triển đúng hướng
và có mức tăng trưởng khá, các chỉ tiêu cơ bản đều đạt và vượt so với chỉ tiêu
đề ra. Tốc độ tăng giá trị sản xuất bình quân những năm gần đây luôn đạt từ 1522%/năm. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ. Năm 2004, cơ cấu thương mại,
dịch vụ mới chiếm 34,4% giá trị kinh tế của quận, thì năm 2018, thương mại
dịch vụ chiếm 56%, công nghiệp chiếm gần 44%, nơng nghiệp chỉ cịn 0,01%.
Năm 2016, thu ngân sách trên địa bàn đạt gần 4.000 tỷ đồng, thuộc nhóm các
quận thu ngân sách dẫn đầu thành phố.
2.1.2. Đặc điểm văn hóa - xã hội
Lĩnh vực văn hố xã hội luôn được quận quan tâm đầu tư, từng bước nâng
cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Trong những năm qua, quận Long
Biên đã ưu tiên đầu tư cho sự nghiệp giáo dục phát triển với tổng kinh phí 677.1
tỷ đồng; 100% các trường được sửa chữa, xây mới, đầu tư đồng bộ, hiện đại.
Đến nay, tồn quận có 3 trường chất lượng cao và một số trường chất lượng cao
ngồi cơng lập, 21 trường đạt chuẩn Quốc gia, đưa tổng số trường đạt chuẩn
toàn quận lên 47/58 trường, đạt 81,03%. Song song với đó, cơng tác xây dựng,

chỉnh đốn Đảng được tăng cường, có sự chuyển biến tích cực; năng lực lãnh
đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở Đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng
viên được nâng lên.
2.2. Thực trạng giáo dục và đào tạo Quận Long Biên
2.2.1. Cơ cấu tổ chức và quy mơ các trường
* Phịng Giáo dục và Đào tạo
Phịng Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp Quận, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp Quận thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực giáo dục và đào tạo bao gồm:
mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và
tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường
học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ, bảo đảm chất
lượng giáo dục và đào tạo.


8

2.2.2. Quy mô phát triển Trung học cơ sở
Năm học 2019 - 2020, tồn quận có 23 trường THCS trên 14 phường với
528 lớp/21613 HS. Trong độ tuổi từ 11 đến 14 tuổi là 17134 em. Trong đó số
HS đang học ở các khối lớp của các trường trong địa bàn Quận là: Khối 6: 5079
HS/115 lớp, Khối 7: 4468 HS/104 lớp, Khối 8: 3804 HS/91lớp, Khối 9: 3717
HS/91 lớp.
2.2.3. Kết quả các hoạt động học tập và rèn luyện chung
Kết quả các mặt giáo dục của các trường THCS công lập trên địa bàn
quận Long Biên được tổng hợp qua bảng sau:
Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả các mặt giáo dục của các trường THCS
quận Long Biên
Năm học
Kết quả

Tốt
Khá
TB
Yếu
Giỏi và Khá
Học
Lực
TB
(%)
Yếu và Kém
% Tốt nghiệp THCS
Số học sinh bỏ học
Số lượng HSG
Thành Phố, QG
Hạnh
Kiểm
(%)

2017-2018

2018-2019

2019-2020

96.04
2.27
1.68
0.01
89.93
9.13

0.94
100
4

92.13
6.62
1.21
0.04
90.9
8.36
0.69
100
11

97.48
2.04
0.01
0.00
86.88
11.55
0.85
100
6

71

76

106


(Nguồn: Phòng GD&ĐT quận Long Biên, tháng 9/2020)
2.3. Tình hình dạy học mơn Tốn các trường trung học cơ sở trên địa bàn
quận Long Biên, thành phố Hà Nội
2.3.1. Đội ngũ giáo viên dạy Toán
Số liệu thống kê bảng 2.3 cho thấy tổng số GV dạy Toán của 23 trường
THCS là 210, đảm bảo đủ so với nhu cầu, 100% GV Toán đạt chuẩn và trên
chuẩn về trình độ (Trong đó trình độ trên chuẩn đạt 20,5%), kết quả này cho
thấy đội ngũ GV toán trong các trường THCS trên địa bàn nghiên cứu với trình
độ chuyên môn vững vàng, thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng dạy học mơn
tốn. Đặc biệt tỉ lệ GV dạy toán đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp quận là 23,8%
(Cấp Thành phố đạt 4,3%). Đây là những điều kiện tốt cho việc dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh.
2.3.2. Công tác triển khai thực hiện dạy học mơn Tốn
- Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo
dục, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả.
- Các trường chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học mơn tốn
theo định hướng phát triển năng lực học sinh đảm bảo các yêu cầu.


