Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý giáo dục quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học quận long biên, thành phố hà nội theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 (klv02559)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.96 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh quan niệm: “Học đi đơi với hành, giáo
dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội.” Người nhấn
mạnh: “Đối với Đại học thì cần kết hợp lý luận khoa học với thực hành, ra sức
học tập lý luận và khoa học tiên tiến của các nước bạn, kết hợp với thực tiễn
của nước ta, để thiết thực giúp ích cho cơng cuộc xây dựng nước nhà. Trung
học thì cần đảm bảo cho học trị những tri thức phổ thơng chắc chắn, thiết thực,
thích hợp với nhu cầu và tiền đồ xây dựng nước nhà, bỏ những phần nào không
cần thiết cho đời sống thực tế. Tiểu học thì cần giáo dục các cháu thiếu nhi:
“Yêu Tổ quốc, yêu nhân dân, yêu lao động, yêu khoa học, trọng của công”.
Thực tiễn cuộc sống là tiêu chuẩn để kiểm tra những tri thức, hiểu biết đã được
nhận thức thông qua học tập “Học phải suy nghĩ, học phải liên hệ với thực tế,
phải có thí nghiệm và thực hành. Học với hành phải kết hợp với nhau”.
Kế thừa, phát triển quan điểm về chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thơng trước đó. Chương trình GDPT 2018 nhằm mục tiêu: “Hình thành,
phát triển ở học sinh năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ
chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp; đồng thời góp phần hình
thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung quy định trong
Chương trình tổng thể; giúp học sinh khám phá bản thân và thế giới xung
quanh, phát triển đời sống tâm hồn phong phú, biết rung cảm trước cái đẹp của
thiên nhiên và tình người, có quan niệm sống và ứng xử đúng đắn, đồng thời
bồi dưỡng cho học sinh tình yêu đối với quê hương, đất nước, ý thức về cội
nguồn và bản sắc của dân tộc để góp phần giữ gìn, phát triển các giá trị tốt đẹp
của con người Việt Nam trong một thế giới hội nhập”.
Chương trình tổng thể coi hoạt động trải nghiệm là một nội dung giáo dục
bắt buộc, được tiến hành song song với hoạt động dạy học trong nhà trường.
Hoạt động trải nghiệm được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12; ở tiểu học được gọi
là hoạt động trải nghiệm, ở trung học cơ sở và trung học phổ thông được gọi là


hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Mục tiêu chung của hoạt động trải
nghiệm được xác định như sau: “Hoạt động trải nghiệm giúp học sinh khám phá
bản thân và thế giới xung quanh, phát triển đời sống tâm hồn phong phú, biết
rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên và tình người, có quan niệm sống và
ứng xử đúng đắn, đồng thời bồi dưỡng cho học sinh tình yêu đối với quê hương,
đất nước, ý thức về cội nguồn và bản sắc của dân tộc để góp phần giữ gìn, phát
triển các giá trị tốt đẹp của con người Việt Nam trong một thế giới hội nhập”.
Quận Long Biên hiện có 29 trường tiểu học (26 trường cơng lập, 02
trường dân lập và trưởng phổ thông cơ sở cấp 1, 2) trong những năm gần đây,
hoạt động trải nghiệm đã trở lên khá gần gũi với thầy và trị, cơng tác quản lý
hoạt động đi vào nền nếp, từ khâu xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, đến
điều chỉnh, hướng dẫn tổ chức hoạt động sao cho phù hợp với điều kiện, yêu
cầu của nhà trường. Các lực lượng giáo dục như cha mẹ học sinh, cộng đồng xã


2

hội đã bước đầu hiểu được ý nghĩa của hoạt động trong công tác giáo dục học
sinh, cùng chung tay với nhà trường triển khai hoạt động có hiệu quả. Những
kết quả đạt được rất đáng được khích lệ. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn những
tồn tại nhất định: GV đã bước đầu có những nhận thức về tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho học sinh nhưng chưa đầy đủ, năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm của GV còn yếu, các biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS
chưa đồng bộ, nội dung, phương pháp và hình thức thực hiện cịn đơn điệu;
điều kiện CSVC, thiết bị ở một số trường chưa đáp ứng yêu cầu tổ chức hoạt
động trải nghiệm. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này song nguyên
nhân chính phụ thuộc vào công tác quản lý của người Hiệu trưởng. Mặc dù hoạt
động trải nghiệm ở các trường tiểu học đã được thực hiện nhưng đối chiếu với
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 được ban hành vẫn cịn bất cập, cơng tác
xây dựng kế hoạch, tổ chức hoạt động trải nghiệm cũng như chỉ đạo đổi mới

phương pháp, hình thức thực hiện hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 vẫn bộc lộ ít nhiều lúng túng, khó khăn. Thực tiễn đó địi
hỏi phải tìm ra những biện pháp có tính đồng bộ, phù hợp để đảm bảo hiệu quả
tốt nhất thực hiện chương trình giáo dục tổng thể nói chung và hoạt động trải
nghiệm nói riêng, vì vậy tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt
động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học quận Long Biên, thành
phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018” làm đề tài luận văn
thạc sĩ với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường
tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động trải nghiệm
cho học sinh ở các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội, luận văn
đề xuất biện pháp lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học
quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thông 2018
nhằm nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục ở các trường tiểu học quận Long
Biên, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học quận
Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học quận Long
Biên, thành phố Hà Nội bước đầu đã đạt được những kết quả nhất định, tuy
nhiên việc quản lý hoạt động này còn nhiều bất cập do nguyên nhân chủ quan
và khách quan. Do vậy nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý
hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học quận Long Biên,
thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 thì hoạt động



3

trên sẽ đạt được hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
học sinh ở các trường tiểu học giai đoạn hiện nay và đáp ứng được yêu cầu
đổi mới giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích trên, nhiệm vụ của đề tài là:
5.1. Hệ thống cơ sở lý luận của quản lý hoạt động trải nghiệm cho học
sinh ở trường tiểu học.
5.2. Khảo sát thực trạng hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải
nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các
trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về chủ thể quản lý
6.2. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
6.3. Thời gian nghiên cứu
6.4. Địa bàn nghiên cứu
7. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Cách tiếp cận
7.2. Phương pháp nghiên cứu
Đ ng g p c đề tài
. . ề uận
.2. ề th c ti n
9. Cấu trúc c a luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở

các trường tiểu học theo CTGDPT 2018.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các
trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo CTGDPT 2018.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các
trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo CTGDPT 2018.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 201
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
1.1.2. Các nghiên cứu về trong nước
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Như vậy, khái niệm quản lý có thể được hiểu: quản lý là một q trình
tác động có chủ đích, có định hướng, có hệ thống và phù hợp quy luật của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý thông qua cơ chế quản lý nhằm đạt được mục
đích của quản lý dưới sự tác động của môi trường.
1.2.2. Quản nhà trường
Như vậy: Quản lý nhà trường là tập hợp các tác động tối ưu của chủ thể
quản lý (Thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý bao gồm: Chức năng
kế hoạch; chức năng tổ chức; chức năng chỉ đạo; chức năng kiểm tra, đánh giá
và điều chỉnh kế hoạch) đến tập thể giáo viên, cán bộ, nhân viên và học sinh
nhằm sử dụng hợp lý nguồn lực do nhà nước đầu tư, do các lực lượng xã hội
đóng góp và do chính nhà trường tạo ra nhằm đẩy mạnh mọi hoạt động của
nhà trường mà trọng tâm là hoạt động dạy học, thực hiện có hiệu quả mục tiêu

và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến lên trạng thái mới.
1.2.3. Trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm
1.2.3.1. Trải nghiệm
1.2.3.2. Hoạt động trải nghiệm
1.2.4. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018
Chương trình giáo dục phổ thơng mới hay cịn gọi là chương trình dục
phổ thơng 2018 là tồn bộ phương hướng kế hoạch GDPT trong đó nêu rõ mục
tiêu GDPT, quy định yêu cầu cần đạt về phẩm chất năng lực đối với học sinh,
phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt
động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục các môn học, chuyên đề học
tập và hoạt động trải nghiệm ở mỗi lớp và mỗi cấp học của giáo dục phổ thông.
1.2.5. Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng
2018
Quản lý hoạt động TN theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 là
công tác xây dựng hế hoạch, tổ chức thực hiện, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra,
đánh giá quá trình thực hiện hoạt động và xây dựng các điều kiện cho việc thực
hiện hoạt động trải nghiệm nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, từ đó đạt mục
tiêu hoạt động nói riêng và mục tiêu giáo dục trong nhà trường nói chung.