9

2.3.3. Kết quả học tập mơn tốn
Số liệu thống kê bảng 2.4 cho thấy tất cả các trường THCS trên địa bàn
quận Long Biên có kết quả học tập mơn tốn khá tốt: Đa số các trường đều
có kết quả học tập từ trung bình trở lên rất cao, có nhiều trường khơng có HS
đạt loại kém, tỷ lệ HS đat kết quả yếu nhỏ. Kết quả này phản ánh chất lượng
dạy học mơn Tốn trong các trường THCS trên địa bàn quận và đó thể hiện
sự quan tâm và chỉ đạo sát sao của lãnh đạo và GV dạy toán trong các trường
THCS.
2.4. Thực trạng quản lý dạy học mơn Tốn ở các trường THCS quận Long

Biên, thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực HS
Để có số liệu đánh giá thực trạng quản lý dạy học mơn tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh, chọn 05 trường, với tổng số đối tượng khảo
sát là: CBQL phịng GD & ĐT Long Biên, Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và GV
toán của 05 trường, với tổng số là 54, cụ thể như sau:
CBQL Phòng GD & ĐT: 02; HT, PHT: 10; GV: 42
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh
Bảng 2.7: Kết quả quản lý việc thực hiện mục tiêu dạy học mơn tốn
TT

1
2
3
4
5
6
7
8

Nội dung
Mục tiêu mơn tốn được phổ
biến trước khai giảng
Mục tiêu mơn tốn theo quy
định và phù hợp thực tế của nhà
trường
Mục tiêu được phát biểu cụ thể
Mục tiêu đảm bảo quy định của
Bộ GD & ĐT
Mục tiêu xây dựng theo phân

phối chương trình
Tổ chun mơn thực hiện xây
dựng mục tiêu
Mục tiêu được điều chỉnh phù
hợp đối tượng HS
Mục tiêu được trao đổi qua tổ
chun mơn

Rất tốt

Mức độ thực hiện
Bình
Tốt
thường
SL % SL %

SL

%

19

35,2

29

53,7

6


16

29,6

28

51,9

16

29,6

27

39

72.2

20

Chưa tốt
SL

%

11,1

0

0


9

16,7

1

1,8

49,9

9

16,7

2

3.8

15

27,8

0

0

0

0


37,0

34

63,0

0

0

0

0

13

24,0

35

64,9

6

11,1

0

0


6

11,1

34

63,0

6

11,1

8

14,8

9

16,7

31

57,4

8

14.8

6


11,1

Kết quả bảng 2.7 cho thấy, đa số các ý kiến đều đánh giá các nội dung có
liên quan đến quản lý thực hiện mục tiêu dạy học ở mức độ tốt và rất tốt.


10

2.4.2. Thực trạng quản lý thực hiện chương trình, nội dung dạy học mơn
Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh
Bảng 2.8: Kết quả quản lý việc thực hiện chương trình, nội dung dạy học
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Nội dung

Tốt
SL %

Thực hiện chương trình giảng dạy theo
kế hoạch
GV lập kế hoạch dạy học theo chương

trình quy định
TCM Quản lý soạn bài của giáo viên
TCM Quản lý việc thực hiện quy định
về chương trình mơn học
Chỉ đạo thực hiện nội dung dạy học
mơn tốn theo chương trình
Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng
chun mơn của giáo viên
Quản lý hoạt động dạy của giáo viên
Chỉ đạo quản lý hoạt động học của học
sinh

Mức độ
Bình thường
SL
%

Khơng tốt
SL
%

54

100

0

0

0


0

49

90.7

5

9.3

0

0

48

88.9

6

11.1

0

0

46

85,2


8

14,8

0

0

45

73,7

9

16,7

0

0

39

72,2

15

27,8

0


0

49

90.7

5

9.3

0

0

45

73,7

9

16,7

0

0

Kết quả thu được trong bảng 2.8 cho thể nhận thấy: CBQL đặc biệt là GV
dạy toán đều đánh giá cao hoạt động quản lý việc thực hiện chương trình và nội
dung dạy học trong nhà trường. Khơng có ý kiến nào đánh giá mức độ không

tốt. 100% ý kiến cho rằng việc quản lý thực hiện chương trình giảng dạy là tốt
và bình thường.
* Quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên
Kết quả thu được ở bảng 2.9 cho thấy: Đa số các ý kiến đều đánh giá các
nội dung từ 1 đến 7 đều đạt tốt và rất tốt.
2.4.3. Thực trạng quản lý thực hiện phương pháp và các điều kiện hỗ trợ
hoạt động dạy học
Bảng 2.10: Kết quả quản lý thực hiện phương pháp
và các điều kiện hỗ trợ dạy học
TT

Nội dung

Rất tốt
SL

1
2
3

QL GV Sử dụng phương pháp
10
dạy học nêu vấn đề
TCM chỉ đạo GV dạy học lấy
12
HS làm trung tâm
TCM chỉ đạo GV tổ chức dạy
13
học theo nhóm


%

Mức độ thực hiện
Bình
Tốt
thường
SL % SL %

Chưa tốt
SL

%

18,5

30

55,5

11

20,4

3

5,6

22,2

31


57,5

10

18,5

1

1,8

24,1

32

59,2

9

16,7

0

0


11

TT


Nội dung

Hướng dẫn GV DH kết hợp
4 giữa thuyết trình và giải quyết
vấn đề
Tổ chức cho GV tự làm đồ
5
dùng dạy học cho bài dạy
Xây dựng quy định sử dụng
6
thiết bị đồ dùng dạy học
Hướng dẫn GV toán sử dụng
7
hiệu quả đồ dùng dạy học
Xây dựng quy định về đánh giá
8
việc sử dụng đồ dùng dạy học
Chỉ đạo hội thi làm đồ dùng
9
dạy học môn học
Sử dụng kết quả kiểm tra việc
10 sử dụng đồ dùng dạy học để
đánh giá giáo viên

Rất tốt

Mức độ thực hiện
Bình
Tốt
thường

SL % SL %

SL

%

10

18,5

28

51,9

15

4

9,3

26

48,1

7

13,0

33


4

7,4

4

Chưa tốt
SL

%

27,8

1

1,8

24

42,6

0

0

61,1

12

22,2


2

3,7

35

64,8

15

27,8

0

0

7,4

33

61,1

13

24,1

4

9,3


7

13,0

37

68,5

9

16,7

1

1,8

3

5,6

28

51,8

17

31,5

6


11,1

Kết quả thu được ở bảng 2.10 cho thấy: Đa số các ý kiến đánh giá việc sử
dụng phương pháp và các điều kiện dạy học đều mức độ rất tốt và tốt.
2.4.4. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá kết quả dạy học mơn tốn
a) Thực trạng quản lý việc thiết kế bài học của giáo viên
Kết quả ở bảng 2.11 cho thấy: Đa số các ý kiến đánh giá ở mức độ rất tốt
và tốt.
b) Thực trạng quản lý việc dự giờ của giáo viên
Qua khảo sát thực trạng và kết quả tại bảng 2.12 cho thấy: Đa số các ý
kiến đánh giá cả 6 nội dung có mức độ tốt và rất tốt khá cao (chiếm từ 61,2%
trở lên).
c) Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh
Hoạt động học của HS được thể hiện thông qua quá trình điều khiển và
hướng dẫn của GV. Kết quả các hoạt động giúp HT có nhận xét khách quan về
việc hướng dẫn học tập của GV cũng như tương tác giữa GV và HS phù hợp
với đặc điểm của trường THCS khi nhiều GV giảng dạy còn kiêm cả chủ nhiệm
lớp hoặc dạy 2 bộ môn.
d) Thực trạng Quản lý kiểm tra kết quả học tập của học sinh
Kết quả thu được từ bảng 2.14 cho thấy, HT và PHT rất quan tâm đến các
nội dung về quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh.
2.4.5. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh
Kết quả thu được ở bảng 2.15 cho thấy: Tất cả 9 yếu tố được lựa chọn để


12

khảo sát đều ảnh hưởng ít nhiều đến quản lý dạy học mơn Tốn theo định

hướng phát triển năng lực HS (tỉ lệ ý kiến đánh giá Không ảnh hưởng là 0%),
trong đó mức độ ảnh hưởng Nhiều thấp nhất cũng là 63,01%.
2.5. Đánh giá chung
2.5.1.Thuận lợi
Được sự quan tâm của Lãnh đạo quận Long Biên, Phòng GD&ĐT đã tạo
mọi điều kiện về nguồn nhân lực, vật lực và tài lực để cho ngành giáo dục của
quận ngày càng phát triển, với 100% đội ngũ cán bộ quản lý, GV đạt chuẩn và
trên chuẩn. Tỷ lệ các trưởng THCS đạt chuẩn quốc gia ngày càng tăng. Đội ngũ
GV dạy toán hàng năm đạt các thành tích về GV giỏi, có nhiều sáng kiến kinh
nghiệm đạt được cấp quận và cấp Thành phố.
2.5.2. Khó khăn
Do một số GV cịn khá trẻ hoặc cịn ít năm nữa thì về hưu nên hạn chế về
PP giảng dạy hoặc tâm huyêt. Việc quản lý tự học và tự bồi dưỡng; quản lý hoạt
động dự giờ, đánh giá tiết dạy của giáo viên; quản lý việc soạn bài và chuẩn bị
bài lên lớp của giáo viên; quản lý hoạt động học của HS... chưa cao. Quản lý
thực hiện chương trình, nội dung dạy học thơng qua kế hoạch bài giảng, các loại
hồ sơ chuyên môn còn chưa thực sự hiệu quả.
2.5.3. Nguyên nhân
Mặc dù kết quả đạt được về dạy học mơn tốn hàng năm của các trường
THCS trên địa bàn quận Long Biên khá cao. Tuy nhiên, do hoạt động quản lý
còn chưa sát sao trong việc kiểm tra đối chiếu phân phối chương trình với sổ
báo giảng và sổ ghi đầu bài xem giáo viên thực hiện giữa ghi chép với thực tế
có đúng hay khơng; việc khen thưởng cịn chưa kịp thời hoặc chưa hợp lí nên
kết quả đánh giá cịn hạn chế. Việc rút kinh nghiệm các tiết dự giờ theo quy
định thường có hiệu quả chưa cao.
Kết luận chương 2
Kết quả nghiên cứu ở chương 2 cho thấy: Công tác quản lý, chỉ đạo hoạt
động dạy học mơn tốn ở các trường THCS quận Long Biên, thành phố Hà Nội
theo hướng phát triển năng lực HS đã đạt được một số kết quả đáng ghi nhận.
Một số yếu tố cả chủ quan và khách quan đều có ảnh hưởng đến quản lý dạy

học theo tiếp cận năng lực HS. Trong đó, các yếu tố: Phương pháp và kinh
nghiệm giảng dạy của GV; Năng lực và trình độ CMNV của GV Tốn; Chương
trình, nội dung dạy học mơn Tốn có ảnh hưởng nhiều nhất đến quản lý dạy học
mơn Tốn theo hướng phát triên năng lực học sinh.