5

1.3. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 và u cầu đặt ra trong quản lý
hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018
1.3.1. Một số nét chính của chương trình giáo dục phổ thông 2018
1.3.2. So sánh hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (Ban hành kèm QĐ
6/2006/QĐ-BGD-ĐT)
Như vậy chương trình hoạt động trải nghiệm 2018 là sự kế thừa có

chọn lọc được xây dựng dựa trên lí thuyết hoạt động, lí thuyết về nhân cách,
lí thuyết học tập trải nghiệm và lí luận giáo dục nói chung; các ưu điểm của
chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động giáo dục hướng
nghiệp hiện hành.
1.3.3. Yêu cầu đặt ra đối với hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải
nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học theo chương trình giáo dục phổ thông
2018
1.4. Hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018
1.4.1. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học
1.4.2. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học
1.4.3. Nội dung, chương trình hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
trường tiểu học
* Hoạt động hướng vào bản thân
* Hoạt động hướng đến xã hội
* Hoạt động hướng đến tự nhiên
* Hoạt động hướng nghiệp
1.4.4. Quy trình tiến hành hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường
tiểu học
Bước 1: Tìm hiểu, nghiên cứu mục tiêu, nội dung tổ chức trải nghiệm
Bước 2: Phân tích nội dung phẩm chất và năng lực cần hình thành ở học
sinh
Bước 3: Tiến hành tổ chức hoạt động
Bước 4. Lựa chọn và sử dụng các phương pháp, phương tiện và hình thức
tổ chức để tổ chức hoạt động trải nghiệm phù hợp với thiết kế
Bước 5. Tổng kết hoạt động, báo cáo kết quả trải nghiệm
1.4.5. Phương pháp, hình thức th c hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh
ở trường tiểu học
1.4.5.1. Một số phương pháp thực hiện hoạt động trải nghiệm
1.4.5.2. Hình thức thực hiện hoạt động trải nghiệm

1.4.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm của học sinh
Việc kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường
tiểu học nhằm thu thập thơng tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp
ứng yêu cầu cần đạt so với chương trình; sự tiến bộ của học sinh trong và sau


6

các giai đoạn trải nghiệm.
1.5. Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học theo
chương trình giáo dục phổ thông 2018
1.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường
tiểu học
- Xác định căn cứ và yêu cầu trong xây dựng kế hoạch để triển khai hoạt
động trải nghiệm
- Phân tích tình hình nhà trường
- Xây dựng phân phối chương trình hoạt động trải nghiệm và lựa chọn các
chủ đề/nội dung dạy học, hoạt động trải nghiệm.
- Phân bổ các nguồn lực (đội ngũ giáo viên, CSVC, thiết bị, tài chính, thời
gian…). Ở nội dung này CBQL cần xem xét và chuẩn bị các điều kiện của nhà
trường để tiến hành hoạt động trải nghiệm. Quán triệt về mục tiêu, tầm nhìn, giá
trị cốt lõi của nhà trường.
- Hoàn thiện kế hoạch trải nghiệm: Nhà trường soạn thảo văn bản kế
hoạch hoàn chỉnh để phê duyệt và triển khai thực hiện.
1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường
tiểu học
- Thành lập ban chỉ đạo của nhà trường để tổ chức trải nghiệm. Phân
cơng, bố trí rõ trách nhiệm và quyền hạn của CBQL, GV thực hiện hoạt động
trải nghiệm phù hợp với năng lực, trình độ chun mơn của giáo viên.
- Tổ chức cho tồn thể GV tìm hiểu về chương trình giáo dục phổ thơng

2018 ở cấp TH gồm chương trình tổng thể và chương trình hoạt động trải nghiệm.
- Tổ chức tìm hiểu chương trình trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực, các phẩm chất chủ yếu và các năng lực chung.
- Tổ chức tìm hiểu về chương trình trải nghiệm của các khối lớp, năng lực
đặc thù, nội dung, phương pháp tổ chức, kiểm tra đánh giá và các yêu cầu cần
đạt của hoạt động trải nghiệm .
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học
- Chỉ đạo sử dụng đa dạng các phương pháp và hình thức tổ chức hoạt
động trải nghiệm thơng qua các hoạt động tìm tịi, vận dụng kiến thức và kinh
nghiệm đã có vào đời sống; hình thành, phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và
ra quyết định dựa trên những tri thức và ý tưởng thu được từ trải nghiệm.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng các phương pháp và hình thức hoạt động
trải nghiệm.
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường
tiểu học
- Chỉ đạo thu thập thơng tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ
đáp ứng yêu cầu cần đạt so với chương trình, sự kiến bộ của HS trong và sau
giai đoạn trải nghiệm.
- Kết hợp đánh giá của GV với tự đánh giá của HS, đánh giá của CMHS
và lực lượng giáo dục. GVCN chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả đánh giá.


7

- Đánh giá dựa trên thông tin thu thập được từ quan sát của GV, từ ý kiến
tự đánh giá của HS, ý kiến nhận xét của CMHS và lực lượng xã hội; thông tin
về số lần/ số giờ tham gia hoạt động trải nghiệm.
1.5.5. Xây d ng các điều kiện đảm bảo hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
trường tiểu học
- Thường xuyên rà soát CSVC, thiết bị phục vụ các hoạt động trải

nghiệm.
- Chỉ đạo các tổ chun mơn và GV có kế hoạch sử dụng hợp lý CSVC,
TB phục vụ hoạt động trải nghiệm.
- Hiệu trưởng quan tâm bổ sung CSVC, thiết bị trong tổ chức các hoạt
động trải nghiệm.
- Hướng dẫn GV khai thác sử dụng thiết bị hiện có của trường trong tổ
chức các hoạt động trải nghiệm.
- Khai thác sử dụng các điều kiện vật chất sẵn có ở địa phương.
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động trải nghiệm cho học
sinh ở trường tiểu học theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
1.6.1. Các yếu tố khách quan
1.6.1.1. Tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa địa phương
1.6.1.2. Cơ chế, chính sách thực hiện hoạt động trải nghiệm
1.6.1.3. Cha mẹ học sinh và cộng đồng dân cư
1.6.2. Các yếu tố chủ quan
1.6.2.1. Năng lực quản lý, lãnh đạo của Hiệu trưởng
1.6.2.2. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên
1.6.2.3. Điều kiện CSVC, kỹ thuật, tài chính
1.6.2.4. Văn hóa nhà trường
Kết luận chương 1
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC
SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN LONG BIÊN, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 201
2.1. Tổ chức hoạt động khảo sát
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Nội dung khảo sát
2.2.3. Đối tượng khảo sát
2.2.4. Phương pháp khảo sát
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát

2.2. Khái quát về tình hình Kinh tế - Xã hội và Giáo dục đào tạo quận
Long Biên - TP Hà Nội
2.2.1. Tình hình kinh tế, xã hội
2.2.2. Tình hình giáo dục


8

2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học
quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng
2018
2.3.1. Th c trạng nhận thức của CBQL, GV về hoạt động trải nghiệm cho
học sinh ở các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018
2.3.1.1. Thực trạng nhận thức về vị trí, vai trò của hoạt động TN cho HS
ở các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018
Kết quả khảo sát cho thấy:
Đánh giá CBQL, GV, LLXH về đặc điểm của hoạt động TN ở trường TH
nhận được ý kiến tán thành cao, điểm TB 3,56 ở mức rất đồng ý.
- Nội dung 3: “Hoạt động TN góp phần hình thành và phát triển các phẩm
chất và năng lực cho HS” được đánh giá cao nhất, điểm trung bình X = 3,69,
xếp thứ bậc 1/5, trong đó có 235/285 ý kiến đánh giá rất đồng ý, chiếm tỉ lệ
82,6%; 24/285 ý kiến đồng ý chiếm tỉ lệ 8,4%; 15/285 ý kiến phân vân chiếm tỉ
lệ 5,3% và 11/285 ý kiến đánh giá không đồng ý chiếm tỉ lệ 3,9%.
- Nội dung 5: “Hoạt động TN bồi dưỡng tính tích cực, tính năng động,
sẵn sàng tham gia những hoạt động xã hội, hoạt động tập thể của HS”, điểm
trung bình X = 3,44, xếp thứ bậc 5/5, trong đó có 205/285 ý kiến đánh giá rất
đồng ý, chiếm tỉ lệ 71,9%; 25/285 ý kiến đồng ý chiếm tỉ lệ 8,8%; 30/285 ý
kiến phân vân chiếm tỉ lệ 10,5% và 25/285 ý kiến đánh giá không đồng ý chiếm

tỉ lệ 8,8%.
2.3.1.2. Thực trạng nhận thức hoạt động trải nghiệm theo chương trình
GDPT 2018 với hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (Ban hành kèm QĐ
16/2006/QĐ-BGD-ĐT)
Nhận xét:
Theo đánh giá chung của các khách thể điều tra, hoạt động trải nghiệm
theo chương trình GDPT 2018 với hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (Ban
hành kèm QĐ 16/2006/QĐ-BGD-ĐT) thể hiện ở mức độ đồng ý cao về sự khác
nhau, điểm trung bình chung đạt X = 3.50. Tất các các nội dung có điểm trung
bình giao động từ đến 3.38 đến 3.64.
Sự đánh giá này là cần thiết bởi cho thấy đội ngũ CBQL, GV, LLXH đã có
sự hiểu biết về hoạt động trải nghiệm theo chương trình GDPT 2018 để từ đó có
sự vận dụng linh hoạt trong quá trình thực hiện chương trình. CBQL, GV nhà
trường là lực lượng am hiểu về chương trình hơn cả, bởi hơn ai hết họ là những
người tiên phong trong việc triển khai thực hiện. Để đáp ứng được yêu cầu thực
hiện chương trình hoạt động trải nghiệm 2018, CBQL, GV nhà trường phải
nhận thức sâu sắc về mục tiêu, nội dung, phương pháp thực hiện.


9

2.3.2. Th c trạng th c hiện mục tiêu hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình
giáo dục phổ thông 2018
Kết quả khảo sát cho thấy:
Đánh giá của CBQL, GV, LLXH về thực hiện mục tiêu của hoạt động
TN ở mức khá, điểm trung bình X = 3,17, điểm trung bình giao động từ 3.06
đến 3.32.
2.3.3. Th c trạng th c hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình

giáo dục phổ thông 2018
Kết quả khảo sát cho thấy:
Đánh giá CBQL, GV, LLXH về thực hiện nội dung hoạt động TB ở mức
chưa cao, tiệm cận mức trung bình X = 2,56. Trong đó một số nhóm nội dung
thực hiện ở mức trung bình, cụ thể:
Nhóm nội dung: Hoạt động hướng đến t nhiên, điểm TB 2,49. Nội
dung: “Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ mơi trường” điểm trung bình X = 2.44,
xếp thứ bậc 2/2, trong đó có 60/285 ý kiến đánh giá tốt, chiếm tỉ lệ 21,1%;
70/285 ý kiến đánh giá khá, chiếm tỉ lệ 24,6%; 90/285 ý kiến đánh giá đạt
chiếm tỉ lệ 31,6%; 65/285 ý kiến đánh giá chưa đạt chiếm tỉ lệ 22,8%.
Nhóm nội dung: Hoạt động hướng nghiệp, điểm TB là X = 2,25 xếp ở
mức thấp nhất trong 4 nhóm nội dung hoạt động TN, trong đó có 50/285 ý kiến
đánh giá tốt, chiếm tỉ lệ 17,5%; 70/285 ý kiến đánh giá khá, chiếm tỉ lệ 24,6%;
65/285 ý kiến đánh giá đạt chiếm tỉ lệ 22,8%; 100/285 ý kiến đánh giá chưa đạt
chiếm tỉ lệ 35,1%.
Nhóm nội dung: Hoạt động hướng vào bản thân được đánh giá tốt hơn
cả, điểm trung bình X = 2,86. Tuy nhiên cần quan tâm đến nội dung “Hoạt động
khám phá bản thân” nhằm phát huy hơn nữa năng lực, sở trường của HS.
Nhóm nội dung: Hoạt động hướng đến xã hội, các trường đã quan tâm
đến hoạt động chăm sóc gia đình điểm trung bình X =2,88, hoạt động xây dựng
nhà trường X =2,62, hoạt động xây dựng cộng đồng điểm trung bình X =2,46 .
Kết quả khảo sát cho phép CBQL, GV nhà trường xem xét, điều chỉnh nội
2.3.4. Th c trạng th c hiện quy trình hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình
giáo dục phổ thông 2018
Kết quả khảo sát cho thấy:
Đánh giá CBQL, GV, LLXH về thực hiện thực hiện quy trình tổ chức
hoạt động trải nghiệm ở các trường TH mới dừng lại ở mức đạt yêu cầu, điểm
trung bình X = 2.42. Trong đó được đánh giá cao nhất là Bước 1: Tìm hiểu,
nghiên cứu mục tiêu, nội dung tổ chức trải nghiệm, điểm trung bình X = 2,74,

xếp bậc 1/5. Nội dung này được đánh giá cao bởi các trường đã nghiên cứu khá
vững về hoạt động trải nghiệm theo chương trình GDPT 2018.