13

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN TỐN Ở CÁC TRƯỜNG
THCS QUẬN LONG BIÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THEO HƯỚNG PHÁT TRIẺN NĂNG LỰC
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học
3.1.2. Đảm bảo tính tồn diện
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa
3.2. Biện pháp quản lý dạy học mơn Tốn trong các trường THCS quận
Long Biên, thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực
3.2.1. Chỉ đạo phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong quản lý hoạt động
dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh trong trường
THCS
a) Mục tiêu của biện pháp
- Phát huy vai trị quản lý của tổ trưởng chun mơn.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn, các quy chế, qui định từ cấp
tổ, nhóm theo năm học, từng học kỳ, từng tháng; kế hoạch công tác của cá nhân
chi tiết theo từng tuần.
- Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra đánh
giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ để rút kinh nghiệm các nội dung bồi dưỡng
đã triển khai.

b) Nội dung biện pháp
- Chỉ đạo tổ trưởng XD kế hoạch năm học và kế hoạch tháng, xây dựng
chương trình chi tiết, đảm bảo kế hoạch được thực hiện và có kết quả cao.
- Chỉ đạo tổ trưởng và giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch dạy tự chọn
theo yêu cầu chuẩn KTKN, phù hợp với đối tượng học sinh và quản lý kế hoạch
giảng dạy của giáo viên.
c) Cách thức thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng phải sàng lọc, lựa chọn được những người có phẩm chất
chính trị tốt, có năng lực quản lý, có năng lực chuyên môn vững vàng, tinh thần
trách nhiệm cao trong cơng việc để bổ nhiệm vào vị trí tổ trưởng chun mơn.
Hàng năm phải rà sốt, đào tạo nguồn cán bộ quản lý cấp tổ kế cận.
d) Điều kiện thực hiện biện pháp
- Hiệu trưởng phải tin tưởng trao quyền quản lý cho các tổ trưởng để tổ
trưởng được quyền đề đạt, giới thiệu phó Tổ trưởng, nhóm trưởng; đề xuất phân
cơng giảng dạy; đề xuất hình thức, nội dung các chuyên đề, hội thảo
cần thiết…


14

- Bố trí, tạo điều kiện về CSVC để tổ chuyên môn chủ động cho sinh
hoạt, tổ chức hoạt động chun mơn.
- Có sự đồn kết, hợp tác, thống nhất cao trong thảo luận, hoạt động
nghiên cứu giữa các giáo viên trong tổ chuyên môn.
- Tổ trưởng chuyên môn và giáo viên phải tích cực nghiên cứu, học tập để
nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.
3.2.2. Tổ chức đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn chú trọng vào hoạt động dạy
học theo hướng phát triển năng lực học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy
và học mơn Tốn
a) Mục tiêu của biện pháp

- Nâng cao trình độ chun mơn và nghiệp vụ cho giáo viên tạo cơ hội để
GV cập nhật, bổ sung kiến thức, giúp giáo viên thích ứng với những yêu cầu
thay đổi về nội dung, chương trình, kiểm tra đánh giá, đáp ứng được các yêu
cầu đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy.
- Xây dựng kế hoạch sinh hoạt chun mơn trong các tổ/nhóm chun
mơn phù hợp với điều kiện của trường đáp ứng nhu cầu đổi mới PPDH.
- Giúp GV và tổ CM cập nhật, đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt
TCM: Sianh hoạt CM theo chủ đề, theo hướng NCBH,…
b) Nội dung thực hiện biện pháp
- Nghiên cứu các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học, những
yêu cầu về thực hiện nội dung, chương trình, phương pháp dạy học, khai thác,
sử dụng đồ dùng dạy học...
- Xây dựng kế hoạch sinh hoạt tổ/nhóm chun mơn.
- Tổ chức triển khai kế hoạch theo tinh thần nâng cao nghiệp vụ và
chuyên mơn cho đội ngũ GV.
- Rà sốt, kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động sinh hoạt.
- Tăng cường sinh hoạt tổ CM theo hướng nghiên cứu bài học.
c) Cách thức tiến hành biện pháp
- Đánh giá hiện trạng của đội ngũ tổ/nhóm chun mơn dựa trên kết quả
hoạt động của năm học trước và thành tích đạt được của GV.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn cử GV trong tổ tham gia các lớp tập huấn
nâng cao năng lực chun mơn sau khi hồn thành tập huấn về cơ sở báo cáo
kết quả để các thành viên trong tổ chùng trao đổi và chia sẻ.
- Chỉ đạo thực hiện tốt hoạt động sinh hoạt tổ chuyên môn, theo các chủ
đề đã được xây dựng cụ thể.
- Chỉ đạo tổ chun mơn phân cơng các giáo viên có nhiều kinh nghiệm,
có trình độ chun mơn vững kèm cặp các giáo viên mới ra trường hoặc chưa
vững vàng về chuyên môn và phương pháp giảng dạy thông qua việc trao đổi



15

nội dung, phương pháp của bài dạy, dự giờ rút kinh nghiệm, hướng dẫn soạn
bài, xử lí các tình huống sư phạm.
- Tổ chức hoạt động kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm kịp thời sau các
buổi sinh hoạt tổ chuyên môn.
d) Điều kiện thực hiện biện pháp
- Hiệu trưởng giao nhiệm vụ cho Tổ trưởng chuyên môn nghiên cứu hoạt
động chuyên môn của tổ.
- GV phải được tập huấn, hội thảo, năng cào các kiến thức, kỹ năng về
sinh hoạt TCM theo hướng NCBH
- Xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo kế hoạch năm học của
trường, sát với thực tiễn của nhà trường và phù hợp với khả năng, điều kiện của
giáo viên.
- Tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, sắp xếp thời khóa biểu và lịch cơng
tác hợp lí, khoa học giúp cán bộ, giáo viên có điều kiện tham gia đầy đủ.
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên tốn
theo hướng đổi mới phương pháp dạy học mơn toán theo hướng phát triển
năng lực học sinh
a) Mục tiêu của biện pháp
Bồi dưỡng giáo viên là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác
quản l‎ý nhà trường nhằm xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ
về cơ cấu, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục
hiện nay và phục vụ đắc lực cho công cuộc CNH-HĐH đất nước.
b) Nội dung thực hiện
Hàng năm các trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đồi ngũ GV, dựa trên
kế hoạch chung của Phòng GD & ĐT quận Long Biên, thành phố Hà Nội về
công tác bồi dưỡng chuyên mơn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên tốn, sắp xếp
phân công giáo viên phù hợp với đối tượng học sinh. Cần có kế hoạch bồi
dưỡng khoa học, triển khai việc thực hiện bồi dưỡng đạt hiệu quả, có chính sách

đãi ngộ hợp l‎ý để giáo viên dồn hết tâm lực, trí lực phục vụ sự nghiệp đào tạo
của nhà trường.
c) Cách thức tiến hành
Chỉ đạo các trưởng bộ môn tổ chức phong trào thi đua tự học, tự bồi
dưỡng, nghiên cứu khoa học để nâng cao trình độ chuyên mơn, năng lực sư
phạm, nhận thức về sự tự hồn thiện, nâng cao trình độ, đổi mới phương pháp
giáo dục và giáo dục là yêu cầu luôn đặt ra đối với mỗi giáo viên.
Chỉ đạo tổ/nhóm chun mơn nhắc nhở thường xuyên việc tự học thông
qua sổ kế hoạch tự bồi dưỡng, coi đây là nội dung kiểm tra, là tiêu chí đánh giá
giáo viên hàng năm.


16

d) Điều kiện thực hiện
Xây dựng được quy trình bồi dưỡng, sắp xếp đội ngũ giáo viên cho phù
hợp.
Có được một đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm kèm cặp các giáo viên ít
kinh nghiệm trong giảng dạy.
3.2.4. Quản lý hiệu quả thiết bị dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin trong
việc đổi mới phương pháp dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực
học sinh
a) Mục tiêu của biện pháp
- Phát huy tính tích cực hoạt động học của học sinh trong hoạt động học
thông qua việc học sinh được tiếp cận nhiều với các đồ dùng trực quan, trang
thiết bị dạy học trên lớp. Nâng cao kỹ năng thực hành, khả năng vận dụng, liên
hệ kiến thức vào thực tế. Đồng thời giúp người giáo viên thường xuyên tự trau
dồi nâng cao kiến thức cho bản thân, gắn dạy học với thực tiễn cuộc sống.
- Tạo thói quen làm việc khoa học, tăng cường các hoạt động tương tác
giữa GV với HS, giữa HS với HS thông qua việc sử dụng TBDH và CNTT.

- Triển khai đồng bộ ứng dụng CNTT một cách hợp lí trong công tác
quản lý các HĐDH.
b) Nội dung thưc hiện biện pháp
- Nâng cao nhận thức của CBQL, giáo viên về tầm quan trọng của việc sử
dụng TBDH, ứng dụng CNTT hợp lí trong soạn bài, giảng dạy.
- Tăng cường hoạt động tự làm đồ dùng dạy học, bổ sung TBDH phù hợp
với loại hình mơn học.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên thiết bị, cán bộ phụ trách phòng
chức năng.
- Bồi dưỡng, tập huấn, trang bị kiến thức tin học, kỹ năng sử dụng các
phần mềm ứng dụng trong dạy học, quản lý cho CBQL và GV trong nhà
trường.
c) Cách thức tiến hành biện pháp
- Tổ chức tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh, về vai trò tầm quan trọng của việc khai thác, sử dụng
TBDH, ứng dụng CNTT trong đổi mới quản lý và hoạt động dạy học.
- Xây dựng quy chế, qui định, kế hoạch khai thác, sử dụng thiết bị dạy
học, phòng chức năng và yêu cầu về ứng dụng CNTT trong HĐDH.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên thiết bị về nghiệp vụ quản lý và
khai thác sử dụng TBDH.


17

d) Điều kiện thực hiện biện pháp
- Hiệu trưởng cần nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của của việc khai
thác sử dụng thiết bị dạy học, ứng dụng CNTT trong nhà trường, có trình độ tin
học cơ bản, có thể giám sát hoặc sử dụng được các phần mềm ứng dụng trong
công tác quản lý, dạy học.
- Đảm bảo đủ thiết bị dạy học theo qui định;

- Bố trí thời khố biểu phù hợp, để có thể ln chuyển TBDH trong cùng
một khối. Đặc biệt, trong điều kiện phịng chức năng, phịng máy tính cịn thiếu
và chưa đồng bộ thì việc bố trí đan xen một cách khoa học để phát huy tối đa
tần suất khai thác là vấn đề cốt lõi, cần được chú trọng.
3.2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực HS nhằm nâng cao chất lượng dạy học mơn tốn
a) Mục tiêu của biện pháp
- Nhằm ngăn chặn các sai sót cụ thể xảy ra trong quá trình dạy học của
giáo viên.
- Kiểm tra, đánh giá để giữ kỉ luật làm việc trong trường học, động viên
khuyến khích tinh thần làm việc của giáo viên; có chính sách sử dụng, đãi ngộ,
phân công giáo viên; xây dựng, bổ sung công tác bồi dưỡng.
- Kiểm tra dựa trên quy chế chuyên môn, chức năng của quản lý nhằm
thực hiện quy định về giáo dục THCS. Trên cơ sở đó có căn cứ đánh giá xếp
loại giáo viên chính xác, phân cơng hợp lí, tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả.
b) Nội dung thực hiện biện pháp
- Kiểm tra các kế hoạch, hồ sơ chuyên môn.
- Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên.
- Kiểm tra việc thực hiện chuyên cần và quy định đối với giáo viên (ngày
công, giờ công, tinh thần trách nhiệm, ý thức, thái độ tham gia các hoạt động và
nội dung công tác được phân công).
- Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục và
dạy học.
- Kiểm tra việc sử dụng TBDH, ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Đánh giá kết quả các nội dung công việc được giao của giáo viên.
c) Cách thức tiến hành biện pháp
- Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát thực hiện quy chế chuyên môn trong
HĐDH. Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường thơng qua qui trình xây
dựng kế hoạch năm học, quy chế thi đua khen thưởng, qui định kiểm tra, đánh
giá xếp loại cán bộ, viên chức (cá nhân đăng ký, tổ nhóm đề xuất, xây dựng kế