10

2.3.5. Th c trạng th c hiện phương pháp, hình thức th c hiện hoạt động trải
nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà
Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
Bảng 2.11 Đánh giá c a CBQL, GV, LLXH về thực hiện phương pháp tổ
chức hoạt động trải nghiệm ở các trường TH
Mức độ
Rất
Không
Thường Thỉnh
Thứ
TT
Nội dung
thường
thực ĐTB
xuyên thoảng
bậc
xuyên
hiện
SL % SL % SL % SL %
1 Phương pháp thuyết trình
90 31.6 65 22.8 70 24.6 60 21.1 2.65 1
2 Phương pháp sắm vai
60 21.1 61 21.4 88 30.9 76 26.7 2.37 4
3 Phương pháp trò chơi

60 21.1 75 26.3 65 22.8 85 29.8 2.39 3
Phương pháp làm việc
4
70 24.6 80 28.1 65 22.8 70 24.6 2.53 2
nhóm
5 Phương pháp quan sát
75 26.3 35 12.3 80 28.1 95 33.3 2.32 5
Điểm trung bình
2.44
Kết quả khảo sát cho thấy
Đánh giá CBQL, GV, LLXH về thực hiện phương pháp tổ chức hoạt
động TN ở mức thỉnh thoảng, điểm trung bình X =2,44.
Bảng 2.12 Đánh giá c a CBQL, GV, LLXH về thực hiện hình thức tổ chức
hoạt động trải nghiệm ở các trường TH
Mức độ
Rất
Không
Thường Thỉnh
Thứ
TT
Nội dung
thường
thực ĐTB
xuyên thoảng
bậc
xuyên
hiện
SL % SL % SL % SL %
1 Sinh hoạt dưới cờ
100 35.1 75 26.3 55 19.3 55 19.3 2.77 2

2 Sinh hoạt lớp
120 42.1 60 21.1 65 22.8 40 14.0 2.91 1
Hoạt động giáo dục theo
3
80 28.1 70 24.6 55 19.3 80 28.1 2.53 3
chủ đề
Hoạt động định kỳ 5
60 21.1 75 26.3 65 22.8 85 29.8 2.39 4
tham quan
4 Hoạt động câu lạc bộ
50 17.5 65 22.8 60 21.1 110 38.6 2.19 5
Điểm trung bình
2.55
Kết quả khảo sát cho thấy
Đánh giá về các hình thức thực hiện tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các
trường TH cho thấy đây là những hình thức khá quen thuộc đã được triển khai
thực hiện gắn với hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp trước đó. Tuy nhiên, với


11

hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018, mỗi hình
thức đều có thể được vận dụng và triển khai linh hoạt tùy thuộc vào điều kiện
thực tiễn của các trường tiểu học quận Long Biên.
2.3.6. Th c trạng điều kiện đảm bảo hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018
Kết quả khảo sát cho thấy:
CBQL, GV, CMHS nhà trường đánh giá điều kiện đảm bảo hoạt động
trải nghiệm cho học sinh ở mức độ đạt, điểm điểm trung bình X = 2,33.

Trong đó, nội dung Hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà
trường được đánh giá ở mức đạt, điểm trung bình X =2,47, xếp thứ bậc 1/4.
Nội dung được đánh giá thấp nhất là nội dung: “Nguồn lực kinh phí hỗ
trợ cho hoạt động”, điểm trung bình X = 2.26, xếp bậc 4/4.
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường
tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018
2.4.1. Th c trạng xây d ng kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội
Kết quả khảo sát cho thấy:
Theo kết quả khảo sát CBQL, GV đánh giá mức độ thực hiện nội dung
này là ở mức đạt, điểm trung bình X = 2,43. Các nội dung giao động từ X = 2,12
đến X = 2,22, trong đó:
Nội dung 1: “Xác định căn cứ và yêu cầu trong xây dựng kế hoạch để
triển khai hoạt động trải nghiệm” được thực hiện tốt nhất, điểm trung bình X =
2,72, xếp bậc 1/6, trong đó có 90/245 ý kiến đánh giá tốt, chiếm tỉ lệ 36,7%;
70/245 ý kiến đánh giá khá, chiếm tỉ lệ 28,6%; 36/245 ý kiến đánh giá đạt
chiếm tỉ lệ 14,7%; 49/245 ý kiến đánh giá chưa đạt chiếm tỉ lệ 20.0%.
Nội dung 5: “Đóng góp ý kiến cho bản kế hoạch hoạt động trải nghiệm”
được đánh giá thấp nhất, điểm trung bình X = 2,12, xếp bậc 6/6, trong đó có
40/245 ý kiến đánh giá tốt, chiếm tỉ lệ 16,3%; 50/245 ý kiến đánh giá khá,
chiếm tỉ lệ 20,4%; 55/245 ý kiến đánh giá đạt chiếm tỉ lệ 22,4%; 100/245 ý kiến
đánh giá chưa đạt chiếm tỉ lệ 40,8%.
2.4.2. Th c trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các trường tiểu học quận
Long Biên, thành phố Hà Nội
Kết quả khảo sát cho thấy:
Theo kết quả khảo sát CBQL, GV đánh giá mức độ thực hiện nội dung
này là ở mức đạt, X = 2,37 , điểm TB giao động từ 2,25 đến 2,64, trong đó:
Triển khai chỉ đạo thực hiện nội dung chương trình hoạt động TN ở các
trường TH hiện nay còn tồn tại một số bất cập như: chất lượng đội ngũ GV ở

các trường hiện nay chưa đáp ứng yêu cầu về năng lực tổ chức hoạt động TN do
công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ chưa thường xuyên, việc cập nhật
chương trình hiện nay vẫn dựa vào sự chỉ đạo chung của Phòng GD&ĐT, các


12

trường chưa chủ động, tích cực tiếp cận chương trình TN. Điều này gây những
khó khăn nhất định trong triển khai chương trình TN.
2.4.3. Th c trạng chỉ đạo hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường
tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội
Kết quả khảo sát cho thấy:
Nội dung 1: “Quán triệt định hướng đổi mới phương pháp, hình thức
hoạt động trải nghiệm” được thực hiện tốt nhất, điểm trung bình X = 2,67,
xếp bậc 1/6.
Nội dung 5: “Chỉ đạo và tạo điều kiện để GV và lực lượng giáo dục lựa
chọn linh hoạt sáng tạo các phương pháp giáo dục mới” được đánh giá thấp
nhất, điểm trung bình X = 2,16, xếp bậc 6/6.
2.4.4. Th c trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm cho học
sinh ở các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội
Bảng 2.17. Thực trạng uản lý KT, ĐG hoạt động TN ở các trường TH
Mức độ
Chư
Thứ
TT
Nội dung
Tốt
Khá
Đạt
ĐTB

đạt
bậc
SL % SL % SL % SL %
Chỉ đạo thu thập thơng tin chính
xác, kịp thời, có giá trị về mức
1 độ đáp ứng yêu cầu cận đạt so 52 21.2 67 27.3 50 20.4 76 31.0 2.39 4
với chương trình, sự kiến bộ của
HS trong và sau giai đoạn TN.
Đánh giá các biểu hiện của
2 phẩm chất và năng lực đã được 80 32.7 41 16.7 68 27.8 56 22.9 2.59 1
xác định trong chương trình.
Kết hợp đánh giá của GV với
tự đánh giá của HS, đánh giá 75 30.6 52 21.2 48 19.6 70 28.6 2.54 2
3
của CMHS và lực lượng giáo
dục.
Đánh giá dựa trên thông tin thu
thập được từ quan sát của GV,
4 từ ý kiến tự đánh giá của HS, ý 50 20.4 58 23.7 67 27.3 70 28.6 2.36 5
kiến nhận xét của CMHS và
lực lượng xã hội.
Sử dụng kết quả KT, ĐG hoạt
động TN vào điều chỉnh nội 50 20.4 70 28.6 60 24.5 65 26.5 2.43 3
5
dung chương trình hoạt động
TN.
Điểm TB
2,46