hoạch, thảo luận theo từng khối, giữa các khối trong trường, thơng qua tồn thể
hội đồng giáo dục, cơng khai thông tin đến học sinh, cha mẹ học sinh).


18

- Triển khai kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, đánh giá, kịp thời điều chỉnh, tổ chức khắc
phục những bất cập, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên về các mặt trong
HĐDH để nâng cao chất lượng dạy và học.
d) Điều kiện thực hiện biện pháp
- Quy chế dân chủ trong nhà trường, quy chế thi đua khen thưởng, quy
định kiểm tra, đánh giá xếp loại phải chi tiết, rõ ràng, định lượng được mức độ
hồn thành cơng việc, khơng định tính chung chung, được xây dựng đúng qui
trình và được thông qua tại Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức.
- Tăng cường phân quyền cho cán bộ quản lý cấp dưới tham gia vào các
hoạt động kiểm tra.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế khen thưởng theo quy định.
3.2.6. Thực hiện thi đua, khen thưởng nhằm phát huy trách nhiệm và sự
sáng tạo của giáo viên trong dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng
lực học sinh
a) Mục tiêu của biện pháp
Công tác thi đua, khen thưởng ngày càng trở thành một trong những công
cụ hỗ trợ đắc lực trong quản l‎ý nhà trường nói chung cũng như trong quản l‎ý
hoạt động dạy học nói riêng. Làm tốt cơng tác thi đua, khen thưởng khơng
những góp phần tạo ra động lực cho phong trào thi đua trong tồn trường mà
những nhân tố tích cực được phát hiện và khen thưởng kịp thời sẽ tác động
không nhỏ đến việc động viên tinh thần trách nhiệm, lịng nhiệt tình, sự say mê
sáng tạo của giáo viên, nhân viên dẫn đến hồn thành nhiệm vụ cơng tác đạt
chất lượng cao. Ngược lại, nếu khơng có sự đánh giá đúng đắn sẽ làm ảnh

hưởng đến sự nỗ lực của đội ngũ GV từ đó làm ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng giáo dục của nhà trường.
b) Nội dung thực hiện
Lập kế hoạch chi tiết, khoa học các hoạt động thi đua của giáo viên, đề ra
những công việc cần thực hiện và có biện pháp rõ ràng.
Quan tâm đúng mức tới các hoạt động trong cơng tác quản l‎ý của mình,
đó cũng chính là nhiệm vụ và yêu cầu của việc thực hiện đổi mới giáo dục, đổi
mới phương pháp dạy học trong giai đoạn hiện nay.
Tổ chức tốt các phong trào thi đua, tạo động lực trong đội ngũ giáo viên.
Kết hợp nhiều hình thức khen thưởng, động viên, khuyến khích
Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các tổ chuyên môn,
của cá nhân để bổ sung điều chỉnh những hạn chế trong công tác quản l‎ý, đồng
thời uốn nắn những lệch lạc thiếu sót trong việc thực hiện của giáo viên.


19

c) Cách thức tiến hành
Phân cơng giáo viên tốn dạy các lớp phù hợp với khả năng hoàn thành
nhiệm vụ. Kịp thời giáo dục, động viên tạo ra bầu không khí tâm l‎ý thoải mái,
dân chủ cho giáo viên ln có tinh thần lành mạnh, tâm huyết với nghề.
Đảm bảo chế độ chính sách ưu đãi đối với giáo viên đặc biệt những GV
có thành tích trong dạy học và giáo dục…Khen thưởng phải kịp thời, cơng khai,
có yếu tố khích lệ, động viên tạo mơi trường để tất cả GV cùng phấn đấu.
Tổ chức công tác khen thưởng dân chủ cơng khai: trong từng đợt thi đua
có sơ kết, tổng kết rõ ràng, có khen thường kịp thời những cá nhân và tập thể
đạt thành tích xuất sắc.
d) Điều kiện thực hiện
- Xây dựng được bộ tiêu chuẩn đánh giá thi đua khen thưởng khoa học,
cụ thể.