13

Theo kết quả khảo sát CBQL, GV đánh giá mức độ thực hiện nội dung
này là ở mức trung bình, điểm trung bình X = 2,46.
2.4.5. Th c trạng xây d ng điều kiện đảm bảo hoạt động trải nghiệm cho học
sinh ở các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội
Kết quả khảo sát cho thấy:
Nội dung: Khai thác sử dụng các điều kiện vật chất sẵn có ở địa phương
phục vụ hoạt động TN có điểm trung bình thấp nhất X =2,27. Qua đây CBQL cần
phát huy điểm mạnh và nâng cao khai thác sử dụng các nguồn lực sẵn có của địa
phương phục vụ cho hoạt động TN. Để tìm hiểu ngun nhân cịn mức độ thực
hiện yếu, tác giả đã tiến hành phỏng vấn CBQL nhà trường, các ý kiến cho rằng:
Do công tác phối hợp cịn hạn chế do đó việc sử dụng các điều kiện CSVC hiện có
cũng chưa được khai thác một cách tốt nhất. Đây là nguyên nhân mà đội ngũ
CBQL cần đưa ra biện pháp để khắc phục góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt
động TN.
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm
cho học sinh ở các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo
chương trình giáo dục phổ thông 2018
2.5.1. Các yếu tố thuộc về người cán bộ quản lý
Thực trạng các yếu tố thuộc về người cán bộ quản lý được đánh giá ở
mức rất ảnh hưởng (với X = 3.69). Trong đó “Nhận thức của hiệu trưởng về vai
trò của hoạt động trải nghiệm cho học sinh” với X = 3.88 “Năng lực, trình độ
quản lý của hiệu trưởng” tiêu chí được xếp với X =3.82 và “. Điều này cho thấy
nhận thức và quan điểm của hiệu trưởng rất quan trọng có ảnh hưởng tới tất cả
hoạt động giáo dục ở nhà trường.
2.5.2. Các yếu tố thuộc về giáo viên
Kết quả khảo sát cho thấy các yếu tố ảnh hưởng thuộc về giáo viên được
đánh giá ở mức độ cao, đồng đều với X = 3,83. Yếu tố được đánh giá ở mức độ
ảnh hưởng cao nhất đó là “Ý thức, trình độ của giáo viên khi tham gia tổ chức các

hoạt động trải nghiệm cho học sinh” với X = 3,92 và “Nhận thức của giáo viên về
hoạt động trải nghiệm cho học sinh” với X = 3,88 vì nếu giáo viên nhận thức được
tầm quan trọng, vai trò của hoạt động trải nghiệm với sự phát triển toàn diện của
HS sẽ giúp cho GV có trách nhiệm cao hơn trong việc tìm tòi, sáng tạo khi tổ chức
các hoạt động TN sao cho hiệu quả.
2.5.4. Các yếu tố thuộc về môi trường và các điều kiện cơ sở vật chất
Kết quả khảo sát cho thấy: tất cả các yếu tố thuộc về điều kiện cơ sở vật
chất và mơi trường đều có ảnh hưởng nhiều đến sự quản lý hoạt động trải
nghiệm cho HS ở trường tiểu học với X = 3.59.
Với nội dung “Văn hóa nhà trường tiểu học” được đánh giá là quan trọng
nhất có ảnh hưởng với X = 3.65.
Yếu tố “Cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ cho hoạt động trải nghiệm cho
học sinh” với X = 3.61 được đánh giá là ảnh hưởng thứ 2/3 trong bảng tuy


14

nhiên vẫn ở mức độ khá cao để thấy được tầm quan trọng đảm bảo điều kiện cơ
sở vật chất, kinh phí phục vụ cho hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
2.6 Đánh giá chung
2.6. . Điểm mạnh
Nhà trường đã tích cực khai thác lợi thế về điều kiện thực tế tại địa
phương để tổ chức đa dạng các phương pháp và hình thức hoạt động TN, đã
đem lại hiệu quả tích cực. Mơi trường và các điều kiện giáo dục HS được đánh
giá tương đối đầy đủ, đáp ứng yêu cầu giáo dục của nhà trường.
Công tác quản lý hoạt động TN được Hiệu trưởng thực hiện đúng theo
các văn bản quy định của nhà nước và chỉ đạo của cấp trên. Nội dung quản lý
được Hiệu trưởng thực hiện tồn diện. Trong đó chú trọng xây dựng kế hoạch
hoạt động TN cho HS toàn trường theo năm học; phân cơng nhiệm vụ của
CBQL, GV và CB Đồn tham gia vào hoạt động. Đồng thời chỉ đạo kịp thời đội

ngũ GV, NV nhà trường học tập, bồi dưỡng về CTGDPT mới 2018 nói chung
và CTGDPT về hoạt động trải nghiệm nói riêng.
2.6.2. Điểm yếu
+ Chương trình GDPT 2018 mới trên thực tế chưa thực hiện, tất cả các hoạt
động TN chỉ là hoạt động tự phát, tự tổ chức. Việc thực hiện còn thụ động chờ
vào sự chỉ đạo của các cấp quản lý và chưa có nhiều biện pháp tuyên truyền,
giáo dục cụ thể để nâng cao nhận thức của lực lượng giáo dục trong quá trình
thực hiện.
+ Công tác tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các trường TH hiện nay cịn
đơn điệu về hình thức và phương pháp thực hiện. Chủ yếu được thực hiện thông
qua hình thức sinh hoạt lớp, hoặc chào cờ. Các hình thức trải nghiệm như thăm
quan dã ngoại, sân khấu tương tác, sự kiện, nhân đạo chưa được khai thác. Vì
vậy hiệu quả hoạt động chưa cao, chưa thu hút được sự tham gia của HS.
+ Thực hiện kiểm tra - đánh giá hoạt động trải nghiệm ở các trường TH
hiện nay cịn nặng về hình thức. Việc xây dựng các tiêu chí kiểm tra cịn hạn
chế. Chưa đánh giá được sự chuyển biến năng lực HS trước và sau khi tham gia
hoạt động.
+ Hiện nay, đội ngũ CBQL và GV về cơ bản đã được tập huấn về chương
trình GDPT mới 2018. Tuy nhiên những chuyên đề chuyên sâu về tổ chức thực
hiện với từng môn học hay hoạt động TN nói riêng cịn ít thực hiện. Đặc biệt là
việc trang bị cho GV kỹ năng tổ chức hoạt động TN còn thiếu.
- Mối gắn kết giữa GV với GV, GV với CMHS, nhà trường với CMHS
về hoạt động TN chưa thật bền vững và hiệu quả.
2.6.3. Thời cơ
Các lớp bồi dưỡng do Sở, Phòng tổ chức tập trung sâu về nâng cao năng lực
cho CBQL và GV đã bám được sát mục tiêu HĐTN và đã trang bị một số kiến
thức và kỹ năng cơ bản cho triển khai tổ chức các HĐTN đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục.



15

Các nghi lễ mang dấu ấn văn hóa địa phương, lễ hội phong tục dân tộc
cũng là một điểm mạnh để gắn kết tổ chức các HĐTN của nhà trường với chính
quyền địa phương. Đây cũng là cơ hội để giúp cho HS tìm hiểu thêm về quê
hương của mình và phát hiện tiềm năng tại địa phương và các nghề nghiệp
truyền thống.
2.6.4. Thách thức
Công tác quản lý, tổ chức thực hiện HĐTN của các trường TH trên địa
bàn thành phố Hà Nội nói chung và ở quận Long Biên nói riêng đã đạt được
một số kết quả nhất định. Việc lập kế hoạch hoạt động đã được quan tâm thực
hiện với sự tham gia chủ yếu là các lực lượng giáo dục trong nhà trường nhưng
trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch chưa huy động được đông đảo các
lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường cùng tham gia, một bộ phận lực
lượng tham gia chỉ đạo còn yếu về năng lực quản lý HĐTN. Việc tổ chức
HĐTN cịn mang tính hình thức, nội dung nghèo nàn, hình thức thiếu phong
phú, đơn điệu, chưa phù hợp với nguyện vọng, sở thích học sinh nên khơng hấp
dẫn, lôi cuốn được học sinh tham gia
Kết luận chương 2
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN LONG BIÊN, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 201
3.1. Qu n điểm chỉ đạo c a thành phố Hà Nội về thực hiện triển khai
chương trình giáo dục phổ thơng 2018
3.1.1. Quan điểm chỉ đạo chung
3.1.2. Quan điểm chỉ đạo triển khai hoạt động trải nghiệm cho học sinh
tiểu học
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu

3.2.2. Nguyên tắc bảo đảm tính mở và linh hoạt
3.2.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khoa học, th c ti n
3.2.4. Nguyên tắc phù hợp với đặc điểm tâm lý học sinh
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.3. Các biện pháp quản lý quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình
giáo dục phổ thông 2018
3.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị trí, tầm
quan trọng và nhiệm vụ của hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ CBQL, giáo
viên, l c ượng xã hội và học sinh nhà trường theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018


16

3.3.1.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp
Giúp các nhà quản lý, GV, cha mẹ HS và các lực lượng giáo dục khác có
những hiểu biết vị trí, tầm quan trọng và nhiệm vụ của hoạt động trải nghiệm
theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
3.3.1.2. Nội dung thực hiện biện pháp
- Tăng cường nhận thức cho GV, nhân viên và các lực lượng giáo dục khác
về mục tiêu HĐTN nhằm hình thành và phát triển phẩm chất nhân cách, có
năng lực tâm lý - xã hội… cho người học; giúp HS tích lũy kinh nghiệm riêng
cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình, làm tiền đề cho mỗi cá
nhân xây dựng sự nghiệp và cuộc sống hạnh phúc sau này.
- Xây dựng nội dung tuyên truyền, phổ biến kiến thức cơ bản về lý thuyết
HĐTN cho HS bao gồm: Khái niệm, mục đích ý nghĩa, nội dung, hình thức và
phương pháp tổ chức, điều kiện triển khai, các lực lượng giáo dục tham gia và
trách nhiệm của từng bên; yêu cầu đổi mới giáo dục, quy định về việc tổ chức
HĐTN trong trường TH.

3.3.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp
* Đối với Ban giám hiệu:
- Thơng qua chương trình, hội nghị, cuộc họp đội đồng sư phạm, BGH
quán triệt, phổ biến các văn bản chỉ đạo liên quan đến triển khai thực hiện
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 nói chung và chương trình trải nghiệm ở
bậc TH nói riêng. Cần kết hợp với các tài liệu hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, các
khối trường Đại học Sư Phạm có hướng dẫn thực hiện triển khai chương trình
giáo dục trải nghiệm 2018.
* Đối với giáo viên:
- Thông qua các buổi họp chủ nhiệm hàng tuần, thông qua buổi họp về
công tác chuẩn bị tổ chức sinh hoạt tập thể theo chủ đề giúp GV hiểu về vai
trị của hoạt động TN với sự hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực
thực tiễn của HS.
- Thông qua các buổi hội thảo, toạ đàm, các hội nghị bồi dưỡng chuyên
đề, lãnh đạo nhà trường tổ chức cho cán bộ GV, nhân viên trao đổi, học tập lẫn
nhau kinh nghiệm trong công tác tổ chức hoạt động TN cho học sinh.
* Đối với lực lượng xã hội:
- Cần phải làm cho CMHS thấy vai trò to lớn của hoạt động TN với sự
hình thành, phát triển các phẩm chất và năng lực thực tiễn của HS, rèn luyện
tính chủ động sáng tạo, cập nhật thông tin, mở mang kiến thức, tạo hứng thú
cho học tập các môn văn hố. Cần làm cho phụ huynh thấy hoạt động này
khơng ảnh hưởng đến học văn hoá như họ nghĩ mà cịn hỗ trợ việc học tập các
mơn văn hố.
* Đối với học sinh:
- Tuyên truyền trên hệ thống thông tin đại chúng, thơng tin điện tử như
chương trình phát thanh của nhà trường, của địa phương, đưa lên website của
nhà trường…


17


3.3.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Nắm rõ thực trạng của nhà trường: Đội ngũ, CSVC, HS, lực lượng giáo
dục để chọn lựa cách thức thực hiện hoạt động TN trong nhà trường.
3.3.2. Biện pháp 2: Xây d ng kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh
theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
3.3.2.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp
Xây dựng và thực hiện kế hoạch là công việc rất quan trọng và cần thiết
trong quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường TH. Kế hoạch hoạt động được
xây dựng càng cụ thể sẽ giúp hoạt động được triển khai dễ dàng, gắn kết các
nguồn lực thực hiện, đồng thời phù hợp với tình hình nhà trường và đặc điểm
của địa phương, các yêu cầu và điều kiện bảo đảm nhằm thực hiện hoạt động
TH ở trường TH đạt hiệu quả.
3.3.2.2. Nội dung thực hiện biện pháp
- Xây dựng kế hoạch hoạt động TN của nhà trường;
- Xây dựng kế hoạch hoạt động TN của GV, TCM.
3.3.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp
* Quy trình xây dựng kế hoạch hoạt động TN của nhà trường:
- Bước 1: Xác định các căn cứ
- Bước 2: Phân tích rõ bối cảnh nhà trường trong năm học
- Bước 3: Xây dựng nội dung hoạt động trải nghiệm
- Bước 4: Biện pháp thực hiện
- Bước 5: Dự thảo kế hoạch
- Bước 6: Ban hành kế hoạch
3.3.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Hằng năm Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT phải cập nhật kịp thời các văn
bản liên quan đến việc xây dựng kế hoạch phát triển hoạt động TN cho học
sinh, hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động TN trong trường TH.
3.3.3. Biện pháp 3: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng c tổ chức hoạt động
trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng 20 cho đội ngũ giáo

viên trường tiểu học
3.3.3.1. Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
Thực tế hiện nay, năng lực tổ chức các trải nghiệm cho học sinh của GV
bộ môn, đặc biệt là GVCN còn yếu, chưa đáp ứng yêu cầu cao đặt ra, nhất là
trong việc triển khai thực hiện chương trình mới về hoạt động trải nghiệm. Vì
vậy Hiệu trưởng cần có biện pháp xây dựng năng lực đội ngũ CBQL và GV
trước mắt và lâu dài.
3.3.3.2. Nội dung của biện pháp
- Năng lực kế hoạch hoá, kỹ năng thiết kế chương trình các hoạt động trải
nghiệm
- Năng lực tổ chức
- Năng lực chỉ đạo
- Năng lực kiểm tra, đánh giá


18

3.3.3.2. Cách thực hiện biện pháp
- Rà soát, nắm vững tình hình đội ngũ giáo viên về số lượng và chất
lượng, nhà trường xây dựng kế hoạch báo cáo Phòng GD&ĐT xây dựng kế
hoạch về công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo các nội dung như:
+ Số giáo viên cần bồi dưỡng về phương pháp, hình thức tổ chức hoạt
động trải nghiệm .
+ Số giáo viên cần nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về hoạt
động trải nghiệm.
+ Số giáo viên bồi dưỡng để tổ chức chương trình trải nghiệm hiệu quả.
- Chỉ đạo giáo viên tự đánh giá về năng lực chuyên môn về tổ chức hoạt
động trải nghiệm dựa vào các module bồi dưỡng thường xuyên do Phòng
GD&ĐT, Sở GD&ĐT tạo chỉ đạo theo năm học để xác định cho mình các nội
dung cần bồi dưỡng thường xuyên.