- Thành lập hội đồng thi đua, khen thưởng.
- Xác định kết quả, thành tích đạt được, đối chiếu với tiêu chuẩn đặt ra để
có kết quả chính xác, khách quan, cơng bằng.
- Có mơi trường sư phạm đồn kết, thống nhất. Điều đó đảm bảo cho
cơng tác khen thưởng được chính xác, khen thưởng đúng người đúng việc.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
BP1

BP2

BP6

BP

BP3

BP5

BP4

Các biện pháp có mối quan hệ liên quan mật thiết với nhau, ảnh hưởng
trực tiếp tới nhau. Thực hiện đồng bộ cả 6 biện pháp sẽ co hiệu quả tối ưu. Cần
thực hiện đồng bộ, cùng lúc cả 6 biện pháp trong việc quản lý dạy học mơn
Tốn để đạt được hiệu quả cao nhất.
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm
3.4.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm


20


3.4.3. Kết quả khảo nghiệm
a) Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp đã đề xuất
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp
(Phụ lục 2)
TT

1

2

3

4

5

6

Các biện pháp
Chỉ đạo phát huy vai trò của tổ
chuyên môn trong quản lý hoạt
động dạy học môn toán theo
hướng phát triển năng lực học
sinh trong trường THCS
Tổ chức đổi mới sinh hoạt tổ
chuyên môn chú trọng vào hoạt
động dạy học theo hướng phát
triển năng lực học sinh nhằm
nâng cao chất lượng dạy học

mơn tốn
Tổ chức bồi dưỡng chun
mơn, nghiệp vụ cho đội ngũ
giáo viên tốn theo hướng đổi
mới phương pháp dạy học mơn
tốn theo hướng phát triển năng
lực học sinh
Quản lý khai thác và sử dụng
có hiệu quả thiết bị dạy học,
ứng dụng công nghệ thông tin
trong việc đổi mới phương
pháp dạy học mơn tốn theo
hướng phát triển năng lực học
sinh
Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt
động dạy học theo hướng phát
triển năng lực HS nhằm nâng
cao chất lượng dạy học mơn
tốn
Thực hiện thi đua, khen thưởng
nhằm phát huy trách nhiệm và
sự sáng tạo của giáo viên trong
dạy học mơn tốn theo hướng
phát triển năng lực học sinh

Tính cần thiết
Điểm
Rất
Cần
Ít

Thứ
TB
cần thiết
thiết
cần thiết
bậc
X
SL
%
SL
% SL %
40

74,1

10

18,5

4

7.4

2.67

1

41

75,9


7

13,0

6

11,1

2.65

2

37

68,5

13

24,1

4

7,4

2.61

3

34


62,9

7

13,0

13 24,1

2.39

6

38

70,3

9

16,7

7

13,0

2.57

4

35


64,8

7

13,0

12 22,2

2,43

5

Số liệu trong bảng 3.1 cho thấy: các biện pháp đề xuất được đánh giá có
tính cần thiết cao, tỉ lệ ý kiến đánh giá Rất cần thiết thấp nhất cũng đạt 69,23%.


21

b) Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của 6 biện pháp
TT

1

2

3

4


5

6

Các biện pháp
Chỉ đạo phát huy vai trị của tổ
chun mơn trong quản lý hoạt
động dạy học mơn tốn theo
hướng phát triển năng lực học
sinh trong trường THCS
Tổ chức đổi mới sinh hoạt tổ
chuyên môn chú trọng vào hoạt
động dạy học theo hướng phát
triển năng lực học sinh nhằm
nâng cao chất lượng dạy học
môn tốn
Tổ chức bồi dưỡng chun
mơn, nghiệp vụ cho đội ngũ
giáo viên tốn theo hướng đổi
mới phương pháp dạy học mơn
tốn theo hướng phát triển năng
lực học sinh
Quản lý khai thác và sử dụng có
hiệu quả thiết bị dạy học, ứng
dụng công nghệ thông tin trong
việc đổi mới phương pháp dạy
học mơn tốn theo hướng phát
triển năng lực học sinh
Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt

động dạy học theo hướng phát
triển năng lực HS nhằm nâng
cao chất lượng dạy học mơn
tốn
Thực hiện thi đua, khen thưởng
nhằm phát huy trách nhiệm và
sự sáng tạo của giáo viên trong
dạy học mơn tốn theo hướng
phát triển năng lực học sinh

Tính khả thi
Điểm
Thứ
Rất khả thi
Khả thi
Ít khả thi TB
bậc
SL
%
SL
% SL %
Y
35

64,8

10

18,5


9

16,7

2.48

5

37

68,5

7

13,0

10

18,5

2.50

4

43

79,6

8


14,8

3

5,6

2.74

1

33

61,1

12

22,2

9

16,7

2.44

6

38

70,4


12

22,2

4

7,4

2.63

2

36

66,6

11

20,4

7

13,0

2.54

3

Kết quả thu được trong bảng 3.2 cho thấy, các biện pháp đề xuất được
đánh giá có tính khả thi cao, tỉ lệ ý kiến đánh giá Rất khả thi và khả thi thấp

nhất cũng đạt 81,5%.


22

3.4.4. Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp
Bảng 3.3: Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp
TT

1

2

3

4

5

6

Các biện pháp

Thứ
bậc

Thứ
bậc


X

Y

2.67 2.48

3

2.65 2.50

D

D2

5

2

4

2

4

-2

4

2.61 2.74


3

1

2

4

2.39 2.44

6

6

0

0

2.57 2.63

4

2

2

4

2,43 2.54


4

3

1

1

X

Chỉ đạo phát huy vai trị của tổ chun mơn
trong quản lý hoạt động dạy học mơn tốn
theo hướng phát triển năng lực học sinh
trong trường THCS
Tổ chức đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn
chú trọng vào hoạt động dạy học theo hướng
phát triển năng lực học sinh nhằm nâng cao
chất lượng dạy học mơn tốn
Tổ chức bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ
cho đội ngũ giáo viên toán theo hướng đổi
mới phương pháp dạy học mơn tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh
Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả
thiết bị dạy học, ứng dụng công nghệ thông
tin trong việc đổi mới phương pháp dạy học
mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học
sinh
Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy
học theo hướng phát triển năng lực HS nhằm

nâng cao chất lượng dạy học mơn tốn
Thực hiện thi đua, khen thưởng nhằm phát
huy trách nhiệm và sự sáng tạo của giáo viên
trong dạy học mơn tốn theo hướng phát
triển năng lực học sinh

Y

Tổng

17

Sử dụng hệ số tương quan thứ bậc Spearman để so sánh tính cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp thu được kết quả như sau:
r  1

6 D 2

N ( N  1) =
2

1

6.17
 0,52
6(6 2  1)

r  0,52 chứng tỏ mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý đề xuất là tương quan thuận, có thể áp dụng cho các
trường THCS trên địa bàn nghiên cứu trong việc quản lý dạy học theo hướng

phát triển năng lực HS nói chung và mơn tốn nói riêng.


23

Kết luận chương 3
Trong chương này, tác giả đã trình bày 06 biện pháp quản lý dạy học mơn
Tốn trong các trường THCS quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo hướng
phát triển năng lực. Các biện pháp được đề xuất dựa trên kết quả nghiên cứu lý
luận ở chương 1 và thực trạng ở chương 2 cùng với nguyên tắc đề xuất biện
pháp
Tác giả đã tiến hành khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp thơng qua phiếu hỏi, kết quả cho thấy các biện pháp đều có tính cần thiết
và khả thi cao. Các biện pháp đã tạo nên một hệ thống đồng bộ, thống nhất có
thể áp dụng vào thực tiễn quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dạy học mơn
Tốn trong các trường THCS quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo hướng
phát triển năng lực h, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo của
ngành, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo hiện nay.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động dạy học mơn tốn ở các trường
THCS quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo định hướng phát triển năng lực
HS đã đạt được một số kết quả đáng kể. Nhiều hoạt động đã được các trường
trên địa bàn nghiên cứu tập trung chỉ đạo thực hiện khá tốt, có tác động tích cực
đến các hoạt động dạy học cũng như quản lý hoạt động dạy học. Bên cạnh đó,
trong một số lĩnh vực quản lý, nhiều công việc chưa được quan tâm, tập trung
chỉ đạo đạo đã ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ đổi mới PPDH theo hướng phát
triển năng lực HS cũng như chất lượng dạy học mơn Tốn:
Việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn chưa thực sự hiệu quả, nội dung sinh
hoạt chưa phong phú, nhàm chán, không thiết thực, tổ chức sinh hoạt nặng hình

thức, TTCM chưa thể hiện được vai trò rõ rệt đã dẫn tới sự phối hợp với tổ
trưởng để quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học chưa tốt; việc
hướng dẫn thiết kế bài dạy theo hướng tiêp cận năng lực, việc tổ chức thảo luận,
đóng góp ý kiến về kế hoạch bài dạy nặng hình thức; việc tổ chức cho tổ bộ
mơn cùng thiết kế giáo án, thao giảng, dự giờ, rút kinh nghiệm không được thực
hiện thường xuyên;
Việc bồi dưỡng nâng cao nhận thức, nâng cao trình độ chun mơn
nghiệp vụ về đổi mới PPDH theo hướng tiếp cận năng lực cho GV không được
chỉ đạo quyết liệt dẫn đến việc tổ chức cho GV học tập, bồi dưỡng, nắm vững
PPDH tích cực, việc hướng dẫn thiết kế bài dạy theo hướng phát triển năng lực,
việc tổ chức tập huấn KT-ĐG kết quả học tập của HS theo hướng phát triển
năng lực học sinh;
Việc đổi mới kiểm tra - đánh giá chất lượng dạy học theo hướng phát
triển năng lực HS diễn ra chậm, chưa định lượng rõ tiêu chuẩn, tiêu chí đánh
giá GV nên việc đánh giá cịn nặng cảm tính dẫn tới việc kiểm tra hoạt động
sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn chưa được thực hiện nghiêm túc, việc đánh giá


24

GV bằng kết quả thi đua cuối năm thiếu công bằng., chưa đạt được hiệu quả
tích cực là điều chỉnh phương pháp giảng dạy và giúp HS điều chỉnh phương
pháp học tập;
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý dạy học mơn tốn trong các
trường THCS theo hướng phát triển năng lực HS, từ đó nghiên cứu thực trạng
quản lý dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS trong các
trường THCS trên địa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội. Thông qua các
ưu điểm, hạn chế và từ nguyên tắc đề xuất biện pháp đã đề xuất 6 biện pháp
quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực HS ở các trường
THCS trên địa bàn nghiên cứu

6 biện pháp trong nghiên cứu có mối quan hệ với nhau, hỗ trợ nhau trong
việc nâng cao chất lượng quản lý dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực HS. Tuỳ vào điều kiện, đặc điểm tình hình của mỗi đơn vị mà HT có
thể áp dụng các biện pháp một cách khoa học, đồng bộ, linh hoạt và hợp lý để
việc quản lý dạy học mơn Tốn trong các trường THCS trên địa bàn nghiên cứu
có thể áp dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của xã hội trong tình hình hiện nay.
2. Khuyến nghị
2.1. Với Sở GD&ĐT Hà Nội
2.2. Với UBND quận Long Biên
2.3. Với Phòng GD&ĐT quận Long Biên



×