* Tổ chức bồi dưỡng
- Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ, giáo viên vào dịp đầu mỗi năm
học đảm bảo tính cập nhật về quan điểm chỉ đạo, nội dung, phương pháp, hình
thức tổ chức hoạt động trải nghiệm.
- Tổ chức chương trình tọa đàm, trao đổi, học tập kinh nghiệm về tổ chức
hoạt động trải nghiệm để khích lệ giáo viên có tình u nghề nghiệp và động
lực bồi dưỡng chuyên môn.
* Chỉ đạo bồi dưỡng
- Động viên và khuyến khích giáo viên tự học sau khi được tham gia bồi
dưỡng, phát hiện những sở trường về chuyên môn để tự học hỏi, đi sâu nghiên
cứu, hay những chủ đề trải nghiệm ưa thích, những trọng tâm mũi nhọn cho
việc nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV
nhà trường.
* Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng
- Đánh giá kết quả học tập, bồi dưỡng của GV bằng nhiều hình thức khác
nhau như: đánh giá thường xuyên, định kỳ; hình thức: báo cáo; thao giảng; kết
quả bồi dưỡng…
- Sử dụng kết quả bồi dưỡng vào đổi mới hoạt động trải nghiệm cho HS
nhà trường.
3.3.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng cần có biện pháp rà sốt năng lực hiện có của đội ngũ tham
gia tổ chức hoạt động trải nghiệm của nhà trường.
3.3.4. Biện pháp 4: Phối hợp xây d ng phát triển chương trình hoạt động trải
nghiệm phù hợp với từng nhà trường và địa phương
3.3.4.1. Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
Chỉ đạo việc xây dựng và phát triển nội dung chương trình hoạt động TN
giúp thiết lập một chương trình khung tơn trọng tính hệ thống, đảm bảo sự nhất
quán và không bị trùng lặp. Chỉ đạo việc thực hiện nội dung chương trình TN
tuân thủ quy định của cấp trên và phù hợp với tình hình của nhà trường.



19

3.3.4.2. Nội dung của biện pháp
- Trên cơ sở chương trình khung của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn của Sở
GD&ĐT, các trường xây dựng và phát triển nội dung chương trình hoạt động
TN theo kế hoạch.
3.3.4.2. Cách thực hiện biện pháp
Bước 1: Mô tả hệ thống năng lực HS cần đạt được sau mỗi nội dung hoạt
động trải nghiệm.
Bước 2: Xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực của HS cần đạt được
Bước 3: Điều chỉnh, bổ sung, nội dung chương trình phù hợp với điều kiện
thực tế của từng trường.
Bước 4: Thẩm định, đánh giá và vận hành chương trình, nội dung theo
kế hoạch.
3.3.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Hiệu trưởng cần nhận thức rõ về cơ sở lí luận, cách tiếp cận, nguyên tắc
xây dựng chương trình từ đó thống nhất tổ, nhóm chun mơn, GV xây dựng
chương trình phù hợp.
3.3.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tổ
chức hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học
3.2.5.1. Mục tiêu biện pháp
Trên cơ sở tiếp cận những yêu cầu đổi mới của CT hoạt động trải nghiệm,
nhà trường tích cực đổi mới nội dung và phương pháp tổ chức thực hiện nhằm
nâng cao chất lượng của hoạt động.
3.2.5.2. Nội dung thực hiện
Tổ chức tiết sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề, chủ điểm trong kế hoạch giáo
dục của nhà trường thông qua các hoạt động khám phá bản thân, rèn luyện bản
thân, phát triển quan hệ với bạn bè, thầy cơ và người thân trong gia đình, các
hoạt động xã hội và tìm hiểu một số nghề nghiệp gần gũi với học sinh...

Tiết sinh hoạt lớp cần thực hiện bám sát theo nội dung chủ đề, chủ điểm
trong kế hoạch giáo dục năm học của nhà trường, đồng thời tích hợp giải
quyết các yêu cầu do chính đời sống học tập và rèn luyện của học sinh đặt ra.
Tiết sinh hoạt lớp đảm bảo phong phú về nội dung, đa dạng về hình thức và
phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học.
Tổ chức các hoạt động TN thơng qua các hoạt động văn hố - thể thao và
vui chơi: Các hội thao, hội thi (Hội khoẻ Phù Đổng), Các cuộc thi văn hoá- văn
nghệ của học sinh, Tiếng hát học sinh.
Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, đưa các em học sinh đến các cơ sở sản
xuất, làng nghề, các lễ hội, các điểm tham quan di tích lịch sử, điểm du lịch…
3.3.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Nhà trường, gia đình, cộng đồng xã hội và
chính quyền địa phương trong quá trình tổ chức hoạt động TN cho học sinh.


20

3.3.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Các điều kiện về CSVC, tài chính và năng lực tổ chức điều phối của
CBQL các trường TH.
- BGH nhà trường cần có chế độ động viên khen thưởng với những cá nhân
thường xuyên vận dụng đa dạng và hiệu quả các hình thức tổ chức hoạt động TN.
3.3.6. Biện pháp 6: Chỉ đạo hoạt động kiểm tra, đánh giá hoạt động trải
nghiệm ở trường TH theo yêu cầu cần đạt của chương trình
3.3.6.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp
Tăng cường giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tổ chức các
hoạt động TN để thu thập các thông tin minh chứng cụ thể, đánh giá đúng ưu
điểm, hạn chế trong việc thực hiện kế hoạch hoạt động TN của đội ngũ. Qua
đó kịp thời khen thưởng phát huy các thành tích, hỗ trợ, tư vấn, uốn nắn kịp
thời các sai lệch để đảm bảo các hoạt động được thực hiện đúng hướng và có

chất lượng.
3.3.6.2. Nội dung thực hiện biện pháp
- Xây dựng tiêu chí kiểm tra và thang đánh giá rõ ràng về hoạt động;
thống nhất và thông qua trong hội đồng nhà trường.
- Xây dựng lực lượng giám sát, kết hợp kiểm tra của BGH, với tổ trưởng
chuyên mơn và các GV; đa dạng hóa hình thức kiểm tra; kiểm tra việc triển
khai các HĐTN trong các giờ học, các hoạt động TN ngồi giờ học, có thể báo
trước hoặc đột xuất.
- Động viên GV, HS và các lực lượng tham gia khắc phục khó khăn, đồn
kết, hợp tác để triển khai tốt các hoạt động đề ra trong kế hoạch.
3.3.6.3. Cách thức thực hiện biện pháp
- Động viên, khích lệ kịp thời những cá nhân, tập thể tổ chức tốt, sáng tạo
các hoạt động TN phù hợp với điều kiện nhà trường.
- Ghi lại hình ảnh của từng tiết dạy hoặc hoạt động ngoài giờ lên lớp có
các hoạt động TN ở mỗi lần đi kiểm tra để làm tư liệu cho các giáo viên tham
khảo và giới thiệu với phụ huynh học sinh.
3.3.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Hiệu trưởng và các CBQL phải hiểu rõ chương trình mơn học và giáo
dục cấp TH cùng các điều kiện CSVC, thiết bị dạy học cấp thiết để hướng
dẫn GV đồng thời có khả năng huy động, khai thác các nguồn lực hiện có
phục vụ các hoạt động.
3.3.7. Biện pháp 7: Tăng cường điều kiện đảm bảo phục vụ cho hoạt động
trải nghiệm
3.3.7.1. Mục tiêu của biện pháp
Khai thác hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nhà trường tổ chức hoạt
động trải nghiệm sẽ phát huy năng lực của đội ngũ, huy động được sức mạnh
tổng hợp của tập thể sư phạm nhà trường, nhờ đó góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục, uy tín thương hiệu nhà trường sẽ được khẳng định.



21

3.3.7.2. Nội dung thực hiện biện pháp
Tạo các điều kiện thuận lợi về vật chất, phuơng tiện, tài liệu cho hoạt
động, từ đó tạo niềm tin cho các lực lượng GD tham gia hoạt động trải nghiệm
có hiệu quả.
Phối kết hợp với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các ban
ngành đồn thể, mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội, Hội Cha mẹ HS…, huy
động các nguồn lực tài chính, tăng cường CSVC và trang thiết bị phục vụ cho
hoạt động TN - HN, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động trải nghiệm.
3.3.7.3. Cách thức thực hiện biện pháp
* Đối với điều kiện bên trong nhà trường:
* Đối với nguồn lực bên ngoài
3.3.7.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Xây dựng hệ thống các nội quy, quy định về quản l‎ý, sử dụng nguồn lực,
có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đó.
Phối hợp các tổ chức, cá nhân hỗ trợ các đợt tổ chức đi tham quan thực tế
cho học sinh.
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học
sinh ở các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018
Các biện pháp được đề xuất trên đây có mối quan hệ mật thiết với nhau
tạo nên sự thống nhất, tác động qua lại và hỗ trợ cho nhau trong quá trình quản
lý quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học quận Long
Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Mỗi biện
pháp có một vị trí và thế mạnh riêng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản
lý, biện pháp này là tiền đề cho biện pháp kia, song chúng có mối quan hệ mật
thiết tác động lẫn nhau tạo thành một chỉnh thể thống nhất trong khâu quản lý
quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học quận Long
Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018

3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi c a các biện pháp quản lý hoạt
động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học quận Long Biên,
thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
3.5.1. Mục đích của khảo nghiệm
3.5.2. Đối tượng l a chọn và phạm vi khảo nghiệm
3.5.3. Các bước tiến hành khảo nghiệm
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm


22

3.5.4.1. Tính cấp thiết của các biện pháp quản lý đề xuất
Bảng 3.1. Bảng khảo nghiệm tính cấp thiết c a các biện pháp quản lý
Mức độ cấp thiết
Rất
Không
Thứ
Cần
Điểm
TT
Biện pháp
cần
cần
bậc
thiết
X
thiết
thiết
SL % SL % SL %
Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận

thức về vị trí, tầm quan trọng và
nhiệm vụ của hoạt động trải nghiệm
1 cho đội ngũ CBQL, giáo viên, lực 55 91.7 4 6.7 1 1.7 2.90 2
lượng xã hội và học sinh nhà trường
theo chương trình giáo dục phổ thông
2018
Xây dựng kế hoạch hoạt động trải
2 nghiệm cho học sinh theo chương 54 90.0 4 6.7 2 3.3 2.92 1
trình giáo dục phổ thơng 2018
Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm 53 88.3 5 8.3 2 3.3 2.85 3
3
theo chương trình giáo dục 2018 cho
đội ngũ giáo viên trường tiểu học
Phối hợp xây dựng phát triển chương
4 trình hoạt động trải nghiệm phù hợp 50 83.3 7 11.7 3 5.0 2.78 4
với từng nhà trường và địa phương
Tổ chức đổi mới nội dung, phương
5 pháp và hình thức tổ chức hoạt động 48 80.0 7 11.7 5 8.3 2.72 5
trải nghiệm ở trường tiểu học
Chỉ đạo hoạt động kiểm tra, đánh giá
hoạt động trải nghiệm ở trường TH 46 76.7 8 13.3 6 10. 2.67 7
6
0
theo yêu cầu cần đạt của chương
trình
Tăng cường các điều kiện đảm bảo
10.
7 phục vụ cho hoạt động trải nghiệm 47 78.3 7 11.7 6 0 2.68 6
cho học sinh

Điểm TB
2.79
Phân tích bảng số liệu 3.1 cho thấy ý kiến đánh giá tính cần thiết của các
biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học
quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
mà đề tài đề xuất đạt mức độ cao, điểm trung bình chung của 7 biện pháp đề
xuất là: 2,79.


23

3.5.4.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất
Bảng 3.2. Bảng khảo nghiệm tính khả thi c a các biện pháp quản lý
Mức độ khả thi
Rất
Không Điểm Thứ
TT
Biện pháp
Khả thi
khả thi
khả thi X
bậc
SL % SL % SL %
Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận
thức về vị trí, tầm quan trọng và nhiệm
vụ của hoạt động trải nghiệm cho đội 55 91.7 3 5.0 2 3.3 2.88 1
1
ngũ CBQL, giáo viên, lực lượng xã hội
và học sinh nhà trường theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018

Xây dựng kế hoạch hoạt động trải
2 nghiệm cho học sinh theo chương trình 52 88.1 6 10.2 1 1.7 2.86 2
giáo dục phổ thông 2018
Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động trải nghiệm theo 48 80.0 9 15.0 3 5.0 2.75 4
3
chương trình giáo dục 2018 cho đội
ngũ giáo viên trường tiểu học
Phối hợp xây dựng phát triển chương
4 trình hoạt động trải nghiệm phù hợp 50 83.3 8 13.3 2 3.3 2.80 3
với từng nhà trường và địa phương
Tổ chức đổi mới nội dung, phương
5 pháp và hình thức tổ chức hoạt động 49 81.7 6 10.0 5 8.3 2.73 5
trải nghiệm ở trường tiểu học
Chỉ đạo hoạt động kiểm tra, đánh giá
6 hoạt động trải nghiệm ở trường TH 47 78.3 9 15.0 4 6.7 2.72 6
theo yêu cầu cần đạt của chương trình
Tăng cường các điều kiện đảm bảo
11.
7 phục vụ cho hoạt động trải nghiệm cho 45 75.0 8 13.3 7 7 2.63 7
học sinh
Điểm TB
2.77
Nhận xét:
Bảng 3.2 cho thấy tính khả thi của các biện pháp mà đề tài đề xuất được
các chuyên gia đánh giá ở mức khả thi cao, thể hiện ở điểm trung bình của 7
biện pháp: X > 2,77.
Kết luận chương 3



24

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Luận văn đã khái quát hệ thống cơ sở lý luận của quản lý hoạt động
trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học theo chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 từ tổng quan nghiên cứu, các khái niệm, một số vấn đề lý luận, nội
dung quản lý và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm cho
học sinh tại trường tiểu học.
1.2. Luận văn đã tiến hành khảo sát thực trạng quản lý hoạt động trải
nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội
theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Qua khảo sát cho thấy, nhà trường
đã bước đầu đã quản lý tốt một số nội dung của quản lý hoạt động trải nghiệm
phát triển năng lực cho học sinh, song bên cạnh đó cịn những tồn tại nhất định
như: nhận thức của một bộ phận CBQL, GV và HS chưa đầy đủ và sâu sắc, tổ
chức thiết kế nội dung hoạt động trải nghiệm chưa hiệu quả, các phương pháp
và hình thức thực hiện chưa đủ sức lan tỏa đến HS, công tác bồi dưỡng năng lực
cho đội ngũ GV nhà trường chưa khai thác hết năng lực của mỗi GV, môi
trường và các yêu cầu về kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm cho HS chưa
đủ mạnh để tạo nên chất lượng quản lý, chưa huy động hết các nguồn lực và lực
lượng tham gia vào hoạt động.
1.3. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả đã đề xuất 7 biện
pháp cụ thể, trong đó chỉ rõ mục đích, nội dung, cách thức và điều kiện thực
hiện các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu
học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng
2018. Các biện pháp có mối quan hệ tác động chặt chẽ với nhau và cần được
thực hiện đồng bộ. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã được
chứng minh thông qua kết quả khảo nghiệm các biện pháp.
2. Kiến nghị
2. . Đối với Sở GD&ĐT thành phố Hà Nội

2.2. Đối với Phòng GD&ĐT quận Long Biên
2.3. Đối với các trường TH quận Long Biên
* Đối với đội ngũ cán bộ quản lý
* Đối với giáo viên



